Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề nước mắm gành đỏ tỉnh phú yên và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ
NƯỚC MẮM GÀNH ĐỎ TỈNH PHÚ YÊN VÀ ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

Ngành:

MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành:

KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS.Võ Hồng Thi
Sinh viên thực hiện

: Đỗ Thị Kim Yến

MSSV: 1151080249

Lớp: 11DMT02

TP. Hồ Chí Minh, 2015


BM05/QT04/ĐT


Khoa: Công nghệ Sinh học – Thực phẩm – Môi trường

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên: Đỗ Thị Kim Yến

MSSV: 1151080249

Lớp: 11DMT02
Ngành

: Môi trường

Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường
2. Tên đề tài : Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề nước mắm Gành Đỏ tỉnh Phú
Yên và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm.
3. Các dữ liệu ban đầu :
Các tài liệu tổng quan về điều kiện tự nhiên – xã hội của thị xã Sông Cầu tỉnh Phú
Yên.
Các thông tin về làng nghề chế biến nước mắm Gành Đỏ tỉnh Phú Yên và kết quả
quan trắc môi trường tại làng nghề.
4. Các yêu cầu chủ yếu :
Khảo sát và đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường (nước thải, khí thải và rác thải) tại
làng nghề chế biến nước mắm Gành Đỏ tỉnh Phú Yên.
Đề xuất biện pháp giảm thiểu và hạn chế ô nhiễm tại khu vực khảo sát.
5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) Tổng quan về làng nghề chế biến nước nắm Gành Đỏ tỉnh Phú Yên.
2) Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề chế biến nước mắm Gành Đỏ.
3) Đề xuất các biện pháp kỹ thuật và quản lí cho làng nghề chế biến nước mắm Gành
Đỏ.
Ngày giao đề tài: 25/5/2015

Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày nộp báo cáo: 22/8/2015
TP. HCM, ngày … tháng … năm …
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


Đồ án tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan nội dung của đồ án tốt nghiệp do chính em thực hiện, dựa
trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự
hướng dẫn của ThS Võ Hồng Thi.
Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được thu thập từ khu vực khảo sát và từ Sở Tài nguyên và Môi trường của tỉnh Phú
Yên.
Nội dung đồ án có tham khảo các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác
phẩm và các trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của đồ án.
Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 Năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Kim Yến


Đồ án tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN


Đầu tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô trong
khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường đã tận tình giảng dạy và
hướng dẫn cho em học tập trong suốt 4 năm học vừa qua. Những kiến thức mà các
thầy cô đã tuyền dạy cho em sẽ là hành trang bổ ích theo em trong những năm tháng
tiếp theo của cuộc đời.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới cô Th.S Võ Hồng Thi
đã dành nhiều thời gian quý báu hướng dẫn tận tình tận tâm trong suốt quá trình em
thực hiện đồ án.
Em xin tỏ lòng biết ơn đến các chủ cơ sở sản xuất nước mắm Gành Đỏ tỉnh
Phú Yên đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin cần
thiết để e có thể hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh quan tâm, động
viên và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho em suốt thời gian qua.
Trong đồ án chắc không thể không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý
thầy cô thông cảm và đóng góp ý kiến để em rút kinh nghiệm và chỉnh sửa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Kim Yến


Đồ án tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.


Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1

2.

Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 2

3.

Nội dung của đề tài ........................................................................................ 2

4.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 2

4.1.

Phương pháp thu thập số liệu và thông tin ........................................... 2

4.2.

Phương pháp khảo sát thực tế ............................................................... 3

4.3.

Tham khảo ý kiến chuyên gia ................................................................ 3

5.

Giới hạn của đề tài ......................................................................................... 3


6.1.

Ý nghĩa khoa học.................................................................................... 3

6.2.

Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 3

7.

Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ Ở VIỆT NAM VÀ CÁC
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ............................................................................. 5
1.1. Khái niệm và tiêu chí làng nghề .................................................................. 5
1.1.1.

Tiêu chí công nhận nghề truyền thống ................................................. 5

1.1.2.

Tiêu chí công nhận làng nghề ............................................................... 6

1.1.3.

Tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống ......................................... 6

1.2.

Đặc điểm chung của làng nghề ................................................................... 8


1.3.

Một số làng nghề chính ở Việt Nam và vai trò đối với sự phát triển kinh

tế - xã hội ............................................................................................................... 10
1.3.1.

Các làng nghề chính ở Việt Nam ......................................................... 10

1.3.2.

Vai trò làng nghề đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ...................... 11

1.3.3. .

Xu thế phát triển của làng nghề ........................................................... 12

i


Đồ án tốt nghiệp

1.4.

Những vấn đề môi trường trong các làng nghề ở Việt Nam.................. 14

1.4.1.

Tổng quan ô nhiễm môi trường làng nghề .......................................... 14


1.4.2.

