Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Nghiên cứu đánh giá sinh trưởng cọc rào (jatropha cur cas ) trên các mô hình trồng thử nghiệm tại bắc và nam trung bộ làm cơ sở để lựa chọn xuất xứ tạo nguồn giống có triển vọng phục vụ cho sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.97 KB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN DẺO

"NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG CỌC RÀO (JATROPHA
CUR CAS ) TRÊN CÁC MÔ HÌNH TRỒNG THỬ NGHIỆM TẠI BẮC
VÀ NAM TRUNG BỘ LÀM CƠ SỞ ĐỂ LỰA CHỌN XUẤT XỨ TẠO
NGUỒN GIỐNG
CÓ TRIỂN VỌNG PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT"
Chuyên ngành: Lâm nghiệp
Mã số: 606260

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. VŨ THỊ QUẾ ANH
2. THS. LÊ QUỐC HUY

THÁI NGUYÊN - 2010


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực, chưa được công bố
trong
bất kỳ công trình nào.
Thái nguyên ngày 15/10/2010
Người viết cam đoan.

Nguyễn Văn Dẻo




LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành tại Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên theo chương trình đào tạo Cao học lâm nghiệp khoá 16, giai đoạn
2008 - 2010.
Luận văn là một trong những nội dung nghiên cứu quan trọng của đề
tài khoa học cấp Bộ: “Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật gây trồng cây bản
địa đa mục đích: Ươi (Scaphium macropodum), Cọc rào (Jatropha curcas)
do thạc sỹ Lê Quốc Huy làm chủ nhiệm đề tài.
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ của Khoa Sau đại học cũng như của các thầy, cô
giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và các cán bộ nghiên cứu
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Nhân dịp này tác giả xin chân thành
cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới TS. Vũ Thị
Quế Anh và thạc sỹ Lê Quốc Huy – là nhũng người hướng dẫn khoa học, đã
tận tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức quý báu và dành những tình
cảm tốt đẹp cho tác giả trong suốt thời gian công tác, học tập cũng như
trong thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Khoa Sau Đại học, đặc biệt là TS. Lê Sỹ Trung
đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả học tập và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin cảm ơn Trung tâm công nghệ sinh học Lâm nghiệp, các
Ban Quản lý rừng phòng hộ ven biển Ninh Phước tỉnh Ninh Thuận, Vĩnh
Linh tỉnh Quảng Trị, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả triển khai đề
tài cũng như thu thập số liệu ngoại nghiệp phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và
người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời
gian
học tập và hoàn thành luận văn.

Thái Nguyên, ngày 15/10/2010
Tác giả


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề.................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 3
2.1. Mục tiêu chung của đề tài. ................................................................. 3
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài. ................................................................. 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ............................................. 3
3.1. Ý nghĩa khoa học. ............................................................................. 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn. ............................................................................ 3
CHƯƠNG 1. TÔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 5
1.1. Giới thiệu chung về Cọc rào. ................................................................. 5
1.1.1 Đặc điểm thực vật học...................................................................... 5
1.1.2. Điều kiện sinh thái. ......................................................................... 5
1.1.3. Phân bố. ........................................................................................... 6
1.1.4. Công dụng. ..................................................................................... 6
1.2. Khảo nghiệm loài và xuất xứ Cọc rào.................................................... 7
1.3. Tổng quan vấn đề nghiên cứu. ............................................................. 11
1.3.1. Nghiên cứu về Cọc rào trên thế giới. ............................................ 11
1.3.2. Nghiên cứu về Cọc rào ở Việt Nam. ............................................. 15
1.4. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu. .......................................... 22
1.4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên vùng Nam Trung Bộ. ...................... 22
1.4.1.1. Về đất đai. .............................................................................. 22
1.4.1.2. Về khí hậu thủy văn. .............................................................. 22
1.4.1.3.Đặc điểm thực vật. .................................................................. 23
1.4.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ. ....................... 24
1.4.2.1. Đặc điểm địa hình. ................................................................. 24

1.4.2.2. Đặc điểm đất đai. ................................................................... 24


