Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến việc sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân trên địa bàn huyện hưng nguyên giai đoạn 2013 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ NAM KHÁNH

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI
DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯNG NGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN GIAI
ĐOẠN 2013 - 2016

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ NAM KHÁNH

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI
DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯNG NGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN GIAI
ĐOẠN 2013 - 2016
Ngành: Quản lý đất đai
Mã ngành: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Thu Hằng

THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Lê Nam Khánh


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn
tới Cô giáo - TS. Phan Thị Thu Hằng đã trực tiếp hướng dẫn trong suốt thời gian tôi
thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Quản lý
Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Hưng Nguyên, Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê và
UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Hưng Nguyên; đặc biệt các hộ dân trên địa bàn
huyện Hưng Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình thu thập thông tin để thực hiện Luận văn.

Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Học viên

Lê Nam Khánh


iii
iiii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... ix
MỞ

ĐẦU

................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài............................................................................. 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về đô thị.................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về đô thị ............................................................................... 4
1.1.2. Phân loại và phân cấp đô thị .................................................................. 4
1.1.3. Chức năng của đô thị ........................................................................... 11
1.1.4. Vai trò của đô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ................. 12
1.2. Cơ sở lý luận về đô thị hóa ......................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm về đô thị hóa....................................................................... 12

1.2.2. Đặc trưng đô thị hóa ............................................................................
13
1.2.3. Xu hướng phát triển đô thị hóa ............................................................
13
1.2.4. Tính tất yếu của đô thị hóa................................................................... 13
1.2.5. Quan điểm của đô thị hóa ....................................................................
14
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá mức độ và quá trình đô thị hóa ...........................
14
1.3. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 15
1.3.1. Các văn bản của Trung ương ............................................................... 15
1.3.2. Các văn bản của tỉnh Nghệ An ............................................................ 16
1.4. Thực tiễn đô thị hóa trên Thế giới và ở Việt Nam ....................................... 16
1.4.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới......................................................... 16
1.4.2. Tình hình đô thị hóa ở Việt Nam ......................................................... 17
1.4.3. Kinh nghiệm đô thị hóa tại một số thành phố lớn ở Việt Nam.............. 19


iv
1.5. Ảnh hưởng đô thị hóa đến sử dụng
iviđất và cuộc sống người dân..................
23
1.5.1 Ảnh hưởng đô thị hóa đến sử dụng đất .................................................
23


iv
iv
1.5.2. Ảnh hưởng đô thị hóa đến đời sống người dân ....................................
23

1.6. Những nghiên cứu về đô thị hóa trên Thế giới và Việt Nam ....................... 25
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 26
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................
26
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................
26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 26
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................... 26
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 26
2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của huyện Hưng
Nguyên 2.3.2. Thực trạng và ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến kinh
tế - xã hội, trên địa bàn huyện Hưng Nguyên................................................. 26
2.3.3. Thực trạng và ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sử dụng đất
trên địa bàn huyện Hưng Nguyên. ................................................................. 26
2.3.4. Ảnh hưởng của đô thị hóa tới đời sống của các hộ dân tại huyện Hưng
Nguyên ..........................................................................................................
27
2.3.5. Định hướng và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp, nâng cao đời
sống của hộ dân, tăng cường vai trò quản lý nhà nước về đất đai trong quá
trình ĐTH tại huyện Hưng Nguyên
........................................................................... 27
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................
27
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp.....................................
27
2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ......................................
27
2.4.3. Phương pháp chuyên gia...................................................................... 28
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 28
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 29

3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu .......... 29
3.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 29
3.1.2. Địa hình, địa mạo ................................................................................ 29
3.1.3. Khí hậu................................................................................................ 29
3.1.4. Thủy văn ............................................................................................. 30


v
3.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................
v
30
3.1.6. Thực trạng môi trường......................................................................... 32
3.1.7. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................................... 32
3.1.8. Đánh giá chung của điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội đến sự phát
triển và đô thị hóa của huyện Hưng Nguyên ..................................................
36


v
v
3.2. Thực trạng và ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến kinh tế - xã hội của
huyện Hưng Nguyên .........................................................................................
37
3.2.1. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ....................
37
3.2.2. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ
cấu các ngành kinh tế .................................................................................... 40
3.2.3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến dân số, lao động, thu nhập ...................
43
3.3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến tnh hình sử dụng đất đai trên địa bàn

