Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh của cho công ty cổ phần thương mại nguyễn kim từ đó đưa ra công tác hoạch định chiến lược ( 2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.68 KB, 38 trang )

Chiến Lược Kinh Doanh.
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng như hiện
nay bên cạnh những cơ hội to lớn mới mở ra, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đang
đứng trước những khó khăn, thách thức không nhỏ. Để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp phải tự hoạch định ra những chiến lược riêng biệt, sáng tạo trên nền tảng công
nghệ, vốn, đầu tư, …Nhưng một thực trạng đáng lo ngại hiện nay là các doanh nghiệp
Việt Nam thường hoạt động 1 cách tự phát, ngắn hạn, nhỏ lẻ không xây dựng được
các chiến lược kinh doanh dài hạn cho doanh nghiệp vì vậy chưa định hình được bản
sắc kinh doanh riêng cho doanh nghiệp mình.
Xuất phát từ thực trạng trên cho thấy việc xây dựng các chiến lược dài hạn và trung
hạn cho các công ty Việt Nam đang là vấn đề cấp bách. Với lý do xậy dựng chiến lược
kinh doanh phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam và xu hướng tiêu dùng của người
Việt. Em xin chọn chủ đề “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần
thương mại Nguyễn Kim” làm báo cáo thực tập của mình.

Nội Dung của bài thực hành gồm các phần chính như sau:
Phần I : giới thiệu chung về công ty Nguyễn Kim.
Phần II : phân tích các yếu tó bên trong bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh của công ty.
Phần III : Xây dựng hệ thống mục tiêu cho giai đoạn nhiên cứu.
Phần IV : Xây dựng các chính sách cho công ty dựa vào thực trạng của công ty.
Phần V : Các chương trình hành động cụ thể của công ty trong thời gian tới.

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

1


Chiến Lược Kinh Doanh.


CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NGUYỄN KIM
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GIAI ĐOẠN 20102015:
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NGUYỄN KIM

Trụ sở chính: 63-65-67 Trần Hưng Đạo, Q.1, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 38 211 211 Fax: (84-8) 38 218 708
Email:
Website: www.nguyenkim.com

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

2


Chiến Lược Kinh Doanh.
LƯỢC SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Được thành lập từ năm 1992 từ một Cửa hàng Kinh doanh Điện-Điện tử-Điện lạnh,
phát triển thành Trung tâm điện máy đầu tiên của Việt Nam vào năm 1996 và đổi tên
thành Công ty Cổ phần Thương mại Nguyễn Kim vào năm 2001. Trong suốt các năm
qua, Nguyễn Kim luôn giữ vững vị trí thương hiệu bán lẻ hàng điện máy số một cách
biệt tại Việt Nam được người tiêu dùng lựa chọn và tín nhiệm. Không chỉ khẳng định
được vị trí dẫn đầu ở trong nước mà Nguyễn Kim còn vươn ra tầm khu vực khi là nhà
bán lẻ hàng điện tử điện máy duy nhất của Việt Nam 3 năm liên tục (2007-2008-2009)
được xếp hạng vào Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á Thái Bình Dương do Hiệp
hội bán lẻ Châu Á Thái Bình Dương xếp hạng và trao tặng.
- Để đạt được vị trí số 01 tại thị trường Việt Nam trong lĩnh vực bán lẻ hàng điện máy
như hiện nay, Nguyễn Kim khẳng định tên tuổi và uy tín của mình thông qua việc tổ
chức hệ thống bán lẻ các sản phẩm điện máy, gia dụng với một mô hình bán lẻ hiện
đại và tiên phong đạt chuẩn quốc tế tại Việt Nam. Sáu ngành hàng chủ lực được kinh

