Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

bài soạn thi nâng ngạch chuyên viên, công chức Phần kiến thức chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.93 KB, 37 trang )

BỘ CÂU HỎI ÔN THI NÂNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN
PHẦN THI KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN & NGHIỆP VỤ
***
Câu hỏi
Câu gợi ý trả lời
Câu 1: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước công bố
Hiến pháp do chủ thể nào Công bố?
Câu 2: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Nhà Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
nhà nước:
Câu 3: Theo quy định của Hiến pháp 2013, việc Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành
bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc....
Câu 4: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội và là cơ quan hành chính nhà
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện
và là cơ quan......
quyền hành pháp
Câu 5: Theo quy định của Hiến pháp 2013, tổ Có 6 tổ chức chính trị - xã hội:
chức nào sao đây không phải là tổ chức chính trị + Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
- xã hội?
+ Hội Nông dân
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ
+ Hội Cựu Chiến binh
+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
+ Liên đoàn lao động
Câu 6: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà
Quốc hội là ....
nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu 7: Theo quy định của Hiến pháp 2013, nội Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ,
1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật;


quyền hạn của Quốc hội....
2. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị
quyết của Quốc hội; xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do


Quốc hội thành lập;
3. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước;
4. Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia; quy định, sửa
đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu và nhiệm
vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; quyết định mức
giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; quyết định dự toán ngân
sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân
sách nhà nước;
5. Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;
6. Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ,
Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm
toán nhà nước, chính quyền địa phương và cơ quan khác do Quốc hội thành
lập;
7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch
Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ
tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, người
đứng đầu cơ quan khác do Quốc hội thành lập; phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên
khác của Chính phủ, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; phê chuẩn danh
sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, Hội đồng bầu cử quốc gia.

Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc,
Nhân dân và Hiến pháp;
8. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê
chuẩn;
9. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành
lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực


Câu 8: Theo quy định của Hiến pháp 2013,
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và
báo cáo...
Câu 9: Theo quy định của Hiến pháp 2013,
Chính phủ gồm có:
Câu 10: Theo quy định của Hiến pháp 2013, để
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Chủ
Tịch nước ban hành:
Câu 11: Theo quy định của Hiến pháp 2013,
chủ thể nào sau đây thống lĩnh lực lượng vũ
trang nhân dân
Câu 12: Theo quy định của Hiến pháp 2013,

thuộc trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; thành lập, bãi bỏ cơ
quan khác theo quy định của Hiến pháp và luật;
10. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội;
11. Quyết định đại xá;
12. Quy định hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao
và những hàm, cấp nhà nước khác; quy định huân chương, huy chương và

danh hiệu vinh dự nhà nước;
13. Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình trạng khẩn
cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia;
14. Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn, quyết định gia nhập
hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa
bình, chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng, điều ước quốc tế về
quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và điều ước quốc tế
khác trái với luật, nghị quyết của Quốc hội;
15. Quyết định trưng cầu ý dân.
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc
hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ
trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Chủ tịch nước ban hành lệnh, quyết định để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của mình.
Chủ tịch nước thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội
đồng quốc phòng và an ninh.
1. Lãnh đạo công tác của Chính phủ; lãnh đạo việc xây dựng chính sách và tổ


Thủ tướng Chính phủ có những nhiệm vụ và chức thi hành pháp luật;
quyền hạn về bãi bõ .....
2. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà
nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất và thông suốt
của nền hành chính quốc gia;
3. Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ; bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng, chức vụ tương đương thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ; phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động,

cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
4. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà
nước cấp trên; đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ
quan nhà nước cấp trên, đồng thời đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bãi
bỏ;
5. Quyết định và chỉ đạo việc đàm phán, chỉ đạo việc ký, gia nhập điều ước
quốc tế thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ; tổ chức thực hiện điều
ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
6. Thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng về những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
Câu 13: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc
đơn vị hành chính của tỉnh chia thành
trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương.
Câu 14: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện
Hội đồng nhân dân là cơ quan...
cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa
phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà
nước cấp trên.
Câu 15: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Ủy Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp


ban nhân dân là cơ quan
Câu 16: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nội dung nào sau đây là nguyên tắc quản lý cán
bộ, công chức....


