Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁ Ở HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ, TP HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 16 trang )

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Tống Xuân Tám và tgk

_____________________________________________________________________________________________________________

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI
VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁ Ở HỆ SINH THÁI RỪNG
NGẬP MẶN CẦN GIỜ, TP HỒ CHÍ MINH
TỐNG XUÂN TÁM*, NGUYỄN THỊ NHƯ HÂN**

TÓM TẮT
Hệ sinh thái Rừng ngập mặn Cần Giờ, TP Hồ Chí Minh có 282 loài, thuộc 180
giống, 83 họ và 24 bộ. Trong đó, có 32 loài cá kinh tế; 18 loài cá nuôi làm cảnh; 9 loài
trong Sách Đỏ Việt Nam (2007). Bổ sung cho các công trình nghiên cứu trước đây 67 loài,
44 giống, 21 họ và 4 bộ. Có 62,57% tổng số loài cá ở Cần Giờ có độ thường gặp ít, rất ít
và không gặp; chỉ có trên 37,42% số loài có độ thường gặp rất nhiều và nhiều.
Từ khóa: Cần Giờ, rừng ngập mặn, thành phần loài cá, phân bố, cá.
ABSTRACT
A study of the species composition and distribution
of fish in Can Gio’s mangrove forest ecosystem, Ho Chi Minh City
The research finds that in Can Gio’s mangrove forest ecosystem, there are 282
species belonging to 180 gena, in 83 families, of 24 orders. Among these species, 32 are
for food, 18 for pet and 9 in Red Book of Vietnam (2007). 67 species, 44 gena, 21 families
and 4 orders have been identified in addition to those in previous studies. 62.57% of fish
species in the research site have low, very low or no frequency of appearance; only over
37.42% of fish species have high or very high frequency of appearance.
Keywords: Can Gio, mangrove forest, species composition, distribution, fish.

1.


Mở đầu
Hệ thống sông, kênh, rạch ở Hệ sinh thái Rừng ngập mặn Cần Giờ, TPHCM
chằng chịt, được hình thành bởi hạ lưu sông Đồng Nai - Sài Gòn; các lưu vực ở đây bị
ảnh hưởng mạnh mẽ bởi thủy triều, có sự hòa trộn đáng kể giữa nước ngọt và nước
mặn tại hai cửa chính dạng hình phễu là vịnh Đồng Tranh và vịnh Gành Rái. Đây là cơ
sở cho nguồn thủy sản phát triển rất phong phú và đa dạng.
Tuy nhiên, trong những năm qua, khu hệ cá ở đây đang bị tác động bởi ô nhiễm
môi trường, mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt nguồn trữ lượng tự nhiên, sự khai thác
của con người dưới nhiều hình thức cùng với tác động do sự phát triển kinh tế không
bền vững, sự gia tăng dân số và tốc độ đô thị hóa đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến khu
hệ cá.
Vì thế, nghiên cứu về đa dạng thành phần loài, môi trường sống, sự phân bố và
tình hình khai thác nguồn lợi cá ở Hệ sinh thái Rừng ngập mặn Cần Giờ, TP.HCM
nhằm góp phần xây dựng cơ sở dữ liệu cá cho Nam Bộ nói chung và Cần Giờ nói
riêng. Đồng thời, làm cơ sở khoa học để bảo tồn tính đa dạng sinh học, cùng với việc
ổn định sinh kế, nâng cao đời sống cộng đồng, từ đó đưa ra những dẫn liệu khoa học
*
**

TS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM; Email:
ThS, Sinh thái học K22 Trường Đại học Sư phạm TPHCM

133


TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Số 2(67) năm 2015

_____________________________________________________________________________________________________________


giúp các tổ chức và cá nhân có liên quan có biện pháp bảo vệ, khai thác hợp lí và phát
triển bền vững nguồn lợi cá ở nơi đây.
2.
Thời gian, địa điểm và phương pháp nghiên cứu
2.1. Thời gian
Đề tài được tiến hành từ tháng 10/2012 - 7/2013, bao gồm thời gian: Nghiên cứu
tài liệu, thu thập mẫu thực địa, phân tích mẫu cá trong phòng thí nghiệm, xây dựng cơ
sở dữ liệu và viết đề tài. Thời gian thu mẫu ngoài thực địa gồm 10 đợt, mỗi đợt từ 2 - 3
ngày vào khoảng gần giữa hoặc cuối mỗi tháng. Ngoài ra, đề tài còn thu thập mẫu cá
gián tiếp bằng cách gửi thùng ngâm mẫu cho ngư dân thu vào những thời gian gián
đoạn giữa các đợt thực địa.
2.2. Địa điểm
Đề tài thu mẫu cá và nước tại 19 điểm khác nhau đại diện cho các loại hình thủy
vực ở khu vực nghiên cứu (KVNC) (xem hình 1).
2.3. Phương pháp
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu cá ngoài thực địa
2.3.1.1. Phương pháp thu mẫu cá ngoài thực địa
Nguyên tắc thu mẫu cá
Thu số lượng nhiều; cả cá trưởng thành, cá con; thu đúng địa điểm; vào các mùa
khác nhau trong năm; ở nhiều địa điểm khác nhau thuộc KVNC và lặp lại nhiều lần.
[6], [7].
Phương pháp thu mẫu cá
Thu mua cá từ ngư dân đánh bắt bằng chài, lưới, câu, đăng, vó, te, lờ… tại bến cá,
đặt thùng mẫu dung dịch formalin 8% tại thuyền, cảng cá nhờ thu hộ. Tùy vào kích
thước và mức độ thường gặp, mỗi loài thu từ 3 - 5 con hoặc hàng chục con ở mỗi địa
điểm nghiên cứu. [6], [7]
Phương pháp ghi nhãn cá
Ghi nhãn bằng bút bi nước trên giấy không thấm những thông tin như: số thứ tự
mẫu, tên phổ thông, địa điểm thu mẫu, thời gian thu mẫu và nhét nhãn vào mang cá

(đối với loài cá lớn) hoặc cho cùng vào túi ni lông chứa cá rồi bấm kín miệng túi (đối
với loài cá bé). [6], [7]
2.3.1.2. Phương pháp xử lí cá
Sau khi thu mẫu, rửa cá bằng nước sạch, sắp xếp cá ngay ngắn vào khay, tiêm
formol nguyên chất vào xoang bụng, xoang hầu, hai bên thân và gốc các vây (đối với
các loài cá lớn), kéo căng các vây và dùng cây cọ phết đều formol nguyên chất vào các
vây, giữ vây trong 1 - 2 phút để formol ngấm đều sẽ làm cho các vây cá được xòe đẹp
khi chụp hình (đối với tất cả các loài cá). [6], [7]
2.3.1.3. Phương pháp chụp hình cá
Sau khi xử lí từng mẫu cá, phải chụp hình ngay để cá còn tươi nguyên, chưa bị
mất màu bởi formol; dùng tấm xốp ép có kích thước lớn, màu xanh da trời để làm nền,
giúp làm nổi bật hình cá khi chụp hình; đặt cá nằm ngay ngắn trên tấm nền sao cho đầu

134


TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Tống Xuân Tám và tgk

_____________________________________________________________________________________________________________

cá quay về phía tay trái, phía dưới bụng cá đặt thước đo để cho thấy kích thước thật của
cá [7].
2.3.1.4. Phương pháp bảo quản cá
Khi chụp hình xong từng cá thể, phải cho cá ngay vào thùng ngâm chứa formalin
10%, thùng phải có kích thước phù hợp để cá không bị cong và ngập trong dung dịch
formalin để không bị khô hoặc thối hỏng. [6], [7]

Hình 1. Bản đồ địa điểm nghiên cứu [8 ]


2.3.1.5. Phương pháp khác
- Ghi nhật kí thực địa: Ghi chép lại về phân bố kiểu thực bì, địa hình, khí hậu, đặc
điểm thủy văn (độ sâu, tốc độ dòng chảy, màu nước, thực vật và động vật thủy sinh,...),
hoạt động khai thác, phương tiện đánh bắt cá, đặc điểm nhân văn vùng nghiên cứu. [7]
- Tiếp xúc cộng đồng: gặp gỡ, phỏng vấn nhân dân KVNC về các loài cá, tình hình
khai thác, hiện trạng; tiếp xúc chính quyền địa phương về tình hình khai thác, nuôi…
Điều tra, phỏng vấn ngư dân về tên cá (tên phổ thông, tên địa phương, môi trường
sống,…). [6], [7]

135


TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Số 2(67) năm 2015

_____________________________________________________________________________________________________________

2.3.2. Trong phòng thí nghiệm
- Định loại cá dựa vào các tài liệu chính của tác giả Nguyễn Khắc Hường (2001)
[3], Nguyễn Khắc Hường, Trương Sỹ Kỳ (2007) [4], Nguyễn Văn Lục, Lê Thị Thu
Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ (2007) [5], Thái Thanh Dương (2001) [2], Nguyễn Nhật Thi
(2000) [8]…
- Phân tích hình thái cá theo Pravdin I. F. (1961) [6], Nielsen L. A., Johnson D. L.
(1981) và Rainboth W. J. (1996) để làm cơ sở định loại.
- Định loại cá theo phương pháp kinh điển thông thường.
- Tra cứu, đối chiếu, tu chỉnh từng tên loài, tên đồng vật (synonym) theo FAO
(2010) và Froese R. & Pauly D. (2013), Fish Base [10]; sắp xếp các loài vào trật tự hệ
thống phân loại cá của Eschmeyer W. N. & Fong J. D. (2013). [9]

Sau khi định loại cho cá vào lọ có kích thước phù hợp, đầu cá quay xuống dưới
đáy lọ, đổ dung dịch formalin 5% vào ngập cá đậy kín nắp để cá không bị hỏng trong
quá trình lưu trữ và bên ngoài lọ dán nhãn cá để trưng bày. [6], [7]
2.3.3. Phương pháp đánh giá độ thường gặp
Đánh giá độ thường gặp theo quy ước của Nguyễn Hữu Dực và Tống Xuân Tám
(2008) ở bảng 1: bằng cách tính tổng số cá thể mỗi loài thu được chia cho tổng số ngư
cụ đánh bắt và chia cho tổng số lần đánh bắt trong một ngày; tùy theo kích thước của cá
lớn hay bé mà xếp chúng vào 3 nhóm khác nhau để quy ra mức độ thường gặp. [7]
Bảng 1. Thang đánh giá độ thường gặp ở cá
Đơn vị tính: cá thể / ngư cụ / lần đánh bắt
MỨC ĐỘ
Không gặp
Rất ít
Ít
Nhiều
Rất nhiều


HIỆU
+
++
+++
++++

NHÓM 1
(L0 10 cm)
3-5
6-9
10 - 30
> 30


NHÓM 2
10 < L0 20 cm)
1-2
3-5
6 - 10
> 10

NHÓM 3
(L0> 20 cm)
0-1
2-3
4-5
>5

Chú thích: L0: Chiều dài chuẩn của cá (trừ vây đuôi

3.

