Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

TUAN 9 lớp 5 năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.52 KB, 35 trang )

TUẦN 9:
Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2018
Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BTCL: 1, 2, 3, 4 (a, c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.

- HS lên chữa bài tập.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.

- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp
làm bài vào vở ô li.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét, chữa bài.
lớp.
a. 35m 23cm = 35,23m.
b. 51dm 3cm = 51,3dm.
c. 14m 7cm = 14,07m.


- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở,
kiểm tra cho nhau.
- Nhận xét, chốt lại cách viết số đo độ dài
dưới dạng STP.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
- GV viết lên bảng: 315cm = … m và yêu - HS thảo luận, sau đó 1 số HS nêu ý
cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315cm kiến trước lớp.
thành số đo có đơn vị là m.
315cm = 3,15 m
- Nhận xét, hướng dẫn lại như cách làm - Nghe GV hướng dẫn cách làm.
SGK giới thiệu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm
vào vở ô li.
- Chữa bài cho HS.
234cm = 200cm + 34cm
Lưu ý: Để viết nhanh số đo độ dài dưới
= 2m 34cm
34
dạng STP ta có thể dựa vào đặc điểm:
100
Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với 1 chữ số
=
2
m = 2,34m
trong số đo độ dài.
1



Ví dụ:
Phân tích 315cm ta được: 3 1 5
m dm cm

Vậy 315cm = 3,15m.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

506cm = 500cm + 6cm = 5m 6cm
6
100

=5
m = 5,06m
34dm = 30dm + 4dm = 3m 4dm
=3

4
10

m = 3,4m

- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
vào vở ô li.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở,

kiểm tra nhau.
lớp.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
245
1000

km = 3,245km
- Nhận xét, chốt lại cách viết số đo độ dài a. 3km245m=3
34
dưới dạng STP.
1000
Bài 4
b. 5km34m= 5
km = 5, 034km
- Gọi HS đọc yêu cầu.
307
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
1000
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và c. 307m =
km = 0,307km
nêu cách làm.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi làm bài tập.
- Các nhóm dán bài lên bảng, đại diện
nhóm đọc kết quả và nêu cách làm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại kết quả và cách làm
a. 12,44m = 12
đúng.
b. 7,4dm = 7

3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.

44
100

4
100

c. 3,45km = 3
= 3450m

dm = 7dm 4cm

450
1000

d. 34,3km = 34
= 34300m

= 12m 44cm

km = 3km 450m

300
1000

km = 34km300m


- Lắng nghe.
2


Tập đọc
Bài: CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I. MỤC TIÊU
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là
đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn
thơ em thích trong bài "Trước cổng trời"
và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầu ... Sống được không?
+ Đ2: Tiếp ... thầy giáo phân giải.
+ Đ3: Còn lại.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: Gọi HS đọc, GV sửa lỗi phát âm

cho HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, cho HS giải nghĩa từ
khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất
trên đời là gì ?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại
- 1 HS đọc.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: Đọc, sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: Đọc, giải nghĩa từ khó.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 1 HS đọc.
- Nghe.

+ Hùng: Lúa gạo quý nhất.
Quý: Vàng bạc quý nhất.
Nam: Thì giờ là quý nhất.
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo + Hùng cho rằng lúa gạo là quý nhất
3



vệ ý kiến của mình ?

vì con người không thể sống mà
không ăn.
+ Quý cho rằng vàng là quý nhất vì
mọi người thường nói quý như vàng,
có vàng là có tiền, có tiền là sẽ mua
được lúa gạo.
+ Nam cho rằng thì giờ là quý nhất vì
người ta thường nói thì giờ quý hơn
vàng bạc, có thì giờ mới làm ra được
lúa gạo, vàng bạc.
- Ý chính của đoạn 1 và 2 là gì?
- Cuộc tranh luận về cái gì quý nhất
giữa 3 bạn Hùng, Quý, Nam.
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + Vì không có người lao động thì
động mới là quý nhất ?
không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ
cũng trôi qua 1 cách vô vị.
- Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
- Kết luận của thầy giáo: Người lao
động mới là quý nhất.
+ Hãy chọn tên khác cho bài văn ? Nêu lí - HS tiếp nối nhau nêu ý kiến.
do em chọn tên đó.
+ Cuộc tranh luận thú vị.
+ Ai có lí.
+ Người lao động là quý nhất.
- Hãy nêu nội dung chính của bài?
- HS nêu, HS khác bổ sung.

