Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án lớp 1 năm học 2018 2019 tuần (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.71 KB, 46 trang )

Thứ

, ngày
tháng
năm 20
MÔN : TIẾNG VIỆT

TIẾT : 1
BÀI :
Ổn Đònh Tổ Chức
A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ thực hành
Tiếng Việt
2/. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập môn Tiếng
Việt
3/. Thái độ :
Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Tạo
hứng thú cho học sinh khi làm quen với sách giáo khoa của môn học.
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
- Sách giáo khoa
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Một số tranh vẽ minh họa
2/. Học sinh
- Sách giáo khoa
- Bộ thực hành Tiếng Việt
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


I/. Ổn đònh (1’)
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cả lớp lấy sách giáo khoa 
và bộ hành để cô kiểm
- Số lượng
- Bao bìa dán nhãn
Nhận xét
Tuyên dương : cá nhân, tổ,
lớp
- Nhắc nhở học sinh chưa thực
hiện tốt.
III/. Bài mới (25’)
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu
sách
 Mục tiêu :
Nhận xét sách, cấu trúc
của sách, kí hiệu hướng dẫn
của sách.
Đưa mẫu 3 quyển sách và
giới thiệu
 Sách tiếng việt 1 :
Là sách bài học gồm có
kênh hình và kênh chữ giúp các
em học tập tốt môn Tiếng Việt
là môn học dạy tiếng mẹ đẻ, ngôn ngữ Việt Nam
 Minh họa một số tranh vẽ đẹp,
-

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


PHƯƠNG
PHÁP

Hát
Mỗi em lấy sách giáo Trực quan
khoa gồm 3 quyển và Thực hành
bộ thực hành
- Tiếng Việt tập 1
- Bài tập Tiếng Việt
- Tập viết, vở in

Trực quan
Quan sát tranh vẽ Đàm thoại
trong sách giáo khoa
Từng em nêu cảm
nghỉ khi xem sách …
Thực hành
Nhận biết và học
thuộc tên gọi các ký
hiệu


màu sắc.
 Hướng dẫn học sinh xem cấu
trúc của sách
Gồm 2 phần, phần dạy âm,
phần dạy vần
 Hướng dẫn học sinh làm quen
với các ký hiệu trong sách.
 Sách bài tập Tiếng Việt

Giúp học sinh ôn luyện và
thực hành các kiến thức đã học 
ở sách bài học
 Sách tập viết, vở in :
Giúp các em rèn luyện chữ
viết
HOẠT ĐỘNG 2 : Rèn nếp học
tập
 Mục tiêu :
Biết thực hiện các thao tác học
tập có nề nếp.
 Hướng dẫn :
- Cách mở sách, cầm sách,
chỉ que, để sách.
- Thao tác sử dụng bảng,
viết bảng, xóa bảng, cất
bảng.
- Tư thế ngồi học, giơ tay phát
biểu.

Thực hành
Thực hiện các thao tác
học tập
- Mở sách
- Gấp sách
- Chỉ que
- Cất sách
- Viết, xoá bảng
- Tư thế ngồi học
- Im lặng khi nghe

giảng; tích cực phát Trò chơi
biểu khi nghe hỏi …

Cá nhân, tổ nhóm thực
hiện các thao tác rèn
nề nếp :
Lấy đúng tên sách
Mở
sách,
gấp
sách, cất sách, viết
bảng, giơ bảng đúng
thao tác…

IV/. Củng cố (5’) : Trò chơi
 Thi đua theo nhóm, theo tổ hiện
nhanh các thao tác nề nếp
theo yêu cầu.

-Nhận xét . Tuyên dương.
Dặn dò
Bảo quản sách và bộ thực
hành.

Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

MÔN : TIẾNG VIỆT
TIẾT : 2
BÀI
:
Ổn đònh tổ chức
A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ thực hành
Tiếng Việt
2/. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập môn Tiếng
Việt
3/. Thái độ :
Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Tạo
hứng thú cho học sinh khi làm quen với sách giáo khoa của môn học.
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
- Sách giáo khoa
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Một số tranh vẽ minh họa
2/. Học sinh
- Sách giáo khoa
Bộ Thực Hành Tiếng Việt
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I/. Ổn đònh (1’)
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
Yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau :
- Cách mở sách, cầm sách,
chỉ que, để sách.
- Thao tác sử dụng bảng,
viết bảng, xóa bảng, cất
bảng.
- Tư thế ngồi học, giơ tay phát
biểu.
Nhận xét . Tuyên dương.
III/. Bài mới (20’)
HOẠT ĐỘNG : Giới thiệu bộ
thực hành Tiếng Việt
 Mục tiêu :
Nhận biết tác dụng của
bộ thực hành. Biết cách sử -

PHƯƠNG PHÁP

Hát
Hs thực hiện

Thực hành

Hs thực hiện


Kiểm tra
Trực quan


dụng các vật dụng. Ham thích
hoạt động
 Kiểm tra bộ thực hành
 Hướng dẫn học sinh phân loại
đồ dùng của môn Tiếng Việt
và Toán
 Giới thiệu và hướng dẫn
cách sử dụng, tác dụng của
bảng chữ cái.
- Bảng chữ có mấy màu
sắc?
- Tác dụng của bảng chữ để
ráp âm, vần tạo tiếng.
 Giới thiệu và hướng dẫn
cách sử dụng bảng cài.
- Bảng cài giúp các em gắn
được âm, vần chữ tạo tiếng.
 Gv theo dõi ,giúp đỡ
IV/. Củng cố (5’) ; Trò chơi
 Thi đua chọn đúng các mẫu
đồ dùng và sách giáo khoa.
- Có mấy quyển sách dạy
môn Tiếng Việt?
- Bộ thực hành có mấy loại?
- Nêu cách cầm sách, đọc

sách
- Khi cô giáo giảng các em
ngồi tư thế nào?
- Khi cô hỏi các em làm sao ?

