Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn yên thế, huyện lục yên, tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.35 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----- -----

HOÀNG MẠNH CƯỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ TRẤN YÊN THẾ, HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
ngành

:
:

Chính quy Chuyên

Quản lý đất đai Khoa

:

Quản lý tài nguyên Khóa học

:

2013 - 2017

Thái Nguyên, năm 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----- -----

HOÀNG MẠNH CƯỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ TRẤN YÊN THẾ, HUYỆN LỤC YÊN, TỈNH YÊN BÁI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
ngành
:

:
:

Chính quy Chuyên

Quản lý đất đai Lớp

K45 - QLĐĐ – N03

Khoa

:

Quản lý tài nguyên


Khóa học

:

2013 - 2017

Giảng viên hướng dẫn :

Th.s Nguyễn Ngọc Anh

Thái Nguyên, năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, bản thân em đã nhận được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình
của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên, cũng như các thầy
cô giáo trong ban giám hiệu nhà trường, các phòng ban và phòng đào tạo của
trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng
lớn đối với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường em
đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một lượng
kiến thức về xã hội nhất định để sau này khi ra trường em không còn phải bỡ
ngỡ và có thể đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình để phục vụ cho sự
nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước và trở thành người công dân
có ích cho xã hội.
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến
thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành bài tốt
nghiệp khóa luận của mình.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong
Khoa
Quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo, hướng dẫn chúng em và
đặc biệt là thầy giáo Thạc sỹ. Nguyễn Ngọc Anh , người đã trực tiếp hướng
dẫn em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành
khoá luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cô chú, anh chị đang công tác tại
UBND thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái, các ban ngành đoàn
thể cùng nhân dân trong thị trấn đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo em hoàn thành
báo cáo tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn, lại bước đầu làm quen với phương pháp mới
chắc
chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu xót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 02 tháng 06 năm 2017
Sinh viên

Hoàng Mạnh Cường


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2014 ... 13
Bảng 4.2: Cơ cấu diện tích đất phi nông nghiệp theo mục đích sử dụng được
thể hiện qua bảng sau: .................................................................................. 27
Bảng 4.3. Hiện trạng về diện tích và sản lượng một số cây trồng chính của thị
trấn năm 2015: ............................................................................................. 29
Bảng 4.4. Các LUT sản xuất nông nghiệp của thị trấn Yên Thế ................... 31
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính............................... 36

Đơn vị tính:1000đ ........................................................................................ 36
Bảng 4.6: Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế ....................... 37
Đơn vị: 1000đ .............................................................................................. 37
Bảng 4.7: Phân cấp hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất trong LUT 1 ............. 37
Bảng 4.8: Phân cấp hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất trong LUT 2 ............. 38
Bảng 4.9: Phân cấp hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất trong LUT 3 ............. 39
Bảng 4.10: Phân cấp hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất trong LUT 4 ........... 39
Bảng 4.11: Phân cấp hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất trong LUT 5 ........... 40
Bảng 4.12. Hiệu quả xã hội của các LUT ..................................................... 42
Bảng 4.13. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất ........................... 44


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên

UBND

Ủy ban nhân dân

BVTV

Bảo vệ thực vật

LX

Lúa xuân

LM


Lúa mùa

VL

Very Low (rất thấp)

L

Low (thấp)

M

Medium (trung bình)

H

High (cao)

VH

Very high (rất cao)

LUT

Land Use Type (loại sử dụng đất)

STT

Số thứ tự


FAO

Food and Agricuture Organnization - Tổ chức
nông lương Liên hiệp quốc

GTSX

Gía trị sản xuất

CPSX

Chi phí sản xuất

TNT

Thu nhập thuần

HQSDV

Hiệu quả sử dụng vốn

GTNCLĐ

Gía trị ngày công lao động


MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1

1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 4
2.1 Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 4
2.2 Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................... 5
2.2.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................... 5
2.2.2. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất........................................ 6
2.2.3.Định hướng sử dụng đất nông nghiệp .................................................... 9
2.3 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam .............. 11
2.3.1.Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới ................................ 11
2.3.2 Tại Việt Nam....................................................................................... 12
2.3.3 Tình hình sử dụng đất tại tại tỉnh Yên Bái ........................................... 14
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 15
31.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 15
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................. 15
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 15
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 16
3.4.1. Phương pháp tính hiệu quả của các loại sử dụng đất .......................... 16
3.4.2. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ............................................. 17


PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 18
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên,
tỉnh Yên Bái ................................................................................................. 18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường .................... 18
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 21

4.1.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập............................................... 22
4.1.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn ................................. 23
4.1.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng..................................................... 23
4.1.6. Giáo dục - đào tạo .............................................................................. 23
4.1.7. Y tế..................................................................................................... 24
4.1.8. Văn hoá, thể dục thể thao ................................................................... 24
4.1.9. Năng lượng, bưu chính viễn thông...................................................... 24
4.1.10. Quốc phòng, an ninh......................................................................... 24
4.1.11. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của thị trấn
Yên Thế ảnh hưởng tới sử dụng đất.............................................................. 25
4.2. Đánh giá hiện trạng và xác định loại sử dụng đất của thị trấn Yên Thế........
27
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất........................................................................ 27
4.2.3. Các loại sử dụng đất nông nghiệp của thị trấn Yên Thế ...................... 30
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............................. 34
4.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 34
4.3.2. Hiệu quả xã hội................................................................................... 41
4.3.3. Hiệu quả môi trường ........................................................................... 43
4.4. Lựa chọn các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tếxã hội- môi trường cho thị trấn Yên Thế ...................................................... 45
4.4.1. Nguyên tắc lựa chọn ........................................................................... 45
4.4.2. Tiêu chuẩn lựa chọn............................................................................ 45
4.4.3. Hướng lựa chọn các loại sử dụng đất .................................................. 46


4.4.4. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp đạt hiệu quả cho thị trấn ........... 47
4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho
thị trấn Yên Thế ........................................................................................... 48
4.5.1. Giải pháp chung.................................................................................. 48
4.5.2. Giải pháp cụ thể.................................................................................. 50
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 52

5.1 Kết luận .................................................................................................. 52
5.2. Kiến nghị............................................................................................... 53
Tài liệu tham khảo........................................................................................ 54


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và phát
triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Là tư liệu sản xuất đặc
biệt không thể thay thế được trong quá trình sản xuất. Đặc biệt là sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiêp; Là địa khu dân cư, các cơ sở văn hóa, các khu công
ngiệp,.. Ngày nay, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi
ngày càng tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về
văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa
mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã làm cho diện tích
đất nông nghiệp vốn có hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời làm
giảm độ màu mỡ và giảm tính bền vững trong sử dụng đất. Do vậy, việc đánh
giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả, hợp lý theo quan điểm sinh
thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu
đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền
kinh tế nông nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Thị trấn Yên Thế nằm ở trung tâm của huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái,
nằm trên giao điểm của các đường quốc lộ 70, đi từ km 89 quốc lộ 70 đến
huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang và đường Đông Hồ Thác Bà từ Vĩnh Kiên
đến thị trấn Yên Thế, là một thi trấn nhưng sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
Trong những năm qua Đảng bộ và nhân dân các dân tộc thị trấn Yên Thế đã

phát huy truyền thống quê hương, những tiềm năng lợi thế của địa phương, nỗ
lực phấn đấu, tích cực, thi đua lao động sản xuất, tạo sự chuyển biến rõ rệt
trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Tuy nhiên việc sử
dụng đất của thi trấn trong những năm qua cho thấy còn nhiều hạn chế: chưa


khoanh định được diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ, đối với đất lâm nghiệp
chưa thực hiện nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng
hóa còn chậm, phát triển nuôi trồng thủy sản và các hoạt động dịch vụ, du lịch
trên địa bàn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương. Bên cạnh
đó diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do phải chuyển mục đích
sang các loại đất khác, việc bù đắp lại diện tích đất nông nghiệp bị mất là vô
cùng khó khăn, cơ sở hạ tầng còn hạn chế, trình độ dân trí chưa đáp ứng được
yêu cầu sản xuất. Tài nguyên đất đai và nhân lực chưa được khai thác đầy đủ.
Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nhiệp, đảm
bảo an ninh lương thực và giữ gìn được bản sắc của địa phương là một yêu
cầu hết sức quan trọng và cần thiết trong thời gian tới.
Xuất phát từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của Thạc sỹ. Nguyễn Ngọc
Anh chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái” .
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó lựa chọn loại
sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
của thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên – kinh tế
xã hội tác động đến sản xuất nông nghiệp của thị trấn.
- Đánh giá hiện trạng và xác định các loại sử dụng đất sản xuất nông

nghiệp của thị trấn.
- Lựa chọn loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho thị trấn.


