Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)

Đánh giá nhanh tích lũy các bon làm cơ sở khoa học cho trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch tại huyện văn quan, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 188 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TRUNG KIÊN

“ĐÁNH GIÁ NHANH TÍCH LŨY CÁC BON LÀM CƠ SỞ
KHOA HỌC PHÁT TRIỂN RỪNG THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH TẠI HUYỆN
VĂN QUAN, TỈNH LẠNG SƠN”

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên - 2010
i


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TRUNG KIÊN

“ĐÁNH GIÁ NHANH TÍCH LŨY CÁC BON LÀM CƠ SỞ
KHOA HỌC PHÁT TRIỂN RỪNG THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH TẠI HUYỆN
VĂN QUAN, TỈNH LẠNG SƠN”

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Quốc Hưng

THÁI NGUYÊN – 2010
ii



LỜI CẢM ƠN

Nâng cao chất lượng đào tạo gắn liền lý thuyết với thực tễn là mục têu
quan trọng trong chương trình đào tạo của trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên. Để hoàn thành chương trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp khóa
học
2008-2010, được sự đồng ý của Khoa Đào tạo sau đại học - trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá nhanh tích lũy
Các bon rừng trồng làm cơ sở khoa học phát triển rừng theo cơ chế phát triển
sạch (CDM) tại huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn”.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tác giả nhận được sự quan tâm
và giúp đỡ tận tình của các cán bộ, giáo viên Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, đặc biệt là Khoa Đào tạo sau Đại học. Cho phép tôi được bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo sau đại học, khoa Lâm nghiệp,
các thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Quốc Hưng,
người đã trực tếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã ủng hộ động viên tôi
trong thời gian hoàn thành đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song Luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các nhà
khoa học và đồng nghiệp để công trình nghiên cứu này được hoàn thiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2010
Tác giả

iii
iiii



Nguyễn Trung Kiên

ivi
vi


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên
cứu khảo sát và phân tch từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ:
Trần Quốc Hưng.
Các số liệu và những kết quả trong Luận văn là trung thực; các đề xuất,
kiến nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu tại địa phương, chưa
từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào hay trong bất kỳ công trình nào
khác trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội đồng đánh giá Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Lâm nghiệp”./.
Thái Nguyên, ngày 01/10/2010
Tác giả Luận văn

Nguyễn Trung Kiên

iv
iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AR/CDM


Trồng rừng/tái trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch
(Afforestaton/reforestaton clean development

mechanism) CERs

Chứng nhận giảm phát thải

C, CO2

Các bon, Cácboníc (Carbon Dioxide)

CDM

Cơ chế phát triển sạch (Clean Development Mechanism) D

Đường kính
H, h

Chiều cao vút ngọn

M

Trữ lượng rừng G

Tiết diện ngang HTX
Hợp tác xã KNK

Khí nhà

kính

12

18

Tt

Terra ton. 01Tt = 10 tấn = 10 gam.

Gt

Giga ton. 01Gt = 10 tấn = 10 gam.

RaCSA

Đánh giá nhanh dự trữ các bon

OTC

Ô têu chuẩn

P

Tỷ trọng gỗ

W

Sinh khối cây gỗ

CLit


Vật rơi rụng

DWT, DWTotal

Tổng khối lượng (sinh khối) khô tuyệt đối

SDW, DWS

Khối lượng khô tuyệt đối của mẫu

FW

Sinh khối tươi

SFW, FWS

Khối lượng tươi của mẫu

SA

Diện tch ô mẫu

R1, R2

Rễ tầng đất 1, Rễ tầng đất 2.

S1, S2

Đất tầng 1 (0-5cm); Đất tầng 2 (5- 15cm).


9

vv

15


MỤC LỤC
01

ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................

03
03

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.........................................................................................

03

1.1.1. Công ước Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu.........................................
1.1.2. Gói công cụ TUL- SEA..........................................................................