-

Hs quan sát
2 màu ( xanh ,đỏ )

Đàm thoại

Hs quan sát

-Thực hiện thao tác Thực hành
ghép một vài âm,
tiếng
Trò chơi
- Hs thực hiện
- Hs trả lời

- Ngồi học im lặng,
chú ý nghe cô giaó
giảng
- Hoạt động và phát
biểu sôi nổi, nghiêm
túc trong học tập

* Nhận xét .Tuyên dương.
Dặn dò

- Chăm xem sách, giới thiệu
sách với bạn
- Bảo quản sách và bộ thực
hành.
- Chuẩn bò bút và vở tập in,
thứ ba học bài các nét cơ
bản
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Thứ

, ngày
tháng
năm 20
MÔN
: TIẾNG VIỆT

Tiết : 3
BÀI
:
Các nét cơ bản

A/. Mục tiêu
1/. Kiến thức :
Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản : Nét ngang ; nét sổ ; nét
xiên trái ; nét xiên phải ; móc xuôi ; móc ngược ; móc hai đầu ;
2/. Kỹ năng :
Rèn viết đúng qui trình, dáng nét.
3/. Thái độ :
Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ giữ vở.
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :
Mẫu các nét cơ bản
2/. Học sinh :
Bảng con , vở tập viết
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

PHƯƠNG
PHÁP

I/. Ổn đònh (1’)
Hát
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
 Kiểm tra đồ dùng học tập  Để các đồ dùng học Kiểm tra
của học sinh
tập lên bàn, cô
giáo kiểm tra
- Bảng , phấn, đồ lau bảng
- Vở tập viếtø, bút

 Nhận xét
III/. Bài mới (25’)
1/ GIỚI THIỆU BÀI
Hôm nay , các em học bài “Các
nét cơ bản ”
2/ HOẠT ĐỘNG 1 : Giới
thiệu nhóm nét   / \
Trực quan
 Mục tiêu : Nhận biết và


thuộc tên gọi các nét, viết
đúng nét
 Dán mẫu từng nét và giới
thiệu
- Nét ngang  rộng 1 đơn vò
có dạng nằm ngang
- Nét sổ  cao 1 đơn vò có
dạng thẳng
- Nét xiên trái \ xiên 1 đơn
vò, có dạng nghiêng về
bên trái.
- Nét xiên phải / 1 đơn vò,
có dạng nghiêng về bên
phải.
 Hướng dẫn viết bảng:
- Viết mẫu từng nét và
hướng dẫn :
 : Đặt bút tại điểm cạnh
của ô vuông, viết nét ngang

rộng 1 đơn vò
 : Đặt bút ngang đường kẻ
dọc, hàng kẻ thứ ba viết nét
sổ 1 đơn vò
\ : Đặt bút ngay đường kẻ
dọc, đường li thứ ba viết nét
xiên nghiêng bên trái
/ : Đặt bút ngay đường kẻ
dọc, đường li thứ ba viết nét
xiên nghiêng bên phải
 Gv quan sát , nhận xét
3/ HOẠT ĐỘNG 2 : Giới
thiệu nhóm nét (nét móc
xuôi , móc ngược , móc hai đầu )
 Mục tiêu :
Nhận biết, thuộc tên, viết
đúng các nét
* Dán mẫu từng nét và giới
thiệu
Nét móc xuôi cao 1 đơn vò (2
dòng li)
Nét móc ngược cao 1 đơn vò
(2 dòng li)
Nét móc hai đầu cao 1 đơn vò
(2 dòng li)
* Hướng dẫn viết bảng, nêu
qui trình viết
Đặt bút trên đường kẻ
thứ hai, viết nét móc xuôi cao 1
đơn vò, điểm kết thúc trên

đường kẻ thứ nhất
Đặt bút trên đường kẻ
thứ ba, viết nét móc ngược cao
1 đơn vò, điểm kết thúc trên

- Hs quan sát ,mô tả

Đàm thoại

Quan sát
-

Hs quan sát

Thực hành
- Hs viết bảng con
- Hs đọc tên nét

Trực quan
- Hs quan sát

-


-

Hs quan sát

Thực hành
Hs viết bảng con

Đọc tên nét, độ
cao của nét
Trò chơi
Tìm số, kết nhóm
ngẫu nhiên.
Tham gia trò chơi
Các nét cần tìm
có trong các chữ
Ví dụ :
i, u, ư, n, m, p …. . .


đường kẻ thứ nhất
 Gv quan sát , nhận xét
IV/. Củng cố (5’) : Trò chơi
- Nội dung : Tìm các mẫu
chữ có dạng các nét vừa học.
- Luật chơi : Thi đua nhóm
nào tìm được nhiều và
đúng sẽ thắng
- Hỏi : Chỉ và gọi tên các
nét mà em tìm trong nhóm
chữ
Gv nhận xét .Tuyên dương.
Dặn dò
Rèn viết các nét cơ bản
vào bảng con
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

MÔN

:

TIẾNG VIỆT

Tiết : 4
BÀI

:

Các nét cơ bản

A/. MỤC TIÊU
1/. Kiến thức :
Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản : cong hở phải, cong hở trái;
cong kín; khuyết trên ; khuyết dưới; nét thắt.
2/. Kỹ năng :
Rèn viết đúng qui trình, dáng nét.
3/. Thái độ :
Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ giữ vở.
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :

Mẫu các nét cơ bản
2/. Học sinh :
Bảng con , vở tập viết


C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

I/. Ổn đònh (1’)
II/. Kiểm tra bài cũ (5’) :
- Nêu tên các nét cơ bản đã
học.
- Viết các nét cơ bản.
- Nhận xét . Tuyên dương.
III/. Bài mới (25’) :
1/.GIỚI THIỆU BÀI
Chúng ta tiếp tục học các nét cơ
bản.
2/.HOẠT ĐỘNG 1 (10’) :
Giới thiệu nhóm nét (nét cong
hở phải , cong hở trái , cong kín )
 Mục tiêu :
Nhận biết, thuộc tên viết đúng
các nét
* Dán mẫu từng nét và giới
thiệu
Nét cong hở (trái) cao mấy
đơn vò ?
Nét cong hở (trái) cong về
bên nào?