Hiện trạng ô nhiễm môi trường tại một số các làng nghề điển hình ở

Việt Nam ............................................................................................................... 16
1.4.2.1.

Ô nhiễm không khí tại các làng nghề ............................................... 16

1.4.2.2.

Ô nhiễm nước tại các làng nghề đặc trưng ...................................... 17

1.4.2.3.

Ô nhiễm chất thải rắn tại các làng nghề .......................................... 18
Tác động của hoạt động sản xuất đến sức khỏe cộng đồng ............... 19

1.4.3.

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ LÀNG NGHỀ CHẾ BIẾN NƯỚC MẮM
GÀNH ĐỎ, TỈNH PHÚ YÊN..................................................................... 20
2.1.

Giới thiệu về địa điểm Gành Đỏ, tỉnh Phú Yên ...................................... 20
Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 20

2.1.1. .
2.1.1.1. ...


Vị trí địa lý ........................................................................................ 20

2.1.1.2. ...

Địa hình ............................................................................................ 21

2.1.1.3.

Đặc điểm khí hậu ............................................................................ 21

2.1.1.4.

Điều kiện thủy văn – sông ngoài ..................................................... 24
Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 25

2.1.2.
2.1.2.1.

Đặc điểm dân số và lao động .......................................................... 25

2.1.2.2.

Hoạt động sản xuất – thương mại – dịch vụ .................................... 25

2.2.

Tình hình chế biến nước mắm tại Gành Đỏ, tỉnh Phú Yên hiện nay ... 27

2.2.1.


Giới thiệu ............................................................................................... 27

2.2.2.

Quy mô chế biến ................................................................................... 28

2.2.3.

Quy trình công nghệ chế biến nước mắm tại làng nghề Gành Đỏ .... 30

CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ HOẠT
ĐỘNG CHẾ BIẾN NƯỚC MẮM GÀNH ĐỎ TỈNH PHÚ YÊN ........... 36
3.1.

Các vấn đề ô nhiễm từ nước thải tại các cơ sở chế biến nước mắm thuộc

khu vực khảo sát ................................................................................................... 36
3.1.1.

Nguồn phát sinh .................................................................................... 36

3.1.2.

Tác động đến môi trường...................................................................... 37

ii


Đồ án tốt nghiệp


3.1.2.1.

Các chất hữu cơ ............................................................................... 37

3.1.2.2.

Chất rắn lơ lửng .............................................................................. 37

3.1.2.3.

Nito – photpho ................................................................................. 38

3.1.2.4.

Vi trùng gây bệnh ............................................................................ 38

3.1.3.

Ước tính lượng nước thải phát sinh ..................................................... 38

3.1.4.

Mức độ ô nhiễm trong nước thải chế biến nước mắm ........................ 42

3.1.5.

Công trình xử lý nước thải đang được áp dụng tại làng nghề Gành Đỏ

…………………………………………………………………………………….50

3.2.

Các vấn đề ô nhiễm từ nước thải tại các cơ sở chế biến nước mắm thuộc

khu vực khảo sát ................................................................................................... 54
3.2.1.

Nguồn phát sinh .................................................................................... 54

3.2.2.

Tác động đến môi trường...................................................................... 55

3.2.2.1.

Lưu huỳnh đioxit (SO2 ), Nitơ oxit (NOx ) ......................................... 55

3.2.2.2.

Cacbon dioxxit (CO2) ....................................................................... 55

3.2.2.3.

Amoniac NH3 .................................................................................... 55

3.2.2.4.

Hydro Sunfua H2S ............................................................................ 56

3.2.3.


Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí tại làng nghề Gành Đỏ ....... 57

3.2.4.

Một số biện pháp xử lý khí thải đang được sử dụng ........................... 65

3.3. Các vấn đề ô nhiễm từ chất thải rắn tại các cơ sở chế biến nước mắm
thuộc khu vực khảo sát ........................................................................................ 65
3.3.1.

Nguồn gốc phát sinh ............................................................................. 65

3.3.2.

Khối lượng phát sinh ............................................................................ 65

3.3.3.

Tác động đến môi trường...................................................................... 67

3.3.4.

Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn đang được áp dụng .......... 67

3.3.4.1.

Chất thải rắn sản xuất ..................................................................... 67

3.2.4.2.


Đối với rác thải sinh hoạt ................................................................ 70

CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MÔI
TRƯỜNG CHO LÀNG NGHỀ NƯỚC MẮM GÀNH ĐỎ TỈNH PHÚ
YÊN .............................................................................................................. 71

iii


Đồ án tốt nghiệp

4.1.

Biện pháp kỹ thuật .................................................................................... 71
Xử lý nước thải sản xuất ...................................................................... 71

4.1.1.
4.1.1.1.

Đối với hộ sản xuất riêng lẻ ............................................................. 71

4.1.1.2.