doanh tại đây, bao gồm: Điện tử, Điện lạnh, Kỹ thuật số, Giải trí, Viễn thông, Gia
dụng, với hơn 50.000 sản phẩm chính hãng của các thương hiệu hàng đầu thế giới
như: Sony, LG, Panasonic, Samsung, Sanyo, JVC, Toshiba, Elextrolux,…
- Hiện tại, Nguyễn Kim tổ chức hoạt động, kinh doanh trực tiếp tại 03 Trung tâm mua
sắm, trong đó 02 Trung tâm tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và 01 Trung tâm tại
Hà Nội. Bên cạnh đó, Nguyễn Kim còn thành lập Trung tâm Kinh doanh Tổng hợp
chuyên bán hàng cho các dự án, công ty,… cùng Trung tâm Thương mại Điện tử đẩy
mạnh việc kinh doanh qua mạng. Với lực lượng hơn 2,200 nhân viên chuyên môn
cao, cùng những thành tựu đạt được, cộng vị thế tách biệt trên thị trường Việt Nam và
uy tín vững chắc trong lòng khách hàng, Nguyễn Kim luôn được tín nhiệm là đại diện
hàng đầu Việt Nam được các tập đoàn điện tử ủy quyền trực tiếp tổ chức nhiều
chương trình ưu đãi mua sắm cho người tiêu dùng. Đồng thời Nguyễn Kim cũng luôn
được chọn là địa điểm trưng bày, giới thiệu, ra mắt những sản phẩm mới, công nghệ
mới nhất của các hãng.

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

3


Chiến Lược Kinh Doanh.
NỀN TẢNG THƯƠNG HIỆU NGUYỄN KIM:
- Uy tín về chất lượng sản phẩm của Hệ thống Trung tâm mua sắm Nguyễn Kim được
người tiêu dùng Việt Nam đặc biệt tin cậy thông qua việc xây dựng được một hệ
thống và đội ngũ kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt và hiệu quả từ khâu đầu vào khi
nhập hàng cho đến đầu ra khi đến tay quý khách hàng, nhằm đảm bảo tiêu chí sản
phẩm chất lượng.
- Đặc biệt, điều tạo nên tiếng vang cho Nguyễn Kim chính là các chương trình khuyến
mãi, hỗ trợ giá, tặng quà giá trị cao cho khách mua hàng, mang lại lợi ích thiết thực và
hiệu quả cho người tiêu dùng. Các chương trình khuyến mãi như: Tài trợ trực tiếp,

Tuần lễ vàng, Hoàn tiền mua sắm, Chương trình mua sắm tiết kiệm hay các chương
trình hưởng ứng theo các sự kiện văn hóa thể thao lớn trong nước và thế giới,…luôn
được người tiêu dùng háo hức đón đợi và nồng nhiệt tham gia.
- Với triết lý kinh doanh xuyên suốt “Tất cả cho khách hàng, khách hàng cho tất cả”,
Nguyễn Kim không chỉ uy tín về chất lượng, giá thành mà còn tạo được sự hài lòng
và tin tưởng ở người tiêu dùng với chất lượng phục vụ, hậu mãi và chăm sóc khách
hàng. Từng công đoạn của quy trình phục vụ, chăm sóc khách hàng đã được quy
chuẩn trong hệ thống, được từng nhân viên trong hệ thống thấm nhuần và thực hiện
nghiêm ngặt trong công việc hàng ngày. Không những thế, Nguyễn Kim cũng luôn
đưa ra những chính sách tạo điều kiện và quyền lợi cao nhất cho khách hàng với việc
vận chuyển đến tận nhà và lắp đặt hoàn toàn miễn phí. Đặc biệt khách hàng còn được
hưởng chính sách sử dụng thử sản phẩm trong 05 ngày, theo đó khách hàng có thể
đổi, trả sản phẩm khi không vừa lòng để có thể hoàn toàn yên tâm với sản phẩm đã
lựa chọn,…Tất cả đều được thực hiện với mục tiêu đạt được sự hài lòng cao nhất từ
khách hàng.
THÀNH TỰU
- Với những nỗ lực không ngừng, Nguyễn Kim được các hiệp hội ngành nghề và
người tiêu dùng đánh giá, bình chọn và chứng nhận là nhà bán lẻ số 01 Việt Nam trên
lĩnh vực kinh doanh hàng điện máy với hàng loạt những giải thưởng giá trị:

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

4


Chiến Lược Kinh Doanh.