1.4.2.3. Đặc điểm khí hậu thủy văn. ................................................... 25
CHƯƠNG 2. 28ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .......................................................28
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 28
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. .................................................... 28
2.2.1. Địa điểm. ...................................................................................... 28
2.2.2. Thời gian. ..................................................................................... 29
2.3. Nội dung nghiên cứu. ........................................................................... 29
2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 29
2.4.1. Phương pháp kế thừa.....................................................................
29
2.4.2.Thu thập số liệu ở hiện trường. ......................................................
29
2.5. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 32
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 33
3.1. Kết quả khảo nghiệm tại Ninh Phước-Ninh Thuận ............................. 33
3.1.1. Đặc điểm lập địa tại Ninh Phước-Ninh Thuận. ........................... 33
3.1.2. Đặc điểm sinh trưởng của các xuât xứ khác nhau của Cọc rào tại
khu vực Ninh Phước-Ninh Thuận. .......................................................... 34
3.1.2.1. Sinh trưởng về đường kính tán của Cọc rào . .................. 34
3.1.2.2. Sinh trưởng về chiều cao của Cọc rào................................ 36
3.1.2.3. Sinh trưởng về cành nhánh.................................................. 38
3.1.3. Đặc điểm vật hậu của các xuất xứ................................................. 40
3.1.3.1. Số chùm hoa.......................................................................... 41
3.1.3.2. Số chùm quả. ........................................................................ 42
3.1.3.3. Số quả cao nhất trên chùm.................................................. 44
3.1.3.4. Tổng số quả trên cây. ........................................................... 46

3.1.4. Chỉ tiêu chất lượng của các xuất xứ: Sức sống, khả năng chống sâu
bệnh, hình thái cây. .................................................................................
1


48


3.1.5. Đề xuất lựa chọn xuất xứ. ............................................................. 50
3.2. Kết quả nghiên cứu tại Vính Linh – Quảng Trị. ................................. 52
3.2.1. Đặc điểm lập địa tại Vính Linh – Quảng Trị. ............................... 52
3.2.2. Đặc điểm sinh trưởng của các xuất xứ khác nhau của Cọc rào tại
Vĩnh Linh-quảng Trị. .............................................................................. 53
3.2.2.1. Sinh trưởng về đường kính tán của Cọc rào . ................... 53
4.2.2.2. Sinh trưởng về chiều cao Cọc rào . ...................................... 55
3.2.2.3. Sinh trưởng về cành nhánh. ............................................... 57
3.2.3. Đặc điểm vật hậu của các xuất xứ................................................. 58
3.2.3.1. Số chùm hoa.......................................................................... 59
3.2.3.2. Số chùm quả. ........................................................................ 60
3.2.3.3. Số quả cao nhất trên chùm.................................................. 62
3.2.3.4 . Tổng số quả trên cây. .......................................................... 64
3.2.4. Chỉ tiêu chất lượng của các xuất xứ.............................................. 66
3.2.5. Đề xuất lựa chọn xuất xứ. ............................................................. 68
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 70
1. Kết luận. .................................................................................................. 70
2. Tồn tại của đề tài. ...................................................................................
72
3. Kiến nghị. ................................................................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 73
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 77


2


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm khí hậu nơi khảo nghiệm................................................ 28
Bảng 2.2. Phiếu phân tch đất.......................................................................... 31
Bảng 2.3. Điều tra sinh trưởng cây Cọc rào.................................................... 32
Bảng 3.1: Số liệu khí tượng ở một số trạm chính vùng Nam Trung Bộ......... 23
Bảng 3.2: Số liệu khí tượng ở một số trạm chính vùng Bắc Trung Bộ .......... 26
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp điều tra thực địa tại Ninh Phước-Ninh Thuận ....... 33
Bảng 4.2: Sinh trưởng đường kính tán trung bình của các xuất xứ Cọc rào
tại Ninh Phước-Ninh Thuận .................................................................... 35
Bảng 4.3: Sinh trưởng chiều cao trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Ninh
Phước-Ninh Thuận.. ................................................................................ 37
Bảng 4.4: Số cành nhánh trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Ninh PhướcNinh Thuận. .............................................................................................
39
Bảng 4.5: Số chùm hoa trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Ninh PhướcNinh Thuận.. ............................................................................................
41
Bảng 4.6 Số chùm quả trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Ninh PhướcNinh Thuận. .............................................................................................
43
Bảng 4.7: Trung bình số quả cao nhất trên chùm của các xuất xứ Cọc rào tại
Ninh Phước-Ninh Thuận.. ....................................................................... 45
Bảng 4.8 Số quả trung bình trên cây của các xuất xứ Cọc rào tại Ninh
Phước-Ninh Thuận. ................................................................................. 47
Bảng 4.9. kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu chất lượng của các xuất xứ Cọc
rào tại Ninh Phước-Ninh Thuận. ............................................................. 49
Bảng 4.10. kết quả lựa chọn xuất xứ Cọc rào có triển vọng cho sản xuất khu
vực Nam Trung Bộ. ................................................................................. 50



