Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại xí nghiệp xây dựng số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.43 KB, 78 trang )

Sau một thời gian chuyển đổi cơ chế kinh tế mới cho đến nay nớc ta đ
đạt đợc một số th nh tựu đáng kể v đang từng bớc ổn định kinh tế chuẩn bị
cho sự phát triển nhảy vọt,tránh nguy cơ tụt hậu bắt kịp với xu hớng phát triển

LO
BO
OK
.CO
M

hiện nay trên thế giới.Tuy nhiên ,chuyển đổi cơ chế kinh tế cũng đồng nghĩa với
việc chấp nhận những khó khăn ,thử thách v những cơ hội mới , điều n y tác
động rất lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp.Với môi trờng hoạt động thoáng hơn , cạnh tranh gay gắt v tự do hơn
đòi hỏi các doanh nghiệp phải gồng mình vợt qua khó khăn thử thách tận dụng
cơ hội thì mới có thể tồn tại v phát triển, ngợc lại doanh nghiệp sẽ bị đ o
thải.Chính vì vậy có thể coi kinh tế thị trờng l động lực để thúc đẩy các doanh
nghiệp luôn tìm kiếm các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
nhằm khẳng định vai trò v vị trí của mình trên thị trờng.Trong số các giải pháp
đó , giải pháp về vốn l vấn đề các doanh nghiệp cần phải đặt lên h ng đầu trong
quá trình tìm kiếm con đờng phát triển của mình.

Xuất phát từ quan điểm trên kết hợp với thực trạng sử dụng vốn tại Xí nghiệp xây
dựng số 2 thuộc Công ty thiết kếPxây dựng dầu khí em đ chọn đề t i Giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Xí nghiệp xây dựng số 2 " l m đề t i
nghiên cứu phục vụ cho quá trình thực hiện chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề bao gồm 3 chơng:
Chơng I

:Lý luận cơ bản về vốn v hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp



Chơng II :Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Xí nghiệp xây

KI

dựng số 2

Chơng III :Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Xí nghiệp
xây dựng số 2.

Em xin chân th nh cảm ơn thầy Vũ Duy H o v các cán bộ nhân viên
phòng Kế toánPXí nghiệp xây dựng số 2 đ tận tình hớng dẫn giúp đỡ em ho n
th nh chuyên để thực tập tốt nghiệp n y.

1


Chơng i

!

LO
BO
OK
.CO
M

$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$

I.Vốn v các nguồn vốn của doanh nghiệp


1. Khái niệm đặc điểm v phân loại vốn kinh doanh
1.1.Khái niệm vốn kinh doanh:

Đối với mỗi doanh nghiệp để tiến h nh bất kỳ một quá trình sản xuất kinh
doanh n o đó cũng phải có vốn . Vốn l điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quan
trọng đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp . Có vốn để đầu t mua sắm
các yếu tố cho quá trình sản xuất kinh doanh , đó l t liệu lao động , đối tợng
lao động , sức lao động . Do sự tác động của sức lao động v o đối tợng lao động
thông qua t liệu lao động m h ng hóa dịch vụ đợc tạo ra v tiêu thụ trên thị
trờng , doanh nghiệp đợc thu tiền.Để đảm bảo sự tồn tại v phát triển của
doanh nghiệp kết quả thu đợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh phải bù đắp
to n bộ chi phí đ bỏ ra v có l i . Nh vậy có thể thấy số tiền đ ứng ra ban đầu
không chỉ đợc bảo tồn m nó còn tăng thêm do hoạt động kinh doanh mang lại.
Từ phân tích trên cho ta thấy :

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp l biểu hiện bằng tiền của to n bộ t i
sản hữu hình v vô hình đợc đầu t v o quá trình sản xuất kinh doanh nhằm

KI

mục đích sinh lời

1.2.Đặc điểm vốn kinh doanh :
Để quản lý v phân biệt vốn kinh doanh với các loại vốn khác ta cần tìm
hiểu về đặc điểm của vốn kinh doanh.
Vốn kinh doanh đại diện cho một lợng t i sản nhất định , điều n y có
nghĩa l vốn biểu hiện bằng giá trị t i sản hữu hình v vô hình nh nh xởng

2



máy móc , thiết bị , chất xám thông tin ...Cùng với sự phát triển của nền kinh tế
thị trờng v sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì t i sản vô hình ng y c ng phát
triển phong phú v giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời của
doanh nghiệp nh :nh n hiệu , bản quyền phát minh sáng chế , bí quyết công

LO
BO
OK
.CO
M

nghệ ...
Vốn phải đợc vận động sinh lời đạt mục tiêu kinh doanh . Vốn đợc biểu
hiện bằng tiền , để biến th nh vốn thì đồng tiền đó phải đợc vận động sinh lời
.Trong quá trình vận động vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện , nhng điểm
xuất phát v điểm cuối cùng của vòng tuần ho n phải l đồng tiền . Đồng tiền
phải quay về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn , đó l mục tiêu kinh doanh lớn
nhất của bất kỳ doanh nghiệp n o .

Vốn phải đợc tích tụ tập trung đến một lợng nhất định mới có thể phát
huy đợc tác dụng để đầu t v o sản xuất kinh doanh , điều n y cho thấy để có
thể sử dụng vốn một cách có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải tính toán
chính xác lợng vốn cần sử dụng tránh tình trạng thiếu vốn doanh nghiệp sẽ rơi
v o thế bị động hoặc thừa vốn sẽ ảnh hởng nhiều đến chi phí cơ hội trong quá
trình sử dụng vốn ,không thể quay vòng vốn nhanh .Vì vậy các doanh nghiệp
không thể chỉ dựa v o tiềm năng sẵn có của mình m còn phải tìm cách huy
động thu hút vốn từ nhiều nguồn khác nhau nh :góp vốn liên doanh , vay nợ ,
phát h nh cổ phiếu ...


Vốn có giá trị về mặt thời gian :Thông qua đặc điểm n y các doanh nghiệp
phải lu ý đến ảnh hởng của các yếu tố bên ngo i nh lạm phát , tình hình phát
triển kinh tế v đặc biệt l phải tính toán vòng quay của vốn một các hợp lý.

KI

Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu : vốn góp ,vốn liên doanh thì chủ sở hữu
l các bên tham gia liên doanh ,góp vốn, vốn vay thuộc sở hữu của Ngân h ng v
các chủ nợ khác , nghiên cứu kỹ vấn đề n y l điều rất cần thiết giúp doanh
nghiệp có các phơng án sử dụng vốn d i hạn v ngắn hạn hiệu quả hơn .
Vốn đợc coi l h ng hoá đặc biệt : điều n y có nghĩa l vốn phải có đầy
đủ cả giá trị v giá trị sử dụng , giá trị của h ng hoá vốn chính l bản thân nó ,
giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở chỗ khi đa v o sản xuất kinh doanh nó sẽ tạo

3


ra một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu . Nh mọi h ng hoá khác vốn cũng đợc
mua bán trên thị trờng nhng ngời ta chỉ mua v bán quyền sử dụng nó đó
chính l yếu tố l m cho vốn trở th nh h ng hoá đặc biệt khác các loại h ng hoá
khác . Ngời thừa vốn đa vốn v o thị trờng , ngời cần vốn tới thị trờng vay

LO
BO
OK
.CO
M

v phải trả một khoản phí cho lợng vốn vay đó (l i) . Trong quá trình đó quyền

sở hữu vốn sẽ không thay đổi m chỉ thay đổi quyền sử dụng vốn .
1.3.Vai trò của vốn kinh doanh:

Đối với một doanh nghiệp ,vốn có vai trò rất quan trọng quyết định đến sự
tồn tại v phát triển của doanh nghiệp ,nó vừa l cơ sở để tiến h nh các hoạt
động sản xuất kinh doanh lại cũng chính l chỉ tiêu đánh giá kết quả của các
hoạt động sản xuất kinh doanh đó . Bên cạnh đó vốn còn l yếu tố có ảnh hởng
rất lớn đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp v xác lập vị thế của
doanh nghiệp trên thơng trờng .Điều n y c ng thể hiện rõ trong cơ chế thị
trờng hiện nay với sự cạnh tranh ng y c ng gay gắt , các doanh nghiệp phải
không ngừng cải tiến máy móc thiết bị đầu t hiện đại hoá công nghệ ...tất cả
những yếu tố n y muốn đạt đợc đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lợng vốn đủ
lớn v sử dụng vốn có hiệu quả .