Đối với nhóm khu vực sản xuất ........................................................ 72

4.1.2.

Xử lý khí thải sản xuất .......................................................................... 73


4.1.3.

Xử lý chất thải rắn ................................................................................ 74

4.1.3.1.

Chất thải rắn sản xuất ...................................................................... 74

4.1.3.2.

Chất thải rắn sinh hoạt ..................................................................... 75

4.2.

Biện pháp quản lí ...................................................................................... 75

4.2.1.

Xây dựng hệ thống quản lí môi trường tại các làng nghề .................. 75

4.2.2.

Công cụ kinh tế ..................................................................................... 77

4.2.3.

Quản lý môi trường thông qua hương ước làng xã ............................ 78

4.3.


Biện pháp sản xuất sạch hơn .................................................................... 79

4.4.

Biện pháp tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về môi trường..... 80

4.4.1.

Nâng cao nhận thức của người dân .................................................... 81

4.4.2.

Lên kế hoạch và lồng ghép thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường

cho cộng đồng làng nghề ...................................................................................... 81

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 85
PHỤ LỤC A ......................................................................................................... 1
PHỤ LỤC B ................................................................................................ 15
PHỤ LỤC C ................................................................................................ 24

iv


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ATNĐ


Áp thấp nhiệt đới

BNN

Bộ nông nghiệp

BOD

Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh học)

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

COD

Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hóa học)

CP

Chính Phủ



Nghị định


QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

SS

Chất rắn lơ lửng

SXSH

Sản xuất sạch hơn

TT

Thông tư

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

v


Đồ án tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân bố các loại hình làng nghề ở các vùng nông thôn Việt Nam ......... 7
Bảng 1.2: Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề ........................................................... 9
Bảng 1.3: Các xu thế phát triển chính của làng nghề Việt Nam đến năm 2015.... 13
Bảng 1.4: Đặc trưng ô nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề ............ 14
Bảng 2.1: Tình hình các cơ sở chế biến nước mắm Gành Đỏ tỉnh Phú Yên ......... 29
Bảng 3.1: Nhu cầu dùng nước cho chế biến nước mắm đã trừ đi lượng nước sinh
hoạt tính theo TCXDVN 33:2006 .......................................................................... 39
Bảng 3.2: Lưu lượng nước thải của các cơ sở chế biến nước mắm thuộc phường
Xuân Đài, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ............................................................. 40
Bảng 3.3: Thành phần nước thải chưa qua xử lý của một số cơ sở chế biến nước
mắm Gành Đỏ tại phường Xuân Đài ..................................................................... 42
Bảng 3.4: Kết quả phân tích chất lượng khí thải tại khu vực quầy bán nước mắm
của cơ sở Bà Mười ................................................................................................. 57
Bảng 3.5: Kết quả phân tích chất lượng khí thải tại khu vực chế biến nước mắm của
cơ sở Bà Mười ........................................................................................................ 59
Bảng 3.6: Kết quả phân tích chất lượng khí thải tại khu vực quầy bán nước mắm
của cơ sở Thanh Hương ......................................................................................... 61
Bảng 3.7: Kết quả phân tích chất lượng khí thải tại khu vực chế biến nước mắm của
cơ sở Thanh Hương ................................................................................................ 63
Bảng 3.8: Khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các cơ sở chế biến nước mắm
thuộc phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ...................................... 66
Bảng 4.1: Phân tích lợi ích của các giải pháp SXSH ............................................ 80

vi


Đồ án tốt nghiệp

Biểu 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (oC) ....................................... 22

Biểu 2.2: Số giờ nắng các tháng trong năm (h) ..................................................... 22
Biểu 2.3: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%) .......................... 23
Biểu 2.4: Lượng mưa, ngày mưa trung bình các tháng trong năm ( ngày, mm) ... 23
Biểu 2.5: Lượng bốc hơi trung bình năm (%) ........................................................ 23