Câu 17: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nội dung nào sau đây là một trong các quyền của
cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ
liên quan đến tiền lương:

Câu 18: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nội dung nào sau đây là một trong những việc
cán bộ, công chức không được làm liên quan đến
đạo đức công vụ?

Câu 19: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nội dung nào sau đây là một trong những việc
cán bộ, công chức không được làm liên quan đến

bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên.
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.
2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và
phân công, phân cấp rõ ràng.
4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm
chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ.
5. Thực hiện bình đẳng giới.
1. Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn
được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước. Cán bộ, công
chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trong các
ngành, nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm được hưởng phụ cấp và chính

sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.
2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ
khác theo quy định của pháp luật.
Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức
công vụ:
1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất
đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.
2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật.
3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến
công vụ để vụ lợi.
4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo
dưới mọi hình thức.
Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà
nước:
1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà


bí mật nhà nước?

nước dưới mọi hình thức.
2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà
nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu,
thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước
đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân
nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.
3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà
cán bộ, công chức không được làm và chính sách đối với những người phải
áp dụng quy định tại Điều này.
Câu 20: Theo quy định Luật cán bộ, công chức Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương
thì những người được bổ nhiệm vào ngạch đương.

chuyên viên hoặc tương đương thì được xếp vào
công chức loại nào?
Câu 21: Theo quy định Luật cán bộ, công chức Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức,
thì công chức 02 năm liên tiếp không hoàn đơn vị có thẩm quyền giải quyết thôi việc.
thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền xử lý như thế nào?
Câu 22: Theo quy định Luật cán bộ, công chức, Cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc cảnh cáo thì thời gian nâng lương bị
nếu cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc cảnh kéo dài 06 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực.
cáo thì thời gian nâng lương bị kéo dài mấy
tháng kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực?
Câu 23: Theo quy định Luật cán bộ, công chức, Nếu bị giáng chức, cách chức thì thời gian nâng lương bị kéo dài 12 tháng, kể
nếu công chức bị kỷ luật giáng chức hoặc cách từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực.
chức thì thời gian nâng lương bị kéo dài mấy
tháng kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực?
Câu 24: Theo quy định Luật cán bộ, công chức, Thời hạn biệt phái không quá 03 năm (trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính
thời gian biệt phái công chức không quá bao phủ quy định)
nhiêu năm (trừ một số ngành, lĩnh vực đặt thù do
Chính phủ quy định).
Câu 25: Theo quy định Luật cán bộ, công chức, Từ chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ


“Từ chức” được hiểu như thế nào?
Câu 26: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
“Miễn nhiệm” được hiểu như thế nào?
Câu 27: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
việc nâng ngạch công chức phải căn cứ vào đâu?
Câu 28: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nếu công chức vi phạm quy định của Luật Cán
bộ, công chức và các quy định khác của pháp
luật có liên quan thì tuy theo, tính chất mức độ vi

phạm phải chịu một trong những hình thức kỷ
luật nào?

Câu 29: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc
trong thi hành công vụ?

Câu 30: Theo quy định Luật cán bộ, công chức
thì việc bổ nhiệm vào ngạch công chức được
thực hiện trong trường hợp nào?
Câu 31: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
từ “ngạch” được hiểu như thế nào?
Câu 32: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ
của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước

chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
Miễn nhiệm là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi
chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
Việc nâng ngạch phải căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu công
chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị và thông qua thi tuyển.
Công chức vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp
luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một
trong những hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Giáng chức;
đ) Cách chức;
e) Buộc thôi việc.

1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công
dân.
3. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát.
4. Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả.
5. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.
Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức được thực hiện trong các trường hợp
sau đây:
a) Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự;
b) Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch;
c) Công chức chuyển sang ngạch tương đương.
Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ của công chức.
Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân:
1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.


và Nhân dân?

Câu 33: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nội dung nào sau đây không thuộc nội dung
đánh giá công chức?

Câu 34: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ
của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ?

