Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.51 KB, 157 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

DƯƠNG THỊ NGỌC ANH

PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI
NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

DƯƠNG THỊ NGỌC ANH

PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI
NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh Mã số: 8 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HOÀNG THỊ THU


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh
Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào
khác.
Thái Nguyên, ngày….. tháng…… năm 2017
Tác giả luận văn

Dương Thị Ngọc Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới Ban giám hiệu, các quý thầy cô trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Đặc
biệt tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Hoàng Thị Thu đã hướng
dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo ngân hàng, lãnh đạo các phòng ban, các
anh chị cán bộ công nhân viên, các khách hàng tại ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn
thành luận văn.
Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng

nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày…..tháng……năm 2017
Tác giả luận văn

Dương Thị Ngọc Anh


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. vii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn............................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn.............................................................................................. 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHTM...................................................... 4
1.1.Những vấn đề chung về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.................4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ.................................................................................................................... 4
1.1.2. Thư tín dụng.................................................................................................... 7

1.1.3. Quy trình thanh toán theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.......13
1.1.4. Lợi ích và rủi ro cho các bên tham gia thực hiện phương thức thanh toán
tín dụng chứng từ.................................................................................................... 15
1.2.Phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại NHTM....................19
1.2.1. Quan điểm phát triển phương thức thanh toán TDCT tại NHTM...................19
1.2.2. Nội dung phát triển phương thức thanh toán TDCT tại NHTM......................20
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển phương thức thanh toán TDCT..........21
1.3.Kinh nghiệm thực tiễn để phát triển phương thức thanh toán TDCT của
một số NHTM.......................................................................................................... 26


4

1.3.1. Kinh nghiệm thực tiễn ở một số ngân hàng thương mại trên thế giới...........26
1.3.2. Kinh nghiệm thực tiễn của một số NHTM của Việt Nam................................ 27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm để phát triển phương thức thanh toán TDCT cho
Vietinbank Thái Nguyên........................................................................................... 29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 31
2.1.Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................ 31
2.2.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 31
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................................... 31
2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin.................................................................. 33
2.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu đánh giá hoạt động phát triển phương thức
thanh toán TDCT...................................................................................................... 34
2.3.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu theo quy mô............................................................ 34
2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu theo chất lượng....................................................... 35
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI
NGUYÊN.................................................................................................................. 37
3.1.Giới thiệu chung về NHTMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Thái

Nguyên (Vietinbank Thái Nguyên)........................................................................... 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Thái Nguyên...................37
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Vietinbank Thái Nguyên.................................... 38
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Vietinbank Thái Nguyên..................................... 39
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Thái Nguyên......................44
3.2.Thực trạng phát triển phương thức thanh toán TDCT tại Vietinbank chi
nhánh Thái Nguyên.................................................................................................. 54
3.2.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến phương thức thanh toán TDCT.........................54
3.2.2. Quy trình nghiệp vụ cụ thể của phương thức thanh toán TDCT của
Vietinbank Thái Nguyên........................................................................................... 58
3.2.3. Thực trạng phát triển phương thức thanh toán TDCT................................... 65


5

3.3.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thanh toán TDCT tại
Vietinbank Thái Nguyên........................................................................................... 82
3.3.1. Các yếu tố khách quan................................................................................... 82
3.3.2. Các yếu tố chủ quan....................................................................................... 84
3.4.Đánh giá chung về phát triển phương thức thanh toán TDCT tại Vietinbank Thái
Nguyên.................................................................................................................... 87
3.4.1. Kết quả đạt được........................................................................................... 87
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................ 88
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
................................................................................................................................. 92
4.1.Định hướng phát triển phương thức TTQT tại Vietinbank Thái Nguyên............92
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế..................................92
4.1.2. Định hướng phát triển phương thức thanh toán TDCT.................................93
4.2.Giải pháp phát triển phương thức thanh toán TDCT tại NHTMCP Công

Thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên............................................................. 93
4.2.1. Hoàn thiện quy trình giao dịch...................................................................... 93
4.2.2. Hiện đại hóa công nghệ TTQT của ngân hàng................................................ 94
4.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................................ 94
4.2.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh....................................................................... 96
4.2.5. Đẩy mạnh công tác tư vấn khách hàng.......................................................... 96
4.2.6. Quản lý, kiểm tra kiểm soát trong hoạt động thanh toán TDCT.....................97
4.3.Kiến nghị đối với các bên có liên quan.............................................................. 98
4.3.1. Đối với Nhà nước........................................................................................... 98
4.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam và ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên........................................................................................... 99
4.3.3. Đối với ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam........................................ 101
KẾT LUẬN............................................................................................................... 102


6

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 104
PHỤ LỤC................................................................................................................ 104


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1

Ký hiệu
DN

Nguyên nghĩa

Doanh nghiệp
Supplement To The Uniform Custom And Practice For

2
3

eUCP 1.1

Documentary Credit For Electronic Presentation version 1.1,

ICC

2007 ICC - Bản phụ trương UCP về xuất trình chứng từ điện tử
Phòng thương mại quốc tế
International Standard Banking Practice Under Documentary

4

ISBP

Credit – Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế trong kiểm

5

KH

tra chứng từ theo L/C
Khách hàng

6


L/C

Thư tín dụng

7

NH

Ngân hàng

8

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10

NHTW

Ngân hàng trung ương

11


NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

12

TDCT

Tín dụng chứng từ

13

TTQT

Thanh toán quốc tế

14

UCP

Uniform Custom And Practice For Documentary Credit –
Quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ
Uniform Rules For Bank To Bank Reimbursements Under

15

URR

16


hàng theo L/C
Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

17

Incoterms

Documentary Credit - Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên

International Commerce Terms - Các điều khoản thương mại
quốc tế


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thang đánh giá Likert............................................................................... 32
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2014 – 2016............................................................................................ 46
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động cho vay tại Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn 2014
- 2016..................................................................................................... 48
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động thanh toán tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên
giai đoạn 2014 - 2016............................................................................. 51
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động khác tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2014 - 2016............................................................................................. 52
Bảng 3.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên
giai đoạn 2014 - 2016............................................................................. 53
Bảng 3.6: So sánh tỷ trọng L/C tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2014 - 2016............................................................................................. 66
Bảng 3.7: Thu nhập từ hoạt động thanh toán TDCT tại Vietinbank chi nhánh Thái

Nguyên giai đoạn 2014 – 2016............................................................... 68
Bảng 3.8: So sánh các loại L/C tại Vietinbank Thái Nguyên...................................... 69
Bảng 3.9: Tình hình thanh toán L/C nhập khẩu........................................................ 69
Bảng 3.10: Tình hình thanh toán L/C xuất khẩu....................................................... 70
Bảng 3.11: Thị phần về thanh toán TDCT của các ngân hàng tại Thái Nguyên.........71
Bảng 3.12: Số món giao dịch L/C tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2014-2016.............................................................................................. 72
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá cơ sở vật chất của khách hàng về dịch vụ thanh
toán TDCT tại Vietinbank Thái Nguyên................................................... 74
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá nhân viên ngân hàng của khách hàng về dịch vụ
thanh toán TDCT..................................................................................... 76
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá sản phẩm, chương trình khuyến mãi của khách
hàng về dịch vụ thanh toán TDCT tại Vietinbank Thái Nguyên...............77
Bảng 3.16: Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán TDCT......79


viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ.....................14
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên.........................40


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trước xu thế phát triển kinh tế thị trường thì hoạt động thanh toán quốc
tế được coi như là chiếc cầu nối để giúp các nước mở cửa hợp tác và hội nhập
với nước ngoài, thúc đẩy cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa,dịch vụ, đầu
tư, thu hút kiều hối và các quan hệ tài chính tín dụng quốc tế khác. Thanh toán