huyện Hưng Nguyên .........................................................................................
46
3.3.1. Thực trạng quá trình chuyển mục đích sử dụng đất, công tác giao,
cho thuê, thu hồi đất ......................................................................................
46
3.3.2. Tác động của đô thị hóa đến cơ cấu sử dụng đất: .................................
49
3.3.3. Sự biến động các loại đất trong quá trình đô thị hoá giai đoạn 2013 2016....... 53
3.3.4. Tác động của đô thị hoá đến sử dụng đất nông nghiệp .........................
56
3.4. Ảnh hưởng của đô thị hóa tới đời sống của hộ dân bị thu hồi đất tại
huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An .................................................................. 61
3.4.1. Ảnh hưởng của đô thị hóa tới đời sống kinh tế của hộ dân bị thu hồi đất
...... 61
3.4.2. Ảnh hưởng của đô thị hóa tới đời sống xã hội môi trường của các hộ dân..
70
3.5. Định hướng và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao
đời sống của hộ dân, tăng cường vai trò quản lý nhà nước về đất đai trong quá
trình đô thị hóa tại huyện Hưng Nguyên ............................................................
73
3.5.1. Định hướng phát triển đô thị hoá huyện Hưng Nguyên đến năm 2020
........ 73
3.5.2. Những giải pháp thể chế chính sách..................................................... 74
3.5.3. Những giải pháp kinh tế - xã hội.......................................................... 75
3.5.4. Giải pháp nguồn nhân lực .................................................................... 75
3.5.5. Những giải pháp kỹ thuật .................................................................... 76


vi
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................

vi
77
1. Kết luận......................................................................................................... 77
2. Kiến nghị....................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 79


vi
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT:

Bộ Tài nguyên môi trường

CBVC:

Cán bộ viên chức CNH:

Công nghiệp hóa CNVC:
nhân viên chức ĐTH:

Công
Đô thị

hóa
GDP:

Tổng sản phẩm nội địa


GPMB:

Giải phóng mặt bằng

HĐH:

Hiện đại hóa

KT-XH:

Kinh tế xã hội

KĐTM:

Khu đô thị mới

NĐ-CP:

Nghị định chính phủ

NN:

Nông nghiệp

Nxb:

Nhà xuất bản

NTM:


Nông thôn mới

QĐ:

Quyết định

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TĐC:

Tái định cư

TNHH:

Thương nghiệp hữu hạn

TP:

Thành phố

TTCN:

Tiểu thủ công nghiệp

UBND:

Ủy ban nhân dân


VLXD:

Vật liệu xây dựng


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các dự án đã được triển khai trên địa bàn huyện Hưng Nguyên,
tỉnh Nghệ An giai đoạn từ 2010 - 2016. ................................................ 39
Bảng 3.2. Tăng trưởng kinh tế huyện Hưng Nguyên giai đoạn 2013-2016 ............. 41
Bảng 3.3. Chuyển dịch kinh tế huyện Hưng Nguyên giai đoạn 2013 - 2016 .......... 42
Bảng 3.4. Biến động dân cư huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn
2013 - 2016........................................................................................... 43
Bảng 3.5. Thu nhập bình quân đầu người của hộ nông dân huyện Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2016 ....................................... 45
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả giao đất ở tại huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 - 2016 ........................................................................... 46
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả thu hồi đất huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 - 2016 ........................................................................... 47
Bảng 3.8. Kết quả công tác thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An (2013 - 2016) .................................................... 48
Bảng 3.9. Tình hình biến động đất đai huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 - 2016 ........................................................................... 49
Bảng 3.10. Biến động đất nông nghiệp huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 - 2016 ........................................................................... 53
Bảng 3.11. Biến động đất phi nông nghiệp huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2013 - 2016...................................................................... 54
Bảng 3.12. Biến động đất chưa sử dụng huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 - 2016 ........................................................................... 55
Bảng 3.13: Đặc điểm sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hưng

Nguyên, tỉnh Nghệ An năm 2016.......................................................... 56
Bảng 3.14. Biến động số lượng và cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp huyện
Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2016 ............................. 57
Bảng 3.15. Diện tích, năng suất một số loại cây trồng chính trên đất hàng năm
huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2016 ................... 59


viii
viiiv
Bảng 3.16: Diện tích, năng suất một số loại cây trồng chính trên đất trồng cây lâu
năm huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2016................
62
Bảng 3.17. Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ được điều tra............................ 62
Bảng 3.18. Tình hình biến động diện tích đất nông nghiệp của các hộ ở huyện
Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An trước và sau khi thu hồi giai đoạn
2013 - 2016........................................................................................... 63
Bảng 3.19. Tình hình nghề nghiệp của các hộ dân trước và sau đô thị hóa ............. 64
Bảng 3.20. Quy mô, cơ cấu về thu nhập của các hộ điều tra................................... 66
Bảng 3.21. Tình hình sử dụng nguồn tiền bồi thường đất đai của hộ ......................
67
Bảng 3.22. Nguồn lực của hộ trước và sau đô thị hóa ............................................ 68
Bảng 3.23. Tác động của đô thị hóa đến xã hội và môi trường ............................... 70


ix
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ chuyển dịch kinh tế của huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2013 - 2016...................................................................... 42
Hình 3.2: Cơ cấu lao động huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An giai đoạn