Top 500 doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu châu Á Thái Bình Dương liên tục trong
03 năm 2007-2009. Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2008-2009.




Giải thưởng Sao vàng đất Việt 2009.



Trung tâm điện máy số 01 Việt Nam 02 năm 2008, 2009 (Kết quả khảo sát của
AC Neilson).



Top 10 Doanh nghiệp dịch vụ tốt nhất Việt Nam năm 2009.



Cúp đồng Nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam năm 2007-2008.



Top 50 thương hiệu nổi tiếng Việt Nam năm 2008.



Nhà lãnh đạo xuất sắc 2008 (Hiệp hội các Nhà bán lẻ Việt Nam).



Nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam 2008 (Hiệp hội các Nhà bán lẻ VN)




Cùng các bằng khen, chứng nhận hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ nộp thuế cho
nhà nước.

MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
- Với vai trò là đại diện chính thức được ủy quyền từ các hãng điện tử hàng đầu trên
thế giới, định hướng phát triển của Nguyễn Kim là sẽ xây dựng và phát triển hệ thống
chuỗi siêu thị điện máy hiện đại nhất, rộng khắp và đứng đầu Việt Nam. Trong tương
lai, hệ thống Trung tâm mua sắm Sài Gòn Nguyễn Kim sẽ được nhân rộng ra 38/64
Tỉnh thành, từ Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Hải Phòng,
Đà Nẵng và sau đó là các tỉnh thành khác trên cả nước.
- Bên cạnh đó, một mục tiêu dài hạn mà Nguyễn Kim hướng tới là trở thành một tập
đoàn vững mạnh niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và nước ngoài.
- Để đạt được những mục tiêu đó, Nguyễn Kim thực hiện các bước đi chiến lược như:


Ký kết với đơn vị tư vấn chuyên nghiệp.



Hoàn thiện và nâng cao chính sách đào tạo nguồn nhân lực và các tiêu chuẩn về
chất lượng dịch vụ khách hàng.



Cũng cố và phát triển Trung tâm dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp.




Chú trọng đẩy mạnh hoạt động thương mại điện tử, mở thêm hàng loạt trung
tâm tại các tỉnh thành trên toàn quốc.

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

5


Chiến Lược Kinh Doanh.

PHẦN II: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG, BÊN
NGOÀI.
A_ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM MUA SẮM SÀI GÒN – NGUYỄN
KIM.
I ) Môi trường tổng quát của nền kinh tế :
1) Môi trường kinh tế :
- Kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng nhanh và ổn định được thể
hiện qua bảng sau.
Mức tăng trưởng GDP qua các năm tại Việt Nam (%)

( ngồn tổng cục thống kê Việt Nam năm 2009)
- Qua bảng số liệu trên ta thấy tốc độ tăng trưởng của Việt Nam là tương đối ổn
định mặc dù chải qua lạm phát nhưng nền kinh tế vẫn tăng trưởng khá mạnh cụ