06

1.1.3. Công cụ RaCSA......................................................................................
1.2. THỰC TRẠNG VỀ SỰ GIA TĂNG KHÍ CO2 TRONG KHÍ QUYỂN VÀ
NHỮNG NGHIÊN CỨU NHẰM GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CO2 TRÊN THẾ GIỚI.....

06


07

1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ SỰ GIA TĂNG KHÍ CO2 TRONG KHÍ
13
QUYỂN VÀ NHỮNG NGHIÊN CỨU NHẰM GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CO2 Ở
VIỆT NAM................................................................................................................
16
CHƯƠNG II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................................................
16

2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................
2.2. ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................

16

2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................

16

2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................

16

24
CHƯƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU
VỰC NGHIÊN CỨU................................................................................................
24


3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.......................................................................
3.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................

24

3.1.2. Điều kiện khí hậu..................................................................................

24

3.1.3. Điều kiện thủy văn.................................................................................

25

3.1.4. Hiện trạng sử dụng đất...........................................................................

26

3.2. ĐIỀU KIỆN DÂN SINH, KINH TẾ - XÃ HỘI.............................................

28

3. 2.1. Điều kiện dân sinh..................................................................................

28

3.2.2. Điều kiện kinh tế.....................................................................................

29

vi

vi


3.2.3. Lĩnh vực văn hóa- xã hội.........................................................................

vi
iv

32


3.3. Nhận xét chung

34

CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............

37

4.1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG RỪNG TRỒNG VÀ DIỄN BIẾN DIỆN
37
TÍCH RỪNG TRỒNG TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.......................................
4.1.1. Đặc điểm, trữ lượng và diễn biến diện tích rừng trồng...........................

38

4.1.2. Hiện trạng công tác tổ chức quản lý ngành lâm nghiệp .........................

42


4.2. XÁC ĐỊNH LƯỢNG TÍCH LŨY CÁC BON Ở CÁC TRẠNG THÁI
47
RỪNG TRỒNG.....................................................................................................
4.2.1. Nghiên cứu lượng tch lũy các bon ở trạng thái đất trống ......................

47

4.2.2. Nghiên cứu lượng tch lũy các bon ở Keo tai tượng tuổi 5 và tuổi 7......

48

4.2.3. Nghiên cứu lượng tch lũy các bon ở Bạch đàn đỏ tuổi 5 và tuổi 7........

50

4.2.4. Đánh giá so sánh lượng tch lũy các bon ở các trạng thái rừng...............

52

4.3. ĐÁNH GIÁ SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ Ở CÁC TRẠNG
THÁI RỪNG TRỒNG TRÊN CƠ SỞ CÓ TÍNH ĐẾN KHẢ NĂNG
60
TÍCH LŨY CÁC BON...............................................................................................
65
4.4. ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ TRỒNG RỪNG THÍCH HỢP NHẰM
ĐÁP ỨNG ĐƯỢC LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ KHẢ NĂNG CHI TRẢ CÁC BON CHO MÔI
TRƯỜNG TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

KẾT LUẬN- TỒN TẠI- KIẾN NGHỊ ..............................................................


68

KẾT LUẬN.....................................................................................................................

68

TỒN TẠI..........................................................................................................................

69

KIẾN NGHỊ.....................................................................................................................

69

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................
PHỤ LỤC.......................................................................................................................

vii

71
73


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn..................27
Bảng 4.1.Tổng hợp diễn biến diện tch rừng trồng huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn

giai đoạn 1985- 2009
...............................................................................................41
Bảng 4.2: Lượng tch lũy các bon ở các trạng thái đất trống....................................47
Bảng 4.3: Lượng tch lũy các bon ở trạng thái rừng Keo tai tượng tuổi 5 ...............48
Bảng 4.4: Lượng tch lũy các bon ở trạng thái rừng Keo tai tượng tuổi 7 ...............49
Bảng 4.5: Lượng tch lũy các bon ở trạng thái rừng Bạch đàn đỏ tuổi 5..................50
Bảng 4.6: Lượng tch lũy các bon ở trạng thái rừng Bạch đàn đỏ tuổi 7..................51
Bảng 4.7: Tổng hợp các bon tch lũy ở các trạng thái rừng......................................52
Bảng 4.8: Trữ lượng rừng Keo tai tượng tuổi 5 ........................................................60
Bảng 4.9: Trữ lượng rừng Bạch đàn đỏ tuổi 5 ..........................................................60
Bảng 4.10: Trữ lượng rừng Keo tai tượng tuổi 7 ......................................................61
Bảng 4.11: Trữ lượng rừng Bạch đàn đỏ tuổi 7 ........................................................61
Bảng 4.12: Bảng tổng hợp thu nhập cho 1 ha rừng ..................................................62
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp chi phí tạo rừng bình quân ở địa phương.......................62
Bảng 4.14: Cân đối thu nhập và chi phí cho 1 ha rừng.............................................63
Bảng 4.15: Bảng thu nhập từ bán chứng nhận giảm phát thải cho 1 ha rừng...........64
Bảng 4.16: Cân đối thu nhập và chi phí cho 1 ha rừng có tnh đến khả năng tch lũy các
bon .....................................................................................................................65

1


DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên các hình

Trang

Hình 4.1: Biểu đồ diễn biến diện tích rừng trồng giai đoạn 1985- 2009 ........................ 41
Hình 4.2: Tỷ lệ các bon tch lũy ở các trạng thái đất trống.............................................48
Hình 4.3: Tỷ lệ các bon tch lũy ở rừng Keo tai tượng tuổi 5.........................................49

Hình 4.4: Tỷ lệ các bon tch lũy ở rừng Keo tai tượng tuổi 7.........................................50
Hình 4.5: Tỷ lệ các bon tch lũy ở rừng Bạch đàn đỏ tuổi 5...........................................51
Hình 4.6: Tỷ lệ các bon tch lũy ở rừng Bạch đàn đỏ tuổi 7..........................................52
Hình 4.7: Biểu đồ so sánh lượng tch lũy các bon trong sinh khối cây đứng giữa Keo
tai tượng tuổi 5 và tuổi 7 ..................................................................................................
54
Hình 4.8: Biểu đồ so sánh lượng tích lũy các bon trong sinh khối thảm tươi, vật rơi
rụng, rễ và đất giữa Keo tai tượng và Bạch đàn đỏ tuổi 5 và tuổi 7 ................................
54
Hình 4.9: Biểu đồ so sánh lượng tch lũy các bon trong sinh khối cây đứng giữa Bạch
đàn đỏ tuổi 5 và tuổi 7..................................................................................................... 55
Hình 4.10: Biểu đồ so sánh lượng tch lũy các bon trong sinh khối thảm tươi, vật rơi
rụng, rễ và đất giữa Bạch đàn đỏ tuổi 5 và tuổi 7 ............................................................
55
Hình 4.11: Biểu đồ tổng lượng tch lũy các bon ở các trạng thái rừng........................... 56
Hình 4.12: Biểu đồ so sánh lượng tch lũy các bon giữa trạng thái đất trống, Keo tai
tượng và Bạch đàn đỏ tuổi 5 ở các chỉ têu đo tnh: Thảm tươi, vật rơi rụng, rễ và
đất

tầng

1,

tầng

2.................................................................................................................... 57
Hình 4.13: Biểu đồ so sánh lượng tch lũy các bon giữa trạng thái đất trống, Keo tai
tượng và Bạch đàn đỏ tuổi 7 ở các chỉ têu đo tnh: Thảm tươi, vật rơi rụng, rễ và
đất


tầng

1,

tầng

2

.................................................................................................................... 58
Hình 4.14: Biểu đồ so sánh lượng tích lũy các bon ở cây đứng giữa Keo tai tượng và
Bạch đàn đỏ tuổi 5 ...........................................................................................................

