Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bàn về hệ thống lãi suất tín dụng ở việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.57 KB, 33 trang )


THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
L IM

U

Lói su t l m t trong nh ng v n ủ h t s c ph c t p, nú v a l cụng c h t

OBO
OKS
.CO
M

s c quan tr ng v nh y c m trong vi c ủi u hnh chớnh sỏch ti n t , v a l giỏ c
s d ng v n c a ho t ủ ng tớn d ng. Vỡ v y, nú cú tỏc ủ ng to l n ủ i v i vi c
tng hay gi m kh i l ng ti n lu thụng, thu h p hay m r ng tớn d ng t o thu n
l i hay khú khn cho ho t ủ ng ngõn hng. Vai trũ c a lói su t ngy cng tr nờn
quan tr ng trong giai ủo n phỏt tri n n n kinh t th tr ng, ủ c bi t trong giai
ủo n ủ t n c ti n hnh cụng cu c cụng nghi p hoỏ - hi n ủ i hoỏ.
i v i Vi t Nam, lói su t luụn luụn l m t trong nh ng m i quan tõm
hng ủ u c a cỏc chuyờn gia kinh t , cỏc nh qu n lý kinh t v cỏc t ng l p dõn
c. trờn c s nh ng ki n th c ủó h c v nh ng ti li u thu th p ủ c cng nh
nh ng hi u bi t th c t cu mỡnh, em ch n nghiờn c u ủố ti:
Bn v h th ng lói su t tớn d ng

Vi t Nam hi n nay

Do hi u bi t cũn h n h p, ch!c r"ng bi vi t c a em khụng trỏnh kh#i


nh ng khi m khuy t.

Em r t mong ủ c s gúp ý phờ bỡnh c a th y cụ.

KI L

Em xin chõn thnh c m n!



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
PH N N I DUNG

I. NH NG V N CHUNG V LI SU T

OBO
OKS
.CO
M

1. Ngu n g c v b n ch t c a l i t c

Nh ng ng i cú v n ti n t nhn r$i nhng cha cú nhu c u tiờu dựng, ủ u
t thỡ h cú th cho ng i khỏc vay s d ng s v n ny. t t nhiờn h v%n l
ng i s h u s v n ny. Nh ng ng iủi vay sau khi ch p nh n m t c ch no
ủú c a ng i cho vay ủ t ra, thỡ h ủ c vay v n. ng i ủi vay cú ton quy n s
d ng s v n ny trong th i gian ủó tho thu n. tuy nhiờn h khụng ph i l

ng i s h u s v n trờn. Nh v y, trong quan h tớn d ng, quy n s h u v
quy n s d ng v n ủó tỏch r i v i nhau. Do ủú ủ ủ m b o an ton v n c a
mỡnh, ng i cho vay ph i rng bu c ng i ủi vay b"ng nh ng c ch tớn d ng
h t s c nghiờm ng t.

Ng i ủi vay s d ng v n vo m c ủớch kinh doanh-s n su t, l i nhu n
ủ c t o ra trong quỏ trỡnh nyt t y u ủ c phõn chia theo m t t& l tho ủỏng
gi a ngỡ ủi vay v ng i cho vay, tng ng v i ngu'n v n b# vo s n su t
kinh doanh. Ph n l i nhu n dnh cho ng i cho vay ủ c g i l l i t c.
Nh v y v b n ch t, l i t c l m t ph n c a l i nhu n ủ c t o ra trong
quỏ trỡnh s n su t m ng i ủi vay ph i nh ng l i cho ng i cho vay theo t& l
v n ủó ủ c s d ng.

KI L

V s l ng l i t c ủ c xem xột t hai phớa:

V phớa ng i ủi vay, l i t c l s ti n ngoi phn v n, m ng i ủi vay
ph i tr cho ng i cho vay sau m t th i gian s d ng ti n vay
V phớa ng i cho vay, l i t c l kho n chờnh l ch tng thờm gi a s
ti n thu v v s ti n phỏt ra ban ủ u, m ng i s h u v n thu ủ c sau
m t th i gian cho vay nh t ủ nh.



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
N u v n đư c coi như là m t lo i hàng hố, có th mua bán trên th trư ng

v n, thì l i t c chính là giá c đư c hình thành trong q trình mua bán v n trên
th trư ng. giá c này cũng lên xu ng theo quan h cung c u c a v n, nhưng
khác v i giá c c a các lo i hàng hố thơng thư ng :ph n ánh và xoay xung

OBO
OKS
.CO
M

quanh giá tr c a chúng. Giá c c a v n hồn tồn khơng ph n ánh đư c giá tr
c a v n. Nó ch( b"ng m t ph n r t nh# so v i giá tr c a v n. Chính vì th giá c
c a v n đư c coi là m t lo i giá c đ c bi t

Trên th c t , n u ch( xem xétv s lư ng, thì l i t c chưa ph n ánh
đư chi u qu c a s v n cho vay phát ra. Vì v y, trong kinh doanh ti n t , lơi
t c ln ln đư c so sánh v i s v n cho vay đ xác đ nh kh năng sinh l i c a
t ng lo i v n cho vay trên th trư ng. ch( tiêu đánh giá hi u qu này chính là lãi
su t tín d ng.

2. Khái ni m v lãi su t tín d ng

M t trong nh ng đ c trưng c a tín d ng là sau m t th i gian nh t đ nh ngư i
s d ng ph i hồn tr cho ngư i chuy n như ng m t lư ng giá tr l n hơn giá tr
ban đ u. phàn giá tr l n hơn chính là l i t c tín d ng. L i t c tín d ng chính là
ph n ngư i đi vay ph i tr cho ngư i cho vay. L i t c tín d ng đư c coi như là
m t hình thái bí )n c a giá c v n vay, vì nó ph i tr cho giá tr s d ng c a v n
vay(đó chính là kh năng đ u tư sinh l i ho c đáp ng nhu c u tiêu dùng). L i t c
tín d ng cũng bi n đ ng theo quan h cung c u trên th trư ng v n như giá c
hàng hố thơng thư ng. Nhưng l i t c tín d ngch( là hình thái bí )n c a giá c


KI L

v nvay mà theo m c đó là hình thái giá c phi lý, vì nó ch( ph i tr cho giá tr s
d ng mà khơng ph i là quy n s h u cũng khơng ph( quy n s d ng vĩnh vi+nmà
ch( là trong m t th i gian nh t đ nh hơn n a l i t c tín d ng cũng khơng ph i là
bi u hi n b"ng ti n c a giá tr v n vay như giá c hàng hố thơng thư ng mà nó
đ c l p tương đ i hay nh# hơnnhi u so v i giá tr v n vay. L i t c tín d ng là s
tuy t đ i nên đ bi u hi n m t cách t,ng qt v l i t c tín d ng ngư i ta s d ng
ch( tiêu tương đ i là lãi su t tín d ng.



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
Lói su t tớn d ng l t& l %gi a s ti n m ng i ủi vay ph i tr cho ng i
cho vay (l i t c) trờn t,ng s ti n vay sau m t th i gian nh t ủ nh s d ng s ti n
vay ủú. Lói su t tớn d ng cú th ủ c tớnh theo thỏng ho c nm (

vi t nm

OBO
OKS
.CO
M

th ng cụng b theo thỏng cũn h u h t cỏc n c cụng b theo nm).
Tu theo t ng hỡnh th c tớn d ng m ng i ta phõn bi t lói su t tớn d ng
thnh cỏc lo i khỏc nhau v i nh ng qui ủ ng c th khỏc nhau.

Lói su t tớn d ng thng m i tớnh trờn c s giỏ gi a vi c tr ti n ngay v i
vi c kộo di th i gian tr ti n. ng i ta thụng bỏo cho ng i mua bi t cú th mua
ch u ho c tr ti n ngay v nộu tr ti n ngay cú th gi m giỏ 2%.
Lói su t tớn d ng nh n c chớnh l lói su t cỏc trỏi phi u, tớn phi u theo
cụng b khi nh n c phỏt hnh trỏi phi u tớn phi u. lói su t ny cú th c ủ nh
trong su t th i gian vay.