- Chốt lại, ghi bảng: Người lao động là - HS nhắc lại.
quý nhất.
* Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 5 HS luyện đọc theo vai. Lớp - 5 HS đọc theo vai.
theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Cả lớp trao đổi, thống nhất về giọng
đọc cho từng nhân vật.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn kể về cuộc tranh luận của Hùng,
Quý, Nam.
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ GV đọc mẫu.
+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc
+ Yêu cầu HS tìm cách đọc và các từ cần hay.
nhấn giọng.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm cặp.
+ HS luyện đọc cặp theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm.
+ Các nhóm khác nhận xét bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò
+ Em hãy mô tả lại bức tranh minh hoạ - Tranh vẽ mọi người đang làm việc.
của bài tập đọc và cho biết bức tranh Tranh khẳng định rằng: Người lao
muốn khẳng định điều gì ?
động là quý nhất.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.

4



- Dặn dò.

Lịch sử
Bài: CÁCH MẠNG MÙA THU
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi:
+ Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực
lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố.
- Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xô vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù.
Chiều ngày 19 – 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết cách mạng tháng 8 nổ ra vào thời gian nào, sự kiện và kết quả:
+ Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt
giành chính quyền ở Hà Nộ, Huế, Sài gòn.
+ Ngày 19 – 8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng Tám.
- HS trên chuẩn :
+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
+ Sưu tầm một số sự kiện đáng nhớ về cách mạng tháng Tám ở địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính VN.
- Ảnh tư liệu về CMTT.Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Thuật lại cuộc khởi nghĩa ngày
12/9/1930 ở Nghệ An?
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều
vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh diễn ra
điều gì mới?
- Nhận xét lại.

2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1: Thời cơ Cách mạng
- Tháng 3/1945, phát xít Nhật hất cẳng
Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa
tháng 8 - 1945, quân phiệt Nhật ở châu
á đầu hàng quân đồng minh. Đảng ta
xác định đây chính là thời cơ để chúng
ta tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính
quyền trên cả nước. Theo em vì sao
Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn

- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS thảo luận để tìm câu trả lời.
- Dựa vào gợi ý của GV để giải thích
thời cơ cách mạng: Đảng ta xác định
đây là thời cơ ngàn năm có một là vì:
Từ năm 1940, Nhật và Pháp cùng đô
hộ nước ta nhưng tháng 3 - 1945, Nhật
đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta
5


năm có một cho cách mạng VN?
Tháng 8 - 1945, quân Nhật ở châu á
- Gợi ý thêm: Tình hình kẻ thù của dân thua trận và đầu hàng quân đồng minh,
tộc ta lúc này như thế nào?

thế lực của chúng đang suy giảm đi rất
nhiều nên ta phải chớp thời cơ này làm
- Nhận xét chốt lại.
cách mạng.
Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945
- Hãy kể lại một số sự kiện về cuộc khởi - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày HS, lần lượt từng HS kể lại trước nhóm
19 - 8 - 1945.
những sự kiện về cuộc khởi nghĩa 19 8 - 1945 ở Hà Nội, các HS cùng nhóm
theo dõi, bổ sung ý kiến cho nhau.
- Yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp.
- HS trình bày.
- Nhận xét chốt lại.
Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa
phương
- Nêu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghĩa - 1 HS trình bày trước lớp, lớp theo dõi
giành chính quyền ở Hà Nội không toàn và bổ sung ý kiến.
thắng thì việc giành chính quyền ở các - Chiều 19 - 8 - 1945 cuộc khởi nghĩa
địa phương khác sẽ ra sao?
giành chính quyền ở Hà Nội toàn
thắng.
- Hà Nội là nơi cơ quan đầu não của
giặc. Nếu Hà Nội không giành được
chính quyền thì việc giành chính quyền
ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều
khó khăn.
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội - Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội

có tác động như thế nào đến tinh thần đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước
cách mạng của nhân dân cả nước?
đứng lên đấu tranh giành chính quyền.
+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã - Tiếp sau Hà Nội đến lượt Huế (23 giành được chính quyền?
8), rồi Sài Gòn (25 - 8) và đến 28 - 8 1945, cuộc tổng khởi nghĩa đã thành
công trên cả nước.
- Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành - 1 số HS nêu trước lớp.
chính quyền ở quê hương ta năm 1945?
- Kể dựa theo lịch sử địa phương.
Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa
thắng lợi của CMTT
+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng + Nhân dân ta giành thắng lợi trong
lợi trong CMTT?
CMTT là vì nhân dân ta có lòng yêu
nước sâu sắc đồng thời lại có Đảng
lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị sẵn sàng
6


cho cách mạng và chớp được thời cơ
ngàn năm có một.
- Thắng lợi của CMTT cho thấy lòng
+ Thắng lợi của CMTT có ý nghĩa như u nước và tinh thần cách mạng của
thế nào?
nhân dân ta. Chúng ta giành được độc
- Kết luận về ngun nhân và ý nghĩa lập dân tộc, dân ta thốt khỏi kiếp nơ
thắng lợi của CMTT.
lệ, ách thống trị của thực dân, phong
kiến.
3. Củng cố dặn dò