2


59
Hình 4.15: Biểu đồ so sánh lượng tích lũy các bon ở cây đứng giữa Keo tai
tượng và Bạch đàn đỏ tuổi 7 ............................................................................................
59

3


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thế kỷ XX, nhân loại chứng kiến sự phát triển như vũ bão của khoa học, kỹ
thuật và công nghệ. Từ đó tạo cho con người có nhiều điều kiện để giải quyết các
vấn đề về cuộc sống, quan hệ xã hội, trí tuệ, tm hiểu khoa khọc tự nhiên..
Theo đó, cuộc sống của con người có nhiều tiến bộ đáng kể. Tuy nhiên, chính sự
phát triển quá nóng như vậy, Chính phủ các nước hầu như chưa quan tâm đến
sự phát triển bền vững, hài hoà giữa kinh tế với bảo đảm môi trường trên trái

đất.
Kết quả của việc phát triển kinh tế mà chưa quan tâm đến bảo vệ
môi trường là sự gia tăng của nồng độ CO2 trong khí quyển. Các nhà nghiên
cứu lo ngại rằng sự gia tăng các khí gây hiệu ứng nhà kính, đặc biệt là khí CO2,
chính là nhân tố gây nên những biến đổi bất ngờ và không lường trước của khí
hậu. Trong khi đó rừng có vai trò điều tiết khí hậu, đặc biệt là khả năng hấp thụ
khí thải CO2. Vì vậy, cần thiết phải phát triển và tạo ra những diện tích rừng đủ
lớn để hấp thụ CO2, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính trên tầng khí quyển bề mặt
trái đất. Ngày nay, với nhận thức và trách nhiệm đối với sự tồn vong của nhân
loại, Chính phủ nhiều nước đã có sự quan tâm, nghiên cứu và đi vào giải quyết
mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển
bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên. Từ đó, xây dựng các công ước quốc tế,
nghị định thư... để thống nhất các biện pháp bảo vệ môi trường, điều hoà khí hậu
ở các quốc gia trên thế giới.
Ở Việt Nam chúng ta, trong những năm cuối của thế kỷ XX, với hậu quả
của cuộc chiến tranh kháng chiến chống Mỹ, sức ép về điều kiện kinh tế, sự gia
tăng dân số, kiến thức về môi trường, năng lực quản lý... diện tích rừng ngày
càng bị thu hẹp, nguồn tài nguyên rừng hầu như bị triệt phá hoàn toàn, giá trị
kinh tế, vai trò điều hoà khí hậu, điều hoà sinh thái của rừng suy giảm nghiêm
trọng, thậm chí mất cân bằng sinh thái, giảm khả năng điều hoà nguồn nước bề
4


mặt và nước ngầm, đã ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu, tới đời sống người dân...
Trong gần 20 năm trở lại đây, Đảng, Nhà nước đã có những chủ trương lớn nhằm
phục hồi, phát triển nguồn tài nguyên rừng thông qua các chính sách liên quan
đến rừng và các

5



dự án, chương trình trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng cũng như những chính
sách đối với người dân có cuộc sống gắn bó với rừng và nghề rừng như: Dự án
327, PAM, 661; các dự án trồng rừng kinh tế, các chương trình trồng rừng ở
các địa phương; các hoạt động liên quan đến bảo tồn và phát triển rừng của
các tổ chức phi chính phủ... Các hoạt động trên đã góp phần quan trọng vào
việc tăng diện tích đất có rừng ở nước ta, cũng như từng bước đảm bảo cuộc
sống người dân có cuộc sống gắn bó với rừng.
Nhằm đi sâu nghiên cứu, đánh giá hiệu quả kinh tế và khả năng tích luỹ Các
bon của một số loại rừng trồng trên địa bàn huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn hiện
nay, dự báo khả năng hấp thụ CO2 của các trạng thái rừng và các phương thức
quản lý rừng để làm cơ sở khuyến khích, xây dựng cơ chế chi trả dịch vụ môi
trường, đây chính là những vấn đề còn thiếu nhiều nghiên cứu ở Việt Nam.
Trên cơ sở đó, có những đề xuất, khuyến cáo người dân, cấp uỷ, chính
quyền địa phương để có những định hướng, lựa chọn loại cây để đưa vào trồng
rừng ở địa phương nhằm đáp ứng tốt nhất hiệu quả kinh tế và hiệu quả bảo vệ
môi trường trong thời gian tới. Xuất phát từ nhận thức như vậy, nên tôi lựa
chọn đề tài: “Đánh giá nhanh tch lũy các bon làm cơ sở khoa học cho trồng
rừng theo cơ chế phát triển sạch tại huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn”.