Kết quả và bàn luận
Qua tổng hợp, tra cứu, đối chiếu, tu chỉnh tên loài, tên đồng vật (synonym) và sắp
xếp lại các loài vào trật tự của hệ thống phân loại cá theo Eschmeyer W. N. & Fong J.
D. (2013), chuẩn tên loài theo FAO (2010) và Froese R. & Pauly D. (2013) trong công
trình nghiên cứu của tác giả và các tác giả khác gồm Hoàng Đức Đạt và cộng sự (1992
- 2000), Thái Ngọc Trí (2008 - 2010), Nguyễn Hữu Dực (2011), Nguyễn Xuân Đồng
(2011), Tống Xuân Tám, Phạm Văn Ngọt, Nguyễn Thị Hà (2012) cho thấy ở Hệ sinh
thái Rừng ngập mặn Cần Giờ, TPHCM có 282 loài cá, thuộc 180 giống, 83 họ và 24
bộ. Nghiên cứu của chúng tôi đã bổ sung cho các công trình trước gồm 67 loài, 44
giống, 21 họ và 4 bộ, nhưng có đến 118 loài, 53 giống, 12 họ và 6 bộ, không thu được
mẫu (xem bảng 2).

136


Tống Xuân Tám và tgk

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

_____________________________________________________________________________________________________________

Bảng 2. Thành phần loài cá ở Hệ sinh thái Rừng ngập mặn Cần Giờ, TPHCM

11
13
14
11
12
15
13
16
17

Nhóm sinh thái

10
10
11
12
10

(3)

ELASMOBRANCHII
ORECTOLOBIFORMES
HEMISCYLLIDAE
Chiloscyllium Müller & Henle, 1838
Chiloscyllium punctatum Müller & Henle, 1838
CARCHARHINIFORMES
CARCHARHINIDAE
Scoliodon Müller & Henle, 1837
Scoliodon laticaudus Müller & Henle, 1838
TORPEDINIFORMES
NARKIDAE
Narke Kaup, 1826
Narke dipterygia (Bloch & Schneider, 1801)
RAJIFORMES
DASYATIDAE
Dasyatis Rafinesque, 1810
Dasyatis zugei (Müller & Henle, 1841)
Himantura Müller & Henle, 1837
Himantura walga (Müller et Henle, 1841)
GYMNURIDAE
Gymnura Van Hasselt, 1823
Gymnura poecilura (Shaw, 1804)
ACTINOPTERYGII
ELOPIFORMES
ELOPIDAE
Elops Linnaeus, 1766
Elops saurus Linnaeus, 1766
MEGALOPIDAE
Megalops Lacépède, 1803
Megalops cyprinoides (Broussonet, 1782)

ALBULIFORMES
ALBULIDAE
Albulinae
Albula Scopoli, 1777
Albula vulpes (Linnaeus, 1758)
ANGUILLIFORMES
MURAENIDAE
Muraeninae
Gymnothorax Bloch, 1795
Gymnothorax favagineus Bloch & Schneider, 1801
Gymnothorax reticularis Bloch, 1795
Gymnothorax reevesii (Richardson, 1845)
OPHICHTHIDAE
Ophichthinae
Pisodonophis Kaup, 1856
Pisodonophis boro (Hamilton, 1822)
Pisodonophis cancrivorus (Richardson, 1848)
MURAENESOCIDAE
Muraenesox McClelland, 1844
Muraenesox cinereus (Forsskål, 1775)
Congresox Gill, 1890
Congresox talabon (Cuvier, 1829)
Congresox talabonoides (Bleeker, 1853)
CLUPEOMORPHA

Khô

9
9
VII

9

(2)
LỚP CÁ MANG TẤM
BỘ CÁ NHÁM RÂU
HỌ CÁ NHÁM TRÚC VẰN
Giống cá Nhám trúc vằn
Cá Nhám trúc vằn vạch nâu
BỘ CÁ MẬP
HỌ CÁ MẬP
Giống cá Nhám răng chếch
Cá Nhám răng chếch đầu nhọn
BỘ CÁ ĐUỐI ĐIỆN
HỌ CÁ ĐUỐI ĐIỆN
Giống cá Đuối điện 1 vây lưng
Cá Đuối điện 1 vây lưng chấm trắng
BỘ CÁ ĐUỐI
HỌ CÁ ĐUỐI BỒNG
Giống cá Đuối bồng
Cá Đuối bồng mõm nhọn ◙
Giống cá Đuối bồng đuôi dài
Cá Đuối bồng
HỌ CÁ ĐUỐI BƯỚM
Giống cá Đuối bướm
Cá Đuối bướm hoa
LỚP CÁ VÂY TIA
BỘ CÁ CHÁO BIỂN
HỌ CÁ CHÁO BIỂN
Giống cá Cháo biển
Cá Cháo biển ▼ (VU)

HỌ CÁ CHÁO LỚN
Giống cá Cháo lớn
Cá Cháo lớn *♥ ▼ (VU)
BỘ CÁ MÒI ĐƯỜNG
HỌ CÁ MÒI ĐƯỜNG
PHÂN HỌ CÁ MÒI ĐƯỜNG
Giống cá Mòi đường
Cá Mòi đường ▼ (VU)
BỘ CÁ CHÌNH
HỌ CÁ LỊCH BIỂN
Phân họ cá Lịch biển
Giống cá Lịch trần
Cá Lịch vân lớn
Cá Lịch khoang răng khía
Cá Lịch chấm
HỌ CÁ CHÌNH RẮN
Phân họ cá Chình rắn
Giống cá Lịch cu
Cá Nhệch boro cá Lịch cu *◙
Cá Nhệch ăn cua *
HỌ CÁ DƯA
Giống cá Dưa
Cá Dưa ◙
Giống cá Lạc
Cá Lạc vàng
Cá Lạc
LIÊN BỘ CÁ DẠNG TRÍCH

TÊN KHOA HỌC


Mưa

(1)
A
I
1
1
1
II
2
2
2
III
3
3
3
IV
4
4
4
5
5
5
6
6
B
V
6
7
7

7
8
8
VI
8

TÊN PHỔ THÔNG

Độ thường gặp

STT

(4)

(5)

(6)

(7)

+

x

x

M

-


x

x

LM

+

x

x

M

++

x

x

NLM

++++

x

x

M


++

x

x

M

MÙA

-

+

NLM

x

x

-

NLM

NLM

+++
+
++


x
x
x

x
x
x

LM
M
M

++
+++

x

x

NLM
NLM

+++

x

x

NLM


+++
++

x
x

x

NLM
NLM

137


TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Số 2(67) năm 2015

_____________________________________________________________________________________________________________

VIII
12
14
18
19
15
20
16
21
17

22
18
23
19
24
20
25
21
26
27
13
22
28
29
30
23
31
24
32
25
33
26
34
35
27
36
37
38
39
40

41
14
28
42
15
29
43
44
45
46
47
IX
16
30
48
X
17
31
49

BỘ CÁ TRÍCH
HỌ CÁ TRÍCH
Phân họ cá Cơm sông
Giống cá Cơm sông
Cá Cơm sông
Cá Cơm sông
Giống cá Cơm trích
Cá Cơm trích
Phân họ cá Mòi
Giống cá Mòi không răng

Cá Mòi không răng *▼ (VU)
Giống cá Mòi mõm tròn
Cá Mòi mõm tròn
Giống cá Trích
Cá Trích vảy xanh
Phân họ cá Trích
Giống cá Trích ve
Cá Trích sơ
Giống cá Nhâm
Cá Trích đầu ngắn
Giống cá
Cá Cháy thường
Cá cháy Toli ▼ (VU)
HỌ CÁ TRỎNG
Giống cá Cơm tiêu
Cá Cơm t hường *
Cá Cơm sọc tiêu
Cá Cơm ấn độ
Giống cá Cơm
Cá Cơm mõm nhọn
Giống cá Tốp xuôi
Cá Lẹp sấu - Cá Tốp xuôi
Giống cá Lẹp
Cá Lẹp hàm dài
Giống cá Lẹp vàng
Cá Lẹp vàng vây ngực dài *
Cá Lẹp vàng *
Giống cá Lành canh
Cá Lành canh trắng
Cá Lành canh đuôi phượng

