Tải bản đầy đủ (.ppt) (98 trang)

BÀI GIẢNG TÂM LÝ HỌC GIAO TIẾP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 98 trang )

1
TÂM LÝ HỌC
TÂM LÝ HỌC
GIAO TIẾP
GIAO TIẾP
Giảng viên
Giảng viên
Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Nguyễn Thị Đỗ Quyên
2
DẠY VÀ HỌC MÔN TLH GIAO TIẾP
DẠY VÀ HỌC MÔN TLH GIAO TIẾP
Kiểm tra
Đánh giá
Tâm lý học
giao tiếp
SV
GV
Tài liệu
HT
Phương
pháp
3
Tại sao SV ngành ngoại thương cần học TLH
Tại sao SV ngành ngoại thương cần học TLH
giao tiếp?
giao tiếp?
Text
ext
Text
Text


Text
BRAND STRATEGY VIET-HAN CORP.
2.Kỹ năng mềm
-Kỹ năng đàm phán/
thuyết phục
-Kỹ năng giao tiếp
-Kỹ năng tổ chức và
kiểm soát công việc hiệu quả
-Kỹ năng giải quyết vấn đề
1.Năng lực
-
Nắm vững quy trình XNK
-
Làm chứng từ, soạn thảo
văn bản, hợp đồng
-
Hiểu biết về hàng hóa và
thị trường
-
Khả năng ngoại ngữ
-
Thành thạo tin học
Yêu cầu công
Yêu cầu công
việc của NV
việc của NV
XNK
XNK
4
Bài mở đầu

Bài mở đầu
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU TLH GIAO TIẾP
CỨU TLH GIAO TIẾP
I.Đối tượng, nội dung nghiên cứu học phần
I.Đối tượng, nội dung nghiên cứu học phần
1.Đối tượng
nghiên cứu:


1.Đối tượng
nghiên cứu:


Trực tiếp: Đời sống tâm hồn của con người
tham gia vào hoạt động GT
Gián tiếp: Hành vi cử chỉ , lời nói của con
người tham gia vào hoạt động GT
Quy luật tâm lý trong hoạt động giao tiếp
2.Nội dung
nghiên cứu:


2.Nội dung
nghiên cứu:


-
Kiến thức khái quát về tâm lý

-
Hiện tượng và quy luật tâm lý cá nhân
-
Cấu trúc và cơ sở TLXH của hoạt động GT
-
Kỹ năng GT: nghe, nói viết, xã giao
-
Loại hình giao tiếp trong môi trường công ty
5
Bài mở đầu
Bài mở đầu
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU TLH GIAO TIẾP
CỨU TLH GIAO TIẾP
II.Một số phương pháp nghiên cứu tâm lý con người
1.Phương pháp chung
Phép duy vật biện chứng
1.Phương pháp chung
Phép duy vật biện chứng
2.Phương pháp đặc thù
2.1.Phương pháp quan sát
2.2.Phương pháp thực nghiệm tự nhiên
2.3.Phương pháp đàm thoại (phỏng vấn, vấn đáp)
2.4.Phương pháp dùng câu hỏi (bảng anket)
2.5.Phương pháp trắc nghiệm
2.Phương pháp đặc thù
2.1.Phương pháp quan sát
2.2.Phương pháp thực nghiệm tự nhiên
2.3.Phương pháp đàm thoại (phỏng vấn, vấn đáp)

2.4.Phương pháp dùng câu hỏi (bảng anket)
2.5.Phương pháp trắc nghiệm
6
1.Hãy xem các đoạn phim sau và xác định (gọi tên)
phương pháp nghiên cứu được tiến hành trong các đoạn
phim đó?
2.Dựa vào các đoạn phim trên nêu:
-Mục đích sử dụng
-Ưu điểm, nhược điểm
của từng phương pháp
trong nghiên cứu TL
7
1
1
8
2
2
9
3
3
10
4
4
11
Bài 1
Bài 1
TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ CÁ NHÂN
TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ CÁ NHÂN
Text
ext

Text
Text
I.Khái quát tâm lý, tâm lý
học và ý nghĩa của nghiên
cứu các hiện tượng tâm lý:
I.Khái quát tâm lý, tâm lý
học và ý nghĩa của nghiên
cứu các hiện tượng tâm lý:
1.Khái niệm tâm lý
2.Khái niệm tâm lý học
3.Ý nghĩa của việc nghiên cứu các
hiện tượng tâm lý
-Đời sống hằng ngày
-Hoạt động kinh doanh
-Quản trị
II.Các hiện tượng tâm lý
cá nhân
II.Các hiện tượng tâm lý
cá nhân
1.Hoạt động nhận thức
2.Tình cảm, xúc cảm
3.Nhân cách và các phẩm
chất nhân cách
12
Trò chơi
Trò chơi
Mời 4 bạn (2 nam – 2 nữ) xung phong lên bảng thực
hiện 1 trò chơi nhỏ
1.Kẹo
2.Hộp kim bấm

3.Gọt bút chì
4.Bụi phấn
13
Bài 1
Bài 1
TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ CÁ NHÂN
TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ CÁ NHÂN
II.Các hiện tượng tâm lý cá nhân
II.Các hiện tượng tâm lý cá nhân
1.Hoạt động nhận thức