Nét cong hở (phải) cao mấy
đơn vò ?
Nét cong hở (phải) cong về
bên nào?
Nét cong kín cao mấy đơn vò?
Vì sao gọi là nét cong kín?
 Hướng dẫn viết bảng, nêu qui
trình viết :
- Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai,
viết nét cong hở (trái), điểm kết
thúc trên đường kẻ thứ nhất
- Tương tự, nhưng viết cong về bên
phải.
- Đặt bút trên đường kẻ thứ hai,
viết nét cong kín theo hướng từ
phải  trái nét cong khép kín điểm
kết thúc trùng với điểm đặt bút.
 Nhận xét
3/. HOẠT ĐỘNG 2 (13’) :
Giới thiệu nhóm nét (nét khuyết
trên , nét khuyết dưới, nét thắt )
 Mục tiêu :
Nhận biết, thuộc tên viết đúng
các nét
 Dán mẫu từng nét và giới
thiệu :
- Nét khuyết trên cao mấy dòng
li?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


-

Hát

-

Hs nêu
Hs viết bảng con

-

bên trái

-

bên phải

-

Đàm thoại
Thực hành

Hs quan sát , trả Trực quan
Đàm thoại
lời

-

-


PHƯƠNG
PHÁP

nét cong , không Quan sát
hở
Hs quan sát

Thực hành
-

Hs viết bảng con

Trực quan
Đàm thoại
-

Hs quan sát và
nhắc lại tên nét
5 dòng li
5 dòng li
2 đơn vò

-

Hs quan sát

-

Thực hành



Nét khuyết dưới mấy dòng li?
Nét thắt cao mấy đơn vò?
Hs viết bảng con
 Nét thắt cao 2 đơn vò nhưng điểm
và gọi tên các nét. Trò chơi
thắt của nét hơi cao hơn đường kẻ
- Chia đội A, B
thứ hai 1 tí.
- Mỗi đội cử 4 bạn, thi
 Hướng dẫn viết bảng
đua tham gia trò chơi,
 Nêu qui trình viết:
- Điểm đặt bút trên đường kẻ dứt hai bài hát tính
thứ hai, viết nét khuyết trên 5 điểm trò chơi.
dòng li. Điểm kết thúc trên đường - Hs nêu
kẻ thứ nhất
- Điểm đặt bút trên đường kẻ
thứ ba, viết nét khuyết dưới 5
dòng li. Điểm kết thúc trên đường
kẻ thứ hai
- Điểm đặt bút trên đường kẻ
thứ nhất, viết nét thắt cao trên 2
đơn vò 1 tí ở điểm thắt. Điểm kết
thúc trên đường kẻ thứ hai.
- Gv nhận xét.
-

IV/. Củng cố (5’)

Nội dung :
Tìm các mẫu chữ có dạng có
nét vừa học.
Luật chơi : Thi đua tiếp sức.
Đội nào tìm nhiều, đúng, thắng
Hỏi : Chỉ và đọc đúng tên
các nét em tìm trong nhóm chữ.
Gv nhận xét .Tuyên dương.
Dặn dò
 Luyện viết các nét đã học vào
bảng con và vở nhà
 Xem trước bài âm e tìm hiểu nội
dung trong sách giáo khoa
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

MÔN
Tiết :

1

:


TOÁN


Bài

:

Tiết học đầu tiên

A/. Mục tiêu :
1/. Kiến thức:
Làm quen với sách giáo khoa môn Toán , bộ thực hành môn Toán.
Giúp học sinh nhận biết được những việc cần làm trong các tiết học
Toán.
Nắm được các yêu cầu cần đạt trong tiết học Toán.
2/. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa và bộ thực hành. Rèn nề
nếp học tập bộ môn.
3/. Thái độ :
Có ý thức bảo quản đồ dùng học tập. Ham thích học Toán qua các
hoạt động học.
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :
Sách giáo khoa
Bài tập Toán
Bộ thực hành – tranh vẽ trang 4 và 5
2/. Học sinh
Sách Toán 1
Sách bài tập – Bộ thực hành
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

I/. Ổn đònh (1’)
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
 Cả lớp lấy sách giáo khoa và
Bộ thực hành để kiểm tra
- Số lượng
- Bao bìa dán nhãn
- Bộ thực hành Toán
* Nhận xét
- Tuyên dương cá nhân, tổ,
lớp
- Nhắc nhở : học sinh chưa thực
hiện tốt
III/. Bài mới (20’)
1/. GIỚI THIỆU BÀI :
Để giúp các em biết được
những việc cần làm và những
yêu cầu đạt được trong tiết học
Toán. Hôm nay cô sẽ dạy các em
tiết Toán 1 đó là : Tiết học đầu
tiên
2/. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng
dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1
 Mục tiêu :Phân biệt được sách
Toán và sách bài tập . Nắm
được cấu trúc của sách . Cách
sử dụng và bảo quản sách.
a.Đưa mẫu sách Toán và vở
bài tập.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

PHƯƠNG
PHÁP

- Hát
Mỗi em lấy sách Kiểm tra
của môn học Toán
gồm 2 quyển :
- Sách Toán 1
- Vở bài tập Toán
1
+
Bộ thực hành
gồm :que tính, đồng
hồ, bộ số, bảng cái.