6


CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý luận:
1.1. Công ước Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu
Công ước Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu đó được thông qua trong hội
nghị thượng đỉnh về trái đất được tổ chức tại Rio de Janerio, 1992. Đó là hiệp
định của Liên hợp quốc làm ổn định các khí nhà kính trong khí quyển ở một

mức mà có thể ngăn chặn và hạn chế những biến đổi xấu của khí hậu [1]. Để đưa
công ước này vào hoạt động, tháng 12/1997, Nghị định thư Kyoto đã được
đưa ra bàn về giới hạn khí gây hiệu ứng nhà kính, và hiện nay công ước này đang
được cụ thể hoá.
Nghị định thư Kyoto cho phép các nước phát triển đạt được mục
têu/chỉ têu phát thải thông qua 3 cơ chế linh hoạt, gồm: Buôn bán lượng chi têu
phát thải giữa các nước phát triển với nhau; cùng tham gia thực hiện (chuyển
nhượng các chi tiêu phát thải giữa các nước phát triển, được kết nối với các dự
án giảm phát thải cụ thể); Cơ chế phát triển sạch là cơ chế duy nhất trong 3 cơ
chế linh hoạt có liên quan đến các nước đang phát triển, cơ chế này cho phép các
nước đang phát triển đạt được một phần mục têu giảm phát thải bắt buộc của
họ thông qua các dự án trồng rừng tại các nước đang phát triển, mà sẽ làm giảm
lượng phát thải hoặc hấp thụ khí CO2 từ khí quyển.
Cơ chế phát triển sạch (CDM – Clean Development Mechanism) là một
trong 3 cơ chế linh hoạt của Nghị định thư Kyoto, trong đó cho phép các
nước đang phát triển đạt được các mục tiêu về giảm phát thải khí nhà kính bắt
buộc thông qua đầu tư thương mại các dự án trồng rừng tại các nước đang phát
triển, nhằm hấp thụ khí CO2 từ khí quyển và làm giảm lượng phát thải khí nhà
kính. Hiện tại các nước đang phát triển chưa phải bắt buộc hạn chế mức phát
thải, do mức phát thải của họ còn thấp so với chỉ têu [4]. Bằng cách phối hợp
7


với các nước phát triển để đầu tư triển khai các dự án CDM, họ sẽ đóng góp
làm giảm

8


lượng phát thải toàn cầu. Ở Việt Nam chúng ta, kể cả về khái niệm cũng như việc

triển khai thực hiện các dự án CDM vẫn còn mới.
Dự án CDM có 2 mục têu chính là:
+ Giúp đỡ các nước đang phát triển, nơi sẽ thực hiện các dự án CDM đạt
được mục têu phát triển bền vững.
+ Cung cấp cho các nước phát triển cơ hội linh hoạt để làm giảm chỉ tiêu
phát thải khí nhà kính và cho phép họ thu được các chứng chỉ giảm phát thải
từ các dự án CDM đầu tư tại các nước đang phát triển.
CDM là cơ chế ‘mềm dẻo’ nhất và có liên quan trực tiếp tới các nước đang
phát triển. Hoạt động trồng rừng và tái trồng rừng được coi là các hoạt động sử
dụng đất phù hợp nhất trong CDM. Tuy nhiên, một trong những yêu cầu nghiêm
ngặt trong các dự án trồng rừng/tái trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch (AR
CDM) là phải xác định được đường các bon cơ sở (Thực chất là trữ lượng các bon
trước khi trồng rừng/tái trồng rừng) nhằm đưa ra các cơ sở khoa học để
chứng minh được “lượng tăng thêm” hay lượng các bon thu nạp được bởi các dự
án AR CDM. Do vậy, việc nghiên cứu trữ lượng các bon trong sinh khối thảm
tươi cây bụi – một trong những bể chứa các bon chủ yếu được tiến hành nhằm
cung cấp cơ sở khoa học cho việc xác định đường các bon cơ sở trong việc
thiết kế và triển khai các dự án AR CDM ở Việt Nam.
Chu trình dự án CDM:
Bước đầu tiên của chu trình dự án CDM là xác định và xây dựng dự án
CDM tềm năng. Yêu cầu của một dự án CDM là phải xác thực, có thể đo đếm
được và mang tính bổ sung. Để xác nhận sự bổ sung, các phát thải của dự
án CDM phải được so sánh với các phát thải của trường hợp tham chiếu hợp
lý – được coi là đường cơ sở. Các Bên tham gia dự án xây dựng đường cơ sở
theo phương pháp đã được thông qua trên cơ sở dự án cụ thể. Phương pháp
luận đường cơ sở được thực hiện dựa trên 3 hướng tiếp cận trong Thỏa thuận
9