Mặt khác một doanh nghiệp muốn mở rộng phạm vi hoạt động tiến h nh
tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh vốn của doanh nghiệp phải
sinh lời tức l hoạt động kinh doanh phải có l i đảm bảo vốn của doanh nghiệp
đợc bảo to n v phát triển .Điều đó cho thấy vốn l cơ sở để doanh nghiệp tiếp
tục đầu t mở rộng phạm vi sản xuất , thâm nhập v o thị trờng tiềm năng từ đó
mở rộng thị trờng tiêu thụ , nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thơng

KI

trờng .

Nhận thức đợc vai trò quan trọng nh vậy doanh nghiệp cần hết sức thận
trọng trong quá trình quản lý v sử dụng vốn .Bắt đầu từ công tác phân loại vốn
v tìm các nguồn t i trợ cho phù hợp với yêu cầu về lợng vốn v thời gian sử
dụng.Chỉ khi l m tốt công tác n y doanh nghiệp mới có thể nghĩ đến vấn đề
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn , mở rộng phạm vi hoạt động ,tiến h nh tái sản

xuất mở rộng ,tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trờng.

4


1.4.Phân loại vốn
Để quá trình quản lý v sử dụng vốn trở nên dễ d ng thuận lợi v đạt hiệu
quả cao , các doanh nghiệp phải phân loại vốn th nh các loại khác nhau tuỳ theo
mục đích v loại hình của từng doanh nghiệp .Tuy nhiên theo cách phân loại

LO
BO
OK
.CO
M

chung thì vốn đợc chia th nh hai loại:
1.4.1.Vốn cố định:

Vốn cố định l biểu hiện bằng tiền giá trị t i sản cố định ,sự vận động của
nó luôn gắn liền với sự vận h nh v chu chuyển của t i sản cố định ,chính vì vậy
để có thể nghiên cứu sâu hơn vốn cố định trớc hết ta phải tìm hiểu những đặc
điểm t i sản cố định .

T i sản cố định l những t liệu lao động chủ yếu của doanh nghiệp m
theo quy định của nh nớc nó phải thỏa m n hai điều kiện :
PThời gian sử dụng tối thiểu phải một năm trở lên

PPhải có giá trị đủ lớn theo quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng
thời kỳ (hiện nay l từ 5 triệu đồng trở lên)


Khi tham gia v o quá trình sản xuất t i sản cố bị hao mòn dần v giá trị
của nó (vốn cố định ) đợc dịch chuyển từng phần v o chi phí kinh doanh.Khác
với đối tợng lao động, t i sản cố định tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu đến lúc hỏng.Tuỳ từng khu vực, từng quốc gia
m quy định t i sản khác nhau v cũng nh vậy thì có nhiều t i sản cố định.
Theo quy định hiện h nh của Việt Nam t i sản cố định bao gồm hai loại:
PT i sản cố định hữu hình: T i sản cố định hữu hình l t liệu lao động chủ
yếu, có hình thái vật chất , có giá trị lớn thời gian sử dụng lâu d i v tham gia

KI

v o nhiều chu kỳ kinh doanh nhng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
Ví dụ: nh cửa , thiết bị, máy móc,phơng tiện vận tải truyền dẫn...

Tiêu chuẩn nhất định nhận biết t i sản cố định hữu hình: mọi t liệu lao
động l t i sản cố định có kết cấu độc lập hoặc l hệ thống bao gồm nhiều bộ
phận t i sản riêng lẻ liên kết với nhau, để cùng thực hiện một hay một số chức
năng nhất định m nếu thiếu bất cứ bộ phận n o thì cả hệ thống không hoạt động
đợc, nếu đồng thời thoả m n cả hai nhu cầu sau:

5


PCó thời gian sử dụng từ năm năm trở lên.
PCó giá trị từ năm triệu đồng trở lên.
Trờng hợp có một hệ thống gồm nhiều t i sản riêng lẻ liên kết với nhau
trong mỗi bộ phận cấu th nh có thời gian sử dụng khác nhau v nếu thiếu một bộ

LO

BO
OK
.CO
M

phận n o đó m cả hệ thống vẫn thực hiện đợc chức năng hoạt động chính của
nó, m yêu cầu quản lý đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận t i sản đó đợc
coi l một t i sản cố định hữu hình độc lập. Ví dụ nh khung v động cơ trong
một máy bay.

PT i sản cố định vô hình:l những t i sản cố định không có hình thái vật
chất thể hiện một lợng giá trị đ đợc đầu t có liên quan trực tiếp đến nhiều
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.Ví dụ nh: chi phí sử dụng đất, Chi phí
bằng phát minh sáng chế...

Tiêu chuẩn nhận biết t i sản cố định vô hình:mọi khoản chi phí thực tế
doanh nghiệp đ bỏ ra có liên quan trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nếu đồng thời thoả m n cả hai điều kiện trên m không th nh
t i sản cố định hữu hình thì coi nh l t i sản cố định vô hình.

Theo chế độ hiện h nh doanh nghiệp phân loại t i sản cố định theo tính
chất của t i sản cố định cụ thể l :

T i sản cố định dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh gồm:
+ T i sản cố định hữu hình.
+T i sản cố định vô hình.

T i sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp an ninh quốc
phòng.


KI

T i sản cố định doanh nghiệp bảo quản giữ hộ cho đơn vị khác hoặc giữ hộ
nh nớc theo quyết định của cơ quan nh nớc có thẩm quyền.
Tuy nhiên tại quyết định1062 TC/QĐ/CSTC/ ng y 14/11/1996 của Bộ t i
chính về việc ban h nh chế độ quản lý, sử dụng v khấu hao t i sản cố định cũng
có quy định riêng nh sau:
Tuỳ theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp tự phân loại chi tiết các t i sản cố
định theo từng nhóm cho phù hợp.
6


Việc nghiên cứu cơ cấu vốn cố định có ý nghĩa hết sức quan trọng trong
quá trình quản lý v sử dụng vốn cố định. Khi nghiên cứu cơ cấu vốn cố định
chúng ta phải xét trên hai góc độ nội dung kế hoạch v quan hệ của mỗi bộ phận
so với to n bộ. Vấn đề cơ bản l phải xây dựng một cơ cấu vốn nói chung v cơ

LO
BO
OK
.CO
M

cấu vốn cố định nói riêng cho phù hợp, hợp lý với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của
sản xuất, phù hợp với trình độ phát triển khoa học kỹ thuật v trình độ quản lý để
tạo điều kiện tiền đề cho việc sử dụng v quản lý vốn một cách hợp lý v hiệu
quả nhất.