Trực quan
Đàm thoại
- Hs quan sát phân biệt
được sách toán và Giảng giải
sách bài tập qua hình
ảnh trên bìa sách
Mở sách quan sát


b.Hướng dẫn học sinh xem cấu
trúc của sách

Mỗi tiết học có 1 phiếu ( 1 trang
hay 2 trang) tùy lượng kiến thức
của bài, cấu trúc như sau :
- Hs nêu
- Tên của bài học đặt ở đầu - Hs quan sát và nêu
trang
tên các kí hiệu : tô
- Phần bài học
màu , cắt ghép, viết,
làm bài tập, quan sát.
- Phần thực hành
+
Nêu lại nội dung của phiếu
học?
c. Hướng dẫn làm quen với
các ký hiệu lệnh trong sách
Hs quan sát
3/. HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn
Giới thiệu sách
học sinh làm quen với một số hoạt toán
động học tập môn Toán.
Đang học toán
 Mục tiêu : Biết những việc
thường phải làm trong các tiết
Học số
học toán.
Tập đo độ dài
a. Hướng dẫn học sinh quan sát Học nhóm
tranh vẽ trong sách bài “Tiết
Que

tính,
đồng
học đầu tiên”
hồ,ø
bảng
gài,
- Tranh 1 vẽ gì?
thước, các hình
- Cô giáo và các bạn trong
trang 2 đang làm gì?
- Bạn gái đang sử dụng que tính
để làm gì?
Phải chăm học,
- Bạn trai trong tranh đang làm phải
thuộc
bài,
gì?
chăm phát biểu …
- Tranh 5 các bạn đang làm gì?
Nêu tên các mẫu vật sử
dụng khi học Toán
b. Tác dụng khi học toán
Giúp các em biết đếm que,
học số, làm tính, biết giải toán - Hs mở hộp đồ dùng
Vậy muốn học tốt môn toán ,lấy và nêu tên gọi
:Que tính, đồng hồ,
các em cần làm gì?
4/. HOẠT ĐỘNG 3 :Giới thiệu bảng số
bảng cái, hình
 

bộ thực hành môn toán
 Mục tiêu : Nắm đúng tên
gọi các đồ dùïng và cách sử - Đếm số
- Làm tính
dụng
- Hãy nêu tên gọi đúng của - Hs thực hiện
các đồ dùïng trong bộ thực
hành.
-Hs thực hiện
- Tác dụng
Que tính dùng để làm gì?
Các mẫu số, mẫu dấu dùng để
làm gì?
- Hướng dẫn cách mở hộp, lấy

Quan sát
Đàm thoại

Giảng giải

Thực hành

Đàm thoại

Trò chơi


đồ dùng, cách đậy nắp hộp ,
cất hộp và bảo quản.
IV/. Củng cố : (5’)

Tập bài hát đếm số
Dặn dò
- Giới thiệu sách toán với
bạn đọc ở xóm
- Biết cách giữ gìn để sử
dụng đồ dùng được bền
Xem trước bài học nhiều
hơn, ít hơn
MÔN
Tiết : 1
BÀI

: THỦ CÔNG

Giới thiệu một số loại giấy bìa và
dụng cụ học thủ công
:

A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức:
Nhận biết một số loại giấy sử dụng khi học môn thủ công, dụng cụ
học tập phân môn.
2/. Kỹ năng :
Biết cách sử dụng các vật dụng
3/. Thái độ :
Biết cách bảo quản dụng cụ học tập . kích thích lòng say mê khi học
tập môn học
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :
Giấy bìa, giấy màu, giấy nháp

Kéo, hồ, thươc
2/. Học sinh
Giấy màu, kéo, hồ, thước, tập
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

I/. Ổn đònh (1’)
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
Kiểm tra các đồ dùng học tập
trong môn thủ công.
Gv nhận xét. Tuyên dương.
III/. Bài mới : (25’)
1/. GIỚI THIỆU BÀI (2’)
Treo các mẫu vật đã thành mẫu
sản phẩm  Môn thủ công sẽ
tạo cho các em đôi tay khéo léo
và các sản phẩm đẹp. Bài học
hôm nay cô sẽ giới thiệu đến
các em : “Một số loại giấy bìa
vàdụng cụ học thủ công”
2/.HOẠT ĐỘNG 1 (10’) :
Giới thiệu giấy và bìa.
 Mục tiêu : Phân biệt giấy
và bìa

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Đồ dùng học tập
Giấy màu
Thước, hồ, kéo


PHƯƠNG
PHÁP

Kiểm tra

- Hs quan sát , nhận Trực quan
xét các sản phẩm Đàm thoại
và nêu cảm nghó.

-

Trực quan
Một vài học sinh sờ Giảng giải
và nêu nhận xét


- Đưa mẫu bìa
- Mẫu giấy cô đưa mỏng hay dày
so với giấy tập?
 Đó gọi là bìa được làm từ bột
của nhiều loại cây như tre, nứa,
bồ đề …
 Hướng dẫn phân biệt giấy và
bìa:
Quan sát vở hoặc sách so
sánh bìa vở hoặc sách em thấy
có gì khác so với các trang bên
trong
 Giấy và bìa là một dụng cụ học

tập trong môn thủ công. Như các
em thấy người ta dùng bìa để làm
bìa vở, sách và trang trí rất đẹp
giúp cho vở, sách dùng được bền
lâu và tạo cái đẹp cho mọi người

 Đưa mẫu các hình xếp gấp
hoặc cắt dán bằng thủ công :
Các mẫu hình và các mẫu
dán … được làm bằng giấy gì?
Giấy thủ công có màu sắc
như thế nào?
Phần sau mặt màu sắc em
có nhận xét gì?
 Giấy thủ công cũng là một
dụng cụ học tập của môn. Nó
giúp các em tạo ra những sản
phẩm như các em đã được quan
sát.
3/.HOẠT ĐỘNG 2 (13’) :
Giới thiệu dụng cụ học môn thủ
công
Mục tiêu : Biết và sử dụng
đúng các dụng cụ học thủ công.
Ngoài giấy màu, giấy bìa . các
em còn biết những dụng cụ nào
khi học thủ công cần có.
Nêu tác dụng của từng dụng
cụ
 Nghe và bổ sung thêm các ý

học sinh chưa nêu đủ. Giáo dục tư
tưởng
Không dùng thước để gõ
bàn hoặc đánh nhau
Không dùng kéo châm chọc
nhau  gây nguy hiểm
Nên dùng hồ khô để đảm
bảo vệ sinh

-

Dày hơn so với
giấy tập

-

Bìa vở, sách dày
hơn so với trang bên
trong.