- Đề xuất loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải pháp phát triển
phù hợp cho sản xuất nông nghiệp tại thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên,
tỉnh Yên Bái.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Củng cố được kiến thức đã được tiếp thu trong nhà trường và những
kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên
trong quá trình làm đề tài.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất của sản xuất nông nghiệp từ
đó đề xuất được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao.


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở pháp lý
- Các văn bản của Nhà nước:
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Chỉ thị số: 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
Căn cứ Thông tư số: 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
Căn cứ Thông tư số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số

43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Kế hoạch số: 02/KH-BTNMT ngày 16/9/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2014 theo Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của
Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18/11/2014 của
Tổng cục quản lý đất đai về việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Các văn bản của UBND tỉnh Yên Bái:


Căn cứ Kế hoạch số: 417/KH-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh
Yên Bái về thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2014 tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Văn bản số: 62/UBND-CN ngày 08/01/2015 của UBND tỉnh
Yên Bái V/v triển khai thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2014 tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số: 2530/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND
tỉnh Yên Bái về việc đặt hành và giao nhiệm vụ đơn vị tư vấn thực hiện kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 tỉnh Yên Bái;
2.2 Cơ sở khoa học của đề tài
2.2.1 Cơ sở lý luận
- Các luận điểm về đánh giá đất
Luật đất đai hiện hành đã khẳng định: “ Đất đai là nguồn tài nguyên quốc
gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, không có khả năng tái tạo, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc
phòng” (Luật đất đai 2013). Như vậy đất đai là điều kiện chung nhất đối với
mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người.

- Luận điểm về lựa chọn loại sử dụng đất
Đối với ngành phi nông nghiệp đất đai giữ vai trò thụ động với chức
năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho
tàng dự trữ trong lòng đất. Đối với ngành này quá trình sản xuất sản phẩm
được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất cũng như
chất lượng thảm thực vật và tính chất tự nhiên có sãn trong lòng đất.
Đối với ngành nông lâm nghiệp đất đai có vai trò vô cùng quan trọng.
Đất đai không chỉ là cơ sở không gian, là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại mà
còn là yếu tố tích cực của các quá trình sản xuất, thể hiện ở chỗ đất chịu tác


động: Cày, bừa, làm đất nhưng cũng đồng thời là công cụ để sử dụng để tròng
trọt và chăn nuôi do nó là đối tượng lao động nhưng cũng là công cụ hay
phương tiện lao động.
Quá trình sản xuất nông lâm nghiệp luôn gắn bó chặt chẽ với đất và các
sản phẩm làm ra được luôn phụ thuộc vào các đặc điểm của đất mà cụ thể là
đôi phì nhiêu và quá trình sinh học của đất.
Tuy nhiên đội phì nhiêu của đất không phải là yếu tố vĩnh viễn và cố
định, nó luôn luôn thay đổi trong quá trình hình thành và phát triển tự nhiên.
Ngoài ra trong quá trình sản xuất dưới sự tác động của con người thì độ phì
nhiêu càng có sự biến động lớn. Nếu tác động xấu thì độ phì nhiêu ngày càng
cạn kiệt, ngược lại nếu tác động của con người có sự sáng tạo và khoa học thì
độ phì nhiêu của đất ngày càng được nâng cao vì ngoài yếu tố tự nhiên còn có
yếu tố xã hội tham gia vào quá trình hình thành và phát triển đất đai.
2.2.2. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất
2.2.2.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc sử dụng đất mang lại. Do
sự đối lập giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con
người mà ta phải xem xét kết quả phải tạo ra như thế nào? Phải bỏ ra bao
nhiêu chi phí để tạo ra kết quả đó? Có đem lại kết quả như mong muốn

không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất không chỉ dừng lại ở
việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng các hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra sản phẩm đó.
Để xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận
điểm của Mác và những luận điểm lý thuyết sau:
- Thứ nhất: Bản chất của hiệu quả là yêu cầu tiết kiệm thời gian, thể hiện