vii


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 3.1: So sánh độ pH trong mẫu nước thải nước mắm tại các cơ sở thuộc
phường Xuân Đài với QCVN 40:2011/BTNMT ................................................... 44
Biểu đồ 3.2: So sánh hàm lượng COD trong mẫu nước thải nước mắm tại các cơ sở
thuộc phường Xuân Đài với QCVN 40:2011/BTNMT ......................................... 45
Biểu đồ 3.3: So sánh hàm lượng BOD trong mẫu nước thải nước mắm tại các cơ sở
thuộc phường Xuân Đài với QCVN 40:2011/BTNMT ......................................... 46
Biểu đồ 3.4: So sánh hàm lượng SS trong mẫu nước thải nước mắm tại các cơ sở
thuộc phường Xuân Đài với QCVN 40:2011/BTNMT ......................................... 47
Biểu đồ 3.5: So sánh nồng độ độ mặn trong mẫu nước thải nước mắm tại các cơ sở
thuộc phường Xuân Đài với QCVN 40:2011/BTNMT ......................................... 48
Biểu đồ 3.6: So sánh hàm lượng Coliform trong mẫu nước thải nước mắm tại các
cơ sở thuộc phường Xuân Đài với QCVN 40:2011/BTNMT ................................ 49
Biểu đồ 3.7: So sánh các chỉ tiêu trong không khí tại khu vực quầy bán nước mắm
của cơ sở Bà Mười so với QCVN 19:2009/BTNMT ............................................. 58
Biểu đồ 3.8: So sánh các chỉ tiêu trong không khí tại khu vực chế biến nước mắm
của cơ sở Bà Mười so với QCVN 19:2009/BTNMT ............................................. 60
Biểu đồ 3.9: So sánh các chỉ tiêu trong không khí tại khu vực quầy bán nước mắm
của cơ sở Thanh Hương so với QCVN 19:2009/BTNMT ..................................... 62
Biểu đồ 3.10: So sánh các chỉ tiêu trong không khí tại khu vực chế biến nước mắm

của cơ sở Thanh Hương so với QCVN 19:2009/BTNMT ..................................... 64
Sơ đồ 2.1: Công nghệ chế biến nước mắm cá cơm ............................................... 30
Sơ đồ 3.1: Công nghệ xử lý nước thải nước mắm đang được áp dụng ................. 51

viii


Đồ án tốt nghiệp

Sơ đồ 4.1: Công nghệ xử lý nước thải nước mắm lắp đặt theo kiểu Modul ......... 71
Sơ đồ 4.2: Hệ thống xử lý nước thải nước mắm tập trung .................................... 72
Hình 1.1: Bản đồ phân bố các làng nghề ở Việt Nam............................................. 8
Hình 2.1: Vị trí phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu ............................................. 20
Hình 2.2: Lù dùng rút nước bổi và nước mắm ..................................................... 32
Hình 3.1: Rửa cá cơm là một giai đoạn phát sinh nước thải ................................. 36
Hình 3.2: Nước bổi được đem phơi nắng tại cơ sở Thành Đô .............................. 54
Hình 3.3: Xe lấy rác không hợp vệ sinh ................................................................ 68
Hình 3.4: Xác cá cơm sau khi đã chế biến thành nước mắm ................................ 69
Hình 3.5: Bao tải đựng xác cá cơm ....................................................................... 69

ix


Đồ án tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1.

Đặt vấn đề
Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn phát triển. Do đó, ở nhiều vùng nông


thôn các làng nghề đã phát triển khá mạnh và đóng góp đáng kể cho sự phát triển
kinh tế - xã hội của các địa phương. Song bên cạnh đó, vấn đề ô nhiễm, suy thoái
môi trường đang ngày càng gia tăng đòi hỏi sự quan tâm kịp thời của các ngành, các
cấp, đặc biệt là chính quyền các địa phương nơi có làng nghề toạ lạc.
Việc phát triển làng nghề là một phần của công cuộc công nghiệp hoá - hiện
đại hoá nông nghiệp và nông thôn trong những năm đầu của thế kỷ XXI. Phát triển
mạnh những ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm có giá trị
kinh tế cao, sử dụng được nhiều lao động địa phương là lợi thế của kinh tế làng
nghề. Đời sống nông dân ở nhiều vùng nông thôn trong cả nước đã khá lên từ sản
xuất nông nghiệp đồng thời với việc khôi phục và phát triển các làng nghề. Nhiều
làng nghề đã nêu được bài học về làm giàu ở nông thôn. Tuy nhiên chính những nơi
này đã và đang phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường mỗi ngày thêm trầm
trọng.
Làng nghề sản xuất có một số đặc điểm đặc thù như: quy mô nhỏ, công nghệ
thủ công lạc hậu, phát triển không đồng bộ, chủ yếu chịu sự chi phối của các thị
trường kém ổn định. Và một thực tế nữa là hiểu biết của chính những người dân ở
các làng nghề về tác động của hoạt động sản xuất đến sức khoẻ bản thân và những
người xung quanh còn hạn chế. Trong đó, nước mắm là một mặt hàng khá tiêu biểu
của Việt Nam, sản phẩm nước mắm Việt Nam đã được xuất khẩu và tiêu thụ tại rất
nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên hầu hết nước mắm của Việt Nam được sản
xuất và chế biến thủ công tại các làng nghề của vùng nông thôn đã tạo nên một số
đặc trưng ô nhiễm về không khí, nước, chất thải rắn. Các chỉ tiêu môi trường trong
nước thải (BOD5, COD, Nito, photpho…) tại các làng nghề cao gần gấp 10 lần, đặc
biệt chỉ số coliform cao gấp 100 lần so với mức cho phép, còn không khí ở các làng
nghề đều có mùi khó chịu, các chỉ tiêu SO2, NOx, CO2, NH3, H2S đo được trong
1


Đồ án tốt nghiệp


không khí đều cao. Do đó, đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề
nước mắm Gành Đỏ tỉnh Phú Yên và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm”
được hình thành để giúp những người quan tâm đến vấn đề môi trường của làng
nghề có cái nhìn toàn diện hơn về thực trạng môi trường của ngành chế biến nước
mắm, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý môi trường tại đây hoàn thiện hơn.
Mục tiêu của đề tài

2.