- HS suy nghĩ và nêu ý kiến.
+ Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa
thu cách mạng?
+ Vì sao ngày 19 - 8 được lấy làm ngày
kỉ niệm CMTT 1945 ở nước ta?
- Về nhà: học thuộc bài và tìm hiểu bài
- Nhận xét tiết học, tun dương các Bác Hồ đọc Tun ngơn Độc lập.
HS, các nhóm HS tích cực.
- Dặn dò.

Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2018
Thể dục
- ÔN 3 ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
- TRÒ CHƠI: “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I- MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện đ.tác vươn thở, tay và chân của
bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi:“Ai nhanh và khéo hơn”. Biết cách chơi và
tham gia chơi được vào các trò chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Sân trường sạch và mát
- Phương tiện: Còi, vòng tròn trò chơi
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
A- Mở đầu:
* Ổn đònh:- Báo cáo só
số
- Phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giáo án: Hôm

nay các em ôn 3 động

Đònh
lượng
3-5’

Phương pháp tổ chức
- Nghe báo
cáo và phổ
biến nhiệm
vụ giáo án





GV
7


tác đã học và chơi trò
chơi “Ai nhanh và khéo
hơn”.
* Khởi động: Tập động
tác khởi động xoay cổ
tay, cổ chân, xoay gối,
hông, đánh tay, tại chỗ
chạy bước nhỏ, nâng
cao đùi,…
* Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS tập lại 3 động
tác thể dục đã học.
B- Phần cơ bản
I- Hướng dẫn kó thuật
động tác:
Ôn luyện 3 động tác:
vươn thở, tay, chân.
- Toàn lớp tập luyện kó
thuật 3 động tác: vươn
thở, tay, chân bài TD
phát triển chung.
- Từng hàng tập lại 3
động tác: vươn thở, tay,
chân bài TD phát triển
chung theo nhóm.
- HS tập cá nhân 3
động tác vươn thở, tay,
chân.
II- Trò chơi:“Ai nhanh và
khéo hơn”
- Hướng
dẫn

thuật trò chơi
- Cho HS chơi thử
Tiến hành trò
chơi
C- Kết thúc:

6 -> 8

lần

1 lần
8N

- Cho HS khởi
động nhanh,
gọn và trật
tự
- Nhận xét
và ghi mức
hoàn thành
động tác cho
HS





GV

25-27’
15-18’
GV hô hiệu
lệnh
4 lần
8N
2 lần
8N
1 lần

8N
7-9’
1 lần

Cho HS tập
kết hợp quan
sát và trực
tiếp
Giúp HS sửa
sai kó thuật
động tác khi
các em tập
sai kó thuật.





GV

- GV hướng
dẫn
cách
thức và qui
luật chơi để
HS nắm và
biết
cách
chơi .


3-5’

8


-

-

Hồi
tónh:
Tập
động tác thả lỏng
cơ thể, để cơ thể
mau hồi phục.
Củng cố: Vừa rồi
các em ôn những
động tác gì? (vươn
thở, tay, chân).
- Nhận xét và dặn

Nhận xét tiết
học và nhắc nhở
các em về cần tập
lại kó thuật đã học
thật nhiều lần ở
nhà./.

6 -> 8
lần

1 -> 2
lần

- HS thả lỏng
và nghỉ ngơi
tích cực.
- Cho HS nhắc
lại nội dung
vừa
tập
luyện.
- Nhận xét
và giao bài
cho HS về
tập
luyện
thêm ở nhà.





GV

Tốn
Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BTCL: 1, 2a, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

9


1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng
- Kẻ bảng đơn vị đo khối lượng.

- HS lên bảng chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.