1.Hoạt động nhận thức


1.1.Nhận thức cảm tính
1.2.Nhận thức lý tính
-
Cảm giác
-
Tri giác
-
Tư duy
-
Tưởng tượng
1.1.1Cảm giác
Quá trình nhận thức
đơn giản nhất
Phản ánh thuộc tính
riêng lẻ, bề ngoài

của SVHT
Khi SVHT trực tiếp tác
động vào giác quan
tương ứng
1.1.2.Tri giác
Quá trình nhận thức
Phản ánh trọn vẹn
các thuộc tính bề
ngoài của SVHT
Khi SVHT trực tiếp tác
động vào con người
14
Vai trò của cảm giác
Helen Keller (1880 – 1968)
Helen Keller (1880 – 1968)
và cô giáo Ann Sullivan
và cô giáo Ann Sullivan
-Nếu không có cảm giác:
+Không định hướng được
MT xung quanh
+Không thể giao tiếp
+Không lao động và không
thể tránh khỏi nguy hiểm.
-Cảm giác là cơ sở của
mọi hoạt động tâm lý
-Cảm giác là công cụ duy
nhất nối liền ý thức với thế
giới
15
Các quy luật của cảm giác

*Quy luật về ngưỡng cảm giác
*Quy luật về sự thích ứng của
cảm giác
*Quy luật về sự tác động lẫn
nhau của cảm giác
*Quy luật tương phản nối tiếp
*Quy luật tương phản đồng
thời
1.Nội dung của những
quy luật này là gì?
2.Ứng dụng của nó trong
hoạt động kinh doanh
thương mại
Cường độ của tác động
Khả năng thay đổi độ nhạy cảm
Cảm giác tác động qua lại lẫn
nhau
Cảm giác tương phản xảy ra
nối tiếp nhau
Cảm giác tương phản xảy ra
đồng thời
16
Các quy luật của tri giác
*Quy luật về tính lựa chọn của
tri giác
-Sự tri giác về SVHT thể hiện qua
2 phần :
+Phần phản ánh rõ nét : đối tượng
tri giác (hình)
+Phần ít được phản ánh: bối cảnh

(nền)
+Tính lựa chọn của tri giác phụ
thuộc vào đặc điểm của các tác
nhân kích thích: cường độ, nhịp
độ, sự tương phản, sự mới lạ
17
Các quy luật của tri giác
*Quy luật về tổng giác
+Hình ảnh tri giác không những phụ
thuộc vào đặc điểm kích thích mà
còn phụ thuộc vào bản thân chủ thể
+Hình ảnh tri giác phụ thuộc vào đời
sống TL, nghề nghiệp.
+Trong công tác quản trị người ta
chú ý đến qui luật này để khi đánh
giá con người tránh các yếu tố chủ
quan.
18
Các quy luật của tri giác
*Quy luật về ảo giác
+Ảo ảnh là sự phản ánh sai lệch
các SVHT một cách khách quan của
con người.
+Qui luật ảo ảnh được áp dụng
trong nghệ thuật quảng cáo, lựa
chọn hàng hóa, trong nghệ thuật
trang điểm.
19
Hãy nối 9 dấu chấm trên bằng
+ 4 nét

+3 nét
+1 nét
Nhưng không nhấc bút ra khỏi giấy
20
1.2.Nhận thức lý tính
1.2.1.Tư duy
Quá trình nhận thức
Phản ánh thuộc tính,
bản chất, mối liên hệ
có tính quy luật
Vai trò của tư duy
Hiểu sâu về quá khứ
Dự đoán tương lai
Trong hoạt động QTKD, tư duy
giúp nghiên cứu, phát hiện ra
quy luật  đưa ra quyết định
cải thiện hoạt động kinh doanh
21
1.2.Nhận thức lý tính
Thao tác của tư duy
Phân tích
Tổng hợp
So sánh
Cụ thể hóa
Khái quát hóa
22
1.2.1.Tưởng tượng
1.2.Nhận thức lý tính
Quá trình nhận thức
Phản ánh những cái

chưa hề có trong
kinh nghiệm
Bằng cách xây dựng
hình ảnh mới trên
cơ sở những hình
ảnh đã có
23
1.2.Nhận thức lý tính
Vai trò của tưởng tượng
Giúp định hướng hoạt
động, lập chương trình đi
đến kết quả
Phẩm chất của tư duy sáng
tạo, là yếu tố cần thiết để
phát minh, sáng chế
Tưởng tượng tích cực
Tưởng tượng tiêu cực
Trong KDTM, tưởng tượng
dùng để bố trí hàng hóa,
dự kiến kế hoạch,
Thiết kế quảng cáo
24
Ladislas Biro và Georg Biro ( 1935)
25
Hãy xác định loại khí chất của mỗi người trong tình huống sau:
Có hai bạn trai đến rạp hát muộn
Anh A cãi nhau với người
soát vé, cố gắng lấn vào chỗ
ngồi của mình ở khu vực
sân khấu. Anh ta cam đoan

đồng hồ trong nhà hát chạy
nhanh, rằng anh ta không
làm phiền ai cả; anh đã gạt
người soát vé và chạy xổ
vào chỗ của mình.
A
Anh B thì lại nói: “Tôi không
bao giờ gặp may cả!Rất ít
lần được lọt vào rạp hát.Thật
đen đủi”.Và anh ta bỏ về.
B
Khí chất nóng nảy
Khí chất ưu tư

×