2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của

nhân dân.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước;
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
e) Thái độ phục vụ nhân dân.
* Ngoài những quy định tại khoản 1 Điều này, công chức lãnh đạo, quản lý
còn được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản
lý;
b) Năng lực lãnh đạo, quản lý;
c) Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.
Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
1. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn được giao.
2. Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của
cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi
vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.
5. Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó
là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết



định; trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có
văn bản và người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về
hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra
quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
quyết định của mình.
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 35: Theo quy định Luật cán bộ, công chức, Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công
nội dung nào sau đây không thuộc quyền của vụ:
cán bộ, công chức được đảm bảo các điều kiện
1. Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
thi hành công vụ?
2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định
của pháp luật.
3. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp
vụ.
5. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ.
Câu 36: Theo quy định Luật cán bộ, công chức, Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
nội dung nào sau đây không phải là điều kiện a) Không cư trú tại Việt Nam;
đăng ký dự tuyển công chức?
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành
xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích;
đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở
giáo dục.
Câu 37: Theo quy định Luật cán bộ, công chức, Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức:
nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc 1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà
quản lý cán bộ, công chức?
nước.
2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.

3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và
phân công, phân cấp rõ ràng.
4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm
chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ.


Câu 38: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nội dung nào sau đây không phải là quyền của
cán bộ, công chức?
(nội dung gần giống câu 35)

Câu 39: Theo quy định Luật cán bộ, công chức
thì hình thức kỷ luật nào sau đây không áp dụng
đối với cán bộ?
Câu 40: Theo quy định Luật cán bộ, công chức
thì hình thức kỷ luật nào sau đây là hình thức kỷ
luật đối với cán bộ?

Câu 41: Theo quy định Luật cán bộ, công chức
thì hình thức kỷ luật nào sau đây không phải là
hình thức kỷ luật đối với công chức?

5. Thực hiện bình đẳng giới.
QUYỀN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 11. Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành
công vụ
Điều 12. Quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ liên quan
đến tiền lương
Điều 13. Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi
Điều 14. Các quyền khác của cán bộ, công chức

(xem lại Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi
hành công vụ ở  Câu 35)
1. Cán bộ vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật
có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong
những hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Cách chức;
d) Bãi nhiệm.
2. Việc cách chức chỉ áp dụng đối với cán bộ được phê chuẩn giữ chức vụ
theo nhiệm kỳ.
3. Cán bộ phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm;
trường hợp bị Tòa án phạt tù mà không được hưởng án treo thì đương nhiên
bị thôi việc.
4. Việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ
luật cán bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật, điều lệ của Đảng
Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và văn bản của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
1. Công chức vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp
luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong
những hình thức kỷ luật sau đây:


(nội dung gần giống câu 28)

Câu 42: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nội dung nào sau đây là những việc cán bộ,
công chức không được làm liên quan đến đạo
đức công vụ?

(nội dung gần giống câu 18)

Câu 43: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nội dung nào sau đây là một trong những quy
định văn hóa giao tiếp với Nhân dân?

Câu 44: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,

a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Giáng chức;
đ) Cách chức;
e) Buộc thôi việc.
2. Việc giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý.
3. Công chức bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo thì
đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp
luật; công chức lãnh đạo, quản lý phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bổ nhiệm.
4. Chính phủ quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và
thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với công chức.
Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức
công vụ:
1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất
đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.
2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật.
3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến
công vụ để vụ lợi.
4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo

dưới mọi hình thức.
Quy định văn hóa giao tiếp với nhân dân:
1. Cán bộ, công chức phải gần gũi với nhân dân; có tác phong, thái độ lịch
sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch
lạc.
2. Cán bộ, công chức không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền
hà cho nhân dân khi thi hành công vụ.
Quy định Văn hóa giao tiếp ở công sở:


nội dung nào sau đây là một trong những quy Trong giao tiếp ở công sở, cán bộ, công chức phải có thái độ lịch sự, tôn
định văn hóa giao tiếp ở công sở?
trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
2. Cán bộ, công chức phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư,
khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ.
3. Khi thi hành công vụ, cán bộ, công chức phải mang phù hiệu hoặc thẻ
công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị và đồng nghiệp.
Câu 45: Theo quy định Luật cán bộ, công chức Định nghĩa: Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ
thì chức danh nào sau đây được xác định là cán nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng
bộ?
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh,
Câu 46: Theo quy định Luật cán bộ, công chức thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện,
thì chức danh nào sau đây không phải là cán bộ? quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong
biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
(Ngoài những chức danh của câu 45)
1. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 của Luật này
bao gồm cán bộ cấp xã và công chức cấp xã.
2. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ;

b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
d) Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị
trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân
Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
3. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng - thống kê;


Câu 47: Theo quy định Luật cán bộ, công chức
thì căn cứ vào kết quả đánh giá, cán bộ được
phân loại đánh giá như thế nào?

d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn)
hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính - kế toán;
e) Tư pháp - hộ tịch;
g) Văn hóa - xã hội.
Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý.
4. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này bao
gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
5. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội, quy mô, đặc điểm của địa
phương, Chính phủ quy định cụ thể số lượng cán bộ, công chức cấp xã.
Căn cứ vào kết quả đánh giá, cán bộ được phân loại đánh giá như sau:

a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng văn bản về thời điểm nghỉ
hưu.