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

6



Chiến Lược Kinh Doanh.
thể năm 2006 : 8,17%. Năm 2007 là 8,5%. Năm 2008 là 6,13 %. Năm 2009 là
5,32%. Nền kinh tế việt nam đang trên đà phục hồi nhanh chóng sau lạm phát.
Đây là tín hiệu đáng mừng cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Kim
Nguyên nói riêng
2) Môi trường chính trị, pháp luật.
- Việt Nam đang được thế giới nhận xét là nước có tình hình chính trị ổn định
nhất trên thế giới. Trong những năm vừa qua Việt Nam ban hành nhiều văn bản,
thông tư, nghị định tạo ra hành lang pháp lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh
đặc biệt là sự ra đời của: Luật Doanh nghiệp năm 2008 và Luật Thương Mại.
- Việt Nam đang lới lỏng chính sách bảo hộ mậu dịch qua việc cắt giảm thuế ( từ
ngày 01/01/2006 thuế suất đối với các mặt hàng điện tử chỉ còn từ 0- 5%). Hơn
nữa, Việt Nam khi ra nhập WTO đã mở rộng thương mại với tất cả các nước
trên thê giới, vì vậy Kim Nguyên có điều kiện thuận lợi để tiếp cận với các sản
phẩm chất lượng cao trực tiếp từ nước ngoài nhằm phụ vụ nhu cầu của khách
hàng.
3) Môi trường tự nhiên :
- Ở thành phố HCM đất nông nghiệp đang giảm chuyển chỗ cho đất xây dựng,
giao thông và khu dân cư. Đất xây dựng các khu công nghiệp, văn hóa hành
chính, vui chơi giải trí...
- Với vị trí địa lý giữa khu trung tâm thành phố đây là điều kiện thuận lợi để
Nguyễn Kim thu hút khách hàng không chỉ ở tp HCM mà còn ở các tỉnh lân
cận như : Đồng Nai, Bình Dương...
- Môi trường tự nhiên ngày càng khắc nhiệt, động đất, thiên tai, dịch họa liên tục
sảy ra, những yếu tố trên sẽ ảnh hưởng tơi sức tiêu thụ hàng hóa của người dân,
đây là thách thứ không nhỏ với các doanh nghiệp nói chung và Nguyễn Kim
nói riêng

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.


7


Chiến Lược Kinh Doanh.
4) Môi trường xã hội dân cư:
- Các tổ chức thuộc nhiều ngành trong nền kinh tế có thể tạo cơ hội và nguy cơ
trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Theo công ty nhiên cứu thị trường Việt Nam GFK, các chỉ số nhiên cứu về thị
trường bán lẻ các mặt hàng điện tử và công nghệ thông tin như sau: Tổng doanh
số của thị trường này tăng 26,1 % so với năm 2008, dẫn đầu thị trường đang là
nhóm ngành điện thoại di động đạt 876,5 triệu USD tăng 43,5 % so với năm
2008. Nhóm công nghệ thông tin đạt 440,7 triệu USD tăng 33,2 %. Nhóm đồ
điện tử gia dụng đạt 636,4 triệu USD tăng 20,3%. Nhóm đồ điện tử ước đạt
492,6 triệu USD tăng 6,8%. Đây là điều kiện thuận lợi để Nguyễn Kim đẩy
mạnh đầu tư xây dựng, mở rộng diện tích kinh doanh.
- Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam được giảm liên tục qua các năm được thống kê
như sau :
Năm
98
Tỷ lệ 6,8
thất

5

99
2000 01
02
03
6,74 6,42 6,28 6,01 5,7
8


04
5,6

05
5,3

06
07
08
09
4,82 4,31 4,64 4,66

1

nghiệp
( theo tổng cục thống kê năm 2009)

- Tỷ lệ GDP bình quân đầu người cũng liên tục tăng qua các năm thể hiện ở bảng
sau :
GDP bình quân đầu người giai đoạn 2006-2009

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

8


Chiến Lược Kinh Doanh.

( nguồn thời báo kinh tế năm 2009)


- Nhận Xét : Thu nhập bình quân đầu người ở việt nam liên tục tăng qua các
năm từ: năm 2006 : 715 USD/ người; năm 2007 : 835 USD/ người; năm 2008:
1024 USD/ người. Năm 2009: 1036 USD/ người. Điều đó cho thấy mức sống
của người dân ngày càng được cả thiện và người dân sẽ hào phóng hơn trong
tiêu dùng.
- Việt Nam là nước có dân số đông, kết cấu dân số của Việt Nam được thể hiện
như sau :
Biểu đồ tháp tuổi dân số Việt Nam.