Khảo sát hiện trạng và đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường (nước thải, khí
thải và rác thải) tại làng nghề chế biến nước mắm Gành Đỏ, tỉnh Phú Yên. Qua đó
đề xuất một số giải pháp nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường của làng nghề hướng
tới sự phát triển bền vững.
Nội dung của đề tài

3.

Để đạt được mục tiêu đó, đề tài tiến hành thực hiện các nội dung sau:
-

Tổng quan về làng nghề ở Việt Nam và các vấn đề môi trường

-

Giới thiệu về làng nghề chế biến nước mắm Gành Đỏ tỉnh Phú Yên

-

Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường từ hoạt động chế biến nước mắm

Gành Đỏ tỉnh Phú Yên

-

Đề xuất biện pháp giảm thiểu và hạn chế ô nhiễm môi trường tại khu vực
khảo sát.
Phương pháp nghiên cứu

4.

Phương pháp thu thập số liệu và thông tin

4.1.

Các thông tin thu được về hiện trạng môi trường làng nghề tại tỉnh Phú Yên
được thu thập từ nguồn:
- Báo cáo hiện trạng môi trường làng nghề, các cơ quan môi trường, trung tâm
quan trắc…
- Tài liệu hướng dẫn chế biến nước mắm và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
chế biến.

2


Đồ án tốt nghiệp

- Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, luận văn về hiện trạng môi
trường một số làng nghề tại Việt Nam.
4.2.


Phương pháp khảo sát thực tế
Tiến hành khảo sát thực tế tại các cơ sở chế biến nước mắm để thu thập thông

tin phục vụ cho nội dung đề tài.
4.3.

Tham khảo ý kiến chuyên gia

- Tham vấn ý kiến của giáo viên hướng dẫn về nội dung của đề tài.
- Tham khảo ý kiến của cán bộ môi trường tỉnh Phú Yên trong quá trình tiếp
xúc thực tế, lấy thông tin, số liệu cho đề tài.
- Các tài liệu, báo cáo chuyên đề của các chuyên gia trong ngành.
Giới hạn của đề tài

5.

 Giới hạn không gian
Đề tài chỉ giới hạn trong làng nghề nước mắm Gành Đỏ, phường Xuân Đài,
thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
 Giới hạn thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ 25/05/15 - 22/08/15.
6.
6.1.

Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Đề tài được tổng hợp từ những kiến thức đã học, dựa trên các cơ sở thực

nghiệm và ý kiến đóng góp của các chuyên viên quản lý. Chính vì vậy, đề tài có
những thuận lợi nhất định trong việc áp dụng vào các làng nghề hiện hữu.

6.2.

Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài góp phần đem lại cái nhìn tổng quan hơn về tình hình chế biến của các

làng nghề nói chung tại Việt Nam, nước mắm nói riêng tại tỉnh Phú Yên và những
yếu tố ảnh hưởng đến môi trường làng nghề .

3


Đồ án tốt nghiệp

Đề tài được áp dụng thành công sẽ góp phần vào việc giải quyết các vấn đề
môi trường bức xúc còn tồn tại đối với các làng nghề hiện nay, nâng cao hiệu quả
công tác quản lí môi trường, tiết kiệm ngân sách nhà nước, hướng tới sự phát triển
bền vững.
7.

Kết cấu của đề tài
Đồ án tốt nghiệp gồm 3 phần như sau: mở đầu, nội dung chính, kết luận – kiến
nghị
Mở đầu: Đặt vấn đề, mục tiêu của đề tài, nội dung và phương pháp nghiên
cứu, giới hạn và ý nghĩa của đề tài.
Nội dung chính:
Chương 1: Tổng quan về làng nghề ở Việt Nam và các vấn đề môi trường
Chương 2: Giới thiệu về làng nghề chế biến nước mắm Gành Đỏ tỉnh Phú Yên
Chương 3: Hiện trạng ô nhiễm môi trường từ hoạt động chế biến nước mắm
Gành Đỏ tỉnh Phú Yên
Chương 4: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý môi trường cho làng