Vớ d : lo i tớn phi u cú th i h n 3 nm lói su t 6% thỡ trong su t th i h n 3
nm ng i mua tớn phi u ủ c h ng lói su t 6%/nm. lói su t cng cú th bi n
ủ,i. vớ d cng lo i tớn phi u 3 nm nm ủu cụng b hay ghi trờn m t phi u cũn
nm th 2 nm th 3 s. ủiốu ch(nh theo tỡnh hỡnh c th c a nh ng nm ủú (cú
th lờn ho c xu ng theo th tr ng).

Trong th c t lói su t ủ c quan ni m th ng nh t l: Lói su t tớn d ng l
t& l ph n trm so sỏnh gi a s l i t c thu ủ c v i s ti n b# ra cho vay trong
m t th i k nh t ủ nh.

KI L

Trong ủú l i t c tớn d ng l s ti n ng i ủi vay ph i tr cho ng i cho vay
ngoi ph n v n g c sau m t th i gian s d ng ti n vay, hay núi cỏch khỏc ủú
chớnh l ph n giỏ tr tng thờm so v i ph n v n g c m ng i cho vay thu ủ c
sau m t th i gian nh t ủ nh.

Lói su t tớn d ng l m t ch( tiờu ủ c bi t ủỏnh giỏ m c ủ l i t c coa hay
th p khỏc nhau.

3. Nguyờn t c xỏc ủ nh lói su t
Nh ng nguyờn t!c xỏc ủ nh lói su t hỡnh thnh theo c ch th tr ng:




THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
3.1. Cn c vo quan h cung - c u ti n vay
- Cung ti n vay ch u tỏc ủ ng c a cỏc y u t :
+ M c thu nh p: s gia tng thu nh p trong n n kinh t s. lm tng cỏc
kộo lói su t h xu ng.

OBO
OKS
.CO
M

kho n ti n d th a ngoi chi tiờu d%n ủ n s tng lờn c a cung ti n vay qua ủú

+ M c l m phỏt: s gia tng l m phỏt lm cho giỏ tr th c t c a cỏc kho n
ti n gi m xu ng lm cho giỏ tr cỏc kho n ti n thu v khi cho vay gi m, cung
ti n gi m, ủ y lói su t tng lờn.

+ M c r i ro c a vi c cho vay: khi m c r i ro trong cho vay tng lờn, lm
gi m b t vi c cho vay, cung v ti n vay gi m ủ)y lói su t lờn cao.
- Nh ng y u t tỏc ủ ng ủ n c u ti n vay:

+ M c l i t c d tớnh c a cỏc c h i ủ u t: Khi m c l i t c ny tng lm
tng nhu c u v v n ủu t, c u ti n vay tng ủ)y lói lờn su t lờn cao.
+ M c l m phỏt: S gia tng l m phỏt lm gi m chi phớ th c t c a vi c s
d ng ti n vay, c u v ti n vaytng ủ)y lói su t lờn cao.


+ M c b i chi ngõn sỏch nh n c: ngõn sỏch nh n c b i chi lm tng
c u ti n vay d%n ủ n lói su t tng.

Khi cung ti n vay nh# hn c u ti n vay thỡ lói su t tng v ng c l i. Khi
cung ti n vay b"ng c u ti n vay thỡ lói su t ,n ủ nh.

KI L

3.2. Cn c vo th i h n cho vay

Lói su t;tớn d ng;ng n h n < Lói su t;tớn d ng;trung h n <
3.3. Cn c vo c ch lói su t dng
T su t;l i nhu n;bỡnh quõn < T l ;l m phỏt;bỡnh quõn <
Lói su t;huy ủ ng v n;bỡnh quõn < Lói su t;cho vay;bỡnh quõn
4. Cỏc lo i lói su t tớn d ng



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
Trờn th tr ng v n

cỏc n c, thụng th ng cú cỏc lo i lói su t sau ủõy:

4.1. Lói su t c b n
L lói su t do NHT cụng b lm c s cho cỏc ngõn hng thng m i v


OBO
OKS
.CO
M

cỏc t, ch c n ủ nh lói su t kinh doanh.
4.2. Lói su t sn v lói su t tr n

L lói su t th p nh t v cao nh t trong m t khung lói su t no ủú, m
NHT n ủ nh cho cỏc NHTM, ho c do cỏc NHTM qui ủ nh trong h th ng c a
nú, nh"m th ng nh t cỏc ho t ủ ng trong n n kinh t qu c dõn.
4.3. Lói su t tỏi chi t kh u

L lói su t cho vay ng!n h n m NHT dnh cho cỏc NHTM, trong tr ng
h p c p v n cho chỳng thụng qua nghi p v tỏi chi t kh u thng phi u v gi y
t cú giỏ. Lói su t tỏi chi t kh u l lói su t c a cỏc NHTM ủ0 t ủú chỳng n
ủ nh lói su t chi t kh u v lói su t cho vay khỏc trong khung lói su t ủ c phộp.
4.4. Lói su t tỏi c p v n

L lói su t do NHT ỏp d ng khi tỏi c p v n.
4.5. Lói su t danh ngha

L lói su t m ng i cho vay ủ c h ng, khụng tớnh ủộn s bi n ủ ng c a
giỏ tr ti n t .

KI L

4.6. Lói su t th c

L lói su t sau khi ủó lo i tr


s bi n ủ ng c a giỏ tr ti n t , nh l m phỏt

ho c lờn giỏ ti n t .

4.7. Lói su t trờn th tr ng ti n t liờn ngõn hng
L lói su t mua bỏn v n gi a cỏc NHTM do NHT ủi u hnh v n ủ nh.
Cỏc lo i lói su t tớn d ng ủ c hỡnh thnh m t cỏch ủa d ng trong n n kinh
t th tr ng. i b ph n chỳng ủ u do NHT ki m soỏt v kh ng ch . Xu



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
h ng chung s. ti n t i m t lói su t ph, thụng ủn gi n. Hi n nay,
ch m phỏt tri n lói su t tớn d ng cũn cao. Cũn

cỏc n c

cỏc n c cú n n kinh t phỏt

tri n lói su t th ng h . Ngy nay do s h i nh p kinh t gi a cỏc qu c gia, cho
nờn m t b"ng lói su t cú c h i ủ c thi t l p gi a nhi u n c trong khu v c v

5. Cỏc y u t

OBO
OKS

.CO
M

nhi u n c trờn th gi i.

nh h ng ủ n lói su t tớn d ng

5.1. Cung v c u v ti n vay:

Nh ph n trờn ủó ủố c p, cung-c u ti n vay cú nh h ng ủ n s bi n ủ ng
lói su t.

5.2. M c ủ r i ro trong vi c hon tr v n:

Khi m c ủ r i ro cng cao thỡ ng i ta s. tớnh lói su t cng cao v ng c
l i. do v y, tu theo ủi u ki n ủ m b o v m c ủ b o ton v n vay c a cỏc
kho n ti n vay m lói su t cú th cao hay th p.
5.3. S l ng vay v th i h n vay

Thụng th ng s l ng l n v th i h n vay di s. ủ c tớnh lói su t cao
hn s l ng nh# v th i h n ng!n vỡ m c ủ r i ro th ng cao hn.
5.4. M c sinh l i c a n n kinh t

M c lói su t cho vay ch( ủ c ch p nh n khi nú nh# hn m c sinh l i c a
n n kinh t ủ0 ủ m b o cho ng i vay cú lói khi s d ng v n trong quỏ trỡnh s n

KI L

su t kinh doanh. M c sinh l i cao thỡ lói su t s. cao v ng c l i.
5.5. Thu - chi ngõn sỏch


Khi ngõn sỏch nh n c b i chi, chớnh ph bự ủ!p b i chi b"ng cỏch phỏt
hnh v bỏn tớn phi u, trỏi phi u chớnh ph , lm tng nhu c u vay ti n v tng lói
su t.

Ng c l i khi ngõn sỏch b i thu s. tng m c cung c a qu1 cho vay lm cho
lói su t gi m.



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
5.6. Chi phớ ho t ủ ng ngõn hng
Vỡ:
Lói su t;cho vay = Lói su t;huy ủ ng +

OBO
OKS
.CO
M

Chi phớ ho t ủ ng;ngõn hng

Do ủú chi phớ ho t ủ ng ngõn hng cao s. ủ)y lói su t tng v chi phớ ho t
ủ ng gi m s. lm lói su t gi m.