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

9


Chiến Lược Kinh Doanh.
Nhận xét : Qua biểu đồ trên ta thấy Việt Nam là nươc có dân số trẻ, trình độ nhận
thức ngày càng được cải thiện vì vậy việc sử dụng các thiết bị kỹ thuật hiện đại là
vấn đề tương đối đơn giản. Đây là cơ hội lớn đối với Nguyễn Kim trong việc kinh
doanh nhóm hàng điện máy của mình.
5) Môi trường công nghệ:
- Môi trường công nghệ luôn tục biến đổi đã làm cho không ít nhà sản xuất phải
lao đao vì nhóm ngành sản phẩm của mình không bắt kịp xu hướng thời đại.
Nhưng sự thay đổi này lại ít làm ảnh hưởng tới các nhà cung cấp hàng hóa như
Nguyễn Kim việc các sản phẩm cũ, lỗi model được thay thế bằng các sản phẩm
khác là vấn đề thường xuyên tại các hệ thống mua săm.
II) Môi trường Ngành :
1) Đối thủ cạnh tranh:
- Các trung tâm điện máy liên tục mọc lên, đã làm cho môi trường kinh doanh
ngày càng quyết liệt hơn và Nguyễn Kim cũng phải đối mặt với không ít các

đối thủ trong môi trường kinh doanh này như : Thiên Hòa, Chợ Lớn, Phan
Khang, Lộc Lê, Ideas...
- Theo khảo sát của công ty năm 2009 thị phần thị trường này được chia ra như
sau.

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

10


Chiến Lược Kinh Doanh.
Biểu đồ thể hiện thị phần của ngánh năm 2009.

Nhận xét : Hiện tại Nguyễn Kim đang chiếm 28,4 % thị phần trong nước, sau đó
tơi Thiên Hòa : 24,21 % và Chợ Lớn với 21,1 %, còn lại là các trung tâm điện máy
khác vơi 21,3 %.
- Phân tích các đối thủ canh tranh trực tiếp và mạnh mẽ nhất của Nguyên Kim:
 Công ty cổ phần mua sắm Thiên Hòa :
- Công ty có trụ sở chính tại Quận 10- tp HCM. Được thành lập vào tháng
01/2001. công ty áp dụng các chính sách sau trong hoạt động của mình :
 Chính sách xâm nhập thị trường.
 Phát triển thị trường.
 Đa dạng hóa sản phẩm.
- Các Điểm mạnh và điểm yếu của Thiên Hòa.
+) Điểm mạnh :
- Mô hình kinh doanh : Kinh doanh theo hình thức công ty cổ phần. Có phương
thức hoạt động tương đối giống với Nguyễn Kim.
- Marketing : thực hiên các chính sách xúc tiến, phân phối tương tự Nguyễn kim
để lôi kéo khách hàng của Nguyễn kim.


Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

11


Chiến Lược Kinh Doanh.
- Số lượng trung tâm : Hiên Thiên Hòa đã có 3 trung tâm điện máy tại tp HCM, 1
ở bình Dương và 1 ở Cần Thơ.
- Thương hiệu của Thiên Hòa được khá nhiều ngươi tiêu dùng biết tới do có khá
nhiều chính sách quảng cáo khuyến mãi.
+) Điểm yếu :
- Thái độ phục vụ của nhân viên chưa thực sự tốt. Số lượng nhân viên ít, chưa
hoàn thành tốt công tác tư vấn và giới thiệu sản phẩm của mình.
- Các trưng bày hàng hóa của Thiên Hòa không thu hút được khách hàng. Làm
cho khách hàng khó chọn lựa nhóm sản phẩm mong muốn. Cụ thể là không
phân khu các nhóm hàng hóa mà bài chí lẫn lộn các sản phẩm này với nhau.
- Giá cả niêm yết không thực tế : khi có các chương trình khuyến mãi, Thiên Hòa
thường nâng giá sản phẩm niêm yết của mình lên rồi thực hiện khuyến mãi, giá
cả khuyến mãi đã không đúng theo bản chất của nó. Điền này làm các khách
hàng rất bức xúc.
- Thiên Hòa tính tới tháng 10/2010 mới chính thức áp dụng hệ thống bán hàng
qua mạng, hệ thông webside của Thiên Hòa do mới thành lập còn khá yếu kém.
- Mức độ trung thành của khách hàng với công ty chưa cao. Do Thiên Hòa hay
dập khuôn theo các chương trình của các công ty lớn khác không tạo ra tính đột
phá trong kinh doanh.
- Chỉ có 1 phương thức thanh toán duy nhất là tiền mặt.
 Trung tâm điện máy Chợ Lớn :
- được chính thức thành lập vào năm 1999 trực thuộc công ty ”Dịch Vụ Chợ”
Lớn. Trụ sở chính được đặt tại Quận 5 tp HCM. Hiện tại, Chợ Lớn có 8 trung
tâm điện máy trong đó 4 được đặt tại tp HCM, 1 tại Bình Dương, 1 tại Tiền

Giang, và 1 tại An Giang. Các chiến lược mà Chợ lớn đang áp dụng là :
 xâm nhập thị trường.
 Đa dạng hóa đồng tâm.
- Các điểm mạnh và điểm yếu bao gồm :

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

12


Chiến Lược Kinh Doanh.
+) Điểm mạnh :
- Do là chi nhánh của công ty dich vụ khá lớn tại tp HCM nên trung tâm mua
sắm chợ lớn có số lượng hàng hóa rất phong phú và đa dạng.
- Trưng bày hàng hóa theo thương hiệu, nhãn hàng.
- Đang áp dụng các chính sách giá rẻ để thu hút khách hàng.
- Tiềm lực tài chính cảu công ty là khá mạnh, thể hiện ở 8 trung tâm hiện có của
Chợ Lớn.
- Là 1 thương hiệu đang dần phát triển mạnh mẽ hiện đang đứng thứ 3 trên thị
trường sau Nguyễn Kim và Thiên Hòa.
+) Điểm yếu :
- Nhân viên bán hàng : không quá quan tâm tới khách hàng khi khách hàng tới
mua sắm. Khách hàng thường phải yêu cầu thì mới được tư vấn về sản phẩm.
- Hàng hóa : không có xuất sứ rõ ràng, không có nhiều sản phẩm của các thương
hiệu lớn.
- Thanh toán : chỉ thực hiên thanh toán bằng tiền mặt.
- Phương thức quản lý, và bán hàng qua mạng còn chưa được áp dụng.
- Trưng bày sản phẩm : vẫn làm cho khách hàng khó khăn khi lựa chọn sản
phẩm.
- Mức độ trung thành của khách hàng chưa cao, đa phần chỉ tập trung vào nhóm

khách hàng có thu nhập trung bình, thấp.
 Các trung tâm mua sắm khác :
- Bao gồm nhiều các trung tâm mua sắm nhỏ lẻ khác như: Idiea, HC,puybuy...các
trung tâm này thường là các địa điểm bán hàng mới thành lập hoặc là các khu
vực mua bán nhỏ.
 từ các phân tích ở trên ta có ma trận hình ảnh cạnh tranh cho Nguyễn Kim như
sau :

Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Nguyễn Kim:
Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