2013 - 2016........................................................................................... 44


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
nguồn lực quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Hiến pháp nước
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định: “Đất đai là tài nguyên đặc
biệt của Quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo
pháp luật” (Điều 54) [7]
Việt Nam đang trong tiến trình phát triển thành một nước công nghiệp hiện
đại vào năm 2020. Tuy chịu ảnh hưởng tác động chung của suy thoái kinh tế thế giới
nhưng tổng sản phẩm trong nước tăng qua các năm, trong đó nguồn thu từ các
hoạt động kinh tế đô thị, đặc biệt các thành phố lớn, các đô thị gắn với phát triển
công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch chiếm tỷ lệ khá cao trong cơ cấu GDP cả
nước, khẳng định vai trò của hệ thống đô thị động lực chủ đạo của Việt Nam.
Tổng thu ngân sách khu vực đô thị chiếm trên 70% tổng thu ngân sách toàn quốc.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được về đổi mới kinh tế đất nước, tốc độ
đô thị hóa đã và đang ảnh hưởng mạnh mẽ tới quá trình sử dụng đất nông
nghiệp, làm cho diện tích đất nông nghiệp có những thay đổi đáng kể: diện tích đất
cho sản xuất nông nghiệp ở khu vực nông thôn bị thu hẹp dần nhường cho diện
tích đất khu đô thị tăng lên nhanh chóng, quan hệ kinh tế đất đô thị cũng được tiền
tệ hóa theo quy luật của kinh tế thị trường. Quan hệ sử dụng đất đô thị có những
phát sinh phức tạp mà nhiều khi đã vượt ra ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước - đó
là tình trạng tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, sự quá tải của hạ tầng kỹ
thuật đô thị, ô nhiễm môi trường, thiếu vốn đầu tư,… Đặc biệt, đô thị phát triển
không đúng định hướng, mục tiêu của Nhà nước do công tác xây dựng và quản lý
quy hoạch chưa tốt. Giá cả đất đô thị trên thị trường bất động sản có những biến
động rất phức tạp, gây ra những khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội. Do biến

động của quan hệ sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa, tnh hình chính trị xã hội
cũng có những biểu hiện xấu như: Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn, tình trạng
khiếu kiện ngày càng gia tăng, đặc biệt khiếu kiện trong lĩnh vực đất đai chiếm tỷ lệ
lớn… Chính vì thế nên quá trình đô thị hóa đặt ra cho chúng ta nhiều vấn đề cần
giải quyết, đặc biệt là việc quản lý và sử dụng đất.


2
Huyện Hưng Nguyên nằm ở phía Nam của tỉnh Nghệ An, là một trong những
huyện nằm phụ cận thành phố Vinh và cách trung tâm thành phố khoảng 5 km về
phía Tây nên có nhiều thuận lợi trong việc liên kết trao đổi, giao lưu hàng hoá,
công nghệ, lao động kỹ thuật... Mục tiêu tổng quát đặt ra trong Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội huyện Hưng Nguyên đến năm 2020 theo Quyết định
số
338/QĐ-UBND ngày 15/7/2009 của UBND tỉnh Nghệ An là xây dựng huyện
thành một trong những huyện có tốc độ phát triển KT-XH cao của tỉnh, có hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không
ngừng được nâng cao, có nền văn hóa lành mạnh, quốc phòng - an ninh và trật
tự an toàn xã hội được vững chắc. Để đạt được kết quả đó, song song với tốc độ
phát triển đô thị trên các lĩnh vực thì tnh hình sử dụng đất đai trên địa bàn huyện
sẽ có nhiều biến động kéo theo, đặc biệt là ảnh hưởng đến diện tích đất nông
nghiệp và đời sống các hộ dân tại địa phương.
Nhận thức được tầm quan trọng về sự ảnh hưởng của đô thị hóa, được sự
đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên,
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và với sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Phan
Thị Thu Hằng, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của quá trình đô
thị hóa đến việc sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân trên địa
bàn huyện Hưng Nguyên giai đoạn 2013 - 2016”.
2. Mục tiêu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát

Nghiên cứu và đánh giá những tác động và mức độ ảnh hưởng của quá
trình đô thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
sử dụng đất hiệu quả và nâng cao thu nhập của người dân trên địa bàn trong thời
gian tới.
* Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng của quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Hưng
Nguyên giai đoạn 2013 - 2016.
- Đánh giá ảnh hưởng của đô thị hóa tới sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn


huyện Hưng Nguyên.