Bảng 4.11: Bảng tổng hợp điều tra thực địa tại Vính Linh – Quảng Trị ....... 52


Bảng 4.12: Sinh trưởng đường kính tán trung bình của các xuất xứ Cọc rào
tại Vĩnh Linh-Quảng Trị.......................................................................... 54
Bảng 4.13: Sinh trưởng chiều cao trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại
Vĩnh Linh-Quảng Trị............................................................................... 55
Bảng 4.14: Số cành nhánh trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Vĩnh LinhQuảng Trị................................................................................................. 57
Bảng 4.15 Số chùm hoa trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Vĩnh LinhQuảng Trị................................................................................................. 59
Bảng 4.16 Số chùm quả trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Vĩnh LinhQuảng Trị................................................................................................. 61
Bảng 4.17: Trung bình số quả cao nhất trên chùm của các xuất xứ Cọc rào tại
Vĩnh Linh-Quảng trị. ............................................................................... 63
Bảng 4.18: Trung bình số quả trên cây của các xuất xứ Cọc rào tại Vĩnh
Linh-Quảng Trị........................................................................................ 65
Bảng 4.19: Kết quả nghiên cứu một số chỉ têu chất lượng của các xuất xứ
Cọc rào tại Vĩnh Linh-Quảng Trị. ........................................................... 67
Bảng 4.20. kết quả lựa chọn xuất xứ có triển vọng cho sản xuất khu vực Bắc
Trung Bộ.................................................................................................. 68

1


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1.Sơ đồ chung của một chương trình cải thiện giống cây rừng. ...........
9
Hình 1.2 . Khái quát các bước khảo nghiệm chọn xuất xứ hạt Cọc rào. ....... .10
Hình 2.1: Phương pháp đào phẫu diện đất. .....................................................
30
Hình 2.2: Lấy mẫu đất để phân tích ................................................................ 30

Hình 3.1: Địa điểm khảo nghiệm Cọc rào ở Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. ....
27


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Đường kính tán trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Ninh
Phước - Ninh Thuận. ............................................................................... 36
Biểu đồ 4.2: Chiều cao trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Ninh PhướcNinh Thuận. .............................................................................................
38
Biểu đồ 4.3: Số cành nhánh trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Ninh
Phước-Ninh Thuận. ................................................................................. 40
Biểu đồ 4.4: Số chùm hoa trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Ninh PhướcNinh Thuận. .............................................................................................
42
Biểu đồ 4.5: Số chùm quả trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Ninh PhướcNinh Thuận. .............................................................................................
44
Biểu đồ 4.6: Số quả cao nhất trên chùm trung bình của các xuất xứ Cọc rào
tại Ninh Phước-Ninh Thuận. ................................................................... 46
Biểu đồ 4.7 Số quả trung bình trên cây của các xuất xứ Cọc rào tại Ninh
Phước-Ninh Thuận. ................................................................................. 48
Biểu đồ 4.8. Đường kính tán trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Vĩnh
Linh-Quảng Trị........................................................................................ 55
Biểu đồ 4.9: Chiều cao trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Vĩnh LinhQuảng Trị................................................................................................. 56
Biểu đồ 4.10: Số cành nhánh trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Vĩnh
Linh-Quảng Trị........................................................................................ 58
Biểu đồ 4.11: Số chùm hoa trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Vĩnh LinhQuảng Trị................................................................................................. 60
Biểu đồ 4.12: Số chùm quả trung bình của các xuất xứ Cọc rào tại Vĩnh LinhQuảng Trị................................................................................................. 62
Biểu đồ 4.13: Trung bình số quả cao nhất trên chùm của các xuất xứ Cọc rào
tại Vĩnh Linh-Quảng Trị.......................................................................... 64
Biểu đồ 4.14: Trung bình số quả trên cây của các xuất xứ Cọc rào tại Vĩnh
Linh-Quảng Trị........................................................................................ 66



MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Theo dự báo của tổ chức OPEC, với xu hướng khai thác và sử dụng
như hiện nay chỉ trong khoảng 40-50 năm nữa, nguồn nguyên liệu hóa thạch
(dầu mỏ, than đá, khí đốt…) trên thế giới sẽ can kiệt. Nhân loại nhất thiết
phải có những phương án nhiên liệu và năng lượng thích hợp để thay
thế thích đáng các nguồn năng lượng hóa thạch cạn kiệt này. Cùng với
hàng loạt các vấn đề môi trường khu vực và toàn cầu ngày một gia tăng
nghiêm trọng, nhiên liệu sinh học đã và đang trở thành một phương án
thay thế rất quan trọng trên cơ sở sử dụng các quá trình sinh học, quang
hóa của thực vật, vi sinh vật để đảm bảo một nguồn nhiên liệu tái tạo,
an toàn ổn định và bền vững. Phương án nhiên liệu sinh học thay thế dầu
mỏ đi theo 2 hướng chính đó là cồn etanol sinh học và dầu Diesel sinh học
[3].
Ngày 19/6/2008, bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đã
ký quyết định số 1842/QĐ-BNN-LN phê duyệt đề án quốc gia theo yêu cầu
của thủ tướng chính phủ về “Nghiên cứu, phát triển và sử dụng sản phẩm
cây cọc rào ở Việt Nam giai đoạn 2008-2015 và tầm nhìn đến năm 2025 [3].
Cây Cọc rào hay còn gọi là cây ba đậu nam (Jatropha cur cas) thuộc họ
Thầu dầu (Euphorbiacea), cây có nguồn gốc Châu Mỹ, được du nhập vào Việt
Nam từ 600 năm trước. Sản phẩm quan trọng nhất của Jatropha hiện nay là
dầu từ hạt. Sản phẩm này được đánh giá là một phương án nhiên liệu sinh
học thay thế quan trọng của con người. Dự báo trong những năm tới
nhiên liệu cho sản xuất Diesel sinh học từ Jatropha sẽ chiếm hơn 19% tổng
số nhiên liệu sử dụng từ các nguồn khác (Mitel bach, 2008).
Cây Cọc rào là cây bụi lớn, có chu kỳ lâu tới 50 năm, cây thường xanh,
cho quả, hạt sớm hàng năm, năng suất 7-8 tấn/ha/năm, lượng dầu trong hạt



tới


32-60%, tương đương sản lượng 2000-2500 lít dầu/ha/năm. Cây Cọc rào
có các ưu điểm vượt trội so với các cây lấy dầu khác, đó là nhiên liệu dầu
thực vật không ăn được, Cây Cọc rào không cạnh tranh đất canh tác với cây
trồng lương thực khác, do có cộng sinh với nấm rễ Mycozhiza, Cọc rào còn
có thể trở thành loài cây tiềm năng trong việc phủ xanh đất trống, đồi núi
trọc, sống trên khu vực ô nhiễm bãi thải, có tác dụng cải tạo đất, làm sạch
môi trường. Cây thường xanh, chỉ cần thu hái quả hàng năm, không phải
đốn hạ cây, tạo ra thảm thực vật che phủ ổn định, có tác dụng phòng hộ,
khả năng hấp thụ CO2 cao, rất tiềm năng cho các dự án CDM [4]
Đây là loài cây có ý nghĩa to lớn trong cải thiện đời sống cộng đồng các
vùng nông thôn khó khăn, đất đai cằn cỗi, trồng 1 ha cây cọc rào
(Jatropha) có thể cho năng suất hạt 7-8 tấn/ha mang lại thu nhập cho người
dân từ 15-18 triệu đồng/ha/năm. Có thể sử dụng bã ép hạt chế biến thức ăn
gia súc với hàm lượng dinh dưỡng cao và phân bón hữu cơ, thành phần hoạt
chất của phế liệu có thể sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học [4].
Trên thực tế sản xuất tại Việt Nam, chưa có giống Cọc rào được chính
thức công nhận, nguồn nguyên liệu gây trồng chưa được kiểm soát, nên có
nhiều nguồn hạt Cọc rào chất lượng thấp đang lưu hành, tạo ra các rủi ro cao
cho các dự án gây trồng và sản xuất. Để có thể đề xuất nguồn giống đảm bảo
chất lượng cho trồng rừng Cọc rào. Trung tâm Công nghệ Sinh học Lâm
nghiệp- Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam phối hợp với các địa phương
thực hiện khảo nghiệm giống tại Quảng Trị và Ninh Thuận từ năm 20072010. Được sự nhất trí của giáo viên hướng dẫn và phối hợp với nhóm thực
hiện đề tài của Viện Lâm Nghiệp, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: ”Nghiên
cứu đánh giá sinh trưởng Cọc rào (Jatropha cur cas ) trên các mô hình
trồng thử nghiệm tại Bắc và Nam Trung Bộ làm cơ sở để lựa chọn xuất xứ
tạo nguồn giống có triển vọng phục vụ cho sản xuất”.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu chung của đề tài.
Lựa chọn được các xuất xứ Cọc rào có sinh trưởng cao và khả năng cho
quả cao nhất trên các mô hình khảo nghiệm tại Bắc và Nam Trung Bộ để tạo
nguồn giống ban đầu phục vụ sản xuất
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài.
- Xác định được xuất xứ Cọc rào có năng suất cao về quả , thích nghi
tốt với một số vùng sinh thái nước ta, nhằm cung cấp vật liệu giống đáp ứng
nhu cầu trồng rừng cung cấp nguyên liệu của các địa phương, đồng thời
làm cơ sở nghiên cứu tiếp theo của một chương trình cải thiện giống.
- Góp phần nâng cao đời sống cộng đồng xã hội, cải thiện kinh tế nông
thôn thông qua các cơ hội việc làm, thu nhập sản phẩm mới, năng suất và
hiệu quả từ cây Cọc rào.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
3.1. Ý nghĩa khoa học.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm rõ cơ sở khoa học về vai
trò của kiểu gen tới các tính trạng kiểu hình và sự tương tác qua lại giữa kiểu
gen với các điều kiện môi trường, hiện trường nghiên cứu tới kiểu hình
và biến dị kiểu hình, xác định giá trị di truyền của các biến dị kiểu hình
bên
ngoài.
- Kết quả nghiên cứu về khả năng sinh trưởng của các xuất xứ Cọc rào
trên các vùng sinh thái khác nhau sẽ là tài liệu cho các sinh viên, nhà nghiên
cứu tham khảo về loài cây này.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn.
- Từ kết quả nghiên cứu lựa chọn được ra xuất xứ Cọc rào có triển vọng
3