13


Chiến Lược Kinh Doanh.
TT Các yếu Mức Nguyễn Kim
tố

Thiên Hòa

Chợ Lớn

Trung

tâm

độ

điên


máy

QT

khác
Hạng Điểm Hạng Điểm Hạng Điểm Hạng Điểm

1

Thương

0.1
2

2

hiệu
khuyến
mại

3

3.5

0.42 3.5

0.42 3.0

0.36 2.5


0.30

0.11 3.5

0.39 3.2

0.35 3.0

0.33 2.8

0.31

0.1
0
0.0

3.5

0.35 3.2

0.32 3.0

0.30 2.8

0.28

3.5

0.32 3.2


0.29 3.0

0.27 2.5

0.23

3.0

0.30 2.8

0.28 2.5

0.25 2.3

0.23

6

9
Thái độ 0.1
phục vụ 0
0.1
Trưng

3.0

0.30 2.5

0.25 2.3


0.23 2.0

0.20

7

bày HH 0
Dịch vụ

3.0

0.27 2.5

0.23 2.5

0.23 2.5

0.23

2.5

0.23 2.5

0.23 2.0

0.18 2.0

0.18

1.0


0.05 2.0

0.10 2.5

0.13 1.0

0.05

3.0

0.21 2.8

0.20 2.5

0.18 2.2

0.15

3.0

0.24 2.0
3,07

0.16 2.0
2,28

0.16 1.8
2,61


0.14
2,3

Giá cả

4

Hàng
hóa

5

sau bán 0.0
hàng

8

Vị

9

KD
Số

9
trí 0.0
9

lượng
trung

tâm chi

10
11

0.0
5

nhánh
Thanh

0.0

toán

7

Mức độ
trung

0.0

thành

8
1

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

14



Chiến Lược Kinh Doanh.
Nhận xét : Bảng trên cho thấy Nguyễn Kim có tổng số điểm quan trọng cao nhất,
tiếp theo là : Thiên Hòa, Chợ Lớn và trung tâm điên máy khác. Như vậy Nguyễn
Kim cần khai thác điểm mạnh của mình như: khuyến mại, thái độ phục vụ, giá cả,
trưng bày hàng hóa...để ứng phó với các đối thủ cạnh tranh, bảng trên cũng cho
thấy số lượng chi nhánh của Nguyễn Kim còn khá ít, cần đầu tư thêm.
2) Khách hàng.
- Công ty có 2 nhóm khách hàng là : tiêu dùng và công ty.
+) khách hàng tiêu dùng :
• Đang thực hiện chính sách ” tất cả vì khách hàng, tất cả cho khách hàng”
• Tung ra thị trường các chương trình khuyễn mãi hấp dẫn : wordcup 2010,
Nguyễn Kim và đại lễ 1000 năm thăng long, các giờ vàng ngày lễ...
• Doanh số thu được từ nhóm khách hàng tiêu dùng này là khá cao : chiếm tới
92 % tổng doanh thu của công ty.
+) Khách hàng là công ty :
• ảnh hưởng tới 8% doanh thu của công ty.
• Tập chung đầ tư các phiếu mua hàng và có hóa đơn cụ thể với từng nhóm
mặt hàng.
3) Nhà cung cấp :
- Cam kết bán hàng chính hãng với giá cả cạnh tranh, do đó công ty luôn chọn
những nahf cung cấp có uy tín trên thị trường như : Canon, Electrolux, LG,
JVC, Nikon, Nokia, Motorola, Panasonic, Philips, Sanyo, Samsung, Sony, Sony
Ericsson, Toshiba ….đã xây dựng được mối quan hệ với 8 nhà phân phối hàng
đầu như : Sony, JVC, Toshiba, Panasonic, Sanyo, Philips, Samsung và LG. Là
những nhà cung cấp sản phẩm lớn nhất cho công ty.
( Thời báo kinh tế sài gòn năm 2009).

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.


15


Chiến Lược Kinh Doanh.
- trung tâm mua sắm như Nguyễn Kim đang tạo được uy tín lớn trên thị trường
vì thế các nhà phân phối lớn rất tin cậy và muốn đưa sản phẩm hàng hóa của
mình vào công ty. Vì thế các nhà