Nh v y ủ duy trỡ m c lói su t v a ph i, thỳc ủ)y nhu c u vay v n thỡ cỏc
ngõn hng c n tớch c c gi m chi phớ ho t ủ ng cng nh thu h p cỏc b ph n

cỏn b d th a hay cỏn b kộm nng l c, ti t ki m chi phớ ủ gi m lói su t cho
vay.
5.7. L m phỏt

Khi l m phỏt cao thỡ ng i cho vay s. khụng mu n cho vay, cung ti n vay
gi m xu ng trong khi c u ti n vay tng lờn (do chi phớ cho kho n vay gi m ủi)
ủ)y lói su t tng cao.

Lói su t tớn d ng ch u tỏc ủ ng c a r t nhi u y u t cho nờn ủ xõy d ng
m t chớnh sỏch lói su t h p lý, cỏc nh qu n lý, cỏc c quan ch c nng cú liờn
quan ph i cú m t cỏch nhỡn nh n t,ng h p sỏt th c ủ cú nh ng quy t ủ nh ủỳng
ủ!n ủem l i l i ớch cho ng i ủi vay cng nh ủ m b o quy n l i c a ng i cho
vay, b o ton ủ'ng v n v ủ m b o cho cỏc NHTM, t, ch c tớn d ng kinh
kinh t .

KI L

doanh cú lói v cao hn n a l ,n ủ nh giỏ tr ủ'ng ti n, thỳc ủ)y tng tr ng

6. í ngha c a lói su t tớn d ng trong n n kinh t th tr ng
Lói su t tớn d ng l m t trong nh ng ủũn b)y kinh t quan tr ng c a n n
kinh t th tr ng. Nú tỏc ủ ng ủ n t t c cỏc doanh nghi p cú s d ng v n tớn
d ng núi riờng v do ủú ủ n t t c cỏc lnh v c c a n n kinh t qu c dõn núi
chung. tỏc d ng c a lói su t ủ c th hi n

nh ng n i dung sau ủõy:

6.1. Lói su t tớn d ng l cụng c ủi u ti t kinh t v mụ:




THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
Tăng hay gi m lãi su t cho vay, s. làm v n c a doanh nghi p gi m xu ng
hay tăng lên. Như v y quy t đ nh đ n vi c thu h p hay m r ng s n su t. Tình
tr ng này s. d%n đ n s lư ng cơng vi c làm trong xã h i tăng lên hay gi m
xu ng. Đi u đó có nghĩa r"ng, lãi su t tín d ng đã có nh hư ng tr c ti p đ n

OBO
OKS
.CO
M

vi c gi i quy t tình tr ng th t nghi p trong xã h i

M t khác, tăng hay gi m lãi su t ti n g i, đ c bi t là lãi su t tái chi t kh u
s. có nh hư ng tr c ti p đ n s lư ng ngo i t đi vào trong nư c. do đó s. nh
hư ng đén cung c u ngo i t d%n đ n s thay đ,i t& giá và quan h xu t nh p
kh)u trong t ng th i kỳ.

Như v y, có th kh2ng đ nh lãi su t là cơng c đi u ti t kinh t vĩ mơ.
6.2. Lãi su t tín d ng là cơng c đi u ch nh kinh t vi mơ.
Trong n n kinh t , thư ng x y ra nh ng đ t bi n

t ng khu v c hay trong

tồn b n n kinh t qu c dân do nh ng ngun nhân khơng lư ng trư c đư c.
khi x y ra nh ng hi n tư ng như v y chính ph thư ng s d ng nh nh cơng c

kinh t trong đó có lãi su t tín d ng đ đi u ch(nh l i nh ng quan h t o đi u
ki n cho kinh t khu v c, ngành hay tồn b n n kinh t phát tri n. Ch2ng h n,
trong đi u ki n l m phát, chính ph có th tăng lãi su t ti n g i đ rút b t ti n
trong lưu thơng v , ho c có th áp d ng m c lãi su t khác nhau gi a các khu
v c, đ đi u hồ lưu thơng t o m t b"ng giá c h p lý, đ m b o cho s n su t và
lưu thơng hàng hố phát tri n.

KI L

Là cơng c đi u ch(nh kinh t vi mơ, lãi su t tín d ng ph i đư c x lý k p
th i và chính xác. Đi u đó đòi h#i h th ng ngân hàng ph i n!m v ng thơng tin
kinh t , bi t x lý thơng tin, đ có nh ng quy t đ nh chính xác trong vi c th c
hi n chính sách lãi su t.

6.3. Lãi su t tín d ng là cơng c khuy n khích c nh tranh gi a các ngân
hàng thương m i:

Trong khung lãi su t cho phép, đ tăng kh i lư ng ngu'n v n huy đ ng
đ'ng th i đ m r ng quan h tín d ng v i khách hàng, các NHTM có th nâng



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
lãi su t ti n g i và h lãi su t cho vay. Đây chính là ho t đ ng c nh tranh gi a
các ngân hàng thương m i. Th c ch t c a q trình này là phân chia kh i lư ng
ti n g i và m r ng ph m vi nh hư ng c a ngaan hàng ra th trư ng. Đ đ m
b o c nh tranh th!ng l i, m$i ngân hàng thương m i đ u có chi n lư c khách


OBO
OKS
.CO
M

hàng c a mình. Chi n lư c này đư c th c hi n b"ng lãi su t ưu đãi. Mu n v y
các ngân hàng thương m i đ u tìm m i bi n pháp gi m th p chi phí kinh doanh
và chi phí qu n lý. S c nh tranh lành m nh gi a các NHTM s. t o ra l i ích
kinh t chung cho tồn b n n kinh t qu c dân.

6.4. Lãi su t tín d ng là cơng c khuy n khích ti t ki m và đ u tư:
Theo lý thuy t tài chính, chúng ta có th đưa ra m t phương trình đơn gi n
v thu nh p.

Thu nh p = Tiêu dùng + Ti t ki m

Phương trình này khơng nh ng đúng v i đ c đi m tài chính c a các h gia
đình, các doanh nghi p mà c đói v i n n tài chính qu c gia. Gi s , trong đi u
ki n c a m y n n kinh t bình thư ng, t& l gi a tiêu dùng và ti t ki m là h p
lý. Đ tăng t& l ti t ki m, khuy n đ u tư, t c là tăng kh năng tài chính cho tồn
b n n kinh t qu c dân, thì bi n pháp có hi u qu nh t là tăng lãi su t huy đ ng
v n. Khi lãi su t huy đ ng v n tăng lên, thì trư c h t các h gia đình ph i xem
xét l i các kho n chi cho tiêu dùng thư ng xun, có th gi m chi ho c hỗn
m t s kho n chi này, đ tăng thêm t& l ti t ki m trong t,ng thu nh p. Sau đó
t kho n ti t ki m này, h s. ch n hư ng đ u tư : G i vào ngân hàng, vào quĩ

KI L

b o hi m, hay đ u tư vào th trư ng ch ng khốn. . . khi th y có l i hơn.

Như v y có th kh2ng đ nh lãi su t là cơng c can thi p có hi u l c đ phân
chia gi a qu1 tiêu dùng và ti t ki m. Nhưng nâng lãi su t huy đ ng v n đ n
m c đ nào, thì c n ph i cân nh!c th n tr ng đ đ m b o s phát tri n hài hồ
c a n n kinh t qu c dân.

II. TH C TR NG LÃI SU T TÍN D!NG

VI"T NAM - ƯU NHƯ$C

ĐI%M & TÁC D!NG Đ&I V'I VI"C PHÁT TRI%N KINH T( - XÃ H I



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
1. Giai đo n t) trư*c tháng 3 - 1989
Đây là th i kỳ đi u hành lãi su t theo cơ ch lãi su t âm. Trong giai đo n
này tuỳ t ng th i gian Ngân hàng Nhà nư c có đi u ch(nh lãi su t nhưng do l m
su t ln

OBO
OKS
.CO
M

phát phi mã (t& l l m phát năm 1986 là 747,7%, năm 1987 là 301,3%) nên lãi
tình tr ng âm:


+ Lãi su t ti n g i nh# hơn m c l m phát.