trình độ nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian
là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản


xuất. Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định
động lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh
xã hội và nâng cao đời sống của con người qua mọi thời đại.
- Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội

là một hệ thống các yếu tố sản xuất và quan hệ vật chất hình thành giữa con
người với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao
gồm trong nó các quá trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục đời
sống xã hội, nhu cầu của con người là những yếu tố khác quan phản ánh mối
quan hệ nhất định của con người đối với môi trường bên ngoài. Đó là quá
trình trao đổi vật chất giữa sản xuất, xã hội và môi trường.
- Thứ ba: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu

cuối
cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong quy
hoạch và quản lý kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa
đầu vào và đầu ra? Là lợi ích lớn hơn thu được với một chi phí nhất định hoặc
một kết quả nhất định với chi phí nhỏ hơn.
Như vậy, có thể hiểu bản chất của hiệu quả được xem là: Việc đáp ứng

nhu cầu của con người trong xã hội; việc bảo tồn tài nguyên, thiên nhiên và
nguồn lực để phát triển bền vững.
* Hiệu quả kinh tế: Được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan cần xét cả phần so
sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai
đại lượng đó.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh
tế sử dụng đất là: Với một diện tích nhất định sản xuất ra một khối lượng của


cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp
nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng vật chất về xã hội.
* Hiệu quả xã hội: Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về
mặt xã hội mà sản xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại
hiệu quả này đánh giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại.
“Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định
bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp” (Nguyễn Duy
Tính,
1995) [13].
* Hiệu quả môi trường:“Hiệu quả môi trường là môi trường được sản
sinh do tác động của sinh vật, hóa học, vật lý... chịu ảnh hưởng tổng hợp của
các yếu tố môi trường của các loại vật chất trong môi trường”. Một hoạt động
sản xuất được coi là có hiệu quả khi không có những ảnh hưởng tác động xấu
được coi là có hiệu quả khi không có những ảnh hưởng tác động xấu đến môi
trường đất, nước, không khí, không làm ảnh hưởng tác động xấu đến môi
trường sinh thái và đa dạng sinh học.
Quan niệm về hiệu quả trong điều kiện hiện nay là phải thỏa mãn vấn đề
tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tài nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội

và bảo vệ được môi trường.
2.2.2.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp.
Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 - 5 tỷ ha. Nhân loại đang
làm hư hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6-7
triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ hoang do xói mòn và thoái hóa. Để giải quyết
nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, con người phải thâm canh, tăng vụ tăng
năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
Để nắm vững số lượng và chất lượng đất đai cần phải điều tra thành lập
bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất


hợp lý là điều rất quan trọng mà các quốc gia đặc biệt quan tâm nhằm ngăn
chặn những suy thoái tài nguyên đất đai do sự thiếu hiểu biết của con người,
đồng thời nhằm hướng dẫn về sử dụng đất và quản lý đất đai sao cho nguồn
tài nguyên này được khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì sản xuất trong tương lai.
Phát triển nông nghiệp bền vững có tính chất quyết định trong sự phát
triển chung của toàn xã hội. Điều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền
vững là cải thiện chất lượng cuộc sống trong sự tiếp xúc đúng đắn về môi
trường để giữ gìn tài nguyên cho thế hệ sau này.
2.2.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất đai tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh
giá hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về
chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Do đó tiêu
chuẩn đánh giá việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông - lâm
nghiệp là mức độ tăng thêm các kết quả sản xuất trong điều kiện nguồn lực
hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí các nguồn lực khi sản xuất ra một
khối lượng nông - lâm sản nhất định.
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục
tiêu kinh tế, xã hội và môi trường.

“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm
nghiệp,sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng
vào ba tiêu chuẩn chung là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền
vững về môi trường” (FAO, 1994).
2.2.3.Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
2.2.3.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong định hướng sử dụng đất
- Truyền thống, kinh nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân
dân Việt Nam.