Thông qua quá trình tìm hiểu về t i sản cố định ở trên ta có thể đa ra kết
luận vốn cố định l biểu hiện bằng tiền giá trị của t i sản cố định,sự vận động

của vốn cố định chính l sự vận động giá trị t i sản cố định, trong quá trình sản
xuất kinh doanh nó sẽ luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản
xuất v ho n th nh một vòng tuần ho n khi t i sản cố định hết thời gian sử dụng.
Vốn cố định l một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong vốn kinh doanh
của doanh nghiệp .Vì vậy doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh trớc hết doanh nghiệp phải l m tốt công quản lý , tổ chức phân bổ
v sử dụng vốn cố định.

1.4.2.Vốn lu động:

Nếu mỗi doanh nghiệp chỉ có vốn cố định điều đó sẽ không đảm bảo chu
kỳ sản xuất kinh doanh đợc bình thờng, nh vậy phải có vốn lu động, đó l
nguồn vốn hình th nh trên t i sản lu động, l lợng tiền ứng trớc để có t i sản
lu động. Khác với t i sản cố định, t i sản lu động chỉ tham gia v o một chu kỳ
sản xuất kinh doanh v chuyển dịch một lần to n bộ giá trị v o sản phẩm tạo nên

KI

thực tế sản phẩm.. Đặc điểm của t i sản lu động v t i sản cố định lúc n o cũng
nhất trí với nhau do đó phải giảm tối thiểu sự chênh lệch thời gian n y để tăng
hiệu quả sử dụng vốn.

Cơ cấu vốn lu động l tỉ lệ giữa các bộ phận cấu th nh vốn lu động v
mối quan hệ giữa các loại v của mỗi loại so với tổng số.
Xác định cơ cấu vốn lu động hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong công tác
sử dụng có hiệu quả vốn lu động.Nó đáp ứng yêu cầu về vốn trong từng

7



khâu,từng bộ phận ,trên cơ sở đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất kinh doanh v
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Để quản lý v sử dụng vốn có hiệu quả thì việc phân loại vốn lu động l
rất cần thiết. Căn cứ v o quá trình tuần ho n v luân chuyển vốn lu động đợc

LO
BO
OK
.CO
M

chia l m 3 loại:
Vốn dự trữ: l bộ phận vốn dùng để mua nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế
v dự trữ đa v o sản xuất.

Vốn trong sản xuất l bộ phận vốn trực tiếp dùng cho giai đoạn sản xuất
nh sản phẩm dở dang, chờ chi phí phân bổ.

Vốn trong lu thông l bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn lu
thông nh: th nh phẩm , vốn bằng tiền mặt.

Căn cứ v o việc xác định vốn ngời ta chia vốn lu động th nh hai loại:
Vốn định mức:l vốn lu động quy định mức tối thiểu cần thiết cho sản
xuất kinh doanh.Nó bao gồm vốn dự trữ, vốn trong sản xuất , sản phẩm h ng hoá
mua ngo i dùng cho tiêu thụ sản phẩm, vật t thuê ngo i chế biến...
Vốn lu động không định mức: l số vốn không phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhng không có căn cứ để tính toán định
mức nh: th nh phẩm trên đờng gửi đi, vốn kế toán...

Căn cứ v o hình thái biểu hiện vốn lu động bao gồm :

+Tiền mặt v chứng khoán có thể bán đợc
+Các khoản phải thu

+Các khoản dự trữ , vật t h ng hoá

Căn cứ v o nguồn hình th nh vốn lu động bao gồm:

KI

Vốn lu động bổ xung l số vốn doanh nghiệp tự bổ xung từ lợi nhuận, các
khoản tiền phải trả nhng cha đến hạn nh tiền lơng, tiền nh ...
Vốn lu động do ngân sách cấp: l loại vốn m doanh nghiệp nh nớc
đợc nh nớc giao quyền sử dụng.
Vốn liên doanh liên kết: l vốn do doanh nghiệp nhận liên doanh, liên kết
với các đơn vị khác.

8


Vốn tín dụng: l vốn m doanh nghiệp vay ngân h ng v các đối tợng
khác để kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp cần phải xác định cho mình một cơ cấu
vốn lu động hợp lý hiệu quả.Đặc biệt quan hệ giữa các bộ phận trong vốn lu
động luôn thay đổi nên ngời quản lý cần phải nghiên cứu để đa ra một cơ cấu

LO
BO
OK
.CO
M


phù hợp với đơn vị mình trong từng thời kỳ, từng giai đoạn.
2.Các nguồn vốn của doanh nghiệp :
2.1.Căn cứ v&o tính chất sở hữu:
2.1.1.Nguồn vốn chủ sở hữu :

Khi doanh nghiệp đợc th nh lập bao giờ chủ đầu t của doanh nghiệp
cũng phải bỏ ra một số vốn nhất định . Đối với doanh nghiệp nh nớc vốn tự có
ban đầu chính l vốn do ngân sách nh nớc cấp .Đối với doanh nghiệp t nhân
vốn tự có l số vốn pháp định cần thiết để xin đăng ký th nh lập doanh nghiệp
,tức l số vốn tối thiểu chủ doanh nghiệp phải bỏ ra để đợc th nh lập doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật .Với công ty cổ phần nó l nguồn vốn do các
cổ đông đóng góp để th nh lập công ty . Mỗi cổ đông l một chủ sở hữu công ty
m mức độ quyền hạn tham gia v o công ty căn cứ theo tỉ lệ góp vốn đồng thời
chịu trách nhiệm hữu hạn trên trị giá số cổ phần m họ nắm giữ .
2.1.2.Nợ phải trả:

Bất cứ doanh nghiệp n o muốn đi v o hoạt động không chỉ dựa v o nguồn
vốn chủ sở hữu m còn phải tận dụng các mối quan hệ huy động thêm vốn từ bên
ngo i nh :Vay ngân h ng ,vay các tổ chức tín dụng v các đơn vị kinh tế khác
.Thậm chí trong quá trình sản xuất kinh doanh có khả năng doanh nghiệp phải

KI

nợ ngời bán ,nợ lơng công nhân viên để tích luỹ vốn đáp ứng nhu cầu vốn quá
lớn ở một khâu n o đó thì mới có thể duy trì đợc các hoạt động.Tất cả những
khoản trên đợc hạch toán v o khoản mục nợ phải trả của doanh nghiệp nên sau
một thời hạn nhất định theo thỏa thuận doanh nghiệp phải trả cả gốc v l i cho
chủ nợ.Trong trờng hợp n y những ngời t i trợ cho doanh nghiệp không phải
l ngời chủ sở hữu doanh nghiệp vì vậy khi doanh nghiệp huy động vốn từ
nguồn n y sẽ bị áp lực phải trả nợ v không tự chủ về mặt t i chính.Mặc dù vậy

9


nguồn t i trợ từ các khoản vay nợ vẫn l chỗ dựa vững chắc cho các doanh
nghiệp khi cần vốn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh hay tích luỹ vốn để
tái sản xuất mở rộng qui mô hoạt động .
Đây l cách phân chia rất cơ bản v phổ biến trong nền kinh tế thị

LO
BO
OK
.CO
M

trờng.Dựa v o cách phân chia n y doanh nghiệp có thể thiết lập cơ cấu nguồn
t i trợ tối u để tăng cờng hiệu quả sử dụng vốn của mình
2.2 Căn cứ v&o thời gian huy động :