đưa vào sản xuất cho các khu vực, địa phương.

4


- Kết quả nghiên cứu sẽ tạo ra tiền đề để nghiên cứu các biện pháp
kỹ
thuật gây trồng Cọc rào, đặc biệt áp dụng cho các vùng đất cằn cỗi kém
hiệu quả.
- Góp phần nâng cao đời sống cộng đồng xã hội, cải thiện kinh tế nông
thôn thông qua các cơ hội việc làm, thu nhập sản phẩm mới, năng suất và
hiệu quả từ cây Cọc rào.

5


CHƯƠNG 1
TÔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1. Giới thiệu chung về Cọc rào.
Tên khoa học: Jatropha curcas
Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae)
Tên khác: Cây Diesel, Dầu mè, Ngô đồng, Dầu lai, Đậu cọc rào
Tên tiếng Anh: Physic nut
1.1.1 Đặc điểm thực vật học.
Cọc rào là cây bụi, vỏ xám nhẵn, có nhựa màu hơi ngà, loãng. Cây
thường cao 3- 5m, trong các điều kiện thích hợp cây có thể cao 8- 10m. Lá
rộng xanh hoặc xanh nhạt, 3- 5 lá đối nhau xoắn ốc quanh trục, cuống lá
623cm. Cụm hoa ở nách lá, hoa đơn tính và hoa cái thường to hơn hoa đực,

ra hoa vào mùa hè. Cây thụ phấn nhờ côn trùng, đặc biệt là ong mật. Quả
hình thành vào mùa đông khi có sự rụng lá hoặc hình thành quả trong năm
nếu có độ ẩm tốt và nhiệt độ thích hợp tương đối cao. Mỗi cụm hoa cho
khoảng 10 bầu quả. Vỏ quả hình thành sau khi hạt trưởng thành và thịt quả
khô. Hạt trưởng thành sau khoảng 2- 4 tháng khi vỏ quả chuyển từ xanh sang
vàng. Hạt có vỏ hơi đen, hình thuôn dài. Cây sinh trưởng và có thể khai thác
trong vòng
30- 40 năm.
1.1.2. Điều kiện sinh thái.
Theo vùng khí hậu, Cọc rào thấy ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới,
nóng, mặc dù nó sống tốt ở vùng nhiệt độ thấp và có thể chịu lạnh nhẹ. Nhu
cầu nước của nó rất thấp và có thể chịu hạn trong một thời gian dài bằng
cách rụng lá để giảm lượng thoát hơi nước. Cọc rào cũng thích hợp cho ngăn
6


chặn xói mòn đất và rửa trôi cát.

