Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

GIÁO án môn TOÁN lớp 2 TUẦN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.44 KB, 9 trang )

Giáo án lớp 2

TUẦN

:

19

Ngày dạy:

/

/

20
Môn
:
Bài dạy

TOÁN
: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số .
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Làm BT1 ( cột 2 ) ; BT 2 ( cột 1, 2, 3 ) ; BT 3 ( a ).

1



Giáo án lớp 2
. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ thực hành toán.
- HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Ôn tập học kì I.
- Nhắc Đ DHT của HKII
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của
nhiều số và cách tính
+ Mục tiêu: Giúp HS nắm được tổng của
nhiều số và cách tính.
+ Cách tiến hành:
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = … và giới
thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4.
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của
2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và
tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc
của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS
nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc
của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS
nêu cách tính và tính
- GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá
trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện
thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết

tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số
này dưới số kia sao cho đơn vò thẳng cột
với đơn vò, chục thẳng cột với chục, rồi
kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ
phải sang trái)
v Hoạt động 2: Thực hành tính tổng
của nhiều số.
+ Mục tiêu: HS áp dụng tính tổng của
nhiều số.
+ Cách tiến hành:
Bài 1: cột 2
- GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả
tính.
Bài 2: cột 1, 2, 3 .
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương
tự bài 1)
Bài 3: ( a )
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng
và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong
vở)

Hoạt động của HS

- Hoạt động lớp, cá nhân.

-2+3+4=9
- HS làm bảng con.

- HS làm bảng con. HS tính
nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6

+ 6 + 6 + 6 có các số hạng
đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra
các tổng có các số hạng
bằng nhau (trong bài 2) đó là:
15+15+15+15 .
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS đọc từng tổng “12 kg cộng
12 kg cộng 12 kg bằng 36 kg. “
Nhận ra tổng này có các số
hạng bằng nhau
- HS sửa bài, bạn nhận xét.

2


Giáo án lớp 2
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Phép nhân.
v Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

TUẦN
01/ 2007
Môn
Bài dạy


:
:

19

Ngày dạy:

16/

TOÁN
: PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các
số hạng bằng nhau
Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực của các nhóm đồ vật có cùng
số lượng phù hợp với nội dung SGK .
- HS: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ Tổng của nhiều số.
- 15 + 15 + 15 + 15; 24 + 24 + 24 + 24

3



Giáo án lớp 2
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận
biết về phép nhân
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết về
phép nhân.
+ Cách tiến hành: .
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn
hỏi :
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu
hỏi
- GV gợi ý
Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm
tròn ta phải làm sao ?
- GV hướng dẫn
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng
của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng
2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như
sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 +
2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới
số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 =
10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” )
và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân
GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng
:

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân
2 x 5 = 10
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số
các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ
2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng
các số hạng bằng nhau mới chuyển được
thành phép nhân  GV nhận xét chốt ý.
v Hoạt động 2: Thực hành.
+ Mục tiêu: Giúp HS vận dụng điền số
đúng.
+ Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận
ra:
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và
chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8
b) , c) làm tương tự như phần a
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả
của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính
tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép
nhân
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 4 X 5 = 20

Hoạt động của Trò

- Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 chấm tròn
- HS trả lời

- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao
nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm
tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
( chấm tròn )
- HS nhận xét

- HS thực hành đọc ,viết phép
nhân

- Học sinh đọc.

- Hoạt động lớp, cá nhân.

HS đọc “ Bốn nhân hai bằng
tám ”

- HS viết được phép nhân
( theo mẫu )
- HS nêu bài toán rồi viết
phép nhân phù hợp với bài
toán.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thừa số- Tích.

4



Giáo án lớp 2
v Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

TUẦN

:

19

Ngày dạy:

/

/
Môn :
Bài dạy

TOÁN
: THỪA SỐ – TÍCH

I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các

tấm bìa ghi sẵn ,
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép nhân
- 4+4=
; 4x2=
;6+6=
; 6x2=
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
v Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi
thành phần và kết quả của phép
nhân.
+MT:Giúp HS nhận biết tên gọi thành
phần và kết quả của phép nhân.
+ Cách tiến hành:
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc
( hai nhân năm bằng mười )
GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm
bằng mười , ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số (
gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc
viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là
thừa số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi
là tích ( gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10
hoặc viết như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5,
10 gọi HS nêu tên của từng thành phần
( thừa số ) và kết quả ( tích ) của phép
tính

Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi
là tích , như vậy ta sẽ có :
Thừa số
thừa số
2
x
5
=
10
Tích

Hoạt động của HS
- Hoạt động lớp, cá nhân

- Học sinh quan sát. Học sinh
đọc.

- Học sinh nêu

Tích

5


Giáo án lớp 2
v Hoạt động 2: Thực hành.
+ MT: HS thực hành đúng qua các bài
tập
+Cách tiến hành:
Bài 1:

- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích
rồi tính tích bằng cách tính tổng tương
ứng .
GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho
HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5
lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) .
GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ; 3 x
5 = 15
Phần b , c làm tương tự
Bài 2:
GV hướng dẫn HS chuyển tích
thành tổng các số hạng bằng nhau rồi
tính tích đó theo mẫu
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12
Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho
HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng
thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích )
của phép nhân
Bài 3:
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài .
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 2.