quốc tế còn là một mắt xích quan trọng để phát triển các hoạt động kinh doanh
khác của ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh
ngân hàng trong hoạt động ngoại thương, tăng cường nguồn vốn huy động,…
Phương thức thanh toán được sử dụng nhiều nhất là phương thức tín dụng
chứng từ vì nó đảm bảo được an toàn cho bên xuất khẩu và bên nhập khẩu.
Tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên, sau gần 30 năm hoạt động, nghiệp vụ
TTQT nói chung và thanh toán TDCT nói riêng đã đạt được những kết quả nhất
định, tuy nhiên quy mô hoạt động vẫn còn nhỏ, các phương thức TTQT còn ít, số
lượng và giá trị chưa xứng tầm với một NHTM lớn. Bên cạnh đó, ngân hàng lại
chịu sự canh tranh gay gắt từ các NHTM khác trong bối cảnh ngày càng nhiều các
doanh nghiệp trên địa bàn mở rộng quan hệ mua bán hàng hóa quốc tế.
Chính vì vậy, việc phát triển hoạt động thanh toán quốc tế mà cụ thể
là phương thức thanh toán TDCT trở nên hết sức cần thiết để đáp ứng hội nhập
trong thời gian tới, cũng như góp phần vào việc thu hút thêm khách hàng, tạo
thêm nguồn thu dịch vụ cho chi nhánh. Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn đề tài
“Phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên” làm luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên và
phát hiện những vấn đề bất cập, cần giải quyết, mục tiêu của luận văn hướng đến
việc đề xuất phương hướng, các giải pháp nhằm phát triển phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ tại chi nhánh trong thời gian tới.


2

2.2.Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ tại NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên trong
giai đoạn từ năm 2014-2016, chỉ ra những hạn chế, yếu kém cần khắc phục.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên trong
giai đoạn từ năm 2016-2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là lý luận và thực tiễn liên quan đến phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi
nhánh Thái Nguyên.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
+ Nội dung nghiên cứu: Phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng
từ tại Vietinbank Thái Nguyên
+ Không gian: ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - chi
nhánh Thái Nguyên.
+ Thời gian nghiên cứu: từ năm 2014 đến năm 2016.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Về mặt lý luận: Luận văn đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận
cơ bản về phương thức thanh toán TDCT, vai trò của nó đối với hoạt động ngân
hàng, các nhân tố ảnh hưởng đến phương thức thanh toán TDCT của các ngân
hàng thương mại, các ưu, nhược điểm của phương thức thanh toán TDCT.
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng phương thức thanh
toán TDCT của Vietinbank Thái Nguyên, luận văn đã chỉ ra những kết quả đã
đạt được đồng thời có những hạn chế còn tồn tại từ đó kiến nghị các giải pháp
nhằm phát triển phương thức thanh toán TDCT tại Vietinbank Thái Nguyên
trong các năm tiếp theo.



3

Về tính ứng dụng: Đề tài nghiên cứu hướng đến việc ứng dụng rộng rãi không
chỉ cho chi nhánh nói riêng mà còn có thể áp dụng được cho các chi nhánh khác
nói chung, nhằm nâng cao hiệu quả công việc, đồng thời hạn chế thấp nhất những
rủi ro có thể xảy ra trong nghiệp vụ thanh toán TDCT.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, kết luận, luận văn được
kết cấu gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại
ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên
- Chương 4: Giải pháp phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng
từtại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh Thái
Nguyên


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH

TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHTM
1.1.Những vấn đề chung về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ
1.1.1.1. Khái niệm phương thức thanh toán tín dụng chứng từ

Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán quốc tế đang
sử dụng rộng rãi ngày nay, do phương thức này đảm bảo quyền lợi tương đối
cho cả người mua và người bán hàng hóa. Do đó góp phần thúc đẩy hoạt
động ngoại thương, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của các nước.
Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó một
ngân hàng sẽ phát hành một thư bảo lãnh dưới dạng một tín dụng thư theo yêu
cầu của người nhập khẩu để cam kết với người xuất khẩu sẽ trả tiền hoặc chấp
nhận thanh toán cho người xuất khẩu nếu người xuất khẩu thực hiện đúng các
điều khoảnđã ghi trong thư tín dụng, đồng thời xuất trình một bộ chứng từ
thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo quy định của thư tín dụng.
Bằng ngôn ngữ luật, định nghĩa về phương thức tín dụng chứng từ dc nêu
tại điều 2, UCP 600 như sau “Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất kỳ, cho
dù được mô tả hoặc đặt tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn của
ngân hàng phát hành để thanh toán khi xuất trình phù hợp”.
Phương thức tín dụng chứng từ được điều chỉnh bởi “quy tắc và thực hành
về TDCT” số xuất bản 600 (UCP 600) của phòng thương mại quốc tế ICC. Bảng
quy tắc này mang tính chất pháp lý tùy ý, hoàn toàn do các chuyên gia thuộc các
quốc gia khác nhau soạn thảo, ra đời nhằm giảm sự bất đồng giữa các bên thuộc
các quốc gia khác nhau trong thương mại quốc tế.
Trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, thư tín dụng (L/C) được
coi là một phương tiện thanh toán, một văn bản pháp lý quan trọng trong
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Đó là bức thư do ngân hàng lập ra
trên cơ sở yêu cầu của khách hàng là người nhập khẩu, trong đó thể hiện cam kết
cho người xuất khẩu