Xét theo thời gian huy động thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp đợc
chia l m hai loại:

2.2.1.Nguồn t i trợ d i hạn

Đây l nguồn có tính chất ổn định m doanh nghiệp có thể sử dụng d i hạn
v o hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nh đầu t mua sắm TSCĐ v một
bộ phận t i sản lu động tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp .Nó có u điểm l giúp cho doanh nghiệp giải quyết đợc
nhiều vấn đề có tính chất d i hạn m không gặp khó khăn trong vấn đề thanh
toán ho n trả .Nguồn t i trợ d i hạn có thể nhận đợc dới hình thức vay nợ d i
hạn , vốn cổ phần hoặc mua bán trao đổi các công cụ t i trợ d i hạn trên thị

trờng vốn nh :cổ phiếu ,trái phiếu...v các hình thức t i trợ tín dụng khác.
Cổ phiếu thờng

Cổ phiếu thờng :l một chứng khoán thể hiện quyền sở hữu vĩnh viễn đối
với công ty bởi không có sự dự kiến trớc thời gian đáo hạn .Giá trị ghi trên bề
mặt cổ phiếu gọi l mệnh giá cổ phiếu (Par Value).Giá cả cổ phiếu trên thị
trờng gọi l thị giá .Trị giá cổ phiếu đợc phản ánh trong sổ sách của công ty cổ

KI

phần gọi l giá trị ghi sổ .Mệnh giá chỉ có ý nghĩa khi mới phát h nh cổ phiếu
hay trong thời gian ngắn. Thị giá phản ánh sự đánh giá của thị trờng , phản ánh
lòng tin của nh đầu t đối với hoạt động của công ty.Thị giá thay đổi xung
quanh giá trị cổ phiếu tuỳ thuộc quan hệ cung cầu trên thị trờng . Số lợng cổ
phần tối đa m công ty đợc quyền huy động đợc gọi l vốn pháp định .Số
lợng cổ phiếu tơng ứng với số vốn pháp định đợc ghi trong điều lệ của doanh
nghiệp gọi l vốn điều lệ . Những cổ phần sẽ đợc đa ra bán cho dân chúng đầu

10


t gọi l cổ phần dự kiến phát h nh v số lợng phát h nh thờng thấp hơn số
lợng ghi trong điều lệ .Tổng số lợng cổ phần tối đa m công ty đợc phép phát
h nh gọi l vốn cổ phần v :
Vốn cổ phần =Tổng giá trị t i sản P các khoản nợ.

LO
BO
OK
.CO

M

Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thờng chính l những ngời sở hữu công
ty , có quyền tham gia kiểm soát v điều khiển các công việc của công ty tuỳ
theo tỉ lệ cổ phần m họ nắm giữ.

Tuy nhiên trong mọi trờng hợp phát h nh cổ phiếu để huy động vốn công
ty cần phải lu ý đến vấn đề bảo vệ công ty trớc sự thôn tính bằng cổ phiếu của
các công ty khác điều đó có nghĩa l công ty phải tính đến tỉ lệ cổ phần tối thiểu
m mỗi cổ đông đợc phép nắm giữ để duy trì tỉ lệ cân đối về sở hữu công ty.
Cổ phiếu u tiên:L loại cổ phiếu có tỉ lệ cổ tức cố định . Ngời chủ của cổ
phiếu u tiên có quyền đợc thanh toán l i trớc các cổ đông thờng .Nếu số lợi
nhuận ròng chỉ đủ để trả cổ tức cho các cổ đông u tiên thì các cổ đông thờng
sẽ không đợc nhận cổ tức của kỳ đó.Thông thờng trong tổng số vốn huy động
thì cổ phiếu u tiên chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ .Nhng trong trờng hợp công
ty muốn tăng vốn chủ sở hữu chống lại sự phá sản của công ty nhng không
muốn san sẻ quyền l nh đạo thì cổ phiếu u tiên lại l công cụ hữu hiệu nhất do
đặc điểm của cổ phiếu u tiên l các cổ đông u tiên rất hiếm khi có quyền bỏ
phiếu đầy đủ nh cổ đông cổ phiếu thờng .Chỉ trong trờng hợp các cổ phiếu u
tiên không đợc trả cổ tức thì các cổ đông u tiên mới có thể đợc quyền bỏ
phiếu.v.v

Trái phiếu công ty:

KI

Trái phiếu công ty l các giấy vay nợ d i hạn v trung hạn do công ty phát
h nh.Tuỳ theo tập quán từng nớc các công ty phát h nh trái phiếu với những kỳ
hạn khác nhau .Trên thực tế trái phiếu công ty có rất nhiều loại mỗi loại lại có
những đặc điểm khác nhau nh chi phí trả l i , cách thức trả l i , khả năng lu

h nh v tính hấp dẫn của trái phiếu .Vì vậy trớc khi phát h nh nh phát h nh
cần phải hiểu rõ đặc điểm v u nhợc điểm của mỗi loại trái phiếu .

11


Trái phiếu có bảo đảm :
Đây l loại trái phiếu đợc bảo đảm bằng những t i sản của công ty.Những
t i sản để đảm bảo cho các trái phiếu phát h nh thờng l các bất động sản của
doanh nghiệp , trong một số trờng hợp vật bảo đảm cũng có thể l nh xởng

LO
BO
OK
.CO
M

hay những thiết bị đắt tiền .Đồng thời một t i sản n o đó cũng có thể l m vật bảo
đảm cho nhiều lần phát h nh trái phiếu nhng phải thoả m n điều kiện tổng giá
trị của tất cả các trái phiếu không đợc lớn hơn giá trị của t i sản thế chấp .
Trái phiếu không có bảo đảm :

Ngợc lại với trái phiếu có bảo đảm , trái phiếu không có bảo đảm l trái
phiếu không có một t i sản cụ thể n o cụ thể n o để đảm bảo cho khả năng thanh
toán của chúng , nhng chúng vẫn đợc bảo đảm chắc chắn bằng thu nhập tơng
lai v giá trị thanh lý của các t i sản của doanh nghiệp theo thứ tự u tiên của
luật phá sản tức l quyền lợi u tiên của các trái phiếu bao giờ cũng đứng trớc
cổ phiếu , nhng trong các trái phiếu thì các trái phiếu mới phát h nh có thứ tự
u tiên cao hơn những trái phiếu đ phát h nh trớc chúng.
Trái phiếu trả l i theo thu nhập :


L trái phiếu m tiền l i chỉ đợc trả khi ngời vay thu đợc lợi nhuận ,nếu
doanh nghiệp năm đó có thu nhập cao hơn số tiền l i phải trả theo qui định thì
trái chủ sẽ đợc nhận to n bộ tiền l i,ngợc lại khi lợi nhuận m ngời vay thu
đợc nhỏ hơn số tiền l i thì trái chủ chỉ đợc nhận tiền trả bằng khoản thu nhập
đó số tiền còn thiếu đợc chuyển sang những năm tiếp theo tuỳ theo qui định
trong khế ớc của hai bên.Loại trái phiếu n y có tính linh hoạt cao thích hợp với
những doanh nghiệp đang gặp khó khăn về t i chính.