+ Lãi su t cho vay th p hơn m c lãi su t huy đ ng.
H th ng lãi su t âm có nhi u tiêu c c:

+ Kh năng huy đ ng v n đi v i u c u rút b t ti n trong lưu thơng, gi i
to áp l c c a ti n đ i v i giá c hàng hố b h n ch nhi u.

+ Nhu c u vay v n tăng lên khơng th c ch t t o l i nhu n gi cho
doanh nghi p.

+ Ngân hàng bao c p cho khách hàng qua lãi su t t o l$ khơng đáng có cho
ngân hàng, ngân hàng khơng th kinh doanh bình thư ng, lãi su t hồn tồn do
Nhà nư c quy t đ nh theo ý mu n ch quan.

T đó hình thành nên các k t qu trái ngư c nhau, b t h p lý gi a ngư i
g i ti n, ngân hàng và ngư i vay v n. Ngư i ta đã ví vi c g i ti n ti t ki m như
là vi c bán m t con trâu l y ti n g i vào ngân hàng, khi rút ti n ra thì s ti n y
ch2ng mua n,i cái dây th ng.

KI L

2. Giai đo n t) tháng 3 - 1989 đ n tháng 10 - 1993

Th i kỳ này Ngân hàng Nhà nư c đã ch đ ng s d ng cơng c lãi su t,
chuy n t lãi su t âm sang lãi su t dương. Đ thu hút ti n th a trong lưu thơng
v , ki m ch l m phát, Ngân hàng Nhà nư c đã nâng lãi su t huy đ ng lên r t
cao trong m t th i gian ng!n: lãi su t khơng kỳ h n là 9%/tháng t c là
108%/năm, lãi su t ti t ki m kỳ h n 3 tháng là 12%/tháng t c là 144%/năm.
Vi c làm đó đã thu hút m t kh i lư ng ti n l n trong lưu thơng, tăng ngu'n v n

tín d ng, gi m áp l c l m phát. Siêu l m phát b ch n đ ng nhanh chóng, sau đó



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
x y ra hi n tư ng gi m l m phát vào tháng 5 đ n tháng 7/1989, đư c ,n đ nh
v i m c th p cho t i tháng 6/1990. Giá vàng, đơla M1 gi m đáng k ch ng t#
lòng tin c a dân cư đ i v i đ'ng n i t đư c ph c h'i.

OBO
OKS
.CO
M

Chính sách lãi su t trên đã có hi u qu t c thì nhưng ch( thích h p v i
nh ng b i c nh l ch s nh t đ nh vì đây ch( là bi n pháp can thi p tr c ti p vào
th trư ng ti n t tương t như vi c n đ nh vì đây ch( là bi n pháp can thi p tr c
ti p vào th trư ng ti n t tương t như vi c n đ nh giá b"ng các bi n pháp hành
chính c a Nhà nư c cho hàng hố trên th trư ng. T 20/3/1990 đ n tháng
11/1990 Ngân hàng Nhà nư c v%n đ lãi su t ti t ki m kỳ h n 3 tháng là 4%,
ti n g i khơng kỳ h n là 1,8%/tháng, lãi su t cho vay các t, ch c kinh t là
2,4%/tháng th p hơn lãi su t ti n g i là 1,6%/tháng, do v y Nhà nư c ph i bù l$
cho ngân hàng hơn 400 t& đ'ng.
Th c t lãi su t

Vi t Nam bi n đ ng h t s c th t thư ng và h th ng


thơng tin s li u chưa cho phép d đốn t& l l m phát chính xác, do đó khi l y
l m phát làm cơ s quy đ nh m c lãi su t đã làm cho m c lãi su t th c t dao
đ ng m nh, s ,n đ nh kinh t vĩ mơ khơng duy trì đư c trong th i gian dài.
N a cu i năm 1990 và đ u năm 1992 l m phát l i quay tr l i.
Trư c tình hình đó, tháng 6/1992, Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam có s
đi u ch(nh lãi su t theo hư ng lãi su t dương và đánh d u m t bư c ngo t quan
tr ng trong ho t đ ng tín d ng c a h th ng ngân hàng:

+ Chuy n lãi su t âm qua lãi su t dương t c là lãi su t ti n g i cao hơn

KI L

m c l m phát và lãi su t cho vay cao hơn lãi su t huy đ ng, x lý hài hồ l i ích
c a ngư i g i ti n, ngư i vay v n và t, ch c tín d ng.
+ Xố b# bao c p qua lãi su t ngân hàng, chuy n ho t đ ng ngân hàng sang
kinh doanh th c s . Nh ki m ch đư c l m phát, gi m đư c giá đơla, vàng, t
tháng 6/1992 Ngân hàng đã gi m d n lãi su t ti t ki m và t thágn 8/1992 th c
hi n lãi su t dương.
Tuy v y trong giai đo n này còn m t s t'n t i:



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
+ i v i t ng ngnh kinh t (cụng - nụng - thng nghi p) cú m c lói su t
riờng.
+ i v i cỏc thnh ph n kinh t (qu c doanh v ngoi qu c doanh) cú


OBO
OKS
.CO
M

phõn bi t lói su t.
Chớnh vỡ v y cha khuy n khớch cỏc thnh ph n kinh t phỏt tri n s n xu t
kinh doanh m t cỏch bỡnh ủ2ng.

3. Giai ủo n t) 01 - 01 - 1993 ủ n 01 - 01 - 1996

Ngõn hng Nh n c v a ỏp d ng lói su t tr n cho vay v a ỏp d ng lói su t
tho thu n.
3.1. Lói su t tr n

Lói su t tr n cho vay doanh nghi p Nh n c l 1,8%/thỏng, cho vay thnh
ph n kinh t ngoi qu c doanh l 2,1%/thỏng.
3.2. Lói su t tho thu n

Tr ng h p cỏc ngõn hng khụng huy ủ ng ủ v n ủ cho vay theo lói su t
quy ủ nh ph i phỏt hnh k phi u v i lói su t cao hn thỡ ủ c ỏp d ng lói su t
tho thu n: lói su t huy ủ ng cú th cao hn lói su t ti t ki m cựng k h n l
0,2%/thỏng v cho vay cao hn m c tr n 2,1%/thỏng.

Trờn th c t kho ng 30 - 60% t,ng d n lỳc b y gi l t cỏc kho n cho
vay b"ng lói su t tho thu n v ph n l n l cho vay doanh nghi p ngoi qu c

KI L

doanh v h nụng dõn v i lói su t ph, bi n l 2,3% - 3,5%/thỏng.

V i m c l m phỏt nm 1993 l 5,2%, lói su t th c c a ta tr nờn quỏ cao
(lói su t th c ti n g i ti t ki m l 11,6%/nm, lói su t th c cho vay theo lói su t
tr n l 20%/nm) lói su t ti n g i ti t ki m c a ta cao g p 1,1 l n c a Hn Qu c,
3,7 l n c a M1, lói su t cho vay cao g p 1,5 l n c a c v 4,2 l n c a M1.
Vo cu i nm 1995, m c lói su t tr n c a Vi t Nam l 2,1%/thỏng
(25,2%/nm) sau khi tr ủi t& l l m phỏt 12,7% cũn 12,5%/nm trong khi l i
nhu n bỡnh quõn c a ton b n n kinh t cha v t m c 6,5%/nm cho nờn



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
nhi u ngân hàng thương m i tr nên th a v n, dù n n kinh t còn r t thi u v n
nhưng lãi su t cho vay q cao, vư t q kh năng thanh tốn so v i l i nhu n.
M t s ngân hàng thương m i ch đ ng h lãi su t cho vay, chuy n sang đ u tư
b t đ ng s n ho c tài tr cho thương m i bán hàng tr góp th m chí đ u tư vào

OBO
OKS
.CO
M

trái phi u Ngân hàng Nhà nư c hàng nghìn t& đ'ng v i lãi su t th p đ “tiêu
th ” v n dư i giá mua vào nhưng an tồn. Nhi u doanh nghi p và nhà đ u tư đã
chuy n v n sang nh p hàng tr ch m l y ti n Vi t Nam, g i ti t ki m l y lãi
cao, ngày càng có xu hư ng khuy n khích nh p kh)u, kìm hãm xu t kh)u,
doanh s tín d ng ngân hàng đã m t ph n như ng ch$ cho doanh s tín d ng
thương m i trong khi Lu t Thương phi u và H i phi u c a Vi t Nam chưa có,

làm ho t đ ng kinh doanh c a ngân hàng b thu h p.