Quan sát
Đàm thoại

-

Quan sát mẫu vật
và tranh mẫu trả
lời:
Làm bằng giấy
thủ công


- Nhiều màu sắc đẹp :
xanh, đỏ, tím, vàng
Có hàng kẻ ô li
giống tập

-

Giảng giải

-

Thước kẻ, bút
chì, kéo, hồ dán

-

Thước để kẻ, để
đo…
Bút chì để viết,
để vẽ.
Kéo dùng để
Trò chơi
cắt
Hồ để dán

-

- Tham gia trò chơi :
- Lựa đúng giấy bìa,

giấy màu, thước, hồ,


( Cho học sinh xem các mẫu hồ kéo trong các vật
dán). Phải biết bảo quản các dụng lẫn lộn khác.
vật dụng và dọn dẹp vệ sinh sau
khi thực hành
IV/. Củng cố (5’) : Trò chơi
Nội dung
Chọn đúng các dụng cụ theo yêu
cầu.
Luật chơi :
Chia nhóm, thi đua lựa chọn các
dụng cụ sau mỗi bài hát. - Nhóm
nào chọn đúng, nhiềuthắng
Gv nhận xét .Tuyên dương.
Dặn dò
- Đem đủ các dụng cụ trong giờ
học thủ công
Xem trước bài : Xé dán hình
chữ nhật
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



Tiết :
Bài

1
:

MÔN

:

MỸ THUẬT

Xem tranh thiếu nhi vui chơi

A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
Học sinh làm quen và tiếp xúc với tranh vẽ thiếu nhi.
2/. Kỹ năng :
Biết cách quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trong tranh.
3/. Thái độ :
Tự tin phát biểu cảm nghỉ, tình cảm của mình qua tranh.
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giaó viên :
Sưu tầm các tranh vẽ thiếu nhi thể loại “Thiếu nhi vui chơi”.
2/. Học sinh :
Tranh vẽ của thiếu nhi.
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I/. Ổn đònh: (1’)
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra vở vẽ, các mẫu tranh - Lấy vở vẽ và các
và hình ảnh học sinh sưu tầm.
loại tranh vẽ và
- Nhận xét.Tuyên dương.
hình ảnh sưu tầm
III/. Bài mới : (25’)
1/. GIỚI THIỆU BÀI (3’)
Treo tranh, đặt câu hỏi khai thác
nội dung tranh:
Quan sát và trả
lời :
Tranh vẽ những hình ảnh gì?
Bạn nắm tay đi chơi,
 Đây là tranh vẽ các bạn thiếu bạn đá cầu, bạn chơi
nhi vui chơi. Hôm nay các em sẽ quần vợt, bạn nhảy
dạy
học bài
Xem tranh thiếu nhi vui chơi
Tranh thiếu nhi vui chơi là một
đề tài rất phong phú và hấp
dẫn với người vẽ. Nhiều bạn đã
say mê đề tài này và vẽ được
nhiều tranh đẹp. Chúng ta hãy
cùng xem tranh bạn vẽ.
2/.HOẠT ĐỘNG 1 :Quan sát

tranh theo nhóm(10’)
 Mục tiêu:Giúp các em tạo mối
đoàn kết, thân ái với các bạn
có cùng sở thích với mình. giúp - Hs quan sát tranh
nhóm
ngẫu
tự tin trao đổi suy nghó của mình theo
nhiên
vàcùng
trao
với bạn.
 Treo 4 mẫu tranh ở 4 vò trí dễ đổi sở thích của mình
với bạn.
đứng theo nhóm quan sát
Tranh 1 : Cảnh vui chơi ở sân
trường.
Tranh 2 : Cảnh vui chơi ở
- Hs phát biểu ý
biển.

PHƯƠNG
PHÁP

Kiểm tra

Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải

Quan sát

Thảo luận


Tranh 3 : Cảnh tham quan du
lòch.
Tranh 4 : Cảnh vui rước đèn
trung thu.
Gv nhận xét
3/. HOẠT ĐỘNG 2 : Khai thác
nội dung tranh (12’)
 Mục tiêu : Hướng dẫn các em
kỹ năng quan sát, mô tả hình
ảnh trong tranh và nêu cảm xúc
của mình qua tranh vẽ.
- Lần lượt treo từng tranh vẽ trên
bảng.
Tranh vẽ có những
hình ảnh nào?
Hình ảnh nào là chính, hình
ảnh nào là phụ?
-

kiến về tranh

-

Hs quan sát và
trả lời

Quan sát

Đàm thoại

Giảng giải

Chính
:
Người,
động tác vui chơi
Phụ : cảnh vật …
- Sân trường, biển
hoặc sở thú
Kể các màu sắc
trong tranh
-

Cảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu ?
Tranh vẽ có những màu sắc
nào? Em thích màu nào nhất ?
Vì sao em thích bức tranh này?
 Tranh 1: Vẽ cảnh vui chơi ở sân
trường có nhiều hoạt động bắn
bi, nhảy dây, ô quan, đá cầu …
hình ảnh rất ngộ nghỉnh, màu
sắc tươi sáng và đẹp.
Tranh 2 : Cảnh vui chơi ở biển, có
nhiều người đến nghỉ mát, tắm
biển, trò chuyện …Cảnh biển
xanh và đẹp, không khí trong lành
cho du khách.
Tranh 3: Cảnh tham quan du lòch ở

suối Tiên có nhiều cảnh đẹp và
trò chơi cho trẻ em như đu quay,
cầu trượt, máy bay …
Tranh 4: Cảnh vui rước đèn trung
thu có nhiều bạn nhỏ, cầm lồng
đèn vui hội trăng rằm …
Sau khi hướng dẫn học sinh khai
thác và chốt ý nội dung từng
tranh, giáo dục tư tưởng chung
 Tranh vẽ thiếu nhi vui chơilà một
đề tài rất phong phú và hấp
dẫn. Muốn vẽ đẹp các em phải biết quan sát và ghi nhớ lại
những hình ảnh đó trong trí. Vẽ
được tranh có nghóa là các em đã
nêu lên được cảm nghĩ của mình
cho người xem.
IV/. Củng cố : (5’)
Nội dung :

Nêu cảm xúc
Hs lắng nghe

Trò chơi

Hs thực hiện
Hs trả lời


Lựa chọn tranh vẽ có đề tài thiếu
nhi vui chơi.