Cá Lành canh chóp vàng
Cá Mề gà trắng
Cá Mề gà
Cá Mào gà
HỌ CÁ DỰA
Giống cá Dựa
Cá Dựa hay cá Đao
HỌ CÁ BẸ
Giống cá bẹ
Cá Dé
Cá Bẹ ấn độ
Cá Bẹ lầm
Cá Bẹ
Cá Cháy
BỘ CÁ SỮA
HỌ CÁ MĂNG SỮA
Giống cá Măng sữa
Cá Măng sữa *◙♥
LIÊN BỘ CÁ DẠNG CHÉP
BỘ CÁ CHÉP
HỌ CÁ CHÉP
Phân họ cá Mương
Giống cá Đong chấm
Cá Dầm - Cá Gầm đất

138

CLUPEIFORMES
CLUPEIDAE
Pellonulinae

Corica Hamilton, 1822
Corica soborna Hamilton, 1822
Corica laciniata Fowler, 1935
Clupeoides Blee ker, 1851
Clupeoides borneensis Bleeker, 1851
Dorosomatinae
Anodontostoma Bleeker, 1849
Anodontostoma chacunda (Hamilton, 1822)
Nematalosa Regan, 1917
Nematalosa nasus (Bloch, 1795)
Herklotsichthys Whitley, 1951
Herklotsichthys quadrimaculatus (Rüppell, 1837)
Clupeinae
Amblygaster Bleeker, 1849
Amblygaster sirm (Walbaum, 1792)
Sardinella Valenciennes, 1847
Sardinella albella Valenciennes, 1847
Tenualosa Fowler, 1934
Tenualosa reevesii (Richardson, 1846)
Tenualosa toli (Valenciennes, 1847)
ENGRAULIDAE
Stolephorus Lacépède, 1803
Stolephorus commersonnii Lacépède, 1803
Stolephorus tri (Bleeker, 1852)
Stolephorus indicus (van Hasselt, 1823)
Encrasicholina Fowler, 1938
Encrasicholina heteroloba (Rüppell, 1837)
Lycothrissa Günther, 1868
Lycothrissa crocodilus (Bleeker, 1850)
Thryssa Cuvier, 1816

Thryssa setirostris (Broussonet, 1782)
Setipinna Swai nson, 1839
Setipinna breviceps (Cantor, 1849)
Setipinna taty (Valenciennes, 1848)
Coilia Gray, 1830
Coilia grayii Richardson, 1845
Coilia mystus (Linnaeus, 1758)
Coilia dussumieri Valenciennes, 1848
Coilia rebentischii Bleeker, 1858
Coilia macrognathos Bleeker, 1852
Coilia reynaldi Valenciennes, 1848
CHIROCENTRIDAE
Chirocentrus Cuvier, 1817
Chirocentrus dorab (Forsskål, 1775)
PRISTIGASTERIDAE
Ilisha Richardson, 1846
Ilisha elongata (Bennett, 1830)
Ilisha melastoma (Bloch & Schneider, 1801)
Ilisha megaloptera (Swainson, 1839)
Ilisha pristigastroides (Bleeker, 1852)
Ilisha macrogaster Bleeker,1866
GONORYNCHIFORMES
CHANIDAE
Chanos Lacépède, 1803
Chanos chanos (Forsskål, 1775)
CYPRINOMORPHA
CYPRINIFORMES
CYPRINIDAE
Cultrinae
Puntius Hamilton, 1822

Puntius brevis (Bleeker, 1850)

-

NLM
LM

-

NL

++

x

x

-

NLM
NLM

-

x

x

LM


++

x

x

M

+++

x

x

M

-

x

x

NLM
NL

x

x

LM


++++
-

LM

-

M

-

NL

++

x

x

LM

++
++++

x
x

x
x


LM
LM

+
++++

++

++
-

+

-

x

x

x

x

NLM
NLM
NLM
LM
NL
NLM


x

x

NLM

x

x

x

x

LM
NLM
NLM
NLM
LM

NLM

N


TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Tống Xuân Tám và tgk


_____________________________________________________________________________________________________________

32
50
33
51
52
XI
18
34
53
XII
19
35
54
55
20
36
56
57
21
37
58
38
59
60
61
39
62
40

63
41
64
42
65
22
43
66
67
XIII
23
44
68
45
69
XIV
24
46
70
47
71
48
72
XV
25
49
73
XVI
26
50


Phân họ cá Chép
Giống cá Mè vinh
Cá He vàng
Phân họ cá Trôi
Giống cá Trôi giả
Cá Ét mọi *♦
Cá Trôi Ấn Độ
BỘ CÁ CHIM TRẮNG
HỌ CÁ CHIM
Giống cá Chim trắng
Cá Chim trắng bụng đỏ
BỘ CÁ NHEO
HỌ CÁ LĂNG
Giống cá Chốt
Cá Lăng vàng
Cá Chốt ngựa
HỌ CÁ TRA
Giống cá Tra
Cá Dứa *◙
Cá Bông lau
HỌ CÁ ÚC
Giống cá Úc thép
Cá Úc thép *◙
Giống cá Úc
Cá Úc gai mềm
Cá Úc chấm *◙
Cá Úc trắng
Giống cá Úc quạt
Cá Úc quạt

Giống cá Úc nghệ
Cá Úc nghệ
Giống cá Vồ chó
Cá Vồ chó
Giống cá Úc thường
Cá Úc thường
HỌ CÁ NGÁT
Giống cá Ngát
Cá Ngát bắc
Cá Ngát nam *◙
BỘ CÁ ĐÈN LỒNG
HỌ CÁ MỐI
Phân họ cá Mối
Giống cá Mối
Cá Mối dài
Giống cá Khoai
Cá Khoai
BỘ CÁ CÓC
HỌ CÁ CÓC
Phân họ cá Hàm ếch
Giống cá Cóc
Cá Cóc
Giống cá Mặt quỷ
Cá Mặt quỷ
Giống cá Hàm ếch
Cá Hàm ếch *◙ ♦
BỘ CÁ SUỐT
HỌ CÁ SUỐT
Phân họ cá Suốt
Giống cá Suốt

Cá Suốt
BỘ CÁ BẠC ĐẦU
HỌ CÁ BẠC ĐẦU
Phân họ cá Bạc đầu
Giống cá Bạc đầu

Cyprininae
Barbonymus Kottelat, 1999
Barbonymus altus (Günther, 1868)
Labeoninae
Labeo Cuvier, 1816
Labeo chrysophekadion (Bleeker, 1849)
Labeo rohita (Hamilton, 1822)
CHARACIFORMES
SERRASALMIDAE
Piaractus Eigenmann, 1903
Piaractus brachypomus (Cuvier, 1818)
SILURIFORMES
BAGRIDAE
Mystus Scopoli, 1777
Mystus wolffii (Bleeker, 1851)
Mystus albolineatus Roberts, 1994
PANGASIIDAE
Pangasius Valenciennes, 1840
Pangasius polyuranodon Bleeker, 1852
Pangasius krempfi Fang & Chaux, 1949
ARIIDAE
Osteogeneiosus Blee ker, 1846
Osteogeneiosus miliataris (Linnaeus, 1758)
Arius Cuvier & Valenciennes, 1840

Arius macracanthus Günther, 1864
Arius maculatus (Thunberg, 1792)
Arius microcephalus Bleeker, 1855
Nemapteryx Ogilby, 1908
Nemapteryx caelata (Valenciennes, 1840)
Cryptarius Kailola, 2004
Cryptarius truncatus (Valenciennes, 1840)
Hexanematichthys Bleeker, 1858
Hexanematichthys sagor (Hamilton, 1822)
Netuma Bleeker, 1858
Netuma thalassina (Rüppell, 1837)
PLOTOSIDAE
Plotosus Lacépède, 1803
Plotosus lineatus (Thunberg, 1787)
Plotosus canius Hamilton, 1822
AULOPIFORMES
SYNODONTIDAE
Harpadontinae
Saurida Valenciennes, 1849
Saurida elongata Temminck & Schlegel, 1846
Harpadon Cuvier, 1825
Harpadon nehereus Hamilton, 1822
BATRACHOIDIFORMES
BATRACHOIDIDAE
Halophryninae
Batrachomoeus Ogilby, 1908
Batrachomoeus trispinosus (Günther, 1861)
Allenbatrachus Greenfield, 1997
Allenbatrachus grunniens (Linnaeus, 1758)
Halophryne Gill, 1863

Halophryne diemensis (Lesueur, 1824)
ANTHERINIFORMES
ANTHERINIDAE
Atherinomorinae
Hypoatherina Schultz, 1948
Hypoatherina valenciennei (Bleeker, 1854)
CYPRINODONTIFORMES
APLOCHEILIDAE
Aplocheilinae
Aplocheilus McClelland, 1839