10
10

- Những số liệu, tài liệu thống kê định kỳ về sử dụng đất (diện tích, năng
suất, sản lượng), sự biến động và xu hướng phát triển.
- Chiến lược phát triển của các ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp, công
nghiệp, xây dựng, giao thông....
+ Các dự án quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của các vùng và địa
phương.
+ Kết quả nghiên cứu tiềm năng đất đai về phân bố, sản lượng, chất
lượng và khả năng sử dụng ở mức độ thích nghi của đất đai.
+ Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật phục vụ cho sản xuất đạt hiệu
quả kinh tế cao.
+ Tốc độ gia tăng dân số, dự báo dân số qua các thời kỳ, truyền thống,
kinh nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân dân Việt Nam.
2.2.3.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Sử dụng đất phải gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
- Khai thác sử dụng đất phải dựa trên cơ sở quy hoạch và lập kế hoạch sử
dụng đất. “Quản lý đất đai thông qua quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất

đai vừa đảm bảo tính thống nhất của quản lý nhà nước về đất đai vừa tạo điều
kiện để phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong việc sử dụng đất”.
- Khai thác sử dụng đất phải đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và
tiến tới sự ổn định bền vững lâu dài.
- Khai thác sử dụng đất phải gắn liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
- Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo khai thác tối đa lợi thế so sánh,
tiềm năng của từng vùng trên cơ sở kết hợp giữa chuyên môn hóa và đa dạng
hóa sản phẩm và sản xuất hàng hóa.
- Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo ưu tiên trước hết cho mục tiêu đảm
bảo an ninh lương thực của các nông hộ và địa phương.


11
11

- Khai thác sử dụng đất phải dựa trên cơ sở kinh tế của nông hộ, nông
trại phù hợp với trình độ dân trí, phong tục tập quán nhằm phát huy kiến thức
bản địa và nội lực của địa phương.
- Khai thác sử dụng đất phải phải đảm bảo ổn định về xã hội, an ninh
quốc phòng.
2.2.3.3. Định hướng sử dụng đất
Định hướng sử dụng đất nông nghiệp là xác định phương hướng sử
dụng đất nông nghiệp theo điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, điều kiện vật
chất xã hội, thị trường... đặc biệt là mục tiêu, chủ trương chính sách của nhà
nước nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và
bảo vệ môi trường. Nói cách khác, định hướng sử dụng đất nông nghiệp là việc
xác định một cơ cấu sản xuất nông nghiệp trong đó cơ cấu cây trồng, cơ cấu vật
nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái của vùng lãnh thổ. Trên cơ sở nghiên cứu
hệ thống cây trồng và các mối quan hệ giữa chúng với môi trường để định

hướng sử dụng đất phù hợp với điều kiện từng vùng.
Các căn cứ để định hướng sử dụng đất:
- Đặc điểm địa lý, thổ nhưỡng.
- Tính chất đất hiện tại.
- Dựa trên yêu cầu sinh thái của cây trồng, vật nuôi và các loại sử
dụng đất.
- Dựa trên các mô hình sử dụng đất phù họp với yêu cầu sinh thái của cây
trồng, vật nuôi và đạt hiệu quả sử dụng đất cao (Lựa chọn loại sử dụng đất
tối ưu).
- Điều kiện sử dụng đất, cải tạo đất bằng các biện pháp thủy lợi, phân
bón và các tiến bộ khoa học kỹ thuật về canh tác.
Mục tiêu phát triển của vùng nghiên cứu trong những năm tiếp theo
hoặc lâu dài.
2.3 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam
2.3.1.Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới


12
12

Trong sản xuất nông lâm nghiệp thì đất đai là nhân tố quyết định, có ý
nghĩa vô cùng quan trọng. Trên thế giới mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của
các nước phát triển không giống nhau nhưng tầm quan trọng của nó đối với
đời sống con người thì quốc gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước đều
coi nông nghiệp là cơ sở, nền tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số
ngày một tăng nhanh thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn
lên đất, nhất là đất nông nghiệp. Trong khi đó đất đai lại có hạn, đặc biệt quỹ
đất nông nghiệp lại có xu hướng giảm do chuyển sang các mục đích phi nông
nghiệp. Để đảm bảo an ninh lương thực loài người phải tăng cường các biện
pháp khai thác, khai hoang đất đai phục vụ cho mục đích nông nghiệp. Vì