Luật chơi :
- Sau một bài hát nhóm nào chọn
nhiều tranh theo đề tài cô yêu
cầu, nhóm đó thắng.
Câu hỏi củng cố :
- Bạn đã chọn đúng đề tài
chưa?
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Vì sao em chọn tranh này ?
Gv nhận xét .Tuyên dương.
Dặn dò
Xem bài:“Nét thẳng”,chuẩn bò
dụng cụ học tập.
Thứ

, ngày
MÔN :

tháng
năm 20
TIẾNG VIỆT

Tiết : 5
Bài :

Âm e

A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
Học sinh làm quen nhận biết được chữ và âm e.

2/. Kỹ năng :
Nhận thức được mối liên hệ giữa tiếng và chữ chỉ đề vật, sự vật
(nhận ra âm e trong các tiếng gọi tên).
3/. Thái độ :
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt . Tích hợp GD KNS : ý thức tự học ,
tự rèn luyện qua phần
luyện nói.
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Tranh vẽ theo sách giáo khoa – Sợi dây – Mẫu chữ e – Chùm me
2/. Học sinh
Sách giáo khoa , bộ thực hành
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

I/. n đònh (1’)
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra SGK , bộ thực hành,
bảng con.
- Đọc và viết các nét cơ bản.
- Nhận xét .Tuyên dương.
III/. Bài mới (25’)
1/. GIỚI THIỆU BÀI (5’)
 Lần lượt treo từng tranh và mẫu
vật thật “Chùm me”
- Tranh vẽ gì? Quả gì trên bảng
?
 Gắn tiếng ứng dụng dưới tranh

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


-

Hát

-

Hs viết bảng con

-

Hs quan sát

-

Bé, xe, ve, quả me

-

PHƯƠNG
PHÁP

Lên bảng chỉ vào
âm màu đỏ e giống

Kiểm tra
Thực hành

Trực quan
Đàm thoại



Trong các tiếng bé, ve, xe, me
là các tiếng có âm gì giống
nhau ?
 Qua tranh vẽ và các tiếng dưới tranh. Hôm nay cô giới thiệu đến
các em đó là bài âm e
 Gv ghi tựa bài và đọc mẫu : e
-

nhau
Cá nhân - đồng
thanh đọc
Quan sát
Đàm thoại

2/. HOẠT ĐỘNG 1

(4’) :Nhận diện chữ


Mục tiêu :
Nhận biết được chữ e qua
nét viết là một nét thắt
 Gắn chữ mẫu e
 Tô chữ mẫu
- Chữ e gồm một nét thắt.
- Gv làm động tác vắt chéo
dây
- Tìm chữ e trong bộ thực hành

chữ cái

-

Hs quan sát
Thực hành
Hs nhắc lại
Hs quan sát
Mỗi em tìm một
chữ e trong bộ chữ
đưa lên.
Hs đọc : chữ ghi âm
e
Trực quan
Thực hành



Cầm chữ e in giới thiệu
Chữ e các em tìm được gọi là
chữ in
3/. HOẠT ĐỘNG2 :Nhận
diện và phát âm
 Mục tiêu :
- Phát âm đúng âm e. tìm
tiếng có âm e
 Phát âm mẫu : e
- Khi phát âm, âm e miệng
mở hẹp không tròn môi
 Sửa cách phát âm cho học sinh

 Tìm tiếng có âm e
 Nhận xét.
4/. HOẠT ĐỘNG 3 (5’) : Viết
bảng con
 Mục tiêu :
Học sinh viết đúng chữ e
 Gắn chữ mẫu
Độ cao, đường kẻ, dòng li,
đường kẻ dọc.
Chữ e cao 1 đơn vò ( 2 ô li )
 Viết mẫu, nêu qui trình viết
Đặt bút dưới đường kẻ thứ
hai, viết chữ e cao 1 đơn vò, điểm
kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
 Nhắc và sửa tư thế ngồi cho
học sinh , sửa sai nét viết
IV/. Củng cố (5’) :
Nội dung : Khoanh tròn các tiếng
có âm e (tìm đúng các tranh có
tiếng là âm e)

-

Hs phát âm
Cá nhân, tổ, lớp
phát âm
Trực quan
Cá nhân theo dãy

-


Hs quan sát
Hs nhắc lại

-

Hs quan sát

Thực hành
Trò chơi




Viết lên không trung
Viết bảng con

-

Hs chia nhóm, thực
hiện


Luật chơi
Trò chơi tiếp sức khoanh tròn
các tiếng có âm e có trong
bảng chữ. Sau 1 bài hát nhóm
nào khoanh đúng, nhanh 
thắng.
Nhận xét. Tuyên dương.

Dặn dò
Ghi nhớ âm vừa học. Chuẩn
bò tiết 2.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

MÔN : TIẾNG VIỆT
Tiết : 6
Bài :

Âm e

A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
Đọc tốt âm e.Viết đúng mẫu chữ e. Luyện nói theo chủ đề: “Lớp
học”
2/. Kỹ năng :
Đọc nhanh, viết đẹp. Phát triển được lời nói tự nhiên.
3/. Thái độ :
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt . Phát biểu lời nói một cách tự
tin.Tích hợp GD KNS : ý thức
tự học , tự rèn luyện qua phần luyện nói.