5

nếu họ xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với điều khoản và điều
kiện của L/C.

1.1.1.2. Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
Trong nghiệp vụ tín dụng chứng từ, tất cả các bên liên quan chỉ giao dịch bằng
chứng từ mà không giao dịch bằng hàng hoá hay các dịch vụ, các công việc khác
mà chứng từ đó có thể liên quan.
- Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là hợp đồng kinh tế hai bên
Trong quan hệ thanh toán chứng từ có ba bên: nhà nhập khẩu, ngân hàng
phát hành và nhà xuất khẩu. Nhưng thực tế, tín dụng chứng từ là hợp đồng kinh
tế độc lập chỉ của hai bên là ngân hàng phát hành và nhà xuất khẩu. Mọi yêu cầu
và chỉ thị của nhà nhập khẩu đã do ngân hàng phát hành đại diện, do đó, tiếng nói
chính thức của nhà nhập khẩu không được thể hiện trong phương thức tín dụng
chứng từ.
- Thanh toán tín dụng chứng từ độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng hóa
Về bản chất, thanh toán TDCT là một giao dịch hoàn toàn độc lập với hợp
đồng ngoại thương hoặc hợp đồng khác mà hợp đồng này là cơ sở để hình
thành giao dịch thanh toán TDCT. Trong mọi trường hợp, ngân hàng không liên
quan đến hoặc bị ràng buộc vào hợp đồng như vậy, ngay cả khi TDCT có bất cứ
dẫn chiếu nào liên quan đến hợp đồng này.
Như vậy, phương thức thanh toán TDCT có tính chất quan trọng, nó hình
thành trên cơ sở của hợp đồng ngoại thương, nhưng sau khi được thiết lập, nó
lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng này. Một khi TDCT đã được mở và đã được
các bên chấp nhận, thì cho dù nội dung của TDCT có đúng với hợp đồng ngoại
thương hay không, cũng không làm thay đổi quyền lợi và nghĩa vụ của các bên có
liên quan đến TDCT.
- Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ chỉ giao dịch bằng chứng từ
và thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ
Các ngân hàng chỉ trên cơ sở chứng từ, kiểm tra việc xuất trình để quyết
định xem trên bề mặt của chứng từ có tạo thành một xuất trình phù hợp hay
không. Như vậy, các chứng từ trong giao dịch TDCT có tầm quan trọng đặc biệt,
nó là bằng chứng về việc giao hàng của người bán, là đại diện cho giá trị hàng