V i cơ ch lãi su t tho thu n có th hi u là đã t doa hố m t ph n lãi su t
ho c đó là cơ ch cho vay v i lãi su t tương ng đi đơi v i m t biên đ dao
đ ng nh t đ nh. Tuy nhiên, m c chênh l ch gi a sàn ti n g i và tr n cho vay r t
l n t 0,7% - 1,0%/tháng làm cho các ngân hàng thương m i có l i nhu n q
cao trong khi doanh nghi p và h nơng dân g p nhi u khó khăn.
T th c t này kỳ h p th 8 Qu c h i khố IX tháng 8/1995 cùng v i Ngh
quy t b# thu doanh thu trong ho t đ ng tín d ng ngân hàng đã u c u các
ngân hàng ti t ki m chi phí ho t đ ng và kh ng ch m c chênh l ch lãi su t cho
vay huy đ ng và cho vay bình qn là 0,35%/tháng, đây là căn c đ ra đ i cơ
ch lãi su t tr n và m c kh ng ch t 01/01/1996.

KI L

4. Giai đo n t) sau 01 - 01 - 1996 đ n nay

4.1. Cơ ch qu n lý lãi su t tín d ng thơng qua m c kh ng ch 0,35%
Theo quy t đ nh s 381/QĐ - NH1 ngày 28/12/1995 t 01/01/1996 Ngân
hàng Nhà nư c đã quy đ nh tr n lãi su t cho vay t i đa và m c chênh l ch
0,35% thay cho vi c đi u hành theo lãi su t cho vay, lãi su t ti n g i chi ti t và
lãi su t tho thu n quy đ nh trư c đó.



THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
V lãi su t tr n: do quy mô và ñ a bàn ho t ñ ng khác nhau nên Ngân hàng

Nhà nư c ñã quy ñ nh tr n lãi su t có phân bi t như sau:
+ Tr n lãi su t cho vay ng!n h n: là m c lãi su t th p nh t, áp d ng cho

OBO
OKS
.CO
M

khu v c thành th .
+ Tr n lãi su t cho vay trung và dài h n: cao hơn tr n lãi su t cho vay ng!n
h n m t ít do th i h n dài d+ g p r i ro.

+ Tr n lãi su t cho vaytrên ñ a bàn nông thôn: cao hơn tr n lãi su t cho vay
ng!n h n và trung - dài h n do ñi u ki n ho t ñ ng
khăn hơn thành th .

ñ a bàn nông thôn khó

+ Tr n lãi su t cho vay c a qu1 tín d ng ñ i v i các thành viên: là tr n lãi
su t cho vay cao nh t do qu1 tín d ng m i l p thí ñi m, quy mô nh# bé, chi phí
ho t ñ ng cao.

V m c kh ng ch 0,35%/tháng ñ i v i chênh l ch bình quân gi a v n cho
vay (ñ u ra) và huy ñ ng v n (ñ u vào)

m$i ngân hàng. T ñó ñã hình thành

m t hành lang v n ñ ng h p pháp c a v n tín d ng v phương di n giá c c a
nó ñó là m t hành lang mà ñư ng biên c ng là m c lãi su t tr n cho vay còn
ñư ng biên còn l i thì không ñư c c ñ nh mà ñư c thay th b"ng m c chênh

l ch bình quân gi a lãi su t cho vay và lãi su t huy ñ ng c a m t chu kỳ kinh
doanh tín d ng

m$i ngân hàng không ñư c quá 0,35%/tháng.

Tuy v y ki m ch ng trên th c t qua hơn m t năm th c hi n, vi c kh ng

KI L

ch tr c ti p ñ i v i ngân hàng thương m i ñã b c l nhi u t'n t i, vư ng m!c
và h n ch v hi u l c thi hành.

Th nh t: Theo tài li u v tình hình chênh l ch lãi su t năm 1996 và 6
tháng ñ u năm 1997 cho th y ph n l n ngân hàng thương m i có m c chênh
l ch th c t bình quân ñ t dư i 0,35%/tháng là do: ch t lư ng tín d ng chưa
cao, n khó ñòi phát sinh làm gi m doanh thu, v n huy ñ ng tăng m nh, nhưng
tín d ng tăng trư ng ch m do t& l nhu c u vay v n c a t, ch c kinh t và cá
nhân không ñ ñi u ki n c n thi t cao, ngân hàng thương m i b

ñ ng v n t m



THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
th i chi phí tăng mà doanh thu gi m, ti n g i kỳ h n 3 tháng chi m t& tr ng l n
ñã làm tăng s lãi ph i tr , dư n cho vay tăng khá nhưng lãi su t cho vay gi m,
nhi u ngân hàng thương m i cho vay ch y u b"ng ngo i t v i m c chênh l ch


OBO
OKS
.CO
M

lãi su t th p (2% - 2,5%/năm) chi m kho ng 30% t,ng dư n cho vay.
Như v y n i dung kinh t c a ch( tiêu chênh l ch lãi su t ch( ph n ánh thu
nh p th c t c a ngân hàng thương m i, không ph n ánh tính hình chi phí và
vi c kh ng ch chi phí theo m c chênh l ch lãi su t 0,35%/tháng.
Th hai: Đ ch p hành ñúng m c kh ng ch 0,35% các ngân hàng ph i
căn c vào cơ c u ngu'n v n t i th i ñi m quy t ñ nh cho vay ñ xác ñ nh lãi
su t huy ñ ng bình quân t ñó m i có th xác ñ nh lãi su t cho vay, vi c ñó h t
s c ph c t p và không bao gi ñ t ñư c s chính xác, vì ngu'n v n ngân hàng
không ng ng bi n ñ,i hàng ngày, hàng gi , cho dù

th i ñi m ngân hàng quy t

ñ nh lãi su t cho vay quy ñ nh m c chênh l ch ≤ 0,35% thì k t qu cũng ch(
mang tính th i ñi m, vì sau ñó do s bi n ñ,i cơ c u c a ngu'n v n, m c chênh
l ch này s. thay ñ,i trong quá trình th c hi n h p ñ'ng tín d ng.
Th ba: Vi c qu n lý và ñi u hành chênh l ch lãi su t tr c ti p ñ i v i
t ng ngân hàng thương m i là không th làm ñư c. Vì:

+ Đ c ñi m và ñi u ki n kinh doanh c a các lo i hình ngân hàng thương
m i khác nhau, chênh l ch lãi su t c a các ngân hàng thương m i là khác nhau
nên quy ñ nh m t m c chênh l ch chung là không h p lý.

+ C nư c hi n có hơn 9000 ngân hàng thương m i và g n 1000 Qu1 tín


KI L

d ng nhân dân, Ngân hàng trung ương làm sao có th ki m tra vi c ch p hành
theo quy ñ nh kỳ tháng, quý, ñ i v i t ng ñơn v ? V l i n u ki m tra h t thì s.
t n kém, mà không ki m tra thì hi u l c thi hành r t h n ch .
+ Ho t ñ ng tín d ng c a ngân hàng thương m i có tính kỳ h n, vi c huy
ñ ng v n và cho vay vi c thu - chi lãi s. x y ra tình tr ng “thu d'n” ho c “chi
d'n” trong m t th i gian ng!n. Ch ñ tài chính hi n hành chưa quy ñ nh c th
v vi c trích trư c, phân b, ñ u ñ n và ñ y ñ các kho n thu - chi trong năm



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
theo thụng l qu c t . Cỏc ngõn hng s. cú quý l$, quý lói, nờn cú nm chờnh
l ch lói su t nh# hn 0,35%, cú nm l n hn 0,35% khụng ph thu c hon ton
vo n$ l c ch quan c a m$i ngõn hng, vỡ v y vi c kh ng ch v x lý chờnh

OBO
OKS
.CO
M

l ch l vi c lm khú khn.
Th t: Vi c kh ng ch chờnh l ch lói su t 0,35% cú nh h ng tiờu c c
ủ n s phỏt tri n c a th tr ng ti n t v ho t ủ ng tớn d ng c a ngõn hng
thng m i, bi u hi n l:


+ Khi lói su t huy ủ ng bỡnh quõn b kh ng ch c ng nh!c lm gi m s
c nh tranh trờn th tr ng ti n t , khụng khuy n khớch ngõn hng thng m i
ủa ra s n ph)m m i.