KI

Trái phiếu có l i suất cố định:

L i suất trái phiếu l số tiền ngời vay phải trả cho trái chủ đợc tính l chi
phí bỏ ra để đợc sử dụng vốn ,số tiền n y đợc trả một lần hay nhiều lần tuỳ
theo qui định của ngời phát h nh .Trái phiếu có l i suất cố định l loại trái
phiếu phổ biến nhất trong các loại trái phiếu công ty , l i suất trái phiếu đợc ghi
trên mặt trái phiếu v không thay đổi trong suốt kỳ hạn của nó.

12


Trái phiếu có l i suất thả nổi :
Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát v l i suất thị trờng không ổn
định dẫn đến l i suất danh nghĩa của trái phiếu cũng bị ảnh hởng l m cho trái
phiếu có l i suất cố định không đợc u chuộng chính vì vậy các công ty thờng

LO
BO
OK

.CO
M

phát h nh trái phiếu có l i suất thả nổi ,l i suất của loại trái phiếu n y phụ thuộc
v o một số nguồn l i suất quan trọng nh l i suất LIBOR(London Inter bank
offered Rate)hoặc l i suất cơ bản PR ( Prime Rate).Thông thờng l i suất trái
phiếu n y lấy l i suất trái phiếu kho bạc l m chuẩn v đợc định kỳ điều chỉnh
sau những khoảng thời gian nhất định theo qui định . Những trái phiếu n y sẽ
hấp dẫn các nh đầu t trong điều kiện nền kinh tế không ổn định , thị trờng t i
chính biến động không ngừng nhng có thể gây khó khăn cho công ty trong việc
hoạch định ngân quỹ vì công ty không thể phân biệt chắc chắn về chi phí l i vay
của trái phiếu đồng thời do l i suất trái phiếu thờng xuyên thay đổi đòi hỏi công
ty phải tốn nhiều thời gian hơn cho quá trình quản lý trái phiếu do phải điều
chỉnh l i suất .

Trái phiếu có thể thu hồi sớm :

Ngo i các loại trái phiếu trên , trái phiếu có thể thu hồi sớm cũng l một
hình thức huy động vốn đợc rất nhiều công ty sử dụng ,đặc điểm của loại trái
phiếu n y l công ty có thể mua lại v một thời điểm n o đó trớc khi m n hạn
.Công ty n o phát h nh trái phiếu n y thì phải qui định rõ về thời hạn v giá cả
của trái phiếu khi công ty chuộc lại để ngời mua trái phiếu đợc biết .Trong
trờng hợp n y thì những trái chủ của trái phiếu có thể thu hồi sẽ không kiếm
đợc l i suất m n hạn (YTM).

KI

Tín dụng thuê mua :Tín dụng thuê mua l một hình thức t i trợ tín dụng
thông qua các loại t i sản , máy móc thiết bị ...giúp cho các doanh nghiệp thiếu
vốn vẫn có đợc t i sản cần thiết sử dụng v o hoạt động kinh doanh của mình

.Đây l phơng thức t i trợ thông qua hợp đồng thuê mua giữa ngời thuê v
ngời cho thuê .Ngời thuê đợc sử dụng t i sản v phải trả tiền thuê cho ngời
cho thuê theo thời hạn m hai bên thoả thuận , ngời cho thuê l ngời sở hữu t i
sản v nhận đợc tiền cho thuê t i sản.

13


Tín dụng thuê mua có hai hình thức giao dịch chủ yếu l thuê vận h nh v
thuê t i chính:
Thuê vận h nh :Đây l một hình thức thuê ngắn hạn t i sản ,có thời gian
thuê thờng rất ngắn so với to n bộ thời gian tồn tại hữu ích của t i sản ,điều

LO
BO
OK
.CO
M

kiện chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trớc trong một thời gian ngắn .Đối với
ngời thuê thì chỉ phải trả tiền thuê theo thoả thuận , ngời cho thuê phải chịu
mọi chi phí vận h nh t i sản nh chi phí bảo trì , bảo hiểm , thuế t i sản ...cùng
mọi rủi ro về hao mòn vô hình của t i sản .Từ những đặc điểm trên cho thấy thuê
vận h nh ho n to n phù hợp với những hoạt động có tính chất thời vụ ,sử dụng
t i sản trong thời gian ngắn , ngo i ra nó còn có u điểm l không cần phải phản
ánh t i sản thuê v sổ sách kế toán , không gặp nhiều khó khăn trong việc quản
lý v sử dụng .

Thuê t i chính: l phơng thức t i trợ tín dụng trung v d i hạn theo hợp
đồng .Theo phơng thức n y ngời cho thuê thờng mua t i sản , thiết bị m

ngời thuê cần v đ thơng lợng từ trớc các điều kiện mua lại t i sản từ ngời
cho thuê .Trong hợp đồng thuê t i chính thì thời hạn thuê t i sản của bên thuê
phải chiếm phần lớn đời sống hữu ích của t i sản v hiện giá thuần của to n bộ
các khoản tiền thuê phải đủ để bù đắp những chi phí mua t i sản tại thời điểm bắt
đầu hợp đồng .

2.2.2. Nguồn t i trợ ngắn hạn :

L nguồn t i trợ m sau khi huy động thời gian sử dụng vốn ngắn (dới 1
năm) ,doanh nghiệp chỉ có thể sử dụng vốn huy động từ những nguồn n y để đáp
ứng nhu cầu tạm thời về vốn phát sinh bất thờng trong quá trình hoạt động kinh

KI

doanh.Nguồn n y bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân h ng v các tổ chức tín
dụng ,các khoản nợ ngời cung cấp, nợ tiền lơng v bảo hiểm của ngời lao
động ...

Tín dụng nh cung cấp (tín dụng thơng mại):
Tín dụng thơng mại l các khoản mua chịu từ ngời cung cấp hoặc ứng
trớc của khách h ng m doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng . Tín dụng thơng
mại luôn gắn với một luồng h ng hoá dịch vụ cụ thể , gắn với một quan hệ thanh

14


toán cụ thể nên nó chịu sự tác động của cơ chế thanh toán của chính sách tín
dụng khách h ng m doanh nghiệp đợc hởng .Công cụ để thực hiện loại tín
dụng n y phổ biến l dùng kỳ phiếu v hối phiếu .Với sự phát triển của hệ thống
ngân h ng những ngời cho vayho n to n có thể dễ d ng chiết khấu các


LO
BO
OK
.CO
M

thơng phiếu để lấy tiền phục vụ cho những nhu cầu riêng khi thơng phiếu cha
đến hạn thanh toán .

Đây l phơng thức t i trợ linh hoạt trong kinh doanh v nó còn có khả
năng mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền . Tuy nhiên các
khoản tín dụng thơng mại thờng có thời hạn ngắn nhng nếu doanh nghiệp
biết quản lý một cách khoa học thì có thể đáp ứng đợc phần n o nhu cầu vốn
lu động cho doanh nghiệp .