hóa đã được

6


7

giao, do đó chúng trở thành căn cứ để ngân hàng trả tiền, là căn cứ để nhà
nhập khẩu hoàn trả tiền cho ngân hàng, là chứng từ đi nhận hàng của nhà nhập
khẩu…Việc nhà xuất khẩu có thu được tiền hay không, phụ thuộc duy nhất vào xuất
trình chứng từ có phù hợp; đồng thời ngân hàng cũng chỉ trả tiền khi bộ chứng
từ xuất trình phù hợp, nghĩa là ngân hàng không chịu trách nhiệm về sự thật của
hàng hóa mà bất kỳ chứng từ nào đại diện.
Khi chứng từ xuất trình là phù hợp, thì ngân hàng phát hành phải thanh
toán vô điều kiện cho nhà xuất khẩu, mặc dù trên thực tế hàng hóa có thể
không được giao hoặc được giao không hoàn toàn đúng như ghi trên chứng từ.
Như vậy, việc thanh toán TDCT không hề căn cứ vào tình hình thực tế của hàng
hóa; nếu hàng hóa không khớp với chứng từ, thì hai bên mua bán trực tiếp giải
quyết với nhau trên cơ sở hợp đồng mua bán, không liên quan đến ngân hàng. Chỉ
trong trường hợp chứng từ không phù hợp, mà ngân hàng vẫn thanh toán cho
người xuất khẩu, thì ngân hàng phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, bởi vì người
nhập khẩu có quyền từ chối thanh toán lại tiền cho NH.
- Phương thức thanh toán TDCT yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của bộ chứng từ
Vì giao dịch chỉ bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ, nên
yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của chứng từ là nguyên tắc cơ bản của giao dịch TDCT.
Để được thanh toán, người xuất khẩu phải lập được bộ chứng từ phù hợp, tuân
thủ chặt chẽ các điều khoản và điều kiện của TDCT, bao gồm số loại, số lượng mỗi
loại và nội dung chứng từ phải đáp ứng được chức năng của chứng từ yêu cầu.
- Phương thức thanh toán TDCT là công cụ thanh toán, hạn chế rủi ro hay là

công cụ từ chối thanh toán và lừa đảo
Xét về giác độ công cụ thanh toán và phòng ngừa rủi ro cho nhà xuất khẩu
và nhà nhập khẩu, thì phương thức thanh toán TDCT có ưu điểm vượt trội so với
các phương thức thanh toán khác. Chính vì vậy mà phương thức này đã tồn tại
và phát triển như ngày nay. Tuy nhiên, trong thực tiễn thương mại quốc tế, do
diễn biến của thị trường, giá cả…mà phương thức thanh toán TDCT có thể bị
lạm dụng trở thành công cụ để từ chối nhận hàng, từ chối thanh toán và là công
cụ để gian lận và lừa đảo.


8

Từ bản chất của TDCT chỉ là giao dịch bằng chứng từ và khi kiểm tra chứng
từ lại chỉ xem xét trên bề mặt, chính vì điều này mà không ít các tranh chấp xảy ra
về tính chất tuân thủ chặt chẽ của chứng từ. Trong thực tế, lập được một bộ
chứng từ hoàn hảo không có bất cứ sai sót nào là một việc làm không hề dễ, hơn
nữa, giữa phù hợp và sai sót lại tùy thuộc vào tập quán, trình độ, quan điểm,
động cơ của những người liên quan. Ngoài ra, do tính chất độc lập của TDCT với
hợp đồng, nên người lừa đảo có thể lợi dụng không giao hàng hoặc giao hàng
không đúng, nhưng vẫn lập bộ chứng từ phù hợp để thanh toán.
1.1.1.3. Vai trò của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
So với các phương thức thanh toán khác thì phương thức tín dụng chứng
từ đem lại nhiều ưu điểm hơn. Nếu như với phương thức thanh toán chuyển
tiền, lợi thế sẽ nghiêng về phía người bán nhiều hơn, trong khi bất lợi lại thuộc
về người mua hàng do họ phải thanh toán tiền trước sau đó mới được nhận
hàng. Còn trong phương thức nhờ thu thì ngược lại, người mua có lợi thế hơn
do họ có quyền lựa chọn giữa việc nhận hàng hay không nhận hàng và việc thanh
toán lại hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người mua. Riêng đối với
phương thức tín dụng chứng từ thì quyền lợi của cả 2 bên đều được đảm bảo,
người bán giao hàng và xuất trình chứng từ phù hợp với quy định của thư tín dụng

thì chắc chắn sẽ nhận được tiền, người mua thanh toán tiền và nhận được hàng hoá
như đã thoả thuận trong hợp đồng.
Mặt khác, ở đây cam kết thanh toán không phải từ phía người mua mà từ
một tổ chức trung gian tài chính là NH. Do vậy cam kết thanh toán đó chắc chắn và
đầy đủ uy tín. Người bán không phải quan tâm nhiều đến khả năng thanh toán
của tổ chức tín dụng đó. Nếu thấy uy tín của tổ chức tín dụng đó vẫn chưa đảm
bảo, người bán có thể yêu cầu có thêm một ngân hàng khác xác nhận thư tín
dụng, điều này làm tăng thêm gấp đôi mức độ đảm bảo trong thanh toán cho họ.
1.1.2. Thư tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm thư tín dụng
Thư tín dụng là một công cụ thanh toán không thể thiếu của phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ. Thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) là một
chứng thư (điện hoặc chứng chỉ), trong đó ngân hàng phát hành thư tín dụng sẽ