+ Chờnh l ch lói su t = (Lói su t cho vay th c t bỡnh quõn - Lói su t huy
ủ ng th c t bỡnh quõn) b kh ng ch t i ủa l 0,35%, ngha l cỏc ngõn hng cú
chờnh l ch lói su t cng th p cng t t s. khụng khuy n khớch cỏc ngõn hng
c nh tranh b"ng uy tớn v hi u qu kinh doanh m thay vo ủú l nõng cao lói
su t huy ủ ng v n.

+ Khụng khuy n khớch ngõn hng thng m i t p trung huy ủ ng v n ủ u t
m r ng cho vay trung - di h n m ch( t p trung cho vay ng!n h n ủ trỏnh r i
ro. Ngõn hng thng m i s. gi m thu lói, tng chi lói huy ủ ng v n vo nh ng
thỏng cu i nm ủ nh"m kh ng ch chờnh l ch lói su t d i 0,35% lm k t qu
kinh doanh c a ngõn hng khụng ủ c ph n ỏnh chớnh xỏc, luõn chuy n v n tớn
d ng b ỏch t!c. Do v y h n ch tớnh nng ủ ng trong ho t ủ ng tớn d ng, gõy nờn

KI L

tỡnh tr ng khú khn cho cỏc ngõn hng, t, ch c tớn d ng.

Nh v y vi c kh ng ch lói su t huy ủ ng bỡnh quõn v cho vay bỡnh quõn
trong m t m c chờnh l ch c ủ nh thỡ vai trũ - cụng d ng v m t qu n lý ti
chớnh r t h n ch , hi u l c thi hnh khụng cao, k t qu khụng ủ t nh mong
mu n, trỏi l i nú gõy tiờu c c ủ i v i ho t ủ ng kinh doanh c a ngõn hng
thng m i.



THệ VIE

N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
4.2. C ch ủi u hnh lói su t tr n v khụng quy ủ nh m c chờnh l ch lói
su t tớn d ng
T i k h p th 2, thỏng 12 - 1997, Qu c h i khoỏ IX cho phộp b# m c
cho vay

OBO
OKS
.CO
M

chờnh l ch lói su t 0,35%/thỏng ủ'ng th i thu h p s cỏch bi t gi a m c lói su t
thnh th v nụng thụn, Ngõn hng Nh n c quy ủ nh cỏc m c lói

su t m i, rỳt t 4 tr n lói su t xu ng cũn 3 tr n lói su t:
+ Tr n lói su t cho vay ng!n h n 1,2%/thỏng.

+ Tr n lói su t cho vay trung - di h n 1,25%/thỏng.

+ Tr n lói su t qu1 tớn d ng cho vay thnh viờn 1,5%/thỏng.
Vi c ủi u hnh theo c ch lói su t tr n cú nhi u u ủi m nh:
+ Trong ph m vi tr n cỏc t, ch c tớn d ng ủ c t do n ủ nh m c lói su t
cho vay v ti n g i c th , linh ho t, phự h p v i ủi u ki n kinh doanh, t ch
trong kinh doanh, c nh tranh lnh m nh t ng b c t do hoỏ lói su t.
+ T o m t b"ng chung v lói su t chung trong c n c, xoỏ b# lói su t tho
thu n v t quỏ xa m c lói su t do Ngõn hng Nh n c quy ủ nh.
+ Cú tr n lói su t s. b o v l i ớch ng i vay ti n.


+ m b o vai trũ qu n lý Nh n c c a Ngõn hng Nh n c v lói
su t trong giai ủo n ủ u m i hỡnh thnh c a th tr ng ti n t trong n n
kinh t th tr ng.

KI L

Tuy nhiờn ủõy l cỏch qu n lý c ng trong giai ủo n th tr ng cha phỏt
huy h t m t tớch c c, nh y c m c a nú, l i d ng m c kh ng ch c ng ny
nhi u t, ch c tớn d ng cho vay ngay theo m c lói su t t i ủa, ủ ng tr n ủ ủ t
l i nhu n cao. Tr n lói su t kộm linh ho t, khú ủi u ch(nh theo quan h cung c u v v n v ủi u ki n khú khn hay l i nhu n c a t ng vựng.
Trong giai ủo n kh ng ho ng v sau giai ủo n kh ng ho ng ti chớnh - ti n
t khu v c v th gi i, Ngõn hng Nh n c Vi t Nam ủó ủi u ch(nh nhi u l n
m c lói su t. C th l:



THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
Theo quy t ñ nh s 30/QĐ - NHNN ngày 17/01/1998 c a Th ng ñ c Ngân
hàng Nhà nư c quy ñ nh lãi su t cho vay n i t là 1,2%/tháng (ng!n h n) và
1,25%/tháng (trung và dài h n).

OBO
OKS
.CO
M

Đ c bi t trong 11 tháng năm 1999, Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam

(NHNNVN) ñã 5 l n ñi u ch(nh tr n lãi su t, trong ñó có 4 l n h tr n lãi su t.
Ngày 29/01/1999, Th ng ñ c NHNNVN có ch( th s 01/CT - NHNN1 quy
ñ nh t ngày 01/02/1999 m c tr n lãi su t cho vay b"ng ñ'ng Vi t Nam c a 4
ngân hàng thương m i qu c doanh ñ i v i khách hàng

khu v c thành th là

1,1%/tháng (ng!n h n) và h còn 1,15%/tháng (trung và dài h n). M c lãi su t
qu1 tín d ng cho vay thành viên v%n gi nguyên

m c 1,5%/tháng.

Đ kích c u thêm m t bư c và tái l p s bình ñ2ng gi a thành th và nông
thôn, ngày 29/05/1999 Th ng ñ c NHNNVN ban hành quy t ñ nh s
189/1999/QĐ - NHNN1 v vi c ñi u ch(nh lãi su t cho vay ng!n h n, trung h n,
dài h n cho vay c
1,15%/tháng.

thành th , nông thôn ñ u áp d ng m c lãi su t th ng nh t

Ti p ñ n, ngày 30/07/1999, Th ng ñ c NHNNVN ñã ban hành quy t ñ nh
s 266/1999/QĐ - NHNN1 h m c tr n lãi su t cho vay b"ng ñ'ng Vi t Nam t
1,15%/tháng xu ng còn 1,05%/tháng. Riêng các H p tác xã tín d ng và Qu1 tín
d ng nhân dân gi nguyên tr n lãi su t cho vay là 1,5%/tháng.
Ngày 01/09/1999, Th ng ñ c NHNNVN ra ch( th s 05/1999/CT-NHNN1
h m c tr n lãi su t cho vay b"ng ñ'ng Vi t Nam xu ng m c 0,95%/tháng

KI L

khu v c thành th , ñ'ng th i ra quy t ñ nh s 307/1999/QĐ-NHNN1 quy ñ nh

lãi su t tái c p v n là 0,7%/tháng.
T i nhi u ngân hàng thương m i nh t là các ngân hàng thương m i qu c
doanh ti n g i v%n không ng ng tăng lên nhưng cho vay không h t. Các ngân
hàng thương m i qu c doanh ph i ñ u tư hàng nghìn t& ñ'ng vào trái phi u Kho
b c Nhà nư c th i h n 1 năm và công trái xây d ng T, Qu c th i h n 5 năm
m c dù lãi su t th p. Trư c tình hình ñó, các ngân hàng thương m i ñ'ng th i h



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
lói su t ủ ch ng l$ v i m c ủ khỏc nhau. n ủ u thỏng 10 nm 1999, lói su t
ti n g i khụng k h n ch( cũn 0,3%/thỏng so v i lói su t 0,5%/thỏng ủ u nm
1999, tớnh ra gi m 40%, lói su t ti n g i k h n 6 thỏng ch( cũn 0,5%/thỏng so

OBO
OKS
.CO
M

v i 0,75%/thỏng vo ủ u nm 1999 ủó gi m 34%.
Ngy 22/10/1999, Th ng ủ c NHNNVN ra quy t ủ nh s 383/1999/QNHNN1 m c tr n lói su t cho vay b"ng ủ'ng Vi t Nam

khu v c thnh th l

0,85%/thỏng, khu v c nụng thụn l 1%/thỏng. 'ng th i ra quy t ủ nh s
382/1999/Q-NHNN1 ủi u ch(nh lói su t tỏi c p v n c a Ngõn hng Nh n c
ủ i v i cỏc t, ch c tớn d ng l 0,5%/thỏng cú hi u l c t ngy 01/11/1999.