B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Tranh vẽ theo sách giáo khoa – Phấn màu
2/. Học sinh
Sách giáo khoa , bộ thực hành , vở tập viết
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

I/. Ổn đònh (1’)

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hát

PHƯƠNG
PHÁP


II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
Tiết trước, chúng ta học âm
gì ?
Chữ ghi âm e được viết bằng
nét gì ?
Nhận xét.
III/. Bài mới (25’)
1/.GIỚI THIỆU BÀI (1’)
Ở tiết này, chúng ta tiếp tục
luyện đọc và luyện viết âm e.
2/. HOẠT ĐỘNG 1:
Luyện

đọc (8’)
 Mục tiêu : Đọc đúng âm e.
Tìm chữ ghi âm e và gắn
vào bảng cài.
Chữ ghi âm e được viết bằng
nét gì ?
 Sửa sai và uốn nắn cách phát
âm của học sinh .
 Nhận xét
3/. HOẠT ĐỘNG 2 :Luyện
viết ( 8’)
 Mục tiêu :
Tô âm e đúng qui trình
 Viết mẫu hướng dẫn qui trình
giống tiết 1
Tư thế ngồi viết ?
Nhận xét
4/. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện
nói (10’)
 Mục tiêu :
Giúp trẻ vui và tự tin qua hoạt
động nói, mạnh dạn phát biểu
cảm nghó, lời nói.
 Chia tranh cho 6 nhóm yêu cầu
các em thảo luận tìm hiểu nội
dung tranh.
- Tranh vẽ loài nào?
- Các bạn đang làm gì?
- Bây giờ các em đang làm gì ?
Trong mỗi bức tranh, các loài

vật cũng như các bạn thể hiện
rất nhiều hoạt động khác nhau
như các em vừa trao đổi với cô,
nào là chim học hót, kiến học
đàn, ếch , gấu , bé đang học bài.
Ta có thể gọi chung chủ đề của
các tranh là các bạn đang học
tập: Chim học hót, kiến học đàn …
dù loài vật hay em bé đều có

-

-

m e
1 nét thắt

Đàm thoại

Thực hành
Hs thực hiện
nét thắt
Cá nhân , tổ, lớp
đọc

Đàm thoại
-

Hs nêu qui trình
Thực hành

viết
Hs nêu
Hs tô ở vở tập
viết
Quan sát
Đàm thoại
Thảo luận

-

Hs quan sát tranh
và thảo luận nhóm
Hs trả lời và nêu
cảm nghó của mình
về nội dung tranh.
Nói tự nhiên dựa
vào câu hỏi của
giáo viên

Trò chơi

Hs thực hiện
Mẹ bế bé đi chơi
Bé đi nhà trẻ
Nghỉ hè bé đi chơi
Bé vẽ con mèo


yêu cầu học tập. Các em phải cố gắng học hành chăm ngoan.
IV/. Củng cố (5’) :Trò chơi đối

đáp
Nội dung : Mỗi nhóm nói một
câu có tiếng: mẹ, bé, chè, hè,
trẻ, vẽ
Luật chơi : (3’)
Các nhóm hội ý tìm câu nói
sau đó đáp liền mạch sau mỗi lần
dứt câu nói của đội bạn. Nhóm
nào đáp không được thì thua.
Câu hỏi :
Nói nhanh trong câu tiếng nào có
âm e
Gv nhận xét. Tuyên dương.
Dặn dò
 Đọc và xem bài âm e chuẩn bò
bài âm và chữ b

Hs trả lời

Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



MÔN

: TOÁN

Tiết : 2
Bài

: Nhiều hơn – ít hơn

A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
Học sinh hiểu được khái niệm nhiều hơn, ít hơn qua việc so sánh số
lượng với các nhóm đồ vật
2/. Kỹ năng :
Biết so sánh số lượng các nhóm đồ vật
Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh số lượng hai nhóm đồ
vật
3/. Thái độ :
Ham thích hoạt động học qua thực hành, qua trò chơi thi đua
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Vật thật: ly và muỗng, lọ hoa và bông hoa, tranh minh họa trang 6
2/. Học sinh
Sách Toán 1, bút chì
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

I/. Ổn đònh (1’)
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra SGK và bút chì

- Tiết trước học bài gì ?
- Nêu các vật dụng cần có
khi học toán
- Nêu các hình thức học tập
mà em biết?
- Nhận xét
III/. Bài mới (25’)
1/. GIỚI THIỆU BÀI (1’)
Hôm nay cô sẽ dạy cho các em
bài Nhiều hơn, ít hơn
2/.HOẠT ĐỘNG1 : Hướng dẫn
so sánh hai nhóm mẫu vật (9’)
 Mục tiêu :Hiểu khái niệm
nhiều hơn ít hơn qua so sánh
 Để 5 cái ly trên bàn.

Giáo viên yêu cầu học sinh
đặt lần lượt nhóm muỗng cô
cầm trên tay, mỗi muỗng để vào
1 cái ly .
 Sau khi để muỗng vào ly có
nhận xét gì?
- Số ly so với muỗng như thế nào?
- Số muỗng so với ly như thế nào?
 Sau khi thao tác và quan sát các
em thấy tại sao nói:
 Số ly nhiều hơn số muỗng số
muỗng ít hơn số ly vì sao?
 Gv nêu :


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-

Hát

-

Tiết học đầu tiên
Hs nêu

-

Hs nhắc lại

-

Hs quan sát
Hs thực hiện

-

PHƯƠNG
PHÁP

Đàm thoại

Trực quan
Thực hành


Có 1 cái ly không Đàm thoại
có muỗng
Số ly nhiều hơn
số muỗng
Số muỗng ít hơn
số ly

-

Số ly thì dư, số
muỗng thì thiếu

-

Cá nhân , Đồng


Số ly nhiều hơn số muỗng
thanh đọc
Thực hành
Số muỗng ít hơn số ly
 Tương tự : Thực hiện thao tác
và so sánh :
3 lọ hoa và 4 bông hoa
3/.HOẠT ĐỘNG 2 :Thực hành
so sánh các nhóm đồ vật (SGK/6)
(15’)
 Mục tiêu :
- Biết so sánh số lượng các
mẫu vật qua thực hành