7


0

Thích hợp với độ cao: 0- 500m, nhiệt độ trung bình: 20- 28 C, lượng
mưa trung bình 300- 1000 mm.
Sinh trưởng tốt trên đất thoát nước và thoáng khí, thích nghi với vùng
đất khó canh tác do nghèo dinh dưỡng. Trên đất nặng, sự hình thành rễ
giảm. Cọc rào sinh trưởng ở hầu khắp các nơi, thậm chí trên cả đất sỏi, đất
cát và đất mặn. Chúng có thể sinh trưởng tốt trên đất đá nghèo ngay cả trên
vách núi đá. Cọc rào là loài có khả năng thích nghi rộng nhưng tềm năng sinh

trưởng của chúng thể hiện ưu thế nhất trên đất khô và nghèo kiệt.
1.1.3. Phân bố.
Đến nay vẫn chưa biết chính xác nguồn gốc, nhưng nó được cho là có
nguồn gốc từ Mexico và Trung Mỹ, sau đó được chuyến sang Châu Phi, Châu
Á và hiện nay đã trở thành loài cây phổ biến trên toàn thế giới. Ở Việt Nam,
cây Cọc rào có mặt từ rất sớm, mọc nhiều ở những vùng núi, chủ yếu được
người dân trồng để làm hàng rào.
1.1.4. Công dụng.
Hạt của cây Cọc rào được sử dụng làm nguyên liệu cung cấp cho công
nghệ sản xuất nhiên liệu sinh học (biofuel). Các kết quả thử nghiệm cho thấy
cứ 1 ha cây Cọc rào sẽ cho 1.000-3.000 lít dầu diesel sinh học. Dầu diesel ép
ra từ quả của cây có thể dùng trực tiếp cho các động cơ diesel mà máy
vẫn hoạt động tốt (Du, 2006).
Tất cả các bộ phận của cây Cọc rào đều có ích như làm phân bón, lấy
gỗ, làm than gỗ, làm thuốc. Hạt cây Cọc rào sau khi ép sẽ cho 60% bã chứa
chứa 20% protein có thể dùng làm phân hữu cơ phục vụ nông nghiệp rất tốt,
mỗi tấn có thể bán với giá 1 triệu đồng. Trong Từ điển cây thuốc và động vật
làm thuốc ở Việt Nam có viết: Nhựa mủ cây Cọc rào được dùng ngoài để trị
vết thương, cầm máu, chữa bỏng, bệnh ngoài da; dịch ép lá bôi ngoài chữa
trĩ; dầu hạt trị bệnh da, thấp khớp, đau dây thần kinh hông, liệt..., các bộ
8


phận còn

9


lại của cây như thân, ngọn, lá, vỏ, rễ, nhựa... đều có thể dùng để làm thuốc
trị bệnh: cầm máu, nhuận tràng (nhựa cây); trĩ, phù, rắn cắn (rễ cây); trị bệnh

sốt rét, bạch cầu (lá cây). Cọc rào là cây chịu hạn, có thể trồng trên các vùng
đất khô cằn, là loài cây rất thích hợp cho việc cải tạo và phủ xanh những vùng
đất hoang hóa
1.2. Khảo nghiệm loài và xuất xứ Cọc rào
Khảo nghiệm loài và xuất xứ là một trong những khâu đầu tên
trong bất kỳ một chương trình nào về cải thiện giống cây rừng là chọn loài
và xuất xứ phù hợp với mục tiêu kinh tế (và/hoặc phòng hộ) được đặt ra và
có đặc điểm sinh thái phù hợp với từng vùng gây trồng cụ thể [9]
Khảo nghiệm loài thực chất là sự tập hợp các nguồn hạt một số loài
cây nhất định theo mục têu kinh tế và xây dựng các khu khảo nghiệm so
sánh giống ở một số vùng sinh thái chính nhằm chọn ra một hoặc một số loài
cây thích hợp cho mỗi vùng [9]
Khảo nghiệm xuất xứ là bước tiếp theo của khảo nghiệm loài, là sự
tập hợp nguồn hạt của những vùng sinh thái khác nhau trong những loài đã
được xác định, xây dựng khảo nghiệm so sánh giống nhằm tìm ra một hoặc
một số xuất xứ tốt nhất, có tỷ lệ sống lớn, năng suất cao theo mục tiêu kinh
tế và có khả năng phòng chống sâu bệnh cũng như các điều kiện bất lợi khác
[9]
Trong một số trường hợp chúng ta có thể kết hợp khảo nghiệm loài và
xuất xứ khi đã biết rõ một số thông tin cần thiết về đối tượng nghiên
cứu, nghĩa là biết được khả năng cung cấp sản phẩm kinh tế, vùng phân
bố của loài, yêu cầu sinh thái và khả năng chống chịu với các điều kiện bất
lợi... Và khảo nghiệm này được gọi là khảo nghiệm loài và xuất xứ. Đây cũng
là phương thức rút ngắn được thời gian đi từ nghiên cứu đến sản xuất và
đang được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới.
1
0