-

x

x

N

+
-

x

N
NL

-

x


LM

-

x
x

x
x

NL
N

+++
-

x

x

NL
NLM

+++

x

x


NLM

++++
-

x

x

NLM
LM
LM

+++

x

x

NL

++

x

x

NLM

+++


x

x

NLM

++
+++

x
x

x
x

NLM
NLM

+++

x

x

M

+++

x


x

LM

++++

x

x

LM

++

-

NLM
x

LM

LM

139


TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Số 2(67) năm 2015


_____________________________________________________________________________________________________________

74
XVII
27
51
75
52
76
53
77
78
79
54
80
28
55
81
56
82
29
57
83
58
83
XVIII
30
59
84

60
85
XIX
31
61
86
XX
32
62
87
63
88
33
64
89
XXI
34
65
90
35
66
91
67
92
XXII
36
68
93

Cá Bạc đầu

BỘ CÁ NHÁI - CÁ NHÓI
HỌ CÁ NHÁI - CÁ NHÓI
Giống cá Quại
Cá Quại mõm nhọn
Giống cá Nhói lớn
Cá Nhói lưng đen
Giống cá Nhái chấm
Cá Nhái đuôi chấm *
Cá Nhái xanh
Cá Nhái
Giống cá Nhái
Cá Nhái vảy nhiều
HỌ CÁ KÌM
Giống cá Kìm dưới
Cá Kìm sọc bạc
Giống cá Lìm kìm thường
Cá Kìm chấm
HỌ CÁ LÌM KÌM
Phân họ cá Lìm kìm
Giống cá Lìm kìm sông
Cá Lìm kìm sông
Giống cá Lìm kìm ao
Cá Lìm kìm ao
BỘ CÁ TRÁP MẮT VÀNG
HỌ CÁ SƠN ĐÁ
Phân họ cá Sơn đá
Giống cá Sơn đá thường
Cá Sơn đá
Giống cá Sơn
Cá Sơn nhật

LIÊN BỘ CÁ DẠNG VƯỢC
BỘ CÁ NGỰA XƯƠNG
HỌ CÁ NGỰA XƯƠNG
Phân họ cá Ngựa xương
Giống cá Chìa vôi thường
Cá Chìa vôi mõm nhọn
BỘ CÁ MANG LIỀN
PHÂN BỘ CÁ MANG LIỀN
HỌ CÁ MANG LIỀN
Giống cá Lịch đồng
Cá Lịch đồng
Giống cá Lịch sông
Cá Lịch sông
PHÂN BỘ CÁ CHẠCH SÔNG
HỌ CÁ CHẠCH SÔNG
Giống cá Chạch lá tre
Cá Chạch lá tre
BỘ CÁ MÙ LÀN
HỌ CÁ MAO QUỶ
Phân họ cá Mao quỷ
Giống cá Mặt quỷ
Cá Mặt quỷ
PHÂN BỘ CÁ CHAI
HỌ CÁ CHAI
Giống cá Chai
Cá Chai ấn độ ◙
Giống cá Chai gai bên
Cá Chai gai bên
BỘ CÁ VƯỢC
PHÂN BỘ CÁ VƯỢC

HỌ CÁ CHẺM
Giống cá Chẻm
Cá Chẻm *◙

140

Aplocheilus panchax (Hamilton, 1822)
BELONIFORMES
BELONIDAE
Ablennes Jordan & Fordice, 1887
Ablennes hians (Valenciennes, 1846)
Tylosurus Cocco, 1833
Tylosurus melanotus (Bleeker, 1850)
Strongylura Van Hasselt, 1824
Strongylura strongylura (van Hasselt, 1823)
Strongylura leiura (Bleeker, 1850)
Strongylura anastomella (Valenciennes, 1846)
Xenentodon Regan, 1911
Xenentodon canciloides (Bleeker, 1854)
HEMIRAMPHIDAE
Hyporhamphus Gill, 1859
Hyporhamphus unifasciatus (Ranzani, 1841)
Hemiramphus Cuvier, 1817
Hemiramphus far (Forsskål, 1775)
ZENARCHOPTERIDAE
Zenarchopterinae
Zenarchopterus Gill, 1864
Zenarchopterus ectuntio (Hamilton, 1822)
Dermogenys Kuhl & van Hasselt, 1823
Dermogenys pusilla Kuhl & van Hasselt, 1823

BERYCIFORMES
HOLOCENTRIDAE
Holocentrinae
Sargocentron Fowler, 1904
Sargocentron rubrum (Forsskål, 1775)
Ostichthys Cuvier, 1829
Ostichthys japonicus (Cuvier, 1829)
PERCOMORPHA
SYNGNATHIFORMES
SYNGNATHIDAE
Syngnathinae
Syngnathus Linaeus, 1758
Syngnathus schlegeli Kaup, 1856
SYNBRANCHIFORMES
SYNBRANCHOIDEI
SYNBRANCHIDAE
Ophisternon McClelland, 1844
Ophisternon bengalense McClelland, 1844
Macrotrema Regan, 1912
Macrotrema caligans (Cantor, 1849)
MASTACEMBELOIDEI
MASTACEMBELIDAE
Macrognathus Lacépède, 1800
Macrognathus siamensis (Günther, 1861)
SCORPAENIFORMES
SYNANCEIIDAE
Synanceiinae
Leptosynanceia Bleeker, 1874
Leptosynanceia asteroblepa (Richardson, 1844)
PLATYCEPHALOIDEI

PLATYCEPHALIDAE
Platycephalus Bloch, 1795
Platycephalus indicus (Linnaeus, 1758)
Grammoplitus Linnaeus, 1758
Grammoplites scaber (Linnaeus, 1758)
PERCIFORMES
PERCOIDEI
LATIDAE
Lates Cuvier, 1828
Lates calcarifer Bloch, 1790

-

x

x

NL

-

LM

-

M

+
++
-


x
x

x
x

-

++

LM
LM
M
N

x

x

-

LM
LM

-

x

x


NL

-

x

x

NLM

+

x

x

M

+

x

x

M

-

LM


-

NL

++

x

-

NL

N

++

x

x

NLM

++

x

x

LM


+++

x

x

NLM

+++

x

x

NLM


TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Tống Xuân Tám và tgk

_____________________________________________________________________________________________________________

37
69
94
95
96
97

38
70
98
99
71
100
39
72
101
102
103
73
104
40
74
105
106
41
75
107
76
108
77
109
41
78
110
111
42
79

112
43
80
113
114
81
115
82
116
83
117
118
84
119
85
120
121
86
122
87
123
44
88
124
125
126

HỌ CÁ SƠN
Giống cá Sơn xương
Cá Sơn xương ♦

Cá Sơn biển sọc bạc
Cá Sơn buru
Cá Sơn biển đuôi sọc
HỌ CÁ MÚ
Phân họ cá Mú
Giống cá Mú
Cá Mú chấm đỏ ◙
Cá Mú mè ◙
Giống cá Mú than
Cá Mú than *
HỌ CÁ CĂNG
Giống cá Căng
Cá Căng vảy nhỏ
Cá Căng cát - Cá Ong *
Cá Căng vảy to ◙
Giống cá Căng răng nâu
Cá Căng bốn sọc
HỌ CÁ TRÁC
Giống cá Trác
Cá Trác đuôi ngắn
Cá Trác đuôi dài
HỌ CÁ SƠN BIỂN
Phân họ cá Sơn biển
Giống cá Sơn biển
Cá Sơn hai gai
Giống cá Sơn
Cá Sơn
Giống cá Sơn ki
Cá Sơn ki
HỌ CÁ ĐỤC

Giống cá Đục
Cá Đục bạc - Cá Đục siha ◙
Cá Đục nhật bản
HỌ CÁ ÉP
Giống cá ép
Cá Ép
HỌ CÁ KHẾ
Giống cá Dóc
Cá Khế vây lưng đen
Cá Ngân
Giống cá Khế
Cá Háo sáu sọc
Giống cá Tráo
Cá Tráo
Giống cá Hiếu
Cá Khế vây dài
Cá Khế mala
Giống cá Bao áo
Cá Bao áo - Cá Liệt trâu
Giống cá Bè
Cá Bè
Cá Bè xước *
Giống cá Sòng gió
Cá Sòng gió
Giống cá Chim đen
Cá Chim đen
HỌ CÁ LIỆT
Giống cá Liệt
Cá Liệt sọc vàng
Cá Liệt sọc

Cá Liệt gai lưng dài

AMBASSIDAE
Ambassis Cuvier, 1828
Ambassis gymnocephalus (Lacépède, 1802)
Ambassis ambassis (Lacépède, 1802)
Ambassis buruensis Bleeker, 1856
Ambassis urotaenia Bleeker, 1852
SERRANIDAE
Epinephelinae
Epinephelus Bloch, 1793
Epinephelus akaara (Temminck & Schlegel, 1842)
Epinephelus coioides (Hamilton, 1822)
Cephalopholis Bloch & Schneider 1801
Cephalopholis pachycentron (Cuvier & Valenciennes, 1828)
TERAPONTIDAE
Terapon Cuvier, 1816
Terapon puta Cuvier, 1829
Terapon jarbua (Forsskål, 1775)
Terapon theraps Cuvier, 1829
Pelates Cuvier, 1829
Pelates quadrilineatus (Bloch, 1790)
PRIACANTHIDAE
Priacanthus Oken, 1817
Priacanthus macracanthus Cuvier, 1829
Priacanthus tayenus Richardson, 1846
APOGONIDAE
Apogoninae
Apogon Lacépède, 1801
Apogon poecilopterus Cuvier, 1828

Apogonichthyoides Bleeker, 1840
Apogonichthyoides pseudotaeniatus (Gon, 1986)
Ostorhinchus Lacépède, 1802
Ostorhinchus kiensis (Jordan & Snyder, 1901)
SILLAGINIDAE
Sillago Cuvier, 1816
Sillago sihama (Forsskål, 1775)
Sillago japonica Temminck & Schlegel, 1843
ECHENEIDAE
Echeneis Linnaeus, 1758
Echeneis naucrates Linnaeus, 1758
CARANGIDAE
Alepes Swainson, 1839
Alepes melanoptera (Swainson, 1839)
Alepes kleinii (Bloch, 1793)
Caranx Lacépède, 1801
Caranx sexfasciatus Quoy & Gaimard, 1825
Atule Jordan & Jordan, 1922
Atule mate (Cuvier, 1833)
Carangoides Blee ker, 1851
Carangoides armatus (Rüppell, 1830)
Carangoides malabaricus (Bloch & Schneider, 1801)
Atropus Cuvier, 1817
Atropus atropos (Bloch & Schneider, 1801)
Scomberoides Lacépède, 1801
Scomberoides commersonnianus Lacépède,1801
Scomberoides lysan (Cuvier, 1832)
Megalaspis Bleeker, 1851
Megalaspis cordyla (Linnaeus, 1758)
Parastromateus Whitley in McCulloch, 1929