cam kết sẽ

9


10

trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do
người này ký phát trong phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được bộ
chứng từ thanh toán phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C, với các điều
khoản có thể áp dụng của UCP 600 và các tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế
691 ICC.
L/C được hình thành trên cơ sở của hợp đồng cơ sở, nhưng sau khi được
phát hành, nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng cơ sở. Đây là tính chất quan
trọng của L/C. Tính chất của L/C được quy định rất chặt chẽ trong UCP 600 2007

ICC “về bản chất, L/C là những giao dịch riêng biệt với các hợp đồng mua bán hoặc
các hợp đồng khác mà các hợp đồng này có thể làm cơ sở của L/C và các ngân
hàng không bị lien can đến hoặc bị ràng buộc vào các hợp đồng như thế, thậm chí
ngay cả trong L/C có bất cứ sự dẫn chiếu nào đến các hợp đồng đó”.
1.1.2.2. Nội dung của thư tín dụng
*) Số hiệu, địa điểm và ngày phát hành L/C
+ Số hiệu của L/C
Tất cả L/C đều phải có số hiệu riêng. Tác dụng của số hiệu là để trao đổi thư
từ, điện tín có liên quan đến việc thực hiện L/C. Số hiệu của L/C ngoài việc dùng để
ghi vào các chứng từ có liên quan, còn dùng để dẫn chiếu trong các trao đổi thông
tin qua điện tín giữa các bên có liên quan đến L/C, nhằm tạo điều kiện thuận tiện
trong việc trao đổi thông tin giữa các bên có liên quan trong quá trình thực hiện.
Số hiệu của L/C còn có tác dụng để nhận dạng chứng từ xuất trình có thuộc L/C đó
không.
+ Địa điểm phát hành L/C
Là nơi ngân hàng phát hành L/C viết cam kết cho người thụ hưởng. Địa điểm
này có ý nghĩa trong việc tham chiếu luật lệ áp dụng giải quyết xung đột, bất đồng
xảy ra (nếu có) khi trong L/C không dẫn chiếu luật áp dụng.
+ Ngày phát hành L/C
Là ngày bắt đầu phát sinh và tính hiệu lực của L/C, là ngày có hiệu lực về cam
kết của NH mở thư tín dụng đối với người thụ hưởng, ngày NH chính thức chấp
nhận dơn xin mở thư tín dụng của người nhập khẩu, là ngày phát sinh trách nhiệm
không hủy ngang của người nhập khẩu đối với thanh toán. Đây cũng là mốc để


11

nhà xuất khẩu kiểm tra xem nhà nhập khẩu có mở L/C đúng thời gian cam kết hay
không.



12

*) Tên và địa chỉ của các bên liên quan đến L/C
Những người có liên quan đến L/C có thể chia làm 2 loại:
- Các thương nhân bao gồm những người nhập khẩu (là người yêu cầu
mở L/C), người xuất khẩu (là người hưởng lợi L/C).
- Các ngân hàng tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ bao gồm
ngân hàng phát hành L/C, ngân hàng thông báo, ngân hàng trả tiền (nếu có),
ngân hàng xác nhận (nếu có).
+ Ngân hàng phát hành L/C (Issuing Bank hay Open Bank) là ngân hàng
thường được hai bên mua bán thỏa thuận lựa chọn và quy định trong hoạt động,
nếu chưa có sự quy định trước, người nhập khẩu có quyền lựa chọn.
+ Ngân hàng thông báo (Advising Bank) là ngân hàng đại lý của ngân hàng
phát hành ở nước người hưởng lợi L/C. Quyền lợi và nghĩa vụ chủ yếu của ngân
hàng thông báo là khi nhận được thông báo L/C của ngân hàng phát hành thì
ngân hàng thông báo có trách nhiệm kiểm tra tính chân thật bề ngoài của L/C rồi
chuyển toàn bộ nội dung đã nhận được cho người hưởng lợi dưới hình thức văn
bản.
+ Ngân hàng trả tiền (Paying Bank) là một ngân hàng khác do ngân hàng phát
hành L/C ủy quyền trả tiền. Nếu địa điểm trả tiền quy định tại nước người hưởng
lợi L/C thì ngân hàng trả tiền có thể là ngân hàng thông báo. Trách nhiệm của
ngân hàng trả tiền giống như ngân hàng phát hành L/C khi nhận được các chứng
từ của người hưởng lợi L/C xuất trình.
+ Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank) là ngân hàng khác theo yêu cầu của
ngân hàng phát hành đứng ra cùng cam kết trả tiền cho người hưởng lợi L/C.
Ngân hàng xác nhận thường là một ngân hàng lớn, có uy tín trên thị trường tín
dụng và tài chính quốc tế. Muốn được một ngân hàng khác xác nhận, ngân hàng
phát hành phải trả thủ tục phí xác nhận rất cao và ký quỹ phải xác nhận có khi bằng
100% trị giá L/C.