Câu 48: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
nếu tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho
cán bộ bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu trước
mấy tháng?
Câu 49: Theo quy định Luật cán bộ, công chức, Trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị
nếu tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu.
chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ
hưu trước mấy tháng?
Câu 50: Theo quy định Luật cán bộ, công chức Ngạch công chức gồm:
thì ngạch công chức bao gồm ngạch nào?
a) Chuyên viên cao cấp và tương đương;
b) Chuyên viên chính và tương đương;
c) Chuyên viên và tương đương;
d) Cán sự và tương đương;
đ) Nhân viên.


Câu 51: Theo quy định Luật cán bộ, công chức, Việc bổ nhiệm vào ngạch phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
nội dung nào sau đây là một trong các điều kiện a) Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch;
bổ nhiệm vào ngạch?
b) Việc bổ nhiệm vào ngạch phải đúng thẩm quyền và bảo đảm cơ cấu công

chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Câu 52: Theo quy định Luật cán bộ, công chức 1. Chuyển ngạch là việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn
thì “Chuyển ngạch” được hiểu như thế nào?
này được bổ nhiệm sang ngạch của ngành chuyên môn khác có cùng thứ bậc
về chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Công chức được chuyển ngạch phải có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
của ngạch được chuyển và phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Công chức được giao nhiệm vụ không phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của
ngạch công chức đang giữ thì phải được chuyển ngạch cho phù hợp.
4. Không thực hiện nâng ngạch, nâng lương khi chuyển ngạch.
Câu 53: Theo quy định Luật cán bộ, công chức, 1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu về công chức đảm nhận vị trí việc làm
nội dung nào sau đây là một trong các tiêu tương ứng với ngạch dự thi thì công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó
chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch công được đăng ký dự thi.
chức?
2. Công chức đăng ký dự thi nâng ngạch phải có phẩm chất chính trị, đạo
đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của ngạch dự
thi.
Câu 54: Theo quy định Luật cán bộ, công chức a) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức;
thì đào tạo, bồi dưỡng công chức bao gồm hình b) Đào tạo, bồi dưỡng theo các chức danh lãnh đạo, quản lý.
thức nào?
Câu 55: Theo quy định Luật cán bộ, công chức, Trách nhiệm và quyền lợi của công chức trong đào tạo, bồi dưỡng
nội dung nào sau đây không phải là trách nhiệm 1. Công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải chấp hành nghiêm chỉnh quy
và quyền lợi của công chức trong đào tạo, bồi chế đào tạo, bồi dưỡng và chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
dưỡng?
2. Công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng được hưởng nguyên lương và phụ
cấp; thời gian đào tạo, bồi dưỡng được tính vào thâm niên công tác liên tục,
được xét nâng lương theo quy định của pháp luật.
3. Công chức đạt kết quả xuất sắc trong khóa đào tạo, bồi dưỡng được biểu
dương, khen thưởng.
4. Công chức đã được đào tạo, bồi dưỡng nếu tự ý bỏ việc, xin thôi việc phải



đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Câu 56: Theo quy định Luật cán bộ, công chức Việc bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải căn cứ vào:
thì việc bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh a) Nhu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
đạo, quản lý phải căn cứ vào nội dung nào?
b) Tiêu chuẩn, điều kiện của chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý được
thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.
Câu 57: Theo quy định Luật cán bộ, công chức
thì thời hạn bổ nhiệm công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý là mấy năm?
Câu 58: Theo quy định Luật cán bộ, công chức
thì luân chuyển công chức căn cứ vào nội dung
nào?