nghề nước mắm Gành Đỏ tỉnh Phú Yên
Kết luận và kiến nghị

4


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ Ở VIỆT NAM VÀ CÁC
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
1.1. Khái niệm và tiêu chí làng nghề
Làng nghề là một thể chế kinh tế - xã hội ở nông thôn, được cấu thành bởi hai
yếu tố làng và nghề tồn tại trong một không gian địa lý nhất định, trong đó bao gồm
nhiều hộ gia đình sinh sống bằng nghề thủ công là chính, giữa họ có mối liên kết về
kinh tế và xã hội.
Làng nghề là một cụm dân cư sinh sống trong một thôn (làng) có một hay một
số nghề tách ra nông nghiệp để sản xuất kinh doanh độc lập, chiếm ưu thế về số hộ,
số lao động và tỷ trọng so với nghề nông.
Làng nghề ở nước ta thường là làng nghề thủ công đã có từ lâu. Làng nghề có
tuyệt đại bộ phận dân số làm nghề sản xuất và dịch vụ phi nông nghiệp hoặc một
vài dòng họ chuyên làm một nghề, kiểu cha truyền con nối.
Chính sách đổi mới kinh tế đã đem lại luồng sinh khí mới cho các ngành nghề
thủ công truyền thống Việt Nam. Sau thời gian ngừng trệ, ì ạch, bế tắc, trong vòng
10 năm trở lại đây, từ các nguồn ngân sách hỗ trợ của Nhà nước, kết hợp với cơ chế
thoáng mở cửa và sự năng động cũng như tâm huyết với nghề của những người dân,
các làng nghề thủ công không ngừng thay da đổi thịt và đã tạo nên một diện mạo
mới cho nông thôn Việt Nam.
Như vậy, tiêu chí nhận biết làng nghề rõ nhất là thông qua tỉ số phần trăm (%)
lao động làm nghề và tỷ trọng thu nhập từ ngành nghề thủ công trong cơ cấu kinh tế
chung, song định mức cụ thể các tiêu chí này vẫn chưa thống nhất.

1.1.1.

Tiêu chí công nhận nghề truyền thống

Theo Thông tư 116/2006/TT – BNN ngày 18 tháng 12 năm 2006 về hướng dẫn
thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 66/2006/NĐ – CP ngày 07 tháng 7 năm

5


Đồ án tốt nghiệp

2006 của Chính Phủ về phát triển ngành nghề nông thôn, nghề được công nhận là
nghề truyền thống phải đạt 3 tiêu chí sau:
 Nghề đã xuất hiện tại địa phương trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị
công nhận.
 Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc.
 Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi làng
nghề.
Tiêu chí công nhận làng nghề

1.1.2.

Làng nghề công nhận phải đạt 3 tiêu chí sau:
 Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành
nghề nông thôn;
 Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, tối thiểu 2 năm tính đến thời
điểm đề nghị công nhận;
 Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước.
Tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống


1.1.3.

 Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề
truyền thống theo quy định.
 Đối với những làng nghề chưa đạt chuẩn làng nghề truyền thống, làng
nghề nhưng có ít nhất một nghề truyền thống được công nhận thì cũng
được công nhận là làng nghề truyền thống.
Theo số liệu gần đây nhất, hiện cả nước có 1450 làng nghề phân bố ở 58 tỉnh
và thành phố trong cả nước, riêng địa bàn Đồng Bằng sông Hồng có khoảng 800
làng. Các tỉnh có số lượng làng nghề đông đảo bao gồm: Hà Tây (280 làng), Thái
Bình (187 làng), Bắc Ninh (59 làng), Hải Dương (65 làng), Nam Định (90 làng),
Thanh Hóa (127 làng). Theo ước tính trong vòng 10 năm qua, làng nghề nông thôn
Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh, trung bình khoảng 8%/năm, tính theo giá trị
đầu ra. Các ngành nghề chủ yếu được phát triển ở làng nghề được thể hiện trên bảng
1.1 sau:

6


Đồ án tốt nghiệp

Bảng 1.1: Phân bố các loại hình làng nghề ở các vùng nông thôn Việt Nam
Ươm tơ,

Chế

Tái chế Thủ

dệt


biến

phế

nhuộm,

nông

liệu

đồ da

sản,

Vật

Nghề

Tổng

công

liệu xây khác

cộng

mỹ

dựng,


nghệ

gốm sứ

thực
phẩm
Miền

138

134

61

404

17

222

776

24

42

24

121


9

77

297

11

21

5

93

5

42

177

173

197

90

618

31


341

1250

Bắc
Miền
Trung
Miền
Nam
Tổng
cộng
(Nguồn: Báo cáo môi trường quốc gia năm 2008)

7


Đồ án tốt nghiệp

Hình 1.1: Bản đồ phân bố các làng nghề ở Việt Nam
1.2. Đặc điểm chung của làng nghề
Các làng nghề là tồn tại ở nông thôn, gắn bó chặt chẽ với nông nghiệp. Các
làng nghề xuất hiện trong từng làng - xã ở nông thôn sau đó các ngành nghề thủ
công nghiệp được tách dần nhưng không rời khỏi nông thôn, sản xuất nông nghiệp
và sản xuất - kinh doanh thủ công nghiệp trong các làng nghề đan xen lẫn nhau.
Người thợ thủ công trước hết và đồng thời là người nông dân.
Đại bộ phận nguyên vật liệu của các làng nghề thường là tại chỗ. Hầu hết các
làng nghề truyền thống được hình thành xuất phát từ sự sẵn có của nguồn nguyên