3


4
- Đánh giá ảnh hưởng của đô thị hóa tới đời sống kinh tế của hộ gia đình trên
địa bàn huyện Hưng Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao đời sống kinh tế của những hộ
dân bị thu hồi đất trên địa bàn huyện Hưng Nguyên đồng thời tăng cường công tác
quản lý Nhà nước trong sử dụng đất.
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sử dụng
đất tại huyện Hưng Nguyên.
- Nêu lên được thực trạng của quá trình đô thị hóa và ảnh hưởng của quá
trình
đô thị hóa đến biến động sử dụng đất nông nghiệp của huyện Hưng Nguyên.
- Đánh giá được ảnh hưởng của đô thị hóa tới đời sống kinh tế hộ gia đình tại
huyện Hưng Nguyên.
- Đề xuất được các giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ dân, tăng cường vai

trò quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa tại huyện Hưng Nguyên.


5
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về đô thị
1.1.1. Khái niệm về đô thị
Đô thị là điểm tập trung dân cư với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nông
nghiệp, có cơ sở hạ tầng thích hợp, là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên
ngành có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước, của một miền
lãnh thổ, một tỉnh, một huyện, một vùng trong tỉnh hoặc trong huyện.
Đất đô thị là đất thuộc khu vực nội thành, nội thị xã, thị trấn được quy
hoạch sử dụng làm nhà ở, trụ sở các cơ quan tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh
doanh, các cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng an ninh và các mục
đích khác của xã hội. Ngoài ra theo quy định các loại đất ngoại thành, ngoại thị xã
đã có quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để phát triển
đô thị cũng được tính vào đất đô thị.
Tuy nhiên, đến nay khái niệm về đô thị chỉ có tính tương đối do tính khác
nhau về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống dân cư. Mỗi nước có quy định
riêng tùy theo yêu cầu và khả năng quản lý của mình.
Ở Việt Nam quy định đô thị là những thành phố, thị xã, thị trấn, thị tứ với tiêu
chuẩn về quy mô dân số cao hơn, nhưng cơ cấu lao động phi nông nghiệp thấp hơn.
Điều đó xuất phát từ đặc điểm nước ta là một nước đông dân, đất không rộng, đi từ
một nước nông nghiệp lên chủ nghĩa xã hội. Theo nghị định 42/2009/NĐ - CP ngày
07 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ, quyết định đô thị nước ta là các điểm dân
cư có các tiêu chí về: Chức năng đô thị; Quy mô dân số; Mật độ dân số; Tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp; Hệ thống công trình hạ tầng đô thị và Kiến trúc, cảnh quan
đô thị.
1.1.2. Phân loại và phân cấp đô thị

Theo cách tiếp cận của các nhà quản lý, phân loại đô thị là hoạt động của
các cơ quan chức năng của nhà nước, nghiên cứu, đánh giá các yếu tố cấu thành
tạo nên đô thị theo một tiêu chuẩn nhất định, nhằm xếp loại các đô thị trong
mạng lưới đô thị quốc gia.


6
Việc phân loại đô thị dựa trên các tiêu chí: quy mô dân số; vị trí của các đô thị
trong hệ thống đô thị quốc gia; theo chức năng hành chính - chính trị; theo cấp
hành chính - chính trị; theo tính chất sản xuất, thương mại, du lịch hoặc theo
tính chất tổng hợp (Bộ xây dựng 1995, Đô thị Việt Nam tập 1) [2].
- Phân loại đô thị theo quy mô dân số: Đô thị nhỏ (2000 - 4000 người), đô thị
trung bình (20.000 - 100.000 người), đô thị lớn (100.000 - 500.000 người), đô
thị loại rất lớn (trên 1 triệu người), siêu đô thị (trên 10 triệu người).
- Phân loại theo chức năng hành chính - chính trị, gồm có: thủ đô (quốc gia
hay bang), thủ phủ bang, tỉnh lỵ, huyện lỵ.
- Phân loại theo cấp hành chính - chính trị, gồm có:
+ Đô thị loại đặc biệt - là thủ đô hay thành phố có sự phát triển nhanh và
có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ Đô thị cấp tỉnh;
+ Đô thị cấp huyện;
+ Đô thị cấp xã.
Tuy nhiên, do tính chất tập trung hay phân chia quyền lực của cấp chính quyền
khác nhau của các nước hoặc do thể chế chính trị - hành chính của các quốc
gia khác nhau quy định, các đô thị cấp nhỏ hơn có thể trực thuộc hoặc không trực
thuộc vào cấp hành chính địa phương lớn hơn.
- Phân loại theo tnh chất sản xuất, gồm có: đô thị công nghiệp, đô thị thương
mại, đô thị tài chính, đô thị văn hóa, đô thị du lịch...
- Phân loại theo vị trí vai trò và mức độ ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế xã hội, gồm có:
+ Đô thị có vai trò ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, là

trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, đào tạo, du lịch dịch
vụ, đầu mối giao thông giao lưu trong nước và quốc tế.
+ Đô thị có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng, là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật, đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao
thông, giao lưu trong và ngoài nước, có vai trò thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế
- xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.


7
+ Đô thị có vai trò thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một số lĩnh
vực đối với vùng liên tỉnh.
+ Đô thị có vai trò thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một vùng, một địa
phương, một số lĩnh vực liên địa phương hoặc trung tâm phát triển tổng hợp
của một địa phương.
- Phân loại đô thị tổng hợp là sự phân loại dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau
như vai trò trung tâm (chủ yếu), tiêu chí dân số, lao động phi nông nghiệp, hạ
tầng cơ sở, mật độ cư trú.
Theo Nghị định số 42/2009/NĐ - CP, ngày 07/5/2009 của Chính Phủ. Đô thị
được phân làm 6 loại như sau: loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, đô thị loại IV và loại
V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận; cụ thể:
- Đô thị loại đặc biệt: là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận
nội thành, huyện ngoại thành và các đô thị trực thuộc.
+ Chức năng đô thị là Thủ đô hoặc đô thị có chức năng là trung tâm kinh tế,
tài chính, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, du lịch, y tế, đầu mối
giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội của cả nước.
+ Quy mô dân số toàn đô thị từ 5 triệu người trở lên.
+ Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở lên.
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt 90% so với tổng số lao động.
+ Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: Khu vực nội thành: được đầu tư xây

dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường đô
thị;
100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được
trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành: được
đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ mạng lưới hạ tầng và các công trình hạ tầng
kỹ thuật đầu mối phục vụ đô thị; hạn chế tối đa việc phát triển các dự án gây ô
nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn
phải được đầu tư xây dựng đồng bộ; phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi
cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan


sinh thái.

8


9
+ Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo
quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu
mẫu và trên 60% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn
minh đô thị, có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân,
có các tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc tế và
quốc gia.
- Đô thị loại I: là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành,
huyện ngoại thành và có thể có các đô thị trực thuộc; là thành phố thuộc tỉnh có các
phường nội thành và các xã ngoại thành.
+ Chức năng đô thị: Đô thị trực thuộc Trung ương có chức năng là trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch
vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nước.

Đô thị trực thuộc tỉnh có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
- kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông,
giao lưu trong nước, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một
hoặc một số vùng lãnh thổ liên tỉnh.
+ Quy mô dân số đô thị: Đô thị trực thuộc Trung ương có quy mô dân số toàn
đô thị từ 1 triệu người trở lên; Đô thị trực thuộc tỉnh có quy mô dân số toàn đô thị
từ
500 nghìn người trở lên.
+ Mật độ dân số bình quân khu vực nội thành: Đô thị trực thuộc Trung
ương từ 12.000 người/km2 trở lên; Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở
lên.
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 85% so với
tổng số lao động.
+ Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị:
Khu vực nội thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn
chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; 100% các cơ sở sản xuất mới xây
dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô


nhiễm môi trường;

1
0


1
1
Khu vực ngoại thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ
bản hoàn chỉnh; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng
lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư xây dựng

đồng bộ; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp,
vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
+ Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo
quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu
mẫu và trên 50% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn
minh đô thị. Phải có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân
dân và có các tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa
quốc gia.
- Đô thị loại II: là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành,
huyện ngoại thành và có thể có các đô thị trực thuộc; là thành phố thuộc tỉnh có các
phường nội thành và các xã ngoại thành.
+ Chức năng đô thị: Đô thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông,
giao lưu trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của một tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh.
Trường hợp đô thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có chức
năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai
trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc
một số lĩnh vực đối với cả nước.
+ Quy mô dân số toàn đô thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên. Trong
trường hợp đô thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy mô dân số toàn đô thị phải
đạt trên
800 nghìn người.
+ Mật độ dân số khu vực nội thành. Đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2
trở lên, trường hợp đô thị trực thuộc Trung ương từ 10.000 người/km2 trở lên.
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 80% so với
tổng số lao động.



×