Marraket:

- Các phát thải hiện nay hoặc quá khứ trùng hợp;

1
0


- Các phát thải từ công nghệ đầu tư thiện hữu với môi
trường;
- Các phát thải trung bình của các hoạt động dự án tương tự được tiến
hành trong 5 năm trước đây trong cùng hoàn cảnh và các hoạt động đó
thuộc mức cao trong số 20% tổng các loại dự án. [7]
Chu trình thực hiện Dự án CDM theo các bước như sau:
1. Xây dựng văn kiện thiết kế dự án: Các bên tham gia dự án sẽ soạn thảo
văn kiện thiết kế dự án (PDD) theo các hướng dẫn của Ban điều hành (EB). PDD
bao gồm đề cương dự án, thiết lập đường cơ sở, ước tính mức phát thải
giảm GHG, và kế hoạch giám sát… PDD là văn bản chính thức có diễn giải chi tiết
về kỹ thuật và tổ chức của những bên tham gia và được công khai hóa. Sau
đó, những bên tham gia dự án của các nước đầu tư và nước chủ nhà có thể xin
phép chính phủ nước mình phê duyệt dự án bằng văn bản.
2. Phê duyệt và đăng ký dự án: Các tổ chức tác nghiệp được chỉ định (DOE)
được EB chỉ định mà thường là các công ty kế toán, kiểm toán, công ty luật có
khả năng đánh giá phát thải một cách độc lập và tin cậy. DOE sẽ duyệt lại văn
kiện dự án PDD xem nó có thỏa mãn được các yêu cầu bắt buộc của cơ chế CDM
được quy định trong thỏa thuận Marrakesh… và sau đó đi đến quyết định có phê
duyệt văn kiện dự án hay không. Nếu văn kiện dự án được phê duyệt, DOE sẽ
chuyển đến Ban điều hành để đăng ký chính thức.
3. Giám sát, thẩm tra và cấp chứng nhận: Để lượng cácbon giảm nhẹ buôn
bán được trên thị trường quốc tế, khi các dự án đang hoạt động, các bên tham
gia phải thực hiện giám sát mức phát thải GHG. Tổ chức tác nghiệp được chỉ định
sẽ thường xuyên kiểm chứng lượng phát thải do các hoạt động dự án CDM đạt

được và những bên tham gia dự án có trách nhiệm giám sát. Nếu một hoạt
động dự án đã đạt được các mức giảm phát thải như đã kiểm chứng, DOE sẽ
đưa ra các văn bản đảm bảo chứng nhận điều này.
1
1


4. Cấp chứng nhận giảm phát thải (CERs): Ban điều hành cấp chứng nhận
CERs dựa trên báo cáo chứng nhận của Tổ chức tác nghiệp được chỉ định
nếu nhận thấy những văn bản này chấp thuận được. [7].