8



Đồ án tốt nghiệp

liệu có sẵn tại chỗ, trên địa bàn địa phương. Cũng có thể có một số nguyên liệu phải
nhập từ vùng khác hoặc từ nước ngoài như một số loại chỉ thêu, thuốc nhuộm...
song không nhiều.
Nếp sống tiểu nông của người chủ sản xuất nhỏ có nguồn gốc nông dân đã ảnh
hưởng mạnh đến sản xuất tại làng nghề, làm tăng mức độ ô nhiễm môi trường.
Quy mô sản xuất nhỏ, phần lớn ở quy mô hộ gia đình (chiếm 72% cơ sở sản
xuất). Công nghệ sản xuất và thiết bị phần lớn ở trình độ lạc hậu, sử dụng kỹ thuật
thủ công là chủ yếu. Công cụ lao động trong các làng nghề đa số là thủ công, công
nghệ sản xuất mang tính đơn chiếc. Nhiều loại sản phẩm có công nghệ - kỹ thuật
hoàn toàn phải dựa vào đôi bàn tay khéo léo của người thợ mặc dù hiện nay đã có
sự cơ khí hoá và điện khí hoá từng bước trong sản xuất, song cũng chỉ có một số
không nhiều nghề có khả năng cơ giới hoá được một số công đoạn trong sản xuất
sản phẩm. Vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất tại các làng nghề thấp, khó có điều
kiện phát triển và đổi mới công nghệ theo hướng thân thiện với môi trường. Trình
độ lao động chủ yếu là lao động thủ công, học nghề, văn hoá thấp nên hạn chế nhận
thức đối với công tác bảo vệ môi trường. Nhiều làng nghề chưa quan tâm đến xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cho bảo vệ môi trường.
Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề được thể hiện trong bảng 1.2:
Bảng 1.2: Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề
ĐVT: Phần trăm (%)

Trình độ kỹ

Chế biến nông,

thuật


lâm, thuỷ sản

Thủ công, bán

Thủ công mỹ
nghệ và vật
liệu xây dựng

61.51

70.69

cơ khí

9

Các ngành
dịch vụ

43.90

Các
ngành
khác
59.44


Đồ án tốt nghiệp


Cơ khí

38.49

Tự động hoá

29.31

56.10

40.56

0

0

0

0

(Nguồn: Đề tài KC 08 – 09, 2005)
Một số làng nghề chính ở Việt Nam và vai trò đối với sự phát triển kinh

1.3.

tế - xã hội
1.3.1.

Các làng nghề chính ở Việt Nam


Làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm và chăn nuôi: có số lượng lớn,
chiếm 20% tổng số làng nghề, phân bố khá đều trên cả nước, phần nhiều sử dụng
lao động lúc nông nhàn, không yêu cầu trình độ cao, hình thức sản xuất thủ công
và gần như ít thay đổi về quy trình sản xuất so với thời điểm khi hình thành nghề.
Phần lớn các làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm nước ta là các làng nghề
thủ công truyền thống nổi tiếng như nấu rượu, làm bánh đa, đậu phụ, miến dong,
bún…
Làng nghề dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da: nhiều làng có từ lâu đời, có các sản
phẩm mang tính lịch sử, văn hoá, mang đậm nét địa phương. Những sản phẩm như
lụa tơ tằm, thổ cẩm, dệt may không chỉ là những sản phẩm có giá trị mà còn là
những tác phẩm nghệ thuật được đánh giá cao. Quy trình sản xuất không thay đổi
nhiều, với nhiều lao động có tay nghề cao. Tại các làng nghề nhóm này, lao động
nghề thường là lao động chính.
Làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác đá: hình thành từ hàng
trăm năm nay, tập trung ở những vùng có khả năng cung cấp nguyên liệu cơ bản
cho hoạt động xây dựng. Lao động gần như thủ công hoàn toàn, quy trình công
nghệ thô sơ, tỷ lệ cơ khí hoá thấp, ít thay đổi.
Làng nghề tái chế phế liệu: chủ yếu là các làng nghề mới hình thành, số
lượng ít nhưng lại phát triển nhanh về quy mô và loại hình tái chế (chất thải, kim
loại, giấy, nhựa, vải đã qua sử dụng). Đa số các làng nghề tái chế nằm ở phía Bắc,
công nghệ sản xuất được cơ khí hoá một phần.