*) Số tiền của thư tín dụng
Số tiền của L/C ghi bằng chữ, số phải thống nhất. Nếu có sự khác nhau thì
người thụ hưởng phải làm thủ tục sửa đổi cùng với tiêu chuẩn quốc tế. Những
từ “khoảng chừng” (about), “độ khoảng” (circa) hoặc những từ ngữ tương tự


13

được dùng để chỉ mức độ số tiền của L/C nên hiểu là cho phép xê dịch hơn kém
không


14

được quá 10% của tổng số tiền đó. Ngoài ra, trừ khi L/C quy định số lượng hàng
giao không được hơn kém, còn thì được phép có một khoảng dung sai trong
phạm vi hơn kém 5%, miễn là tổng số tiền chi trả luôn luôn không được vượt quá
số tiền của L/C.
*) Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C
+ Thời hạn hiệu lực của L/C: là thời hạn mà ngân hàng mở thư tín dụng cam
kết trả tiền cho người xuất khẩu, nếu người này xuất trình được bộ chứng từ
trong thời hạn đó và phù hợp với quy định trong thư tín dụng. Thời hạn hiệu lực
của thư tín dụng tính từ ngày phát hành L/C đến ngày hết hiệu lực của L/C.
+ Thời hạn trả tiền của L/C (date of payment): là thời hạn trả tiền ngay hay trả
tiền về sau. Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào quy định của hợp đồng. Nếu việc
đòi tiền bằng hối phiếu thì thời hạn trả tiền được quy định ở yêu cầu ký phát hối
phiếu.
Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C, nếu như trả
tiền ngay hoặc có thể nằm ngoài thời hạn hiệu lực L/C, nếu như trả tiền có kỳ hạn.
+ Thời hạn giao hàng (shipment date): thời hạn này cũng được ghi trong L/C

và do hợp đồng mua bán quy định. Thời hạn giao hàng có quan hệ chặt chẽ với
thời hạn hiệu lực của L/C.
*) Những nội dung về hàng hóa
Đó là các nội dung liên quan đến hàng hóa như tên hàng, số lượng,
trọng lượng, giá cả, bao bì, ký mã hiệu, phẩm chất cũng được ghi trong nội
dung L/C. Đảm bảo đặc điểm trên được truyền đi an toàn thì nội dung bức điện
phải chính xác, hợp lý, chấp nhận được; thể hiện vắn tắt, gửi bằng thư đi kèm để
mô tả chi tiết.
*) Điều kiện giao hàng, vận chuyển như: điều kiện cơ sở về giao hàng (FOB,
CIF,…), nơi giữ hàng, giao hàng, cách thức vận chuyển, cách giao hàng,…
*) Các chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình: đây là bằng chứng
chứng minh nhà xuất khẩu đã chuyển giao hàng hóa như L/C đã quy định. Thông
thường thì ngân hàng mở thường yêu cầu người xuất khẩu thỏa mãn những yếu
tố: chứng từ phải xuất trình căn cứ theo yêu cầu đã thỏa thuận trong hợp đồng
như hối phiếu thương mại, hóa đơn thương mại, vận đơn hàng hải, chứng nhận


×