- 1 HS nêu trước lớp, lớp theo dõi nhận
xét.
- Gọi 1 HS viết các đơn vị đo khối - 1 HS viết bảng.
lượng vào bảng.
1
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki - lô 10
gam và héc - tô - gam, giữa ki - lô gam
HS
nêu:
1kg
=
10hg

=
yến
và yến? (HS trả lời GV viết vào bảng)
- Hỏi tương tự với các đơn vị? Em hãy
nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần
1
lượng liền kề nhau?
đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
với tạ, giữa tấn với ki - lô - gam, giữa tạ - 1 tấn = 10 tạ ;
với ki lô gam.
- 1 tấn= 1000kg;
- 1 tạ = 100kg
- 1kg =

1
1000

10

tấn = 0,001 tấn

1
10

- Nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
1
vào chỗ chấm.
100
5 tấn132kg = … tấn

1kg
=
tạ =0, 01tạ
- Cho HS nêu cách làm.

* Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.

- HS lớp trao đổi tìm cách làm.
- 1 số HS nêu cách làm của mình trước
lớp, lớp theo dõi nhận xét.
- Thống nhất cách làm.
132
1000

5 tấn 132kg = 5
tấn = 5,132 tấn.
Vậy 5 tấn 132kg = 5,132tấn

- Gọi HS đọc bài.
- HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
làm bài.
- Nhận xét chữa bài, chốt lại cách viết - HS đọc bài, lớp nhận xét.
các số đo khối lượng dưới dạng STP.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2

a. 4 tấn 562kg = 4,562 tấn
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
b. 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
c. 12 tấn 6kg = 12,006 tấn
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
d. 500 kg = 0,5 tấn.

10


Chính tả
Bài: TIẾNG ĐÀN BA- LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU
- Nhớ viết đúng chính xác, trình bày đúng thể thể thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do bài
thơ Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông Đà.
- Ôn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ có tiếng
chứa vần uyên, uyêt.
+ Em có nhận xét gì về cách đánh dấu
thanh ở các tiếng trên bảng?
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn HS nghe - viết

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ cho em biết điều gì?

- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp viết vào
vở.
- HS trả lời
- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.
- Lắng nghe, nhắc lại

- HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của
công trình, sức mạnh của những
người đang chinh phục dòng sông với
sự gắn bó, hoà quyện giữa con người
với thiên nhiên.
- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi - 1 HS lên bảng, lớp viết ra nháp.
viết chính tả: ba - la - lai - ca, ngẫm nghĩ,
tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ, …
- Gọi HS nhận xét bạn viết trên bảng.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày + Bài thơ có 3 khổ thơ, giữa mỗi khổ
mỗi khổ thơ như thế nào?
thơ dể cách 1 dòng.
+ Trình bày bài thơ như thế nào?
+ Lùi vào 1 ô, viết chữ đầu mỗi dòng
+ Trong bài thơ có những chữ nào phải thơ.
viết hoa?
+ Trong bài thơ những chữ đầu dòng
thơ và tên riêng Nga, Đà phải viết

hoa.
- Nhắc nhở HS cách trình bày.
- HS lắng nghe, ghi nhớ để trình bày
đúng.
- Yêu cầu HS viết bài.
- HS nhớ lại và viết bài.
- Yêu cầu HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi bài viết của mình.
11


- Yêu cầu 1 số HS nộp bài.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- HS đem bài lên nộp.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở soát lỗi
cho nhau.
- Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của - HS nêu lỗi sai, cách sửa.
bạn, cách sửa.
- Nhận xét chữa lỗi sai trong bài của HS. - HS sửa lỗi sai ra lề vở.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, trao - HS làm bài trong nhóm, tìm từ viết
đổi thảo luận hoàn thành bài.
vào bảng nhóm.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
bảng, đọc phiếu. HS các nhóm khác bổ khác bổ sung các từ không trùng lặp.
sung những từ mà nhóm bạn chưa tìm + La - na: la hét - nết na; con la - quả

được. Ghi nhanh lên bảng các từ HS bổ na; la bàn - na mở mắt.
sung.
+ Lẻ - nẻ: lẻ loi - nứt nẻ; tiền lẻ - nẻ
- Yêu cầu HS đọc phiếu trên bảng.
mặt.
+ Lo - no: lo lắng - ăn no; lo nghĩ - no
nê;...
+ Lở - nở: đất nở - bột nở; lở loét - nở
hoa.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- Tổ chức HS thi tìm từ tiếp sức.
- HS tham gia trò chơi "Thi tìm từ
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm tiếp sức".
thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại các từ tìm được.
- 1 HS đọc, cả lớp viết vào vở.
VD: la liệt, la lối, lả lướt, lạ lùng, lạc
lõng, lai láng, lặng lẽo, lập lòe, lung
linh, lanh lợi, lam lũ...
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò.