Vay theo hạn mức tín dụng:

Hạn mức tín dụng l một hạn mức vay do ngân h ng v khách h ng thoả
thuận trớc với nhau m khi khách h ng có nhu cầu vay nằm trong hạn mức n y
thì ngân h ng không cần phải thẩm định , khách h ng cũng không phải thế chấp
.V cũng trong hạn mức tín dụng công ty có thể rút hoặc chi tiền vợt quá số d
trên t i khoản .Hạn mức tín dụng đợc xác định dựa trên nhu cầu vốn bổ xung
của doanh nghiệp v mức cho vay tối đa m ngân h ng có thể chấp nhận ngo i ra
nó còn phụ thuộc v o mối quan hệ giữa ngân h ng v khách h ng v dự hiểu biết
tin tởng giữa hai bên.
Th tín dụng :

Th tín dụng l một bản cam kết trả tiền đợc sử dụng trong nhập khẩu
h ng hoá .Khi nh nhập khẩu h ng hoá không có tiền trên t i khoản thì có thể đề


KI

nghị ngân h ng cung cấp tín dụng để mua h ng từ một nh xuất khẩu nớc ngo i
dới hình thức mở th tín dụng đảm bảo việc trả tiền cho nh xuất khẩu thông
qua ngân h ng phục vụ bên bán .Khi nhận đợc thông báo của ngân h ng phục
vụ mình l đ có th rín dụng thì h ng hoá của nh xuất khẩu đợc chuyển đi ,
còn việc thanh toán sẽ l của ngân h ng phục vụ bên mua v bên bán.

15


Cho vay theo hợp đồng :
Trong trờng hợp n y ngân h ng sẽ cho vay theo các hợp đồng đợc ký kết
giữa công ty v khách h ng về sản xuất gia công .Hình thức cho vay n y tỏ ra
tơng đối phù hợp với những doanh nghiệp nhỏ.

LO
BO
OK
.CO
M

Cho vay có đảm bảo :
Cho vay có bảo đảm có ba hình thức l tạo vốn bằng cách bán nợ ,vay ngắn
hạn bằng cách thế chấp khoản phải thu ,vay thế chấp bằng h ng hoá v chiết
khấu thơng phiếu.

Tạo vốn bằng cách bán nợ :Công ty có thể gia tăng nguồn vốn ngắn hạn
của mình bằng cách bán những khoản nợ m các tác nhân kinh tế khác nợ mình

,các tổ chức mua nợ thờng l một ngân h ng , một công ty t i chính hay một
công ty mua nợ ,lúc đó sẽ phát sinh một quan hệ kinh tế của ngời nợ cũ v chủ
nợ mới l bên mua nợ ,bên mua nợ sẽ căn cứ v o chứng từ để thu hồi nợ ,Những
khoản nợ đợc mua cao hay thấp tuỳ thuộc v o tính chất v mức độ khó đòi .
Vay ngắn hạn bằng cách thế chấp khoản phải thu: theo phơng thức n y
công ty có thể đem các hoá đơn thu tiền để l m vật bảo đảm cho các khoản
vay.Số tiền m các ngân h ng cho vay tuỳ thuộc v o mức độ rủi ro của các hoá
đơn thu tiền nhng thông thờng tỉ lệ giá trị cho vay chiếm khoảng 30P90% giá
trị danh nghĩa của hoá đơn thu tiền.

Vay thế chấp bằng h ng hoá :cũng tơng tự nh các hoá đơn thu tiền h ng
hoá cũng có thể đợc mang ra thế chấp bảo đảm cho những khoản vay ngắn hạn
.Số tiền m ngân h ng cho vay không chỉ phụ thuộc v o giá trị thực của h ng
hoá thế chấp m còn phụ thuộc v o tính chất chuyển đổi của h ng hoá th nh tiền

KI

v tính ổn định về giá cả của các loại h ng hoá đó .H ng hoá dễ vận chuyển v
h ng hoá có giám định chất lợng thì độ rủi ro cao hơn nên ngân h ng cho vay
với tỉ lệ thấp so với giá trị của h ng hoá đem thế chấp .
Chiết khấu thơng phiếu :l nghiệp vụ qua đó ngân h ng d nh cho khách
h ng đợc quyền sử dụng cho đến kỳ hạn của thơng phiếu một khoản tiền của
thơng phiếu sau khi đ trừ khoản l i phải thu , tức tiền chiết khấu v các khoản
chi phí chiết khấu.

16


Cách phân loại nguồn t i trợ th nh nguồn t i trợ ngắn hạn v nguồn t i trợ
d i hạn nh trên giúp cho doanh nghiệp có thể tiết kiệm đợc nhiều chi phí huy

động , phân bổ nguồn vốn huy động một cách hợp lý hơn tuỳ theo nhu cầu vốn
lớn hay nhỏ , thời gian ngắn hay d i .Bên cạnh đó, thông qua các nguồn t i trợ

LO
BO
OK
.CO
M

doanh nghiệp còn có thể thiết lập một cơ cấu vốn tối u cho phù hợp với đặc
điểm kinh tế kỹ thuật của sản xuất, phù hợp với trình độ phát triển khoa học kỹ
thuật v trình độ quản lý để tạo điều kiện tiền đề cho việc quản lý v sử dụng vốn
một cách hợp lý v hiệu quả nhất.

II. hiệu qủa sử dụng vốn v

sự cần thiết phải nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn:

1.Hiệu quả sử dụng vốn:

Mục tiêu đầu tiên v cũng l mục tiêu cuối cùng của một doanh nghiệp khi
tiến h nh hoạt động sản xuất kinh doanh l tối đa hoá lợi nhuận hay nói cách
khác l tối đa hoá giá trị doanh nghiệp .Để đạt đợc mục tiêu n y đòi hỏi doanh
nghiệp phải tìm các biện pháp nhằm khai thác v sử dụng một cách triệt để
những nguồn lực bên trong v ngo i doanh nghiệp .Chính vì vậy vấn đề nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn phải đợc doanh nghiệp đặt lên h ng đầu , đó l mục tiêu
trung gian tất yếu để đạt đợc mục tiêu cuối cùng bởi vốn có vai trò mang tính
quyết định đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhng trớc khi thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tố n o :

KI

doanh nghiệp cần phải hiểu hiệu quả sử dụng vốn l gì ,nó bao gồm những yếu
Nói đến hiệu quả có nghĩa l đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt đợc
v chi phí bỏ ra ,nó bao gồm hai mặt : hiệu quả kinh tế v hiệu qủa x hội.
P Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh
tế x hội biểu hiện ở mối tơng quan giữa kết quả thu đợc v chi phí bỏ ra .Nếu
xét về tổng lợng ,ngời ta chỉ thu đợc hiệu quả kinh tế khi n o kết quả lớn hơn

17


chi phí , chênh lệch giữa hai đại lợng n y c ng lớn thì hiệu quả kinh tế c ng cao
v ngợc lại.
P Hiệu qủa x hội:Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu đợc phản ánh sự cố
gắng nỗ lực , trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc v

LO
BO
OK
.CO
M

sự gắn bó của việc giải quyết những yêu cầu v mục tiêu kinh tế với những yêu
cầu v mục tiêu chính trị x hội ,

Nh vậy , hiệu quả kinh tế đạt đợc phải có đầy đủ cả hai mặt trên có

nghĩa l vừa phải đảm bảo sự có sự chênh lệch giữa kết quả thu đợc v chi phí
bỏ ra đồng thời phải đạt đợc mục tiêu chính trị x hội nhất định .

Thông qua quan điểm tổng quát đ đa ra ở trên có thể kết luận :
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp l một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ khai thác ,sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp v o hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất .

Để hiểu rõ hơn về khái niệm n y cần phải xem xét một số chỉ tiêu phản
ánh kết quả v chi phí hoạt động của doanh nghiệp :
Chỉ tiêu phản ánh kết quả có 3 chỉ tiêu:

Chỉ tiêu lợi nhuận ròng: l chỉ tiêu quan trọng nhất, nó l chỉ tiêu chất
lợng thể hiện rõ r ng nhất tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu n y
phản ánh đợc một phần các chỉ tiêu khác nh doanh thu v thu nhập.Khi chỉ
tiêu n y tăng thì thông thờng các chỉ tiêu khác cũng đợc thực hiện tơng đối
tốt. Nhng trong nhiều trờng hợp điều n y không phải l luôn luôn đúng.
Chỉ tiêu doanh thu: mang tính chất của chỉ tiêu khối lợng, phản ánh quy
mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên khi xem xét chỉ

KI

tiêu n y phải luôn so sánh với các chỉ tiêu khác. Đặc biệt l chỉ tiêu lợi nhuận
của doanh nghiệp mới có thể nhận xét đánh giá chính xác đợc chỉ tiêu doanh
thu l tích cực hay hạn chế, bởi vì rất nhiều doanh nghiệp thực hiện chỉ tiêu
doanh thu trong kỳ lớn nhng chúng ta biết trong nền kinh tế thị trờng ng y nay
việc kinh doanh thanh toán trớc hoặc chậm trả l thờng xuyên xảy ra giữa các
doanh nghiệp với nhau do đó số tiền thu hồi bán h ng, thu hồi công nợ nhanh
trên cơ sở thực hiện doanh thu thì doanh thu mới l thực tế , nếu không chỉ l


18


doanh thu trên danh nghĩa, sau đó trừ đi một khoản chi phí bất thờng khác l m
giảm doanh thu thực hiện.
Chỉ tiêu thu nhập: l chỉ tiêu phản ánh to n bộ thu nhập của công ty đạt
đợc, tuy nhiên khi xem xét chỉ tiêu n y phải căn cứ v o lợi nhuận ròng để lại

LO
BO
OK
.CO
M

của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định để xem xét sự phân chia tổng số
thu nhập doanh nghiệp để lại đ hợp lý cha. Thông thờng các doanh nghiệp
mới hoạt động thì lợi nhuận ròng để lại chiếm một tỷ trọng rất lớn cho đầu t sản
xuất.

Qua 3 chỉ tiêu trên ta thấy rằng doanh thu thực hiện lớn cũng cha phản
ánh đầy đủ hoạt động kinh doanh cũng nh hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp, m nó chỉ phản ánh đợc quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trên thị trờng.Vì vậy ta phải căn cứ v o thu nhập v lợi nhuận
ròng để lại doanh nghiệp, so sánh chỉ tiêu n y với khoản chi phí đầu v o để đánh
giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Chỉ tiêu phản ánh chi phí: chi phí cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp l vốn sản xuất kinh doanh bao gồm vốn cố định v vốn lu
động. Ngo i ra có thể đánh giá hiệu quả từng bộ phận vốn khác nhau. Vấn đề đặt
ra l xác định phạm vi từng loại vốn, bộ phận n o trực tiếp tạo ra doanh thu thì

mới trực tiếp tính v o chi phí đầu v o.

Hiệu quả sử dụng vốn đợc lợng hoá thông qua hệ thống các chỉ tiêu về
khả năng hoạt động ,khả năng sinh lời , tốc độ luân chuyển vốn ...Nó phản ánh
quan hệ giữa đầu ra v đầu v o của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua
thớc đo tiền tệ hay cụ thể l mối quan hệ giữa kết quả thu đợc với chi phí bỏ ra

KI

để tiến h nh hoạt động sản xuất kinh doanh .Kết quả thu đợc c ng cao so với
chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn c ng cao .Do đó doanh nghiệp muốn
đạt đợc mục tiêu tăng trởng v tối đa hoá giá trị doanh nghiệp cần phải đặt vấn
đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lên h ng đầu .Tuy nhiên nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn không phải l một nhiệm vụ đơn giản trớc khi tìm ra các giải pháp
thực hiện doanh nghiệp cần phải giải quyết đợc các vấn đề cơ bản sau:

19


PPhải khai thác nguồn lực vốn một cách triệt để ,không để vốn nh n rỗi
,l ng phí ,sử dụng vốn đúng mục đích ,tiết kiệm có nghĩa l doanh nghiệp phải
xác định đợc thời điểm bỏ vốn ,quy mô bỏ vốn sao cho đem lại hiệu quả cao
nhất với chi phí thấp nhất .

LO
BO
OK
.CO
M


PDoanh nghiệp cần phải có chiến lợc sản xuất kinh doanh , có kế hoạch
quản lý phân bổ sử dụng vốn một cách hợp lý v quan trọng l phải luôn huy
động ,đầu t thêm để mở rộng qui mô sản xuất v lĩnh vực hoạt động .
Đây l những yếu tố có ảnh hởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp liên quan đến vấn đề bảo to n v phát triển vốn của doanh nghiệp
,thực hiện đợc những yêu cầu trên tức l doanh nghiệp đ tìm ra một nửa trong
số các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

2.Các phơng pháp đ(nh giá hiệu quả sử dụng vốn:

Có hai phơng pháp để phân tích t i chính cũng nh phân tích hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp, đó l phơng pháp so sánh v phơng pháp phân
tích tỷ lệ.


Phơng pháp so sánh:

Để áp dụng phơng pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh
đợc của các chỉ tiêu t i chính ( thống nhất về không gian, thời gian, nội dung,
tính chất v đơn vị tính toán... ) v theo mục đích phân tích m xác định gốc so
sánh. Gốc so sánh đợc chọn l gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích
đợc chọn l kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể đợc lựa chọn
bằng số tuyệt đối, số tơng đối hoặc số bình quân; nội dung so sánh bao gồm:

KI

So sánh giữa số thực hiện kỳ n y với số thực hiện kỳ trớc để thấy rõ xu
hớng thay đổi về t i chính doanh nghiệp. đánh giá sự tăng trởng hay thụt lùi
trong hoạt động kinh doanh để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của

doanh nghiệp.

20


So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ng nh;
của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình t i chính của doanh nghiệp
mình tốt hay xấu đợc hay cha đợc.
So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng

LO
BO
OK
.CO
M

thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đợc sự biến đổi cả về số
tơng đối v số tuyệt đối của một chỉ tiêu n o đó qua các niên độ kế toán liên
tiếp.


Phơng pháp phân tích tỷ lệ :

Phơng pháp n y dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lợng t i
chính trong các quan hệ t i chính. Sự biến đổi các tỷ lệ, cố nhiên l sự biến đổi
của các đại lợng t i chính. Về nguyên tắc, phơng pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác
định đợc các ngỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình t i chính
doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ
tham chiếu.


Trong phân tích t i chính doanh nghiệp, các tỷ lệ t i chính đợc phân
th nh các nhóm tỷ lệ đặc trng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu
hoạt động của doanh nghiệp. Đó l các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm
tỷ lệ về cơ cấu vốn v nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh,
nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản
ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động t i chính, trong mỗi trờng hợp khác
nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, ngời phân tích lựa chọn những nhóm chỉ tiêu
khác nhau. Để phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh

KI

nghiệp ngời ta thờng dùng một số các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn:
2.1. Các chỉ tiêu tổng hợp:
PChỉ tiêu hiệu suất vốn kinh doanh:
Chỉ tiêu n y cho biết một đồng vốn bỏ v o hoạt động sản xuất kinh doanh
sau một kỳ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.

21


Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất vốn kinh doanh

=
Tổng số vốn sử dụng b/q trong kỳ

LO
BO
OK

.CO
M

PChỉ tiêu h m lợng vốn kinh doanh:
Chỉ tiêu n y để phản ánh để thực hiện đợc một đồng doanh thu thì doanh
nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn. Ngợc lại với chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
vốn , chỉ tiêu n y c ng nhỏ c ng phản ánh trình độ quản lý v sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cao hơn.