Trờn c s cỏc m c lói su t ủú cỏc t, ch c tớn d ng cng quy t ủ nh ủi u
ch(nh gi m cỏc m c ti n g i v huy ủ ng v n c a mỡnh. K t ngy 25/10/199
m c lói su t ti n g i c a h th ng Ngõn hng cụng thng Vi t Nam trong ton
qu c ủi u ch(nh gi m: Khụng k h n cũn 0,15%/thỏng, k h n 3 thỏng cũn
0,3%/thỏng, k h n 6 thỏng l 0,4%/thỏng v k h n 12 thỏng l 0,5%/thỏng.
4.2.1. C s ủi u ch nh

Vi c ủi u ch(nh lói su t nhi u l n nh v y khụng h2n do ý ủ nh ch quan
c a Ngõn hng Nh n c, nú xu t phỏt t c s nh:

+ Nm 1998 t& l l m phỏt ủ t ng t tng lờn 9,2% lm lói su t huy ủ ng
th c gi m cũn 2,2%/nm v%n cao g p 2 l n so v i th gi i. Trỏi l i trong 6 thỏng
ủ u nm 1999 lói su t

huy ủ ng doanh nghi p v%n gi

nguyờn

m c

0,8%/thỏng lói su t th c tr l i m c 0,5%/thỏng hay 6%/nm cao g p 5 l n so

KI L

v i th gi i. Lói su t huy ủ ng cao lm lói su t cho vay cng tng cao, m lói
su t tng cao gõy nhi u khú khn cho phỏt tri n kinh t , lm ủ u t trỡ tr cho
nờn ph i h lói su t.

- Hn n a l m phỏt 9 thỏng ủ u nm
thi u phỏt


m c th p, 7 thỏng g n ủõy liờn t c

m c: - 0,7%; - 0,6%; - 0,4%; - 0,3%; v - 0,4%. Gi m phỏt lm cho

t c ủ tng tr ng ch m l i v s c mua c a th tr ng gi m sỳt. Cỏc ngnh s n
xu t v t ủang g p khú khn v th tr ng v v n ủ ủ,i m i k1 thu t, cụng ngh .



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
V n ủ m t cõn ủ i gi a hng v ti n th c ch t l m t cõn ủ i gi a kh i l ng
hng hoỏ trờn th tr ng v kh nng thanh toỏn c a n n kinh t l r t tr m
tr ng. V n trong cỏc ngõn hng thỡ

ủ ng m nụng dõn v cỏc doanh nghi p l i

thi u v n cho ủ u t s n xu t, kinh doanh. Do v y m t bi n phỏp c n thi t ủ

OBO
OKS
.CO
M

kớch c u l h lói su t.

- T& giỏ h i ủoỏi ,n ủ nh t nhi u thỏng nay (t thỏng 10/1998) v k c

vi c thay ủ,i c ch ủi u hnh t& giỏ h i ủoỏi thỏng 2/1999 cng khụng gõy bi n
ủ ng v t& giỏ.

- Tỡnh hỡnh cung - c u v v n tớn d ng: t c ủ tng s d ti n g i b"ng
ủ'ng Vi t Nam tng nhanh hn ti n g i b"ng ngo i t , ủ n gi a thỏng 5/1999
t c ủ tng ti n g i l 9,3% trong khi t c ủ tng d n cho vay ch( l 5,2% so
v i ủ u nm 1999.

- Tỡnh hỡnh th c hi n lói su t cho vay v huy ủ ng v n b"ng ủ'ng n i t
c a cỏc t, ch c tớn d ng: nhỡn chung do tỡnh hỡnh v n

ủ ng nờn cỏc t, ch c

tớn d ng cng ủó gi m lói su t cho v ti n g i ủ m b o cõn ủ i nờn cung - c u
v n tớn d ng.

Vo th i ủi m thỏng 5/1999:
+ Lói su t cho vay: ph, bi n
(trung - di h n)

thnh th ;

m c 1,1%/thỏng (ng!n h n) v 1,15%/thỏng

nụng thụn cho vay sỏt tr n 1,2% v 1,25%/thỏng

nhng m t s t, ch c tớn d ng ch y u l cỏc ngõn hng thng m i qu c doanh
th c hi n gi m 10 - 15% so v i lói su t trờn ủ ủ)y m nh cho vay. Cỏ bi t cú t,

KI L


ch c tớn d ng cũn cho vay 0,9%/thỏng, cho vay xu t kh)u: 0,8%/thỏng.
+ Lói su t ti n g i: m t b"ng lói su t ti n g i h xu ng ủỏng k t 0,1 0,2%/thỏng so v i nm 1998 v quý I/1999 nh"m cõn ủ i cung - c u v v n.
Ti n g i khụng k h n ph, bi n

m c 0,3 - 0,5%/thỏng, k h n 6 thỏng: 0,75 -

0,8%/thỏng, k h n 12 thỏng: 0,9 - 1%/thỏng.
D i ủõy l bi u m t s lói su t chớnh do Ngõn hng Nh n c quy ủ nh
trong th i gian g n ủõy:



THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
Đơn v tính: %
21/1/98

1/2/99

1/6/99

1/8/99

4/9/99

25/10/99


Ng!n h n

1,0

1,2

1,1

1,15

1,05

0,95

0,85

Trung - dài h n

1,1

1,25

1,15

1,15

1,05

0,95


0,85

Khu v c nông thôn

1,2

1,25

1,25

1,15

1,05

1,05

1,0

Qu1 tín d ng nhân dân

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5


1,5

1,5

Lãi su t tái c p v n

1,1

1,1

1,0

0,85

0,85

0,7

0,5

OBO
OKS
.CO
M

1/7/97

4.2.2. M c ñích ñi u ch nh lãi su t

+ Đ m b o tính phù h p gi a m t b"ng lãi su t v i tình hình l m phát.

+ Gi m b t khó khăn cho ngư i vay, góp ph n kích thích n n kinh t phát
tri n, ñ m b o cân ñ i cung - c u v v n tín d ng, ñ)y m nh cho vay v n c a
các t, ch c tín d ng ñ i v i n n kinh t , t o khuôn kh, ñ r ng ñ t, ch c tín
d ng thu c các lo i hình khác nhau, năng l c tài chính khác nhau, ñ r i ro khác
nhau ñ nh ra m c lãi su t huy ñ ng cho vay và h p lý.

+ Gi m b t các tr n lãi su t chu)n b ñi u ki n ti n t i áp d ng cơ ch ñi u
hành theo lãi su t cơ b n như Lu t Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam quy ñ nh.
4.2.3. Tác ñ ng c a ñi u ch nh lãi su t tín d ng th i gian v a qua
Th nh t: Ngân hàng Nhà nư c ñã thi t k m t m t b"ng lãi su t áp d ng

KI L

chung cho c vay ng!n h n, trung - dài h n, t o s bình ñ2ng gi a khu v c thành
th và nông thôn.

Tuy nhiên dư n c a khu v c nông thôn không l n trong ñó các kho n cho
vay chính sách, cho vay theo các chương trình c a Chính ph chi m ph n không
nh# nên m c dù có t o ñi u ki n gi m chi phí và tăng ñ u tư ñ i v i khu v c
nông thôn song tác d ng kích thích khu v c nông thôn c a vi c ñi u ch(nh lãi
su t t i s bình ñ2ng như v y cũng chưa m nh m.. Thêm vào ñó, chi phí ho t
ñ ng c a các t, ch c tín d ng ho t ñ ng trên ñ a bàn này v%n còn cao d%n ñ n t



THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
l n ñi u ch(nh lãi su t th tư trong năm tr ñi, lãi su t tr n, áp d ng ñ i v i khu

v c nông thôn tr l i cao hơn so v i m c lãi su t tr n cho vay

thành th .