Thời hạn bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là 05 năm; khi hết
thời hạn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải xem xét bổ nhiệm lại
hoặc không bổ nhiệm lại.
1. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức,
công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển trong hệ thống các cơ quan
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Chính phủ quy định cụ thể việc luân chuyển công chức.
Câu 59: Theo quy định Luật cán bộ, công chức Không thực hiện biệt phái công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới
quy định không thực hiện biệt phái công chức 36 tháng tuổi.
đối với những trường hợp nào?
Câu 60: Theo quy định Luật cán bộ, công chức Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng,
thì kết quả đánh giá công chức là căn cứ để làm khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với công chức.
gì?
Câu 61: Theo quy định Luật cán bộ, công chức 1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây:

thì công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
quản lý được đánh giá theo các nội dung nào?
Nhà nước;
(Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
lý gọi chung là công chức)
d) Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
e) Thái độ phục vụ nhân dân.
2. Ngoài những quy định tại khoản 1 Điều này, công chức lãnh đạo, quản
lý còn được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản


lý;
Câu 62: Theo quy định Luật cán bộ, công chức
thì trường hợp nào sau đây không giải quyết thôi
việc đối với công chức?
(Lưu ý nội dung ý số 3 & số 4)

Câu 63: Theo quy định Luật cán bộ, công chức
thì trường hợp nào sau đây là quy định về miễn
trách nhiệm đối với cán bộ, công chức?

b) Năng lực lãnh đạo, quản lý;
c) Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.
1. Công chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Do sắp xếp tổ chức;
b) Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;

c) Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này.
2. Công chức xin thôi việc theo nguyện vọng thì phải làm đơn gửi cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải trả lời bằng
văn bản, nếu không đồng ý cho thôi việc thì phải nêu rõ lý do; trường hợp
chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý mà tự ý bỏ việc thì
không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi
dưỡng theo quy định của pháp luật.
3. Không giải quyết thôi việc đối với công chức đang trong thời gian xem xét
kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi
con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng.
Cán bộ, công chức được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:
1. Phải chấp hành quyết định trái pháp luật của cấp trên nhưng đã báo cáo
người ra quyết định trước khi chấp hành;
2. Do bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng, kể từ thời điểm có hành vi vi phạm.

Câu 64: Theo quy định Luật cán bộ, công chức
thì thời hiệu xử lý kỷ luật là mấy tháng?
Câu 65: Theo quy định Luật cán bộ, công chức Trường hợp vụ việc có những tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra,
thì trường hợp vụ việc có những tình tiết phức kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài
tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác nhưng tối đa không quá 04 tháng.
minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có
thể kéo dài nhưng tối đa không quá mấy tháng?


Câu 66: Theo quy định Luật cán bộ, công chức,
sau bao lâu khi xảy ra sự việc thì cán bộ, công
chức có hành vi vi phạm không bị xem xét xử lý

kỷ luật?
Câu 67: Theo quy định Luật cán bộ, công chức
quy định thời hạn tạm đình chỉ công tác trong
thời gian xem xét, xử lý kỷ luật cán bộ, công
chức là bao lâu?

Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn do Luật này quy định mà khi hết thời hạn
đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xem xét xử lý kỷ luật.
Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng, kể từ thời điểm có hành vi vi phạm.

Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ, công chức có thể ra quyết định tạm
đình chỉ công tác trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức,
nếu để cán bộ, công chức đó tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc
xem xét, xử lý. Thời hạn tạm đình chỉ công tác không quá 15 ngày, trường
hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày; nếu
cán bộ, công chức bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố,
xét xử thì thời gian tạm giữ, tạm giam được tính là thời gian nghỉ việc có lý
do; hết thời hạn tạm đình chỉ công tác nếu cán bộ, công chức không bị xử lý
kỷ luật thì được tiếp tục bố trí làm việc ở vị trí cũ.
Câu 68: Theo quy định của Luật phòng, chống Tài sản tham nhũng là tài sản có được từ hành vi tham nhũng, tài sản có
tham nhũng năm 2005 thì “Tài sản tham nhũng” nguồn gốc từ hành vi tham nhũng.
được hiểu như thế nào?
Câu 69: Theo quy định của Luật phòng, chống Nhũng nhiễu là hành vi cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà khi
tham nhũng năm 2005 thì “nhũng nhiễu” được thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
hiểu như thế nào?
Câu 70: Theo quy định của Luật phòng, chống Minh bạch tài sản, thu nhập là việc kê khai tài sản, thu nhập của người có
tham nhũng năm 2005 thì “Minh bạch tài sản, nghĩa vụ kê khai và khi cần thiết được xác minh, kết luận.
thu nhập” được hiểu như thế nào?
Câu 71: Theo quy định của Luật phòng, chống Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, tịch thu; người có hành vi tham
tham nhũng năm 2005 thì tài sản tham nhũng nhũng gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp

phải được:
luật.
Câu 72: Theo quy định của Luật phòng, chống
tham nhũng năm 2005 thì không xử lý hành vi
tham nhũng đối với những người nào?
Câu 73: Theo quy định của Luật phòng, chống Các hành vi quy định tại Điều 3 của Luật này.
tham nhũng năm 2005, nội dung nào sau đây là 2. Đe doạ, trả thù, trù dập người phát hiện, báo cáo, tố giác, tố cáo, cung cấp


hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện phòng, thông tin về hành vi tham nhũng.
chống tham nhũng?
3. Lợi dụng việc tố cáo tham nhũng để vu cáo, vu khống cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân khác.
Câu 74: Theo quy định của Luật phòng, chống 1. Tham ô tài sản.
tham nhũng năm 2005, nội dung nào sau đây là 2. Nhận hối lộ.
hành vi tham nhũng?
3. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản.
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ
lợi.
5. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.
6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi.
7. Giả mạo trong công tác vì vụ lợi.
8. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có chức vụ, quyền
hạn để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì
vụ lợi.
9. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ
lợi.
10. Nhũng nhiễu vì vụ lợi.
11. Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.
12. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm

pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc kiểm tra, thanh
tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.
Câu 75: Theo quy định tại Nghị định số a) Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ xã hội;
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý b) Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
công chức thì cơ quan nào sau đây là cơ quan c) Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;
quản lý công chức?
d) Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
đ) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công
lập;
e) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.


Câu 76: Theo quy định tại Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức thì trường hợp nào sau đây là trường
hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức?

1. Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định tại khoản 1 Điều
36 Luật Cán bộ, công chức và yêu cầu công việc, người đứng đầu cơ quan
quản lý công chức được xem xét, tiếp nhận không qua thi tuyển đối với các
trường hợp đặc biệt sau:
a) Người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong
nước;
b) Người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài;
c) Người có trình độ đào tạo từ đại học trở lên, có kinh nghiệm công tác
trong ngành, lĩnh vực cần tuyển dụng từ 05 năm trở lên, đáp ứng được ngay
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2. Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức theo quy định tại Nghị

định này, đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa
nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, được bố trí làm việc theo đúng ngành,
nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm
thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính để làm căn
cứ xếp ngạch, bậc lương phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng, thời
gian công tác có đóng bảo hiểm bắt buộc đứt quãng thì được cộng dồn.
3. Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức khi tiếp nhận các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều này và xếp ngạch, bậc lương đối với các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều này phải có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ
đối với các cơ quan nhà nước hoặc Ban Tổ chức Trung ương đối với các cơ
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 77: Theo quy định tại Nghị định số 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C.
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức thì trường hợp tuyển dụng vào công
chức loại C thì thời gian tập sự bao nhiêu
tháng?
Câu 78: Theo quy định tại Nghị định số Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ tương ứng với trình độ đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này trong các


quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức, nội dung nào sao đây không thuộc
trường hợp Người tập sự được hưởng 100%
mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng
tương ứng với trình độ đào tạo?

trường hợp sau:
a) Làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại nguy hiểm;
c) Là người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong
lực lượng công an nhân dân, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí
thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng
trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 79: Theo quy định tại Nghị định số Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức thì thời gian tập sự của công chức
có được tính vào thời gian xét nâng bậc lương
hay không?
Câu 80: Theo Nghị định số 110/2004/NĐ-CP Các hình thức văn bản hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ
ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn chức bao gồm:
thư thì các hình thức văn bản hình thành trong 1. Văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản
hoạt động của các cơ quan, tổ chức bao gồm quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung
những văn bản nào?
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng
12 năm 2002;
2. Văn bản hành chính
Quyết định (cá biệt), chỉ thị (cá biệt), thông cáo, thông báo, chương trình, kế
hoạch, phương án, đề án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn,
công điện, giấy chứng nhận, giấy uỷ nhiệm, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy
nghỉ phép, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển;
3. Văn bản chuyên ngành
Các hình thức văn bản chuyên ngành do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản
lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
4. Văn bản của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội



Câu 81: Theo Nghi định số 09/2010/NĐ-CP
ngày 08/2/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP
về công tác văn thư thì văn bản hành chính gồm
những văn bản nào?
Câu 82: Theo Nghị định số 110/2004/NĐ-CP
ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn
thư thì việc quy định người đứng đầu cơ quan,
tổ chức có thể giao cho ai ký thừa lệnh (TL) một
số loại văn bản?
Câu 83: Theo Nghị định số 110/2004/NĐ-CP
ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn
thư thì việc giao ký thừa lệnh phải được quy
định cụ thể trong văn bản nào?
Câu 84: Theo Nghị định số 110/2004/NĐ-CP
ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn
thư thì quy định khi ký văn bản không dùng
loại bút nào sau đây?
Câu 85: Theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức thì Nghị định này
quy định về nội dung gì?
Câu 86: Theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức thì “Vị trí việc làm”

Các hình thức văn bản của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do
người đứng đầu cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội quy định.
Văn bản hành chính gồm:
Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông

cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án,
báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản
cam kết, bản thoả thuận, giấy chứng nhận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới
thiệu, giấy nghỉ phép, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu
chuyển, thư công”.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao cho Chánh Văn phòng, Trưởng
phòng Hành chính hoặc Trưởng một số đơn vị ký thừa lệnh (TL.) một số loại
văn bản.
Việc giao ký thừa lệnh phải được quy định cụ thể trong quy chế hoạt động
hoặc quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
Khi ký văn bản không dùng bút chì; không dùng mực đỏ hoặc các thứ mực
dễ phai.
Nghị định này quy định về căn cứ, nguyên tắc, phương pháp, trình tự, thủ tục
xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; thẩm quyền quyết định,
phê duyệt, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch
công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị.


được quy định như thế nào?
Câu 87: Theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức thì cấu trúc của mỗi
vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
bao gồm:
Câu 88: Theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức thì vị trí việc làm
được phân loại như thế nào?

Câu 89: Theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức, nội dung nào sau
đây là nguyên tắt xác định vị trí việc làm?

Câu 90: Theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức, nội dung nào sau
đây là nguyên tắt xác định cơ cấu ngạch công
chức?

Câu 91: Theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm

Cấu trúc của mỗi vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị gồm bản mô
tả công việc và khung năng lực phù hợp để hoàn thành công việc.

Vị trí việc làm được phân loại như sau:
a) Vị trí việc làm do một người đảm nhận;
b) Vị trí việc làm do nhiều người đảm nhận;
c) Vị trí việc làm kiêm nhiệm.
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm:
a) Phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
từng cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch và phù hợp với
điều kiện thực tiễn;
c) Mỗi vị trí việc làm luôn gắn với một chức danh ngạch công chức nhất
định. Đối với vị trí việc làm là lãnh đạo, quản lý thì có thêm chức danh lãnh
đạo, quản lý;
d) Phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý công chức.

Nguyên tắc xác định cơ cấu ngạch công chức:
a) Phải căn cứ số lượng Danh mục vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế đã được
xác định;
b) Việc xác định chức danh ngạch công chức của mỗi vị trí việc làm phải
đảm bảo phù hợp với lĩnh vực hoạt động chuyên ngành;
c) Phải tuân thủ quy định về ngạch công chức cao nhất được áp dụng trong
từng cấp hành chính hoặc từng cơ quan, tổ chức, đơn vị;
d) Căn cứ tiêu chuẩn ngạch công chức và bản mô tả công việc, khung năng
lực phù hợp của mỗi vị trí việc làm.
Căn cứ xác định vị trí việc làm:
a) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ


và cơ cấu ngạch công chức, nội dung nào sau quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền ban hành;
đây không phải căn cứ xác định vị trí việc làm? b) Tính chất, đặc điểm, yêu cầu công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Mức độ phức tạp, quy mô công việc; phạm vi và đối tượng phục vụ, quản
lý; quy trình, thủ tục quản lý hoặc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp
vụ theo quy định của pháp luật;
d) Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng
dụng công nghệ thông tin;
đ) Vị trí địa lý; tính chất, quy mô, cơ cấu dân số; tốc độ phát triển kinh tế và
đô thị hóa; chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; tình hình an ninh - trật tự;
e) Thực trạng bố trí, sử dụng đội ngũ công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Câu 92: Theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức:
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm a) Danh mục vị trí việc làm;
và cơ cấu ngạch công chức, nội dung nào sau b) Tiêu chuẩn và chức danh ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm.
đây không phải căn cứ xác định cơ cấu ngạch
công chức?
Câu 93: Theo Thông tư số 11/2014/TT/BNV Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính, bao
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy gồm:

định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn Chuyên viên cao cấp: 01.001
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức Chuyên viên chính: 01.002
chuyên ngành hành chính thì các ngạch công Chuyên viên: 01.003
chức chuyên ngành hành chính gồm những Cán sự: 01.004
ngạch nào?
Nhân viên: 01.005
Câu 94: Theo Thông tư số 11/2014/TT/BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính thì ngạch công chức
nào sau đây không phải là ngạch công chức
chuyên ngành hành chính?
(Ngoài 05 ngạch công chức nêu trên)


Câu 95: Theo Thông tư số 11/2014/TT/BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính thì chức trách của
ngạch chuyên viên được quy định như thế nào?
Câu 96: Theo Thông tư số 11/2014/TT/BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính, đâu là tiêu chuẩn về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch
chuyên viên?


Câu 97: Theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân
loại cán bộ, công chức, viên chức thì nội dung
nào sau đây là nguyên tắt đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức?
Câu 98: Theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân
loại cán bộ, công chức, viên chức thì nội dung
nào sau đây không phải nguyên tắt đánh giá và
phân loại cán bộ, công chức, viên chức?

Là công chức hành chính có yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cơ bản về một
hoặc một số lĩnh vực trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở
lên, có trách nhiệm tham mưu, tổng hợp và triển khai thực hiện chế độ, chính
sách theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với
ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những
vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin.
Nguyên tắc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức:
1. Bảo đảm đúng thẩm quyền: cán bộ do cấp có thẩm quyền quản lý đánh

giá; công chức, viên chức do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đánh
giá. Cấp nào, người nào thực hiện việc đánh giá thì đồng thời thực hiện việc
phân loại và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Việc đánh giá phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả
thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá cần làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại,
hạn chế về phẩm chất, năng lực, trình độ của cán bộ, công chức, viên chức.
3. Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác và không nể nang, trù dập,
thiên vị, hình thức.
4. Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý phải dựa vào


Câu 99: Theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân
loại cán bộ, công chức, viên chức thì nội dung
nào sau đây là căn cứ đánh giá cán bộ?
Câu 100: Theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân
loại cán bộ, công chức, viên chức thì nội dung
nào sau đây không phải là căn cứ đánh giá cán
bộ?
Cầu 101: Theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân
loại cán bộ, công chức, viên chức thì nội dung
nào sau đây là căn cứ đánh giá công chức?
Câu 102: Theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân
loại cán bộ, công chức, viên chức thì nội dung
nào sau đây không phải là căn cứ đánh giá
công chức?
Câu 103: Theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày

09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân
loại cán bộ, công chức, viên chức thì việc đánh
giá phân loại, công chức, viên chức được thực

kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý;
việc đánh giá, phân loại viên chức quản lý phải dựa vào kết quả hoạt động
của đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu không được cao hơn mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
5. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ do
yếu tố khách quan, bất khả kháng thì được xem xét trong quá trình đánh giá,
phân loại.
Đối với cán bộ, căn cứ đánh giá gồm:
a) Nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp và những việc cán bộ không được
làm quy định tại Luật Cán bộ, công chức;
b) Tiêu chuẩn chức vụ, chức danh của cán bộ;
c) Chương trình, kế hoạch công tác năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
thẩm quyền quản lý trực tiếp của mình hoặc được cấp có thẩm quyền giao,
phê duyệt hoặc phân công.
Đối với công chức, căn cứ đánh giá gồm:
a) Nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp và những việc công chức không được
làm quy định tại Luật Cán bộ, công chức;
b) Tiêu chuẩn ngạch công chức, chức vụ lãnh đạo, quản lý;
c) Nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm được phân công hoặc
được giao chỉ đạo, tổ chức thực hiện.

Cán bộ, công chức, viên chức khi chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn
vị mới có trách nhiệm đánh giá, phân loại kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan,
tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên).



×