Luyện từ và câu
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa

thu (BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,
nhân hoá khi miêu tả.
12


GDMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam từ đó
bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu để phân biệt - HS lên bảng đặt câu.
các nghĩa của từ nhiều nghĩa mà em
biết.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho VD. - HS nối tiếp nhau trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe, nhắc lại.
Bài 1
- Gọi HS đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa - 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (2 lượt)
thu.
thành tiếng trước lớp.
+ HS 1: Tôi cùng bọn trẻ … nó mệt
mỏi.
+ HS 2: Những em khác … hay ở nơi
nào.
Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, - 4 HS cùng trao đổi thảo luận, viết kết
thảo luận và hoàn thành bài tập. Tìm quả thảo luận. (một nhóm viết vào
các từ miêu tả bầu trời.
bảng phụ, các nhóm khác viết vào vbt).
- Gọi nhóm làm bài trên bảng phụ dán - 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả
bài lên bảng, đọc bài. Yêu cầu các lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
nhóm khác bổ sung ý kiến.
+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:
Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:
mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn
mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm
nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé
sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm
xem chim én đang ở trong bụi cây hay
ở nơi nào.
+ Những từ ngữ khác tả bầu trời: Rất
nóng và cháy lên những tia sáng của
- Nhận xét, kết luận từ ngữ đúng.
ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc.
13


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- 2 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào
vở bài tập.
- Gợi ý: Em viết đoạn văn ngắn khoảng - HS lắng nghe.
5 câu tả cảnh đẹp ở quê em sử dụng
những từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân
hoá.
- Gọi 2 HS viết trên bảng phụ dán lên - 2 HS dán bảng phụ, đọc bài. HS khác
bảng, đọc đoạn văn.
nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình. GV - HS đọc đoạn văn của mình.
chú ý sửa lỗi cho HS.
- Nhận xét lại.
3. Củng cố dặn dò
+ Qua bài em thấy vẻ đẹp của môi - Em thấy vẻ đẹp của môi trường thiên
trường thiên nhiên sống xung quanh nhiên sống xung quanh chúng ta rất
chúng ta ntn?
đẹp, với rất nhiều cảnh đẹp , thực vật
- GD ý thức bảo vệ môi trường thiên động vật rất đa dạng phong phú.
nhiên sống.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Dặn dò.

Thứ tư, ngày 31 tháng 10 năm 2018
Toán
Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền
kề; quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- BTCL : 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhưng để trống phần ghi tên các đơn vị đo và
phần viết quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

14


1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Ôn tập về các đơn vị đo diện tích
- Treo bảng đơn vị đo diện tích.

- HS lên bảng chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.

- 1 HS nêu trước lớp, lớp theo dõi
nhận xét.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét - HS nêu.
1
vuông và đề - xi - mét vuông, giữa mét
2
2
2
100

vuông và đề - ca - mét vuông? (HS trả
1m = 100dm =
dam
lời thì GV viết vào bảng).
2

2

1
100

2

- 1m = 100dm =
dam vào cột
mét vuông.
- Hỏi tương tự với các đơn vị?
- HS tiếp nối nhau trả lời.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần
1
vị đo diện tích liền kề nhau?
đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các (0,01) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
2
2
- HS lần lượt nêu trước lớp.
2
2
đơn vị đo diện tích km , ha (hm ) với
2

2
1 km = 1000000m
2
m . Quan hệ giữa km và ha.
1 ha = 10000m

100

2

1 km = 100ha
* Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.

1 ha =

1
100

2

2

km = 0,01km

- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận tìm cách làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

2

2

3m 5dm = 3
2

5
100

2

2

2

m = 3,05m
2

Vậy 3m 5dm = 3,05m
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.

- Nhận xét chốt lại.
2
2
2

Bài 2
a. 17dm 23cm = 17,23dm .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
2
2
2
- Yêu cầu HS làm bài.
b. 2cm 5mm = 2,05mm .
2
2
- Nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm
c. 56dm = 0,56m .
bài.
2

2

d. 23cm = 0,23dm .
Bài 3

- HS nêu.

15


Kể chuyện
Bài: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người
với thiên nhiên .

2. Kĩ năng: Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ,biết nghe
và nhận xét lời kể của bạn .
3. Thái độ: Có trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp .
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
1. Khởi động (5’)
- Cho HS hát
- Gọi HS kể lại câu chuyện giờ trước, nêu
ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng

Hoạt động Học sinh
- HS hát
- HS kể
- HS nghe
- HS nghe

2. Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu
chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Lựa chọn được câu chuyện đã
nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người
với thiên nhiên.