Parastromateus niger (Bloch, 1795)
LEIOGNATHIDAE
Leiognathus Lacépède, 1802
Leiognathus daura (Cuvier, 1829)
Leiognathus lineolatus (Valenciennes, 1835)
Leiognathus fasciatus (Lacépède, 1803)

+++
+
-

x

x

x

x

++
+++

x
x

x
x

M
LM


+

x

x

M

++
++

x
x

x
x

NLM
NLM
NLM

-

NLM
NLM
NL
NLM

LM


+
+

x
x

x
x

M
M

+

x

x

LM

+

x

x

M

+


x

x

LM

+++
-

x

x

NLM
M

+

x

x

LM

++++

x

x


LM
M

++

x

x

NLM

++

x

x

LM

++

x

x

LM
NLM

+


x

x

NLM

++
+++

x
x

x
x

NLM
LM

+++

x

x

LM

++

x


x

NLM

-

M
M

141


TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Số 2(67) năm 2015

_____________________________________________________________________________________________________________

127
128
89
129
130
131
90
132
91
133
92

134
93
135
45
94
136
137
138
139
46
95
140
47
96
141
142
48
97
143
144
49
98
145
146
99
147
148
50
100
149

51
101
150
102
151
52
103
152
104
153
154
155
156
105
157
106
158
159
107
160

Cá Liệt lớn - Cá Ngãng ngựa
Cá Liệt mõm ngắn
Giống cá Liệt chấm
Cá Liệt vằn lưng
Cá Liệt chấm
Cá Liệt chấm thân
Giống cá Liệt xanh
Cá Liệt xanh
Giống cá Liệt - Cá Ngãng ngựa

Cá Liệt dài
Giống cá Liệt vây hồng
Cá Liệt vây hồng
Giống cá Liệt chấm lưng
Cá Liệt chấm lưng
HỌ CÁ HỒNG
Phân họ cá Hồng
Giống cá Hồng
Cá Hồng trơn
Cá Hồng vảy ngang
Cá Hồng trùng
Cá Hồng đỏ
HỌ CÁ HƯỜNG
Giống cá Kẽm
Cá Kẽ m nâu
HỌ CÁ HƯỜNG
Giống cá Hường
Cá Hường vện ▼ (VU) ♦
Cá Hường vảy nhỏ
HỌ CÁ MÓM
Giống cá Móm chín gai
Cá Móm gai ngắn *◙
Cá Móm gai dài *
HỌ CÁ SẠO
Phân họ cá Sạo
Giống cá Sạo
Cá Sạo bạc
Cá Sạo chấm *◙
Phân họ cá Kẽm
Giống cá Kẽm

Cá Kẽm lang
Cá Kẽm mép vảy đen ▼ (CR) ♥
HỌ CÁ TRÁP
Giống cá Tráp đen rộng
Cá Tráp bơ đa *◙
HỌ CÁ LƯỢNG
Giống cá Lượng
Cá Lượng nhật bản
Giống cá Choi choi
Cá Choi choi
HỌ CÁ ĐÙ
Giống cá Đù mắt to
Cá Đù mắt to
Giống cá Uốp
Cá Uốp sọc
Cá Đù
Cá Đù xanh
Cá Uốp bê lăng
Giống cá Đù rút sô
Cá Đù rút sô
Giống cá Đù nanh
Cá Đù nanh
Cá Sửu *
Giống cá Nạng hồng
Cá Nạng hồng

142

Leiognathus equulus (Forsskål, 1775)
Leiognathus brevirostris (Valenciennes, 1835)

Secutor Gistel, 1848
Secutor ruconius (Hamilton, 1822)
Secutor insidiator (Bloch, 1787)
Secutor indicius Monkolprasit, 1973
Eubleekeria Fowler, 1904
Eubleekeria splendens (Cuvier, 1829)
Equulites Fowler, 1904
Equulites elongatus (Günther, 1874)
Photopectoralis Sparks et al., 2005
Photopectoralis bindus (Valenciennes, 1835)
Nuchequula Whitley, 1932
Nuchequula gerreoides (Bleeker, 1851)
LUTJANIDAE
Lutjaninae
Lutjanus Bloch, 1790
Lutjanus fulvus (Forster, 1801)
Lutjanus johnii (Bloch, 1792)
Lutjanus lutjanus Bloch, 1790
Lutjanus erythropterus Bloch, 1790
LOBOTIDAE
Lobotes Cuvier, 1830
Lobotes surinamensis (Bloch, 1790)
DATNIOIDIDAE
Datnioides Bleeker, 1853
Datnioides polota (Hamilton, 1822)
Datnioides microlepis (Bleeker, 1854)
GERREIDAE
Gerres Quoy & Gaimard, 1824
Gerres limbatus Cuvier, 1830
Gerres filamentosus Cuvier, 1829

HAEMULIDAE
Haemulinae
Pomadasys Lacépède, 1802
Pomadasys argenteus (Forsskål, 1775)
Pomadasys maculatus (Bloch, 1793)
Plectorhinchinae
Plectorhinchus Lacépède, 1802
Plectorhinchus cinctus (Temminck & Schlegel, 1843)
Plectorhinchus gibbosus (Lacépède, 1802)
SPARIDAE
Acanthopagrus Peters, 1855
Acanthopagrus berda (Forsskål, 1775)
NEMIPTERIDAE
Nemipterus Swainson, 1839
Nemipterus japonicus (Bloch, 1791)
Scolopsis Cuvier, 1814
Scolopsis vosmeri (Bloch, 1792)
SCIAENIDAE
Pennahia Fowler, 1926
Pennahia anea (Bloch, 1793)
Johnius Bloch, 1793
Johnius fasciatus Chu, Lo & Wu, 1963
Johnius weberi Hardenberg, 1936
Johnius coitor (Hamilton, 1822)
Johnius belengerii (Cuvier & Valenciennes, 1830)
Dendrophysa Trewavas, 1964
Dendrophysa russelii (Cuvier, 1829)
Nibea Jordan & Thompson, 1911
Nibea albiflora (Richardson, 1846)
Nibea soldado (Lacépède, 1802)

Otolithes (Oken, 1817)
Otolithes ruber (Bloch & Schneider, 1801)

++++

x

x

NLM

+++
++

x
x

x
x

NLM
NLM
LM

-

LM

-


M

-

LM

+++

x

x

NLM

+++
++
+

x
x

x
x

NLM
LM
M
M

+


LM

+
-

x

NL
N

++++
++

x
x

x
x

NLM
NLM

+++
+++

x
x

x

x

NLM
NLM

+
+

x
x

x
x

M
NLM

+++

x

x

NLM

++

x

x


M

+

x

x

M

-

M

++++

x

x

NL
LM
LM
NLM

+++

x


x

NLM

++++
+

x
x

x
x

M
NLM

++

x

x

NLM


TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Tống Xuân Tám và tgk

_____________________________________________________________________________________________________________


108
161
53
109
162
110
163
164
111
165
166
55
112
167
56
113
168
57
114
169
58
115
170
59
116
171
117
172
118

173
60
119
174
61
120
175
121
176
177
122
178
179
180
181
123
182
62
124
183
184
185
125
186
126
187
188
127
189
190

128
191
63

Giống cá Nạng vàng
Cá Nạng vàng
HỌ CÁ NHỤ
Giống cá Chét
Cá Chét - Cá Nhụ bốn râu *◙
Giống cá Nhụ thường
Cá Phèn vàng *◙
Cá Phèn trắng
Giống cá Nhụ
Cá Nhụ gộc
Cá Nhụ chấm
HỌ CÁ PHÈN
Giống cá Phèn
Cá Phèn sọc đen
HỌ CÁ MANG RỔ
Giống cá Mang rổ
Cá Mang rổ ♥ ♦ ▼ (VU)
HỌ CÁ DẦM
Giống cá Bống biển xanh
Cá Bống biển xanh ♥
HỌ CÁ HIÊN
Giống cá Hiên
Cá Hiên chấm
HỌ CÁ BƯỚM
Giống cá Bướm
Cá Bướm dải đồng ♦

Giống cá Bướm lưng đen
Cá Bướm 4 vằn ▼ (VU) ♦
Giống cá Miệng đục
Cá Miệng đục ♦
HỌ CÁ SẶC VỆN
Phân họ cá Rô biển
Giống cá Rô biển
Cá Rô biển *◙ ♦
HỌ CÁ ĐỐI
Giống cá Đối thường
Cá Đối mục *◙
Giống cá Đối
Cá Đối đầu nhọn *
Cá Đối nhọn ◙
Giống cá Đối bạc
Cá Đối môi mỏng
Cá Đối bạc *
Cá Đối gành
Cá Đối
Giống cá Đối đuôi bằng
Cá Đối đuôi bằng
HỌ CÁ RÔ BIỂN
Phân họ cá Rô biển
Giống cá Rô thia
Cá Rô thia bảy vạch
Cá Rô thia sáu sọc
Cá Rô thia ba chấm trắng
Giống cá Thia sành
Cá Rô thia sành
Giống cá Thia

Cá Rô thia 2 chấm
Cá Rô thia xanh indo
Giống cá Thia vàng
Cá Rô thia vảy chấm
Cá Rô thia vàng
Giống cá Rô biển
Cá Rô thia đen
HỌ CÁ BÀNG CHÀI