Chỉ có thông qua khảo nghiệm loài và xuất xứ chúng ta mới biết được

một cách chắc chắn (mà không phải suy đoán) xuất xứ (nguồn giống) thích
hợp nhất để sử dụng cho một chương trình trồng rừng trên một số vùng sinh
thái nhất định, đặc biệt là khi đưa cây từ nơi khác đến [9]
Cây rừng sinh trưởng và phát triển trải qua hàng nghìn năm, mỗi loài
cây rừng có các khu phân bố nhất định. Dưới tác động của chọn lọc tự
nhiên và chọn lọc nhân tạo đã mở rộng phạm vi thích ứng của loài trên nhiều
vùng sinh địa lý, sinh thái khác nhau trong phạm vi phân bố của loài, cũng do
chọn lọc tự nhiên mà cây rừng đã hình thành nên các biến dị di truyền
hết sức phông phú cả về hình thái, tập tính sinh trưởng và khả năng chịu
đựng. loài có phạm vi càng rộng trên nhiều vùng sinh thái khác nhau thì càng
có nhiều biến dị di truyền và do đó càng có nhiều khả năng để lựa chọn
những biến dị di truyền phù hợp với mục tiêu chọn giống ở từng khu vực [9]
Khảo nghiệm loài và xuất xứ chính là sự lợi dụng các biến dị di truyền
sẵn có trong thiên nhiên một cách có cơ sở khoa học, thông qua việc thực
nghiệm gây trồng trên những lập địa mới. Đây là phương pháp chọn giống
nhanh nhất và rẻ nhất.
Theo Zobel và Talbert (1984) đã cho rằng: “Bất luận kỹ thuật chọn
giống tinh vi như thế nào, tăng thu lớn nhất, nhanh nhất và rẻ nhất trong các
chương trình cải thiện giống cây rùng là sự bảo đảm nguồn hạt thích hợp
nhất cho trồng rừng, đặc biệt khi gây trồng cây ngoại lai”. [9]
Theo Anderson (1996): “Một xuất xứ đáng tin cậy sẽ sản xuất ra một
giống cây rừng với 90% khả năng chắc chắn hơn là một xuất xứ xuất sắc,
song chỉ có 50% khả năng’’
Công việc đầu tên của bất kỳ một chương trình chọn giống nào cũng
phải bắt đầu từ khâu khảo nghiệm loài và xuất xứ. Đối với loài cây nhập nội
như Cọc rào thì bước đầu tiên lại càng hết sức quan trọng ( xem hình 1.1 )
1
1



Khảo nghiệm
loài (chọn loài)

Khảo nghiệm xuất
xứ (chọn xuất xứ)

Chọn lọc cây trội

Khảo nghiệm
giống

Rừng giống

Vườn giống

Vật liệu giống (hạt,
hom)

Rừng trồng mới

Hình 1.1.Sơ đồ chung của một chương trình cải thiện giống cây rừng.
( Lê Đình Khả, 1996 )
Xuất phát từ những cơ sở lý luận như vậy, ở Việt Nam đã tến
hành khảo nghiệm thành công đối với các xuất xứ Thông, Keo, Bạch đàn....
Kết quả tạo ra nhiều xuất xứ có giá trị kinh tế cao phù hợp với từng vùng sinh
thái nhất định trong cả nước.Mặt khác do nhu cầu tm nguồn nhiên liệu
sinh học thay thế ngày càng gia tăng trên thế giới và Việt Nam, trong giai
đoạn 2007 đến nay
1
2



×