10


Đồ án tốt nghiệp

Làng nghề thủ công mỹ nghệ: bao gồm các làng nghề gốm, sành sứ, thuỷ
tinh mỹ nghệ, sơn mài, làm nón, dệt chiếu, thêu ren. Đây là nhóm làng nghề chiếm
tỷ trọng lớn về số lượng (gần 40% tồng số làng nghề), có truyền thống lâu đời, sản

phẩm có giá trị cao, mang đậm nét văn hoá, và đặc điểm địa phương, dân tộc. Quy
trình sản xuất gần như không thay đổi, lao động thủ công, nhưng đòi hỏi tay nghề
cao, chuyên môn hoá, tỉ mỉ và sáng tạo.
Các nhóm ngành khác: bao gồm các làng nghề chế tạo công cụ thô sơ như
cày bừa, cuốc xẻng, mộc gia dụng, đóng thuyền, làm quạt giấy, dây thừng, đan vó,
đan lưới… Những làng nghề nhóm này xuất hiện từ lâu, sản phẩm phục vụ trực
tiếp cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của địa phương. Lao động phần lớn là thủ
công với số lượng và chất lượng ổn định.
1.3.2.

Vai trò làng nghề đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

Với hơn 2000 làng nghề trong cả nước, gồm 11 nhóm ngành nghề, sử dụng
hơn 10 triệu lao động, đóng góp hơn 40 ngàn tỷ đồng cho thu nhập quốc gia… Các
làng nghề truyền thống đã và đang đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội Việt Nam, đặc biệt là khu vực kinh tế nông thôn:
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp tận dụng nguồn nguyên liệu phong phú
với giá thành rẻ. Các nghề truyền thống chủ yếu sử dụng các nguyên liệu sẵn có
trong nước, vốn là các tài nguyên thiên nhiên điển hình của miền nhiệt đới: tre nứa,
gỗ, tơ tằm, các sản phẩm của nông nghiệp nhiệt đới (lúa gạo, hoa quả, ngô, khoai,
sắn…), các loại vật liệu xây dựng…
Mặt khác, sản phẩm từ các làng nghề không chỉ đáp ứng các thị
trường trong nước với các mức độ nhu cầu khác nhau mà còn xuất khẩu sang các thị
trường nước bạn với nhiều mặt hàng phong phú, có giá trị cao. Trong đó, điển hình
nhất là các mặt hàng thủ công mỹ nghệ (hiện nay, mặt hàng này xuất khẩu đạt giá trị
gần 1 tỷ USD/năm). Giá trị hàng hóa từ các làng nghề hàng năm đóng góp cho nền
kinh tế quốc dân từ 40 – 50 ngàn tỷ đồng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở
nông thôn, đa dạng hóa kinh tế nông thôn thúc đẩy quá trình đô thị hóa. Bảo tồn và

11



Đồ án tốt nghiệp

phát triển làng nghề có tác dụng rõ rệt đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đặc biệt, phát triển các nghề truyền thống đang góp phần giải quyết
công ăn việc làm cho hơn 11 triệu lao động chuyên và hàng ngàn lao động nông
nhàn ở nông thôn, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân.
Hơn nữa, nhiều làng nghề hiện nay có xu hướng phát triển theo hướng
phục vụ các dịch vụ du lịch. Đây là hướng đi mới nhưng phù hợp với thời đại hiện
nay và mang lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời có thể giảm thiểu tình trạng ô nhiễm
môi trường, nâng đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, phục vụ mục tiêu
phát triển bền vững.
1.3.3.

Xu thế phát triển của làng nghề

Các yếu tố chính tác động đến sự phát triển của làng nghề Việt Nam bao gồm:
Nội lực sản xuất, trong đó đóng vai trò quan trọng là: người đứng đầu
cơ sở sản xuất, cơ sở vật chất và mặt bằng, công nghệ sản xuất, nguyên nhiên liệu,
bản sắc văn hoá, vốn và năng lực kinh doanh của một số cơ sở sản xuất trong làng
nghề.
Chính sách nhà nước bao gồm các thể chế và chính sách của các cấp
quản lý từ trung ương đến địa phương như tổ chức hiệp hội, chính sách thuế, hỗ trợ
vốn, hậu thuẫn của các cơ quan quản lý địa phương.
Tác động của thị trường và vấn đề hội nhập quốc tế.
Yếu tố xã hội như tạo công ăn việc làm, đa dạng hoá loại hình kinh tế,
bảo tồn giá trị văn hoá.
Yếu tố môi trường như tác hại của ô nhiễm tới sức khoẻ cộng động,

cảnh quan, gây tổn thất kinh tế, xã hội.
Theo đánh giá của Báo cáo hiện trạng môi trường làng nghề năm 2008, cùng
với thời gian, một số làng nghề có thể bị suy thoái trong khi đó một số khác lại
phát triển. Các xu thế phát triển của làng nghề Việt Nam đến năm 2015 được trình
bày trong bảng 1.3 như sau:

12


×