Chrysochir (Trewavas & Yazdani, 1966)
Chrysochir aureus (Richardson, 1846)
POLYNEMIDAE
Eleutheronema Blee ker, 1862
Eleutheronema tetradactylum (Shaw, 1804)
Polynemus Linnaeus, 1758
Polynemus paradiseus Linnaeus, 1758
Polynemus dubius Bleeker, 1853
Polydactylus Lacépède, 1803
Polydactylus plebeius (Broussonet, 1782)
Polydactylus sextarius (Bloch & Schneider, 1801)
MULLIDAE
Upeneus Cuvier, 1829
Upeneus tragula Richardson, 1846
TOXOTIDAE
Toxotes Cuvier, 1816
Toxotes chatareus (Hamilton, 1822)
KYPHOSIDAE
Kyphosus Lacépède, 1801
Kyphosus cinerascens (Forsskål, 1775)
DREPANEIDAE

Drepane Cuvier, 1831
Drepane punctata (Linnaeus, 1758)
CHAETODONTIDAE
Chelmon Cloquet, 1817
Chelmon rostratus (Linnaeus, 1758)
Coradion Kaup, 1860
Coradion chrysozonus (Cuvier, 1831)
Parachaetodon Bleeker, 1874
Parachaetodon ocellatus (Cuvier, 1831)
NANDIDAE
Pristolepidinae
Pristolepis Jerdon, 1849
Pristolepis fasciata (Bleeker, 1851)
MUGILIDAE
Mugil Linnaeus, 1758
Mugil cephalus Linnaeus, 1758
Moolgarda Whitley, 1945
Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836)
Moolgarda pedaraki (Valenciennes, 1836)
Chelon Artedi, 1793
Chelon macrolepis (Smith, 1846)
Chelon melinopterus (Valenciennes, 1836)
Chelon planiceps (Valenciennes, 1836)
Chelon subviridis (Valenciennes, 1836)
Ellochelon Whitley, 1941
Ellochelon vaigiensis (Quoy & Gaimard, 1825)
POMACENTRIDAE
Pomacentrinae
Abudefduf Forsskål, 1775
Abudefduf bengalensis (Bloch, 1787)

Abudefduf sexfasciatus (Lacépède, 1801)
Abudefduf saxatilis (Linnaeus, 1758)
Neopomacentrus Allen, 1975
Abudefduf bankieri (Richarson, 1846)
Chrysiptera Swainson, 1839
Chrysiptera glauca (Cuvier, 1830)
Chrysiptera cyanea (Quoy & Gaimard, 1825)
Amblyglyphidodon Bleeker, 1877
Amblyglyphidodon curacao (Bloch, 1787)
Amblyglyphidodon aureus (Cuvier, 1830)
Neoglyphidodon Allen, 1991
Neoglyphidodon melas (Cuvier, 1830)
LABRIDAE

+++

x

x

LM

++

x

x

NLM


++++
-

x

x

NLM
NLM

-

LM
LM

+

x

x

LM

+

x

x

NLM


+

x

x

M

++++

x

x

NLM

+

x

x

LM

+

x

x


M

+

x

x

M

++

x

x

N

++++

x

x

NLM

++++
++


x
x

x
x

NLM
NLM

x

x

++
-

+
+

NLM
NLM
NLM
NLM
NLM

x
x

x


LM
M
M

-

M

-

M
M

-

M
M

-

M

143


TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Số 2(67) năm 2015

_____________________________________________________________________________________________________________


129
192
130
193
64
131
194
65
132
195
66
133
196
197
134
198
199
135
200
67
136
201
137
202
138
203
204
139
205

140
206
141
207
142
208
143
209
144
210
145
211
212
146
213
147
214
148
215
149
216
150
217
151
218
152
219
220

Phân họ cá Hàng chài

Giống cá Hàng chài
Cá Hàng chài ♦
Phân họ cá Bàng chài công
Giống cá Bàng chài công
Cá Bàng chài công
HỌ CÁ SAO
Giống cá Bùng binh
Cá Bùng binh
HỌ CÁ ĐÀN LÌA
Giống cá Đàn lia
Cá Đàn lia đầu mũi tên
HỌ CÁ BỐNG ĐEN
Phân họ cá Bống cau
Giống cá Bống cau
Cá Bống cau ♦
Cá Bống lưng cao
Giống cá Bống tượng
Cá Bống dừa xiêm
Cá Bống dừa
Phân họ cá Bống đen
Giống cá Bống đen
Cá Bống mọi
HỌ CÁ BỐNG TRẮNG
Phân họ cá Bống đá
Giống cá Bống trứng
Cá Bống trứng ◙♦
Giống cá Bống vảy
Cá Bống vảy
Giống cá Bống rãnh
Cá Bống răng vàng nhỏ

Cá Bống xệ vảy to
Giống cá Bống mít
Cá Bống mít
Giống cá Bống ống điếu
Cá Bống ống điếu
Giống cá Bống sao
Cá Bống sao chấm mây
Giống cá Bống mấu gáy trần
Cá Bống mấu gáy trần
Giống cá Bống râu
Cá Bống râu
Phân họ cá Bống kèo
Giống cá Bống xệ
Cá Bống xệ
Giống cá Bống kèo
Cá Bống kèo lanxe
Cá Bống kèo borneo
Giống cá Bống sao
Cá Bống sao
Giống cá Bống thòi lòi
Cá Thòi lòi
Giống cá Thòi lòi chấm
Cá Thòi lòi chấm
Phân họ cá Bống dài
Giống cá Nhàm
Cá Nhàm vảy nhỏ
Giống cá Đèn sông
Cá Đèn sông
Giống cá Đèn cầy
Cá Rễ cau dài - Cá Đèn cầy *

Giống cá Rễ cau
Cá Bống rễ cau
Cá Bống rễ cau viền đen

144

Corinae
Halichoeres Ruppell, 1835
Halichoeres nigrescens (Bloch & Schneider, 1801)
Cheilininae
Iniistius Gill, 1862
Iniistius pavo (Valenciennes, 1840)
URANOSCOPIDAE
Ichthyscopus Swainson, 1839
Ichthyscopus lebeck (Bloch & Schneider, 1801)
CALLIONYMIDAE
Callionymus Linnaeus, 1758
Callionymus sagitta Pallas, 1770
ELEOTRIDAE
Butinae
Butis Blee ker, 1856
Butis butis (Hamilton, 1822)
Butis koilomatodon (Bleeker, 1849)
Oxyeleotris Blee ker, 1874
Oxyeleotris siamensis (Günther, 1861)
Oxyeleotris urophthalmus (Bleeker, 1851)
Eleotri nae
Eleotris Bloch & Schneider, 1801
Eleotris fusca (Forster, 1801)
GOBIIDAE

Gobionellinae
Pseudogobiopsis Koumans, 1935
Pseudogobiopsis oligactis (Bleeker, 1875)
Pseudogobius Koumans, 1931
Pseudogobius javanicus (Bleeker, 1856)
Oxyurichthys Blee ker, 1857
Oxyurichthys microlepis (Bleeker, 1849)
Oxyurichthys sp.
Stigmatogobius Blee ker, 1874
Stigmatogobius sadanundio (Hamilton, 1822)
Brachygobius Bleeker, 1874
Brachygobius sua (Smith, 1931)
Myersina Herre, 1934
Myersina filifer (Valenciennes, 1837)
Stenogobius Bleeker, 1874
Stenogobius gymnopomus (Bleeker, 1853)
Tridentiger Gill, 1859
Tridentiger barbatus (Günther, 1861)
Oxudercinae
Parapocryptes Blee ker, 1874
Parapocryptes serperaster (Richardson, 1846)
Pseudapocryptes Blee ker, 1874
Pseudapocryptes elongatus (Cuvier, 1816)
Pseudapocryptes borneensis (Bleeker, 1855)
Boleophthalmus Valenciennes, 1837
Boleopthalmus boddarti (Pallas, 1770)
Periophthalmodon Blee ker, 1874
Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770)
Scartelaos Swainson, 1839
Scartelaos histophorus (Valenciennes, 1837)

Amblyopinae
Odontamblyopus Bleeker, 1874
Odontamblyopus rubicundus (Hamilton, 1822)
Caragobius Smith & Seale, 1906
Caragobius urolepis (Bleeker, 1852)
Trypauchen Valenciennes, 1837
Trypauchen vagina (Bloch & Schneider, 1801)
Taenioides Lacépède, 1798
Taenioides gracilis (Valenciennes, 1837)
Taenioides nigrimarginatus Hora, 1924

++

x

M

+++

x

x

M

++

x

x


M

++

LM

+++
++

x

x

NLM
NLM

+
-

x

x

M
NL

-

NLM


-

NL

-

NLM

-

NL
NL

-

NL

-

NL

++

M

-

NLM


-

L

++

NLM

+++
-

x

NLM
NL

+++

x

x

NLM

++++

x

x


NLM

-

LM

-

LM

-

NL

+++

x

x

NLM

++

x

x

NL
NL



TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Tống Xuân Tám và tgk

_____________________________________________________________________________________________________________

221
153
222
154
223
224
225
155
226
227
156
228
229
230
68
157
231
158
232
69
159
233

70
160
234
235
236
237
71
161
238
239
72
162
240
73
163
241
164
242
243
74
165
244
75
166
245
76
167
246
168
247

77
169
248

Cá Nhàm xám đầu dài
Phân họ cá Bống trắng
Giống cá Bống râu
Cá Bống râu
Giống cá Bống tròn
Cá Bống tro ♦
Cá Bống chấm thân
Cá Bống tròn ♦
Giống cá Bống gia-nét
Cá Bống gia-nét
Cá Bống tròn
Giống cá Bống trắng
Cá Bống cát
Cá Bống cát tối ◙
Cá Bống cát trắng
HỌ CÁ TAI TƯỢNG BIỂN
Giống cá Chìa vôi
Cá Chìa vôi * ◙ ♥
Giống cá Chim chàng
Cá Chim chàng
HỌ CÁ NÂU
Giống cá Nâu
Cá Nâu - Cá Nầu *◙ ♦
HỌ CÁ DÌA
Giống cá Dìa
Cá Dìa chấm - Cá Dìa tro

Cá Dìa cam
Cá Dìa cam
Cá Dìa
PHÂN BỘ CÁ NHỒNG
HỌ CÁ NHỒNG
Giống cá Nhồng
Cá Nhồng vằn *
Cá Nhồng thường
HỌ CÁ HỐ
Phân họ cá Hố
Giống cá Hố
Cá Hố đầu rộng ◙
PHÂN BỘ CÁ BẠC MÁ
HỌ CÁ THU NGỪ
Giống cá Bạc má
Cá Bạc má
Giống cá Thu ẩu
Cá Thu trung hoa
Cá Thu vạch *
PHÂN BỘ CÁ CHIM
HỌ CÁ CHIM GAI
Giống cá Chim gai
Cá Chim gai
HỌ CÁ CHIM TRẮNG
Giống Cá Chim trắng
Cá Chim trắng
PHÂN BỘ CÁ RÔ ĐỒNG
HỌ CÁ TAI TƯỢNG
Phân họ cá Sặc bướm
Giống cá Sặc bướm

Cá Sặc bướm ♦
Phân họ cá Tai tượng
Giống cá Tai tượng
Cá Tai tượng * ♦
PHÂN BỘ CÁ RÔ ĐỒNG
HỌ CÁ RÔ ĐỒNG
Giống cá Rô đồng
Cá Rô đồng *

Taenioides anguillaris (Linnaeus, 1758)
Gobiinae
Gobiopsis Steindachner, 1861
Gobiopsis macrostoma Steindachner, 1861
Acentrogobius Bleeker, 1874
Acentrogobius caninus (Valenciennes, 1837)
Acentrogobius viridipunctatus (Valenciennes, 1837)
Acentrogobius cyanomos (Bleeker, 1849)
Aulopareia Smith, 1945
Aulopareia janetae Smith, 1945
Aulopareia atripinnatus (Smith, 1931)
Glossogobius Gill, 1859
Glossogobius aureus Akihito & Meguro, 1975
Glossogobius giuris (Hamilton, 1822)
Glossogobius sparsipapillus Akihito & Meguro, 1976
EPHIPPIDAE
Proteracanthus Günther, 1859
Proteracanthus sarissophorus (Cantor, 1849)
Platax Cuvier, 1816
Platax teira (Forsskål, 1775)
SCATOPHAGIDAE

Scatophagus Cuvier, 1831
Scatophagus argus (Linnaeus, 1766)
SIGANIDAE
Siganus Forsskål, 1775
Siganus fuscescens (Houttuyn, 1782)
Siganus canaliculatus (Park, 1797)
Amphacanthus guttatus oramin Bloch & Schneider, 1801
Siganus argenteus (Quoy & Gaimard, 1825)
SPHYRAENOIDEI
SPHYRAENIDAE
Sphyraena Klein, 1778
Sphyraena jello Cuvier, 1829
Sphyraena flavicauda Rüppell, 1838
TRICHIURIDAE
Trichiurinae
Trichiurus Linnaeus, 1758
Trichiurus lepturus Linnaeus, 1758
SCOMBROIDEI
SCOMBRIDAE
Rastrelliger Jordan & Starks, 1908
Rastrelliger kanagurta (Cuvier, 1816)
Scomberomorus Lacépède, 1801
Scomberomorus sinensis (Lacépède, 1800)
Scomberomorus commerson (Lacépède, 1800)
STROMATEOIDEI
CENTROLOPHIDAE
Psenopsis Gill, 1862
Psenopsis anomala (Temminck & Schlegel, 1844)
STROMATEIDAE
Pampus Bonaparte, 1837

Pampus argenteus (Euphrasen, 1788)
ANABANTOIDEI
OSPHRONEMIDAE
Luciocephalinae
Trichopodus Lacépède, 1801
Trichopodus trichopterus (Pallas, 1770)
Osphrone minae
Osphronemus Lacépède, 1801
Osphronemus goramy (Lacépède, 1801)
ANABANTOIDEI
ANABANTIDAE
Anabas Cloquet, 1816
Anabas testudineus (Bloch, 1792)

++

x

x

-

NLM

NLM

+++
++
+++


x
x
x

x
x
x

NLM
NLM
NLM

++
-

x

x

NLM
L

++
+++

x
x

x
x


NL
NLM
L

++

x

x

LM

++

x

x

NLM

+++

x

x

NLM

+++

++
-

x

x

x

x

LM
LM
LM
M

++
-

x

x

LM
M

++++

x


x

NLM

+++

x

x

M

++++

x

x

NLM
M

++

x

x

M

-


M

+

x

x

N

+

x

x

NL

++

x

x

NL

145



TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Số 2(67) năm 2015

_____________________________________________________________________________________________________________

XXIII
78
170
249
79
171
250
251
80
172
252
253
173
254
255
256
257
174
258
81
175
259
176
260

261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
XXIV
82
177
271
83
178
272
273
274
275
276
277
278
279
280
179
281
180
282


BỘ CÁ BƠN
PHÂN BỘ CÁ BƠN NGỘ
HỌ CÁ BƠN NGỘ
Giống cá Bơn ngộ
Cá Bơn ngộ
PHÂN BỘ CÁ BƠN VỈ
HỌ CÁ BƠN VỈ
Giống cá Bơn vỉ chấm hoa
Cá Bơn vằn răng to
Cá Bơn vỉ chấm thường
HỌ CÁ BƠN
Giống cá Bơn sọc
Cá Bơn sọc
Cá Bơn khoang râu
Giống cá Bơn vỉ
Cá Bơn sọc đông phương
Cá Bơn lá mít
Cá Bơn lưỡi mèo
Cá Bơn dài
Giống cá Lưỡi mèo giả
Cá Lưỡi mèo giả
HỌ CÁ BƠN CÁT
Phân họ cá Bơn cát
Giống cá Lưỡi trâu
Cá Lưỡi trâu hoa hai đường *◙
Giống cá Bơn cát
Cá Bơn sọc dài *◙
Cá Bơn lưỡi cát
Cá Bơn lưỡi trâu *◙
Cá Bơn dẹp

Cá Bơn điểm
Cá Bơn đầu chấm
Cá Bơn cát nhằng
Cá Bơn lưỡi trâu vảy nhỏ
Cá Bơn lạ
Cá Lưỡi trâu ◙
Cá Bơn
BỘ CÁ NÓC
PHÂN BỘ CÁ NÓC
HỌ CÁ BÒ MỘT GAI
Giống cá Bò một gai
Cá Bò một gai
HỌ CÁ NÓC
Giống cá Nóc
Cá Nóc hột mít
Cá Nóc vàng
Cá Nóc đoi
Cá Nóc một mũi
Cá Nóc beo - Cá Nóc xanh *♦
Cá Nóc dài
Cá Nóc bầu
Cá Nóc chấm xanh
Cá Nóc chấm
Giống cá Nóc chày
Cá Nóc chày *
Giống cá Nóc gan
Cá Nóc gan *

146


PLEURONECTIFORMES
PSETTODOIDEI
PSETTODIDAE
Psettodes Bennet, 1831
Psettodes erumei (Bloch & Schneider, 1801)
PLEURONECTOIDEI
PARALICHTHYIDAE
Pseudorhombus Bleeker, 1862
Pseudorhombus arsius (Hamilton, 1822)
Pseudorhombus neglectus Bleeker, 1865
SOLEIDAE
Zebrias Jordan & Schneider, 1900
Zebrias zebra (Bloch, 1787)
Zebrias quagga (Kaup, 1858)
Brachirus Swainson, 1839
Brachirus orientalis (Bloch & Schneider, 1801)
Brachirus siamensis (Sauvage, 1878)
Brachirus harmandi (Sauvage, 1878)
Brachirus elongatus (Pellegrin & Chevey, 1940)
Synaptura Cantor, 1849
Synaptura commersonnii (Lacépède, 1802)
CYNOGLOSSIDAE
Cynoglossinae
Paraplagusia Bleeker, 1865
Paraplagusia bilineata (Bloch, 1787)
Cynoglossus Hamilton, 1822
Cynoglossus bilineatus (Lacépède, 1802)
Cynoglossus arel (Bloch & Schneider, 1801)
Cynoglossus lingua Hamilton, 1822
Cynoglossus cynoglossus (Hamilton, 1822)

Cynoglossus puncticeps (Richardson, 1846)
Cynoglossus abbreviatus (Gray, 1834)
Cynoglossus gracilis Günther, 1873
Cynoglossus microlepis (Bleeker, 1851)
Cynoglossus waandersii (Bleeker, 1854)
Cynoglossus macrolepidotus (Bleeker, 1851)
Cynoglossus trulla (Cantor, 1849)
TETRAODONTIFORMES
TETRAODONTOIDEI
MONACANTHIDAE
Monacanthus Oken, 1817
Monacanthus chinensis (Osbeck, 1765)
TETRAODONTIDAE
Tetraodon Linnaeus, 1785
Tetraodon palembangensis Bleeker, 1852
Carinotetraodon lorteti (Tirant, 1885)
Tetraodon leiurus (Bleeker, 1850)
Tetraodon sp.
Tetraodon fluviatilis Hamilton, 1822
Tetraodon turgidus (Kottelat, 2000)
Tetraodon cutcutia Hamilton, 1822
Tetraodon nigroviridis Marion de Procé, 1822
Monotrete leiurus (Bleeker, 1850)
Takifugu Abe, 1949
Takifugu oblongus (Bloch, 1786)
Lagocephalus Swainson, 1839
Lagocephalus sceleratus (Gmelin, 1789)

-


NLM

+++
++

x
x

LM
M

x

x

NLM
NLM

+++
++

x

x

x

x

M

NLM
NL
L

++

x

x

NLM

+++

x

x

LM

++
+
+++
+
+++
+
++

x
x

x
x
x

x
x
x
x
x

x

x

x

x

LM
NLM
NLM
LM
NLM
M
M
N
N
M
NLM


+

x

x

M

+

++
-

NL
NL
NL
x

x

NL

x

x

NL
NL
NL


++

x

x

LM

++

x

x

M


Tống Xuân Tám và tgk

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

_____________________________________________________________________________________________________________

Các kí hiệu ghi trong bảng
KÍ HIỆU
*






N
M
VU

CHÚ THÍCH
Loài di cư
Loài đang bị giảm sút mạnh, cần được bảo vệ
Loài trong Sách Đỏ Việt Nam (2007)
Loài cá quý hiếm
Cá kinh tế
Cá làm cảnh
Nước ngọt
Nước mặn
Sẽ nguy cấp - Vulnerable

KÍ HIỆU
+
++
+++
++++
x
L
CR

CHÚ THÍCH
Không gặp
Rất ít
Ít
Nhiều

Rất nhiều
Có mặt
Nước lợ
Rất nguy cấp - Critically Endangered

KVNC có 9 loài cá (chiếm 3,19% tổng số loài) có trong Sách Đỏ Việt Nam
(2007), trong đó, có 8 loài thuộc mức sẽ nguy cấp (VU), 1 loài thuộc mức rất nguy cấp
(CR); có 6 loài cá quý hiếm (chiếm 2,13%); 32 loài cá kinh tế (chiếm 11,35%); 18 loài
cá làm cảnh (chiếm 6,38%) (xem bảng 2).
KVNC có 62,57% tổng số loài cá có độ thường gặp ít, rất ít và không gặp; chỉ có
trên 37,42% số loài có độ thường gặp rất nhiều và nhiều; 3 loài (chiếm 1,06%) đang bị
giảm sút mạnh, cần được bảo vệ (xem bảng 2). Số liệu cho thấy sự báo động về mức độ
suy giảm số lượng cá thể trong tự nhiên, dẫn đến khó đảm bảo cho sự tồn tại, sinh
trưởng và phát triển một cách bình thường của loài.
Số loài thu được vào mùa mưa chiếm 92,07%, mùa khô chiếm 93,29%. Như vậy,
đại đa số các loài cá ở Hệ sinh thái Rừng ngập mặn Cần Giờ, TPHCM đều phân bố
quanh năm ở cả hai mùa. Ở đây, yếu tố mùa không ảnh hưởng nhiều đến sự phân bố
các loài cá nhưng có ảnh hưởng lớn đến số lượng cá thể. Số lượng cá thể của đa số các
loài cá thường tăng nhiều vào mùa mưa khi lượng nước dồi dào, chất lượng nước tốt
hơn và đặc biệt do độ mặn giảm. Vì có nhiều loài cá ở đây có thể sống cả 3 môi trường
nước ngọt, mặn, lợ. Lúc này các đàn cá nhỏ nước lợ có điều kiện phát triển, các đàn cá
nước mặn có điều kiện vào sâu cũng làm tăng số lượng cá thể (xem bảng 2).
KVNC có 2,44% tổng số loài sống ở môi trường nước ngọt; 5,49% ở nước ngọt lợ;
1,22% ở nước lợ; 21,95% ở nước lợ mặn; 24,39% ở nước mặn và 44,51% ở nước ngọt lợ
mặn. Như vậy, KVNC có số loài cá sống ở vùng sinh thái nước ngọt lợ mặn chiếm nhiều
nhất, tiếp đến các loài cá sống vùng sinh thái nước mặn. Vào tháng 4 hàng năm, nước biển
chiếm ưu thế hơn trong mối tương tác sông - biển, làm độ mặn của nước tăng lên. Ngược
lại, vào thời gian tháng 9 đến tháng 10, mưa nhiều, các sông giữ vai trò ưu thế hơn, nước
ngọt từ sông đẩy lùi nước mặn ra biển, làm hạ bớt độ mặn trong khu vực, giúp cải thiện
chất lượng nước, giảm độ mặn, tạo điều kiện cho nhiều loài cá sinh sản và tăng số lượng.

Chính sự thay đổi về yếu tố thủy triều thường xuyên đã tác động đến sự di cư của các loài
cá. KVNC có 43 loài cá di cư, chiếm 15,25% tổng số loài cá.
4.
Kết luận và kiến nghị
4.1. Kết luận
Hệ sinh thái Rừng ngập mặn Cần Giờ, TPHCM có 282 loài, thuộc 180 giống, 83
họ và 24 bộ. Trong đó, có 32 loài cá kinh tế; 18 loài cá nuôi làm cảnh; 9 loài trong Sách
Đỏ Việt Nam (2007). Bổ sung cho các công trình nghiên cứu trước đây 67 loài, 44
giống, 21 họ và 4 bộ. Có 62,57% tổng số loài cá ở Cần Giờ có độ thường gặp ít, rất ít
và không gặp; chỉ có trên 37,42% số loài có độ thường gặp rất nhiều và nhiều; 3 loài
(chiếm 1,06%) đang bị giảm sút mạnh, cần được bảo vệ.
147


TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM

Số 2(67) năm 2015

_____________________________________________________________________________________________________________

Số loài thu được vào mùa mưa chiếm 92,07%, mùa khô chiếm 93,29%.
KVNC có 2,44% tổng số loài sống ở môi trường nước ngọt; 5,49% ở nước ngọt
lợ; 1,22% ở nước lợ; 21,95% ở nước lợ mặn; 24,39% ở nước mặn và 44,51% ở nước
ngọt lợ mặn. KVNC có 43 loài cá di cư, chiếm 15,25% tổng số loài cá.
4.2. Kiến nghị
Cần tiếp tục nghiên cứu để xây dựng hoàn chỉnh hơn về cơ sở dữ liệu các loài cá ở
Hệ sinh thái Rừng ngập mặn Cần Giờ, TPHCM. Tăng cường nghiên cứu đặc điểm sinh
học, sinh thái, quy trình nhân nuôi của những loài cá có giá trị cao nhằm sử dụng hợp lí,
bảo tồn, phát triển bền vững và đồng thời giảm áp lực khai thác cá tự nhiên ở nơi đây.
Cấm đánh bắt tuyệt đối 9 loài cá có trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) để tránh

những loài cá này bị tuyệt chủng trong tự nhiên ở KVNC này.

1.

2.
3.
4.

5.

6.
7.

8.
9.

10.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007), Sách
Đỏ Việt Nam, Phần I: Động vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, tr.
5-10, tr. 21-27, tr. 277-372, 515 tr.
Thái Thanh Dương (2001), Một số loài cá biển thường gặp ở Việt Nam, Nxb Trung
tâm Thông tin Khoa học Kĩ thuật & Kinh tế Thủy sản, Hà Nội, 195 tr.
Nguyễn Khắc Hường (2001), Động vật chí Việt Nam, tập 12, Nxb Khoa học và Kĩ
thuật, Hà Nội, 324 tr.
Nguyễn Khắc Hường, Trương Sỹ Kỳ (2007), Động vật chí Việt Nam, Cá biển
(Beloniformes, Cyprinodontiformes, Atheriniformes, Salmonitiformes, Gadiformes,
Lampridiformes, Zeiformes, Beryciformes, Mugiliformes, Pegasiformes, Lophiiformes,
Syngnathiformes), tập 20, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 327 tr.

Nguyễn Văn Lục, Lê Thị Thu Thảo, Nguyễn Phi Uy Vũ (2007), Động vật chí Việt Nam,
Cá biển: Bộ cá Vược - Perciformes (Carangidae, Mullidae, Chaetodontidae, Labridae,
Scombridae), tập 19, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 315 tr.
Pravdin I. F. (1961), Hướng dẫn nghiên cứu cá (chủ yếu cá nước ngọt), Phạm Thị
Minh Giang dịch, Nxb Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội (1973), 278 tr.
Tống Xuân Tám (2012), Nghiên cứu thành phần loài, đặc điểm phân bố và tình hình
nguồn lợi cá ở lưu vực sông Sài Gòn, Luận án Tiến sĩ khoa học Sinh học, Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội, 156 tr., phụ lục 69 tr.
Nguyễn Nhật Thi (1991), Cá biển Việt Nam, Cá Xương vịnh Bắc Bộ, Nxb Khoa
học và kĩ thuật, Hà Nội, 364 tr.
Eschmeyer W. N. & Fong J. D. (2013), Species by Family/ Subfamily in the Catalog
of Fishes (09 September 2013),
/>y.asp, California Academy of Sciences Research, truy cập ngày 10/9/2013.
Froese R. and Pauly D. (2013), Fish Base, World Wide Web Electronic Publication
(Version 8/2013), , Truy cập lúc 17h00, ngày 15/8/2013.

(Ngày Tòa soạn nhận được bài: 06-12-2014; ngày phản biện đánh giá: 05-01-2015;
ngày chấp nhận đăng: 12-02-2015)

148



×