- Biết dùng đúng khái niệm
- Hs thực hiện thao tác
nhiều hơn, ít hơn
nối 1- 1.Nhóm nào
Tranh 1 :
So sánh số chai và số nút cóđối tượng thừa ra thì
nhóm đó có số lượng
chai
nhiều, nhóm kia có số
Tranh 2
So sánh số thỏ vàsố cà lượng ít.
rốt
Tranh 3
So sánh số nồi và số nắp
- Hs nêu kết quả
nồi
Tranh 4
So sánh số ổ cắm điện và - Hs nêu
phích cắm điện
- Gv nhận xét. Tuyên dương
4/. Củng cố (5’) :
Nêu tên những nhóm đồ
vật trong lớp có chênh lệch
về số lượng.
Nêu cách so sánh.
Nhận xét.
Dặn dò
 Chuẩn bò bài : “Hình vuông, hình
tròn ”
Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


MÔN : ĐẠO ĐỨC

Tiết : 1
Bài :
Em là học sinh lớp 1
A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức : Học sinh hiểu biết được :
Trẻ em có quyền có họ tên, quyền đi học.
Vào lớp 1, em có thêm nhiều bạn mới, cô giáo mới, học thêm
nhiều điều mới lạ.
2/. Kỹ năng : Biết tên bạn bè trong nhóm. Biết nêu ý thích của
mình. biết tôn trọng ý thích của người khác.
3/. Thái độ : Vui vẻ, phần khởi, tự tin được là học sinh lớp 1. Yêu quý
thầy cô bạn bè.Tích hợp
GD KNS cho Hs :tự tin , hòa đồng với bạn bè, vâng lời thầy cô.
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên : Tìm hiểu điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ
em.Trò chơi vòng tròn gọi tên
2/. Học sinh : Ôn các bài hát : “Đi học” “ Em yêu trường em “ “Cả nhà
thương nhau”

Tranh vẽ sở thích của em
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

I/. Ổn đònh (1’)
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra vở bài tập đạo đức
III/. Bài mới (25’)
1/. GIỚI THIỆU BÀI (1’)
Treo tranh “Mẹ dắt bé đi học”
Trong tranh vẽ những gì?
Nét mặt của các bạn trong
tranh như thếnào?
 Tranh vẽ lại cảnh các bạn đến
trường. Để biết được tại sao các
bạn trong tranh tươi cười, vui vẻ như
thế, chúng ta tìm hiểu qua bài “Em
là học sinh lớp 1”.
2/. HOẠT ĐỘNG 1 (8’) :Vòng
tròn giới thiệu tên
Mục tiêu :Giúp học sinh biết tự
giới thiệu tên mình, nhớ tên của
bạn trong lớp. Biết trẻ có quyền
được đi học.
 Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
nhóm 6 em
 Phổ biến nội dung
Mỗi nhóm đứng thành vòng
tròn, điểm số từ 1 đến hết
Cách chơi: Đầu tiên giới

thiệu tên mình. em thứ hai giới
thiệu lại tên bạn thứ nhất và
tên mình. em thứ ba giới thiệu lại
tên bạn thứ nhất, thứ hai, tên
mình. tuần tự cho đến người sau

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-

PHƯƠNG
PHÁP

Hát
Kiểmtra

-

Hs quan sát
Mẹ và các bạn
Vui vẻ phấn khởi

-

Hs nhắc lại

Trực quan
Đàm thoại

- Chia nhóm, kết bạn

theo yêu cầu
Trò chơi
- Hs lắng nghe

-

Quan sát nhóm làm
mẫu
Các nhóm thực hiện
Giới thiệu tên mình, Đàm thoại


cùng :
Yêu cầu một nhóm thực
hiện mẫu.
Gv theo dõi, hướng dẫn
Trò chơi giúp em điều gì?
Em cảm thấy như thế nào khi
giới thiệu tên mình với các bạn?
Em cảm thấy như thế nào khi
được biết tên các bạn trong
lớp?
 Trò chơi đã giúp em biết được
tên mình và tên các bạn. Mỗi em
đều có một cái tên … đó là
quyền khi sinh ra cần có “ Trẻ em
cũng có quyền có họ và tên”
(Diễn giải cho học sinh biết như
thế nào là họ”)
3/. HOẠT ĐỘNG 2 : Giới

thiệu sở thích của mình (8’)
 Mục tiêu : Hs biết và tôn
trọng ý thích riêng của mỗi bạn
- Nêu sở thích của mình.
 Yêu cầu : Mỗi tổ cử ra 2 bạn
lên bảng dán tranh và nêu lên
sở thích của mình .
 Các bạn có cùng sở thích như
nhau không?
 Qua tranh vẽ cũng như khi lắng
nghe các em trao đổi với nhau. Mỗi
em đều có sở thích ước mơ khác
nhau, nhưng cũng có bạn giống
nhau. Cô mong muốn các em đều
đạt được sở thích và ước mơ của
mình. Bên cạnh đó các em phải
biết tôn trọng sở thích và ước mơ
của bạn.
3/. HOẠT ĐỘNG 3 : Kể về
ngày đầu tiên đi học (8’)
 Mục tiêu :Học sinh biết được đi
học là niềm vui, niềm tự hào. Trẻ
em có quyền có mái ấm gia đình
và có quyền được đi học.
- Bố mẹ đã chuẩn bò những gì
cho các em đi học?
- Ngày đầu tiên đến trường em
gặp những ai?
- Kể lại niềm vui ngày dự lễ khai
giảng

- Cảnh vật xung quanh thế nào?
- Lớp học có gì khác so với mẫu
giáo?
- Thầy cô và anh chò đón chào
em như thế nào?

bạn
- Thích thú vì được các
Giảng
bạn biết tên mình
- Vui thích vì có thêm giải
nhiều bạn mới

-

Hs nhắc lại

Thảo luận
Đàm thoại

- Hs kể theo cặp
- Thực hiện dán tranh,
nêu sở thích của mình
Giảng
cho cả lớp nghe.
giải
- Hs nêu
- Hs lắng nghe

- Hs kể theo cặp

- Hs giơ tay phát biểu,
nêu những cảm nghó,
cảm xúc của mình về
ngày đầu tiên đi học

-

Hs nêu

Tham gia xung phong,
kết bạn để hát, hát
đồng thanh
Quyền có họ tên,
quyền đi học
Chăm ngoan, học
giỏi vậng lời

Thảo luận
Đàm thoại

Trò chơi


×