* Cách tiến hành:
- Giáo viên viết đề lên bảng
- Học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch chân
những từ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe
hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người
với thiên nhiên.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK
- Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã
nêu gợi ý là những truyện đã học, các em
cần kể chuyện ngoài SGK để được cộng
điểm cao hơn
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình
- Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện sẽ
16


định kể
- Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên,
theo trình tự gợi ý.

kể.

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23
phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã
nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người
với thiên nhiên .

* Cách tiến hành:- Y/c HS luyện kể theo
nhóm đôi
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất,
bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện
hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình
- Nhận xét.
kể.
3. Hoạt động kết nối (3’)
- Tiết kể chuyện hôm nay các em kể về chủ - HS nêu
đề gì ?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể - HS nghe và thực hiện
chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị
bài sau.

Tập đọc
Bài: ĐẤT CÀ MAU
I. MỤC TIÊU
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau đã góp phần hun đúc
tính cách kiên cường của con người Cà mau.
GDMT: Giúp HS hiểu môi trường sinh thái ở đấy mũi Cà Mau, từ đó có ý thức bảo
vệ môi trường sinh thái.
Giáo dục biển hải đảo: HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ; tranh ảnh về vùng đất Cà mau.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
17


của bài Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS toàn bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đ1: từ đầu … nổi cơn dông.
+ Đ2: tiếp …. Thân cây đước
+ Đ3: còn lại
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Mưa ở Cà mau có gì khác thường?
+ Em hãy hình dung cơn mưa "hối hả"
là mưa như thế nào?
+ Em hãy đặt tên cho đoạn văn này?
+ Cây cối trên đất Cà mau mọc ra sao?


+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế
nào?
- Em hãy đặt tên cho đoạn 2?
+ Người dân Cà Mau có tính cách như
thế nào?

+ Em hiểu "Sấu cản mũi thuyền" "hổ
rình xem hát" nghĩa là thế nào?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải
+ Lần 2: HS đọc, sửa giọng đọc cho HS.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nghe.
+ Là mưa dông rất đột ngột, rất dữ dội
nhưng chóng tạnh.
+ Là cơn mưa rất nhanh, ào đến như con
người hối hả làm 1 việc gì đó khi sợ bị
muộn giờ.
- Mưa Cà mau.
+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng,
rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống
chọi được với thời tiết khắc nghiệt. Cây

bình bát, cây bần quây quần thành
chòm, thành rặng. Đước mọc san sát.
+ Nhà cửa dựng dọc các bờ kênh, dưới
những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ
sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân
cây đước.
+ Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
+ Người dân Cà Mau thông minh, giàu
nghị lực, có tinh thàn thượng võ, thích
kể và thích nghe kể những chuyện kì lạ
về sức mạnh và trí thông minh của con
người.
+ "Sấu cản mũi thuyền" có nghĩa là cá
sấu rất nhiều ở sông, "hổ rình xem hát"
trên cạn hổ lúc nào cũng rình rập. Nói
như vậy để thấy được thiên nhiên ở đây
18


rất khắc nghiệt.
+ Em hãy đặt tên cho đoạn 3?
- Tính cách người Cà Mau.
+ Qua bài văn, em cảm nhận được điều - Thiên nhiên Cà mau góp phần hun đúc
gì về thiên nhiên và con người Cà mau? tính cách kiên cường của người dân Cà
Mau.
- Chốt lại ghi nội dung chính.
- Vài HS nhắc lại.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
nêu giọng đọc của đoạn đó.

- GV treo bảng phụ đoạn luyện đọc
- Đọc mẫu.
- HS lắng nghe, nêu chỗ ngắt, nghỉ,
những từ ngữ nhấn giọng.
- Gọi HS đọc thể hiện.
- HS đọc thể hiện
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn
cặp.
cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm học - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3, cả lớp
thuộc lòng đoạn 3 của bài thơ.
theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
+ Thiên nhiên Cà Mau có gì đặc biệt?
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Dặn dò.

Khoa học
Bài: KHOA HỌC: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV / AIDS
I. MỤC TIÊU
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
- Giáo dục HS tôn trọng người bị nhiễm HIV .
KNS: + Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với
người bị nhiễm HIV/AIDS
+ Kĩ năng thể hiện cảm thông chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm
HIV/ AIDS
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/36, 37.
- Phiếu học tập ghi sẵn 1 số tình huống.
- Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phonhg tránh HIV/AIDS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ HIV/ AIDS là gì?

- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
19


+ HIV có thể lây truyền qua những con
đường nào?
+ Chúng ta làm gì để phòng tránh
HIV/AIDS ?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua
1 số tiếp xúc thông thường
+ Những hoạt động tiếp xúc nào không
có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?
- Ghi nhanh những ý kiến của HS lên
bảng.
- Kết luận: Những hoạt động tiếp xúc
thông thường không có khả năng lây
nhiễm HIV/AIDS.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

hỏi về nội dung bài cũ.

- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS trao đổi theo cặp tiếp nối nhau
phát biểu.
+ Bơi ở bể bơi công cộng. Ôm, hôn má.
Bắt tay. Ngồi học cùng bàn. Khoác vai.
Dùng chung khăn tắm. Nói chuyện.
Uống chung li nước. Nằm ngủ bên
cạnh. Ăn cùng mâm cơm. Dùng chung
nhà vệ sinh...
- HS hoạt động trong nhóm theo hướng
dẫn.

- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các
nhân vật trong hình 1 và phân vai diễn
lại tình huống "Nam, Thắng, Hùng
đang chơi bi thì bé Sơn đến xin chơi
cùng. Bé Sơn bị nhiễm HIV do mẹ
truyền sang nên Hùng không muốn cho
bé Sơn chơi cùng. Theo em, lúc đó
Nam và Thắng phải làm gì?".
- Gọi nhóm HS lên diễn kịch.
- Các nhóm lên diễn kịch, nhóm theo
dõi bình chọn nhóm diễn hay nhất, có
kịch bản sáng tạo.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Không nên xa lánh, phân
biệt đối xử với người nhiễm HIV và
gia đình họ
KNS

- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 trong - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
SGK/36, 37, đọc lời thoại của các nhân luận để đưa ra cách ứng xử của mình.
vật và trả lời câu hỏi "Nếu các bạn đó - Tranh 1: Các bạn đang chơi bi thì một
là người quen của em, em sẽ đối xử em bị nhiễm HIV đến xin chơi cùng
như thế nào? Vì sao?"
các bạn đồng ý. (Đúng)
- Tranh 2 : Hai chị em đang dỗ nhau
đừng buồn vì bố mẹ Bin nhiễm HIV
nên bị các bạn xa lánh. (Sai)
- Tranh 3: Các bạn đang nghe tâm sự
20


của một bạn có mẹ bị nhiễm HIV. Các
bạn tỏ ra rất cảm thông. (Đúng)
- Tranh 4: Các bạn đang tham gia diễn
đàn. Đây là sân chơi có ích. Đó là thái
độ cảm thông chia sẻ. (Đúng )
- HS tiếp nối nhau trình bày, cả lớp
- Qua ý kiến của các bạn, em rút ra theo dõi nhận xét.
điều gì ?
+ Không nên xa lánh
+ Cần thể hiện sự cảm thông chia sẻ
- Trẻ em cho dù có bị nhiễm HIV thì
vẫn có quyền trẻ em. Họ rất cần được
sống trong tình yêu thương, sự san sẻ
của mọi người.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ý kiến
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi

nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời
câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống
đó em sẽ làm gì?
+ Tình huống 1: Lớp em có 1 bạn mới
xin chuyển đến. Bạn rất xinh xắn nên
lúc đầu ai cũng muốn chơi với bạn. Khi
biết bạn bị nhiễm HIV mọi người đều
thay đổi thái độ vì sợ lây. Em sẽ làm gì
khi đó?

- HS thảo luận nhóm.

+ Em sẽ động viên bạn đừng buồn, rồi
mọi người sẽ hiểu. Em sẽ nói với các
bạn trong lớp là bạn cũng như chúng ta,
đều cần có bạn bè, được học tập, vui
chơi. bạn ấy đã chịu rất nhiều thiệt thòi.
Chúng ta nên cùng giúp đỡ bạn. HIV
không lây qua đường tiếp xúc thông
thường.
+ Em sẽ nói với các bạn HIV không lây
+ Tình huống 2: Em và các bạn đang nhiễm qua đường tiếp xúc này. Nhưng
chơi bịt mắt bắt dê thì Nam đến xin để tránh khi chơi bị ngã trầy xước chân
chơi cùng. Nam đã bị nhiễm HIV từ tay, chúng ta hãy cùng Nam chơi trò
mẹ. Em sẽ làm gì khi đó?
chơi khác.
- Nhận xét cách giải quyết.
3. Củng cố, dặn dò
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào

đối với người nhiễm HIV và gia đình
họ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?