- Hoạt động lớp, cá nhân

- HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính
tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 +

3 = 15 , vậy 3 x 5 = 15
- HS làm bài . Sửa bài
- HS làm bài . Sửa bài

- HS tính nhẩm các tổng tương
ứng
- Chia 2 dãy thi đua

v Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

dạy:

/

TUẦN
/

:

19

Ngày

6


Giáo án lớp 2

Môn :
Bài dạy

TOÁN
: BẢNG NHÂN 2

I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 2 .
- Nhớ được bảng nhân 2.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2 ).
- Biết đếm thêm 2.
Làm BT 1 ; BT 2 ; BT 3.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) .
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thừa số – Tích.
- Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó:
- 6+6
,
8+8
, 3+3 ,
4+4
- 3 x 5: Nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
v Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2

+MT: Giúp học sinh: Lập bảng nhân 2
+ Cách tiến hành:
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ
2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng
và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm
tròn , ta lấy 1 tấm bìa , tức là 2 (chấm
tròn ) được lấy 1 lần , ta viết : 2 x 1 = 2
( đọc là : Hai nhân một bằng hai )
- Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ đònh sẵn trên
bảng để sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4 ; 2 x 3 =
6 .. thành bảng nhân 2 .
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm
tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời
để nêu được 2 được lấy 2 lần , và viết
2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết
tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2
- Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4
Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp
2 x 3 = 6 … ; 2 x 10 = 20
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng
của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 ,
ta chuyển thành phép nhân, viết như sau :
2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 +
2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số
10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
- GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 =
10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” )
và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân
- GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyễn từ

tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10

Hoạt động của HSø
- Hoạt động lớp, cá nhân

- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao
nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm
tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
( chấm tròn )
- HS nhận xét

- HS đọc hai nhân hai bằng
bốn

- HS đọc .

- HS đọc

7


Giáo án lớp 2
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số
các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ
2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng

các số hạng bằng nhau mới chuyển được
thành phép nhân  GV nhận xét chốt ý.
v Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải
bài toán và đếm thêm 2
+MT: Giúp HS thực hành nhân, giải bài
toán và đếm thêm 2
+ Cách tiến hành:
Bài 1:
- Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu
được ngay phép tính 2 x 2 = 4
Bài 2:
- Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như
sau : 2 x6 = 12 ( chân )
Bài 3:
- GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống
để có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 .

4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.

- Hoạt động cá nhân.

- HS làm bài . Tính nhẩm
- HS đọc đề, làm bài, sửa
bài.
- HS nhận xét đặc điểm của
dãy số này . Mỗi số đều
bằng số đứng ngay trước nó
cộng với 2

- HS đọc dãy số từ 2 đến 20
và từ 20 đến 2 ( Khi đọc từ 2
đến 20 thì gọi là “ đếm thêm
2 ” khi đọc từ 20 đến 2 thì gọi
là “ đếm bớt 2 ”

v Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

TUẦN
/

:

19

:

TOÁN

Ngày dạy:

/
Môn
Bài dạy

: LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Thuộc bảng nhân 2.
- biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm
đơn vò đo với một số.
- Giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2 )
- Làm BT 1 ; BT 2 ; BT 3 ; BT 5 ( cột 2, 3, 4 )
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ từng chặng
HS: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn đònh (1’)

8


Giáo án lớp 2
2. Bài cũ (4’) Bảng nhân 2.
Tính nhẩm:
- 2x3
2x8
- 2x6
2 x 10
Giải bài 3
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ
bảng nhân 2 qua thực hành tính.
+MT:Giúp HS ghi nhớ bảng nhân 2 qua

thực hành tính.
+ Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS làm bài
Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3
Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành
: 2 x3=
6
- GV nhận xét .
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
2cm x 5 = 8cm
2kg x 4 =
2kg x
9=
2dm x 8 = 16 dm
2 kgx 6 =
- GV nhận xét
v Hoạt động 2: Thực hành giải bài
toán đơn về nhân 2.
+MT:Giúp HS Thực hành giải bài toán
đơn về nhân 2.
+ Cách tiến hành:
Bài 3 :
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?

Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nhận xét – Tuyên dương.

4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 3.

Hoạt động của HS

- Hoạt động lớp,cá nhân

- HS nêu : Viết 6 vào ô trống
vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2
x3
- HS làm bài trong vở
- HS đọc.
- HS viết vào vở rồi tính theo
mẫu

-Hoạt động lớp ,cá nhân

- HS đọc thầm đề toán , nêu
tóm tắt bằng lời rồi giải
bài toán
Bài giải
Số bánh xe của 8 xe đạp là :
2 x 8 = 16 ( bánh xe )
Đáp số : 16 bánh xe
- HS thi đua thực hiện theo mẫu:
2 x 7 = 14
2 x 5 = 10
2 x 9 = 18
2x2=4


v Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

9



×