1
2


Việt Nam là 1 trong 168 nước đã phê chuẩn và tham gia công ước quốc
tế về thay đổi khí hậu; Việt Nam cũng đã thành lập cơ quan đầu mối quốc gia về
CDM do Vụ hợp tác quốc tế, bộ Tài nguyên và Môi trường làm thường trực
(3/2003); đã thành lập Nhóm tư vấn về CDM gồm nhiều bộ ngành tham gia theo
Quyết định số 813/QĐ-BTNMT, ngày 08/7/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường để thực hiện các nhiệm vụ về tư vấn kỹ thuật, chính sách, đầu tư quản
lý... [7]. Ngày 17/10/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số
35/2005/CT- TTg chỉ đạo việc thực hiện Nghị định thư Kyoto; thực hiện Chỉ thị
của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số
10/2006/TT- BTNMT ngày 12/12/2006 về việc hướng dẫn xây dựng dự án cơ
chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto.
1.2. Gói công cụ TUL-SEA:
TUL-SEA là một gói các công cụ hỗ trợ đàm phán trong quản lý tổng hợp
tài nguyên thiên nhiên.
Các công cụ này sẽ được áp dụng tại 6 nước Đông Nam Á và Trung Quốc,

trong đó có Việt Nam. Có 6 công cụ chính được thí điểm trong dự án TUL-SEA
là:
- Đánh giá nhanh thuỷ văn (RHA)
- Đánh giá nhanh trữ lượng C (RaCSA)
- Đánh giá nhanh thị trường (RMA)
- Đánh giá nhanh cảnh quan (PaLA)
- Đánh giá nhanh về sở hữu đất (PATA)
- Đánh giá nhanh về đa dạng sinh học (RABA)
1.3. Công cụ RaCSA
Công cụ RaCSA được thiết kế nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản phù
hợp với hoàn cảnh địa phương nhằm hỗ trợ thảo luận giữa các bên liên
8


quan. Công cụ này giúp lượng hoá tch luỹ C một cách khoa học, ngoài ra công
cụ này

9


còn hỗ trợ những hoạt động xoá đói giảm nghèo và cải thiện sinh kế cho
người dân vùng nông thôn.
RaCSA là công cụ đánh giá nhanh với chi phí thấp nhằm mục đích:
- Cung cấp số liệu tin cậy về dự trữ C tại một cảnh quan cụ thể cung cấp số
liệu về thay đổi khí thải trong quá khứ và những tác động của thay đổi hiện trạng
sử dụng đất đối với khí thải, không áp dụng hoặc áp dụng những can thiệp cụ thể
đối với sự phát triển hoạc bảo tồn dự trữ C.
- Xác định những vấn đề cơ bản trong mối tương quan giữa dự trữ C và
sinh kế, cơ hội để đạt được sự phát triển bền vững hơn.
- Cải thiện sự hiểu biết chia sẻ giữa các bên liên quan hướng tới FPIC

(những nguyên tắc về đồng thuận tự do và sẵn có) trong hợp đồng nhằm phát
triển hoặc duy trì dự trữ C.
2. Thực trạng về sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển và những nghiên
cứu nhằm giảm phát thải khí CO2 trên thế giới:
Nhiệt độ bề mặt trái đất được tạo nên do sự cân bằng giữa năng lượng
mặt trời đến bề mặt trái đất và năng lượng bức xạ của trái đất vào khoảng không
gian bên ngoài hành tinh chúng ta. Năng lượng mặt trời chủ yếu là các tia sóng
ngắn dễ dàng xuyên qua cửa sổ khí quyển. Trong khi đó, bức xạ của trái đất là
sóng dài có năng lượng thấp, dễ dàng bị khí quyển giữ lại. Các tác nhân gây ra sự
hấp thụ bức xạ sóng dài trong khí quyển là khí CO2, bụi, hơi nước, khí mêtan, khí
CFC... Kết quả của sự trao đổi không cân bằng về năng lượng giữa trái đất với
không gian xung quanh, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ của khí quyển trái đất. Hiện
tượng này diễn ra theo cơ chế tương tự như nhà kính trồng cây và được gọi là
hiệu ứng nhà kính.
Tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch cùng với những hoạt động khác của con
người là những nguyên nhân chính gây nên những biến động về nồng độ CO2
9


trong khí quyển. Sự gia tăng khí CO2 và các khí nhà kính khác trong khí quyển
làm nhiệt độ trái đất tăng. Theo tính toán của các nhà khoa học, khi nồng độ
CO2 trong khí

1
0


×