+ Không nên xa lánh
+ Cần thể hiện sự cảm thông chia sẻ
- Để giúp họ có thêm nguồn động viên
tinh thần.
- Lắng nghe.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.

21


Thứ năm, ngày 1 tháng 11 năm 2018
Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
2.Kĩ năng: Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
3.Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài, khối lương và
cách viết đơn vị đo khối lượng dưới
dạng STP.
- Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa
các đơn vị đo diện tích và cách viết
đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng

Hoạt động học
- HS hát
- Mỗi một hàng của số thập phân ứng với 1
đơn vị đo tương ứng.
- Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của số
thập phân
- HS nghe
- HS nghe

2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
- HS(M3,4) làm thêm bài tập 4
(Lưu ý: Sơn, Long, Đắc Anh, Chung,Tùng, Quân còn lúng túng khi thực hiện )

*Cách tiến hành:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo độ
dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho
22


trước.
- Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau hơn kém
- Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì nhau 10 lần.
hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
- 2 HS làm bảng, cả lớp làm vở
34
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn.
a) 42m 34cm = 42 100 m = 42,34m
- GV nhận xét HS
29
b) 56,29cm =56 100 m =56,29m
2
c) 6m 2cm = 6 100 m =6,02m

d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m = 4
352
1000 km = 4,352km

Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS đọc đề bài và trả lời
+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo
khối lượng thành số đo có đơn vị là kg.
- Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau
- Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền
thì:
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
1
+ Đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn.

- GV yêu cầu HS làm bài. 2 HS làm
bảng, cả lớp làm vở
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp, sau đó nhận xét HS.
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ
giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-ximét vuông với mét vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài. 1 HS làm
bảng, cả lớp làm vở
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp, sau đó nhận xét HS.
- Bài tập PTNL học sinh:
Bài 4:
- Cho HS tự làm và chữa bài
- GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết


a.500g = kg = 0,5kg
b. 347g = kg = 0,347kg
c. 1,5tấn = 1tấn = 1500kg
- 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện tích
dưới dạng số đo có đơn vị là m².
- HS lần lượt nêu :
1km² = 1 000 000m²
1ha = 10 000m²
1m² = 100dm²

- HS đọc và làm bài:
Bài giải
0,15km = 150m
Ta có sơ đồ:
Chiều dài: |------|------|------|

150m
23


Chiều rộng: |------|------|
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5(phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150: 5 x 3 = 90(m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 - 90 = 60(m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
90 x 60 = 5400(m2)
5400m2 = 0,54ha

Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha
3. Hoạt động kết nối:(3 phút)
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn - HS nghe và thực hiện
bị bài sau. .

Tập làm văn
Bài: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề
đơn giản.
2. Kĩ năng: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết
trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
3.Thái độ: Hứng thú trong việc thuyết trình, tranh luận.
* GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con
người.
* GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi.
Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động:(5 phút)

24


- Cho HS hát
- HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài
mở rộng cho bài văn tả con đường
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng

- Hs hát
- HS đọc
- HS nghe
- HS nghe

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn
đề đơn giản.
(Giúp đỡ HS chưa mạnh dạn: Sơn, Chung, Hương)
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS làm việc theo nhóm, viết kết quả
vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và
trình bày lời giải
Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý
nhất trên đời?
Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn
- Ý kiến của mỗi bạn
Hùng: Quý nhất là lúa gạo
Quý: Quý nhất là vàng


- HS làm việc theo nhóm.
- Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
- Có ăn mới sống được
- Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được
lúa gạo
- Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc
được
+ Người lao động là quý nhất.
+ Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng
chưa phải là quý nhất. Không có người lao
động thì không có lúa gạo, vàng, bạc, thì
Nam: Quý nhất là thì giờ
giờ cũng trôi qua vô ích
Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận
có tình có lí
của thầy giáo
+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam
nêu ra đều đáng quý
Quý, Nam công nhận điều gì?
- Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, bạc,
+ Thầy đã lập luận như thế nào?
ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải để
thuyết phục HS ( lập luận có lí).
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh
luận(là học trò của mình) và lập luận rất có
tranh luận như thế nào?
tình có lí.
Bài 2:
- HS nêu
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài

- HS thảo luận nhóm 2
- Tổ chức HS thảo luận nhóm
- 3 HS trả lời
- Gọi HS phát biểu
- HS đọc
- GV nhận xét , bổ xung
Bài 3:
- HS trả lời
- Gọi HS đọc yêu cầu
a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm
+ Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết trình
- Gọi đại diện nhóm trả lời
tranh luận
- GV bổ sung nhận xét câu đúng
25


×