vậy, đất đai là đối tượng bị khai thác triệt để, trong khi đó các biện pháp bảo
vệ và tăng độ phì cho đất không được chú trọng dẫn tới hậu quả môi trường
sinh thái bị phá vỡ, hàng loạt diện tích đất bị thoái hóa trên phạm vi toàn thế
giới, gây ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng nông sản.
Đất đai trên thế giới phân bố không đồng đều ở các châu lục. Châu Á
mặc dù có diện tích đất nông nghiệp khá cao so với các châu lục khác nhưng
đất nông nghiệp chỉ chiếm tỉ lệ diện tích thấp trong tổng diện tích tự nhiên,
trong khi đó Châu Á là khu vực có tỷ lệ dân số đông trên thế giới, có các quốc
gia dân số đông nhất nhì thế giới như: Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia,
Pakistan… Ở Châu Á đất đồi núi chiếm 35% tổng diện tích, tiềm năng đất
trồng trọt nhờ nước trời là khá lớn khoảng 407 triệu ha, trong đó xấp xỉ 282
triệu ha đang được trồng trọt và khoảng 100 triệu ha nằm chủ yếu trong vùng
nhiệt đới ẩm của Đông Nam Á.
Đông Nam Á là một khu vực có dân số khá đông trên thế giới nhưng
diện tích canh tác thấp, trong đó chỉ có Thái Lan là diện tích đất canh tác trên
đầu người khá nhất và Việt Nam là quốc gia đứng vào hàng thấp nhất trong số
các quốc gia ASEAN. ( Bộ TN&MT 2014) [2]
2.3.2 Tại Việt Nam


13
13

Tính đến ngày 01/01/2011, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là
33.095,7 nghìn ha, trong đó đất nông nghiệp là 26.226,4 nghìn ha chiếm
79,24% tổng diện tích đất tự nhiên, đất phi nông nghiệp là 3.705,0 nghìn ha,
chiếm 11,20% diện tích tự nhiên, đất chưa sử dụng là 3.164,3 nghìn ha,
chiếm 9,56% tổng diện tích tự nhiên. Hiện trạng sử dụng đất đai của Việt
Nam được thể hiện quả bảng 2.1
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2014

Diện tích
Cơ cấu
STT
Loại đất
(ha)
(%)
Tổng diện tích tự nhiên

33095,7

100,0

1

Đất nông nghiệp

26226,4

79,24

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

10126,1

30,60

1.1.1


Đất trồng cây hàng năm

6437,6

19,45

1.1.1.1

Đất trồng lúa

4120,2

12,45

1.1.1.2

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

44,4

0,12

1.1.1.3

Đất trồng cây hàng năm khác

2273,0

6,87


1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

3688,5

11,14

1.2

Đất lâm nghiệp

15366,5

46,43

1.2.1

Rừng sản xuất

7431,9

22,45

1.2.2

Rừng phòng hộ

5795,5


17,51

1.2.3

Rừng đặc dụng

2139,1

6,46

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

689,8

2,08

1.4

Đất làm muối

17,9

0,05

1.5

Đất nông nghiệp khác


26,1

0,08

2

Đất phi nông nghiệp

3705,0

11,20

3

Đất chưa sử dụng

3164,3

9,56

(Nguồn: Tổng cục thống kê) (Theo số liệu của bộ TN&MT) [2].


14
14

2.3.3 Tình hình sử dụng đất tại tại tỉnh Yên Bái
Yên Bái là tỉnh miền núi nằm sâu trong nội địa, là 1 trong 13 tỉnh vùng
núi phía Bắc, nằm giữa 2 vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Theo số liệu thống kê năm 2010, Tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh

là 688,627,64 ha. Trong đó diện tích nhóm đất nông nghiệp là 583.717,47 ha,
chiếm 84,76% diện tích đất tự nhiên.
Trong tổng diện tích đất nông nghiệp thì đất sản xuất nông nghiệp là
107.317,69 ha; đất lâm nghiệp 474.768,01 ha; đất nuôi trồng thủy sản
1.574,35 ha, còn lại là đất nông nghiệp khác. Trong tổng diện tích đất phi
nông nghiệp thì đất ở 4.826,62 ha; đất chuyên dùng 13.837,31 ha, còn lại là
đất sử dụng vào mục đích khác. Trong tổng diện tích đất chưa sử dụng thì đất
bằng chưa sử dụng là 666,02 ha; đất đồi núi chưa sử dụng là 48.654,14 ha,
còn lại là núi đá không có rừng cây.
Là một tỉnh chủ yếu là sản xuất nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn
trong sản xuất nên thu nhập của người dân thấp. Trong những năm gần đây
với tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh đã làm cho diện tích đất nông nghiệp của
toàn tỉnh ngày càng bị thu hẹp. Vì vậy, việc đánh giá khả năng sử dụng của
đất đai nhằm đưa ra được biện pháp và phương hướng sử dụng đất đai hợp lý,
hiệu quả là rất cần thiết. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn, do đó cần có
những biện pháp thích hợp khai thác phần diện tích này. cần khuyến khích
người dân thâm canh, luân canh tăng vụ, tăng hệ số sử dụng đất nhằm dần dần
nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. (UBND tỉnh Yên Bái 2015).


15
15

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
31.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các loại sử dụng đất nông nghiệp
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn Yên Thế,

huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: Ủy ban nhân dân thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên
Bái.
- Thời gian tiến hành: 09/2016 Đến 11/2016
3.3. Nội dung nghiên cứu
1. Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Yên Thế,

huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
- Đánh giá về điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thủy
văn, tài nguyên nước ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai.
- Đánh giá về điều kiện kinh tế - xã hội: Cơ cấu kinh tế, dân số, lao
động, cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến việc sử dụng đất.
- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội
2. Đánh giá hiện trạng và xác định các loại sử dụng đất nông nghiệp

của thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
- Hiện trạng sử dụng đất nói chung
- Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của các loại sử

dụng đất nông nghiệp
- Hiệu quả kinh tế


16
16

- Hiệu quả xã hội
- Hiệu quả môi trường

4. Lựa chọn và định hướng các loại sử dụng đất nông nghiệp đạt hiệu

cao.

quả
5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại sử dụng

đất nông nghiệp trong tương lai.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
Điều tra thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập các tài liệu, số liệu đã có tại
các phòng ban chức năng, các tài liệu có liên quan đến tình hình sử dụng đất
nông nghiệp của xã.
3.4.1. Phương pháp tính hiệu quả của các loại sử dụng đất
3.4.1.1. Hiệu quả kinh tế
- Tổng giá trị sản phẩm: (T) : T= p1.q2+ p2.q2 +... +Pn-qn Trong đó:
+ q: khối lượng của từng loại sản phẩm được sản xuất/ sào/ năm.
+ p: Là giá của từng loại sản phẩm trên thị trường cùng một thời điểm
+ T: Là tổng giá trị sản phẩm của 1 sào đất canh tác/ năm
- Thu nhập thuần (N): N = T - Csx Trong đó:

+ N: là thu nhập thuần túy của 1 sào đất canh tác/ năm
+ Csx: Là chi phí sản xuất cho 1 sào đất canh tác/ năm
- Hiệu quả đồng vốn (H): Hv = T/ Csx
- Giá trị ngày công lao động: = N/Tổng số ngày công lao động/ sào/ năm.

3.4.1.2. Hiệu quả xã hội
- Giá trị sản xuất trên lao động nông lâm (nhân khẩu nông lâm).
- Tỷ lệ giảm hộ đói nghèo.
- Đời sống người lao động, cơ sở hạ tầng.
- Mức độ giải quyết công ăn việc làm và thu hút lao động.

- Đảm bảo an ninh lương thực.


- Sản phẩm tiêu thụ trên thị trường.

3.4.1.3. Hiệu quả môi trường
- Tỷ lệ che phủ:

+ 10 – 12 tháng / năm là cao (***)
+ 6 - 7 tháng/ năm là trung bình (***)
+ 1 – 5 tháng / năm thấp (*)
- Khả năng bảo vệ, cải tạo đất:

+ 3-4 lần/ năm là cao (***)
+ 2 lần/ năm là trung bình (**)
+ 1 lần/ năm là thấp (*)
- Ý thức của người dân trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật:

+ 3– 4 lần/ vụ là cao (***)
+ 2 lần/ vụ là trung bình (**)
+ 1 lần/ vụ là thấp (*)
3.4.3. Phương pháp tính toán phân tích số liệu
Số liệu được kiểm tra, xử lý tính toán trên máy tính bằng phần mềm
microsoft office excel.


×