V vi c th ng nh t tr n lãi su t ñ i v i các kho n vay có th i h n khác

OBO
OKS
.CO
M

nhau trong giai ño n hi n nay có th nh n ñ nh là nh"m khuy n khích các nhà
ñ u tư ñ)y m nh ñ u tư trung - dài h n, khuy n khích ñ u tư theo chi u sâu, ñ)y
m nh phát tri n s n xu t, áp d ng công ngh tiên ti n, tăng cư ng cơ s v t ch t
k1 thu t cho xã h i ch nghĩa. Do m c ñ r i ro thư ng tăng theo th i h n c a
kho n vay nên ñây chưa ph i là quy t ñ nh h p lý. N u như trư c kia chúng ta
ñã t ng không phân bi t lãi su t cho vay các th i h n khác nhau r'i ñ n quy
ñ nh lãi su t cho vay ng!n h n cao hơn lãi su t cho vay dài h n ñã ñư c nhìn
nh n là không h p lý và ñư c s a ñ,i b"ng vi c nâng lãi su t cho vay trung - dài
h n lên cao hơn lãi su t cho vay ng!n h n thì vi c th ng nh t tr n lãi su t như
hi n nay ph i chăng là m t bư c th t lùi ? Có l. ñây ch( là m t gi i pháp tình
th ñ ñ)y m nh “ñ u ra” c a tín d ng mà thôi, ch!c ch!n trong tương lai chúng
ta s. ph i tr l i nguyên t!c ñúng ñ!n là “Lãi su t tín d ng ng!n h n < Lãi su t
tín d ng dài h n”.

Th hai: Vi c ñi u ch(nh lãi su t tín d ng ñã gây nên m t s

nh hư ng t i

ho t ñ ng c a các t, ch c tín d ng:


+ Biên ñ gi m tr n lãi su t gi a các l n ñi u ch(nh quá l n (0,1%/tháng;
1,2%/năm), kho ng cách gi a hai l n h tr n lãi su t qua g n nhau liên ti p ñã
gây ra các nh hư ng sau:

KI L

+ Ho t ñ ng c a ngân hàng thương m i chưa k p ,n ñ nh qua vi c h tr n
lãi su t l n này ñã ph i ñ i phó v i vi c h tr n lãi su t l n sau. Các ngân hàng e
dè trong huy ñ ng v n nh t là v n dài h n vì s lãi su t ti p t c h làm ngân
hàng l$ nhi u hơn.

+ Các t, ch c tín d ng ho t ñ ng trên ñ a bàn nông thôn do ñ a bàn ho t
ñ ng khó khăn, cho vay món nh#, chi phí l n, ngu'n v n h n h p hơn các t,
ch c tín d ng khác. T ñó bu c các t, ch c tín d ng này gi m chi phí, ti t ki m
và nâng cao ch t lư ng ph c v nông nghi p và nông thôn v i lãi su t th p.



THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
+ Khỏch hng n y sinh tõm lý ch n ch trong vay ti n ngõn hng, h ch
m t m c lói su t th p hn n a.
+ Lói su t tỏi c p v n gi m khuy n khớch cỏc ngõn hng thng m i vay

OBO
OKS
.CO

M

v n t Ngõn hng Nh n c.
Th ba: Hi u qu c a h lói su t v i vi c kớch c u n n kinh t :
Kớch c u l m t gi i phỏp kớch thớch khuy n khớch tiờu dựng v m c tiờu
cu i cựng l tng t,ng c u, t,ng cung hng hoỏ xó h i ủ thỳc ủ)y s n xu t phỏt
tri n.

Trong ủi u ki n n n kinh t Vi t Nam hi n nay nh"m gi i quy t mõu thu%n
gi a nhu c u v v n r t cao c a doanh nghi p v nụng dõn v i s d th a c a
ngu'n v n t'n ủ ng trong h th ng ngõn hng v cỏc t, ch c tớn d ng, b"ng
vi c h lói su t cho vay Nh n c mu n khai thụng tớn d ng t ủú kớch thớch
tiờu dựng (bao g'm tiờu dựng cho s n xu t v tiờu dựng cho sinh ho t, ủ i s ng).
H lói su t cú liờn quan ủ n b trớ l i c c u ủ u t, chi tiờu Ngõn sỏch v
l m t trong hng lo t cỏc kớch c u m Nh n c ủó ỏp d ng nh: gi m khung
thu tiờu th ủ c bi t, gi m thu luõn chuy n, b# thu sỏt sinh, gi m m t s thu
su t khỏc, tng u ủói tớn d ng, ủi u ch(nh ph c p lng, b o hi m xó h i, ti
tr m nh hn cho phỏt tri n nụng nghi p, nụng thụn, t o vi c lm, xoỏ ủúi gi m
nghốo. Nhng cú l. h lói su t cha cú hi u qu m nh m. l!m ủ n vi c kớch
thớch n n kinh t phỏt tri n. Cú th ủ c p ủ n m t s nguyờn nhõn:

KI L

+ Lói su t gi m nhng do gi m phỏt nờn

cỏc cụng ty, doanh nghi p hng

hoỏ t'n kho nhi u. Tớn d ng ủang bớ ủ u ra, doanh nghi p c nh tranh kộm, s n
xu t trỡ tr (riờng 17 T,ng cụng ty 90 - 91 ủó


ủ ng 6000 t& ủ'ng). Trong ủi u

ki n lm n thua l$, cỏc doanh nghi p lm n nghiờm tỳc khụng dỏm vay v n,
b n thõn ngõn hng thng m i cng khụng dỏm b# v n ra ủ ủ u t vỡ v y ch(
trụng ch h lói su t cng khụng m r ng ủ c tớn d ng.
+ Lói su t cho vay

nụng thụn v%n cao hn lói su t th tr ng m nhu c u

ủ u t v tiờu dựng c a nụng thụn r t c p bỏch ch( riờng vi c kiờn c hoỏ kờnh



THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
mương thu& l i, đư ng giao thơng nơng thơn, phát tri n kinh t trang tr i... đã
đ t ra u c u r t l n v v n vay.
+ Lãi su t ti n g i m c dù gi m nhưng ngu'n v n huy đ ng vào ngân hàng
thành ph ngư i có ti n cũng khơng mua s!m gì nhi u mà đ u

OBO
OKS
.CO
M

v%n tăng cao vì

tư bn bán thì khó tìm ra l i nhu n cao nên t t nh t là g i ngân hàng ki m lãi.

Cung tín d ng tăng trong khi đ u ra khơng có do v y đã h lãi su t mà hi u qu
v%n khơng đ t như mong mu n.

+ Lãi su t tín d ng đã h th p nhưng ngân hàng ch( có th cho vay n u
khách hàng h i t nh ng đi u ki n c n thi t, đ m b o hồn tr có lãi đúng th i
h n vay. Trên th c t m c dù h lãi su t cho vay, n i l#ng các đi u ki n vay v n
nhưng do khơng đ đi u ki n đ vay nên có th c n nhưng khách hàng v%n
khơng vay đư c v n. Ngân hàng cho vay tuỳ ti n s. t o ra càng nhi u s ti m )n
v n q h n gia tăng, kh năng khơng tr n đư c càng l n.
Như v y h lãi su t ch( là đi u ki n c n, chưa ph i là đi u ki n đ đ gia
tăng tín d ng. Mu n tín d ng th c s tăng trư ng thì ph i tăng s c b t c a n n
kinh t , tăng kh năng h p th v n cũng như đ an tồn c a h th ng ngân hàng
thương m i Vi t Nam. M t y u t khơng th thi u đó là c n có m t h th ng
pháp lu t đ'ng b và c i m hơn.

H lãi su t có ý nghĩa r t l n đ i v i ch trương phát huy n i l c, kích
thích phát tri n s n xu t và đ u tư, s. giúp n n kinh t Vi t Nam thốt kh#i nh
hư ng c a cu c kh ng ho ng tài chính, ti n t khu v c và th gi i, góp ph n

KI L

đưa tín d ng c a nư c ta ti n t i m c lãi su t c a th gi i. V y nên m c dù chưa
đ t đư c nh ng gì như mong đ i t vi c h lãi su t nhưng khách quan mà nói
thì h lãi su t là m t ch trương đúng đ!n.
III. M T S& GI+I PHÁP ĐI U HÀNH TÍN D!NG
1. Đ nh hư*ng đi u hành lãi su t tín d ng
Lãi su t cơ b n:

Vi t Nam


VI"T NAM


×