Vốn sử dụng bq trong kỳ

H m lợng vốn kinh doanh

=

Doanh thu thuần trong kỳ

PChỉ tiêu hiệu quả vốn kinh doanh

Chỉ tiêu n y phản ánh một đồng vốn kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận cho doanh nghiệp trong kỳ. Hệ số n y c ng cao thì doanh nghiệp kinh
doanh c ng phát triển.

L i thuần trong kỳ

Hiệu quả về lợi nhuận ròng
của vốn kinh doanh

=


Vốn sử dụng b/q kỳ

Chỉ tiêu n y thể hiện bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh, nói lên
thực trạng một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có l i hay lỗ. Điều kiện căn

KI

bản để các doanh nghiệp tồn tại l chỉ tiêu n y phải luôn phát triển theo thời gian
hoạt động.

Tóm lại cả ba chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu tổng hợp chỉ ra một doanh
nghiệp trên bình diện chung nhất, nói lên thực trạng của to n bộ doanh nghiệp về
sử dụng vốn.Tuy nhiên các chỉ tiêu n y cha phản ánh đợc nét riêng biệt về
hiệu quả sử dụng vốn của từng bộ phận, điều n y sẽ gây khó khăn đến việc tìm

22


ra nguyên nhân xuất phát từ đâu nếu không có các chỉ tiêu hiệu quả cá biệt đợc
áp dụng song song.
2.2.Các chỉ tiêu cá biệt:
Song song với việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh qua

LO
BO
OK
.CO
M

hệ thống các chỉ tiêu chung, các chỉ tiêu cá biệt góp phần phản ánh chính xác ,

cụ thể các nhân tố ảnh hởng tới hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh.
2.2.1.Hiệu quả sử dụng vốn cố định
PHiệu suất vốn cố định

Chỉ tiêu n y phản ánh một đồng vốn cố định đợc đầu t mua sắm v sử
dụng t i sản cố định trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

Doanh thu thuần trong kỳ

Hiệu suất vốn cố định =

Tổng số vốn cố định bq sử dụng trong kỳ

Để đánh giá chính xác hơn ngời ta còn sử dụng chỉ tiêu hiệu suất t i sản
cố định. Các chỉ tiêu c ng lớn c ng tốt.

Doanh thu thuần trong kỳ

Hiệu suất t i sản cố định

=

T i sản cố định sử dụng bq trong kỳ

PH m lợng vốn cố định:

Chỉ tiêu n y phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng doanh
thu trong kỳ. Chỉ tiêu n y c ng nhỏ c ng thể hiện trình độ quản lý v sử dụng t i
sản cố định đạt trình độ cao.


Vốn cố định sử dụng bq trong kỳ

KI

H m lợng vốn cố định =

Doanh thu thuần trong kỳ

PChỉ tiêu hiệu quả vốn cố định:
Chỉ tiêu n y nói lên một đồng vốn cố định sử dụng trong kỳ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng, chỉ tiêu n y c ng lớn c ng tốt. Hiệu quả sử dụng vốn
cố định xác định bằng lợi nhuận ròng trong kỳ chia cho vốn cố định sử dụng
bình quân trong kỳ.

23


L i thuần trong kỳ
Hiệu quả sử dụng vốn cố định =
Vốn cố định sử dụng bq trong kỳ
Tuy nhiên phải lu ý, khi sử dụng các chỉ tiêu trên thì tất cả các nguồn thu

LO
BO
OK
.CO
M

nhập, lợi nhuận, doanh thu, phải l do chính vốn cố định tham gia tạo nên. Cùng
với việc phân tích nhân tố ảnh hởng tới chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định

qua một v i chỉ tiêu khác nh: hệ số sử dụng công suất t i sản cố định. Hệ số
hao mòn t i sản cố định:

Công suất thực tế

Hệ số sd công suất TSCĐ =

Công suất thiết kế(C/S kế hoạch)

Hệ số n y chứng minh năng lực hoạt động của máy móc l cao hay thấp.
Hệ số n y c ng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng máy móc có hiệu quả so
với kế hoạch sử dụng máy móc.

Giá trị còn lại của TSCĐ

Hệ số hao mòn vốn cố định =

Nguyên giá của t i sản cố định

Sau khi kiểm tra t i chính đối với hiệu quả sử dụng vốn cố định thông qua
một loạt các chỉ tiêu, ta xem xét các chỉ tiêu đó sao cho đảm bảo đồng thời về
mặt giá trị, đồng nhất các chỉ tiêu giữa các thời kỳ. Thông qua việc phân tích v
so sánh chỉ tiêu giữa các thời kỳ, giữa các doanh nghiệp đánh giá đợc u nhợc
điểm chính của công tác quản lý v sử dụng vốn của doanh nghiệp v đề ra

KI

phơng pháp khắc phục.

2.2.2.Hiệu quả sử dụng vốn lu động

Để đảm bảo cho mỗi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh bình
thờng v có hiệu quả thì yêu cầu đặt ra với mỗi doanh nghiệp l phải xác định
một lợng vốn lu động cần thiết để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh.Nếu
lợng vốn lu động nhiều, đáp ứng cho nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh thì
doanh nghiệp đ sử dụng hợp lý vốn hay cha.

24


Hiệu quả sử dụng vốn lu động l một phạm trù rộng bao gồm nhiều tác
động. Do vậy m ngời ta đặt ra yêu cầu đối với hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả
l :
+Các chỉ tiêu phản ánh đánh giá đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của

LO
BO
OK
.CO
M

đơn vị trên cả phơng diện tổng quát cũng nh riêng biệt của từng yếu tố tham
gia hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Các chỉ tiêu phải có sự liên hệ so sánh với nhau v phải tính toán cụ thể ,
thống nhất.

P Chỉ tiêu số vòng quay vốn lu động

L chỉ tiêu phản ánh số lần lu chuyển vốn lu động trong kỳ. Nó cho biết
trong kỳ phân tích vốn lu động của doanh nghiệp quay đợc bao nhiêu vòng. Số

lần chu chuyển c ng nhiều chứng tỏ nguồn vốn lu động luân chuyển c ng
nhanh, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Mọi doanh nghiệp phải
hớng tới tăng nhanh vòng quay của vốn lu động để tăng tốc độ kinh doanh
nhằm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây l một chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả sử dụng vốn lu động vì thế chỉ tiêu n y c ng lớn c ng tốt.

Doanh thu thuần

Số vòng quay vốn lu động =

Vốn lu động sử dụng bình quân

P Chỉ tiêu kỳ luân chuyển

Chỉ tiêu n y đợc xác định bằng số ng y của kỳ phân tích chia cho số vòng
quay của vốn lu động trong kỳ.

Thời gian của kỳ phân tích

KI

K =

Số vòng quay của vốn lu động

K l số ng y của kỳ luân chuyển. K c ng nhỏ c ng tốt. Đây l chỉ tiêu
nhằm tăng nhanh vòng quay của vốn lu động, để đảm bảo nguồn vốn lu động
cho sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu vòng quay vốn lu động v chỉ tiêu kỳ luân chuyển đợc gọi l chỉ
tiêu hiệu suất vốn lu động( hay tốc độ chu chuyển vốn lu động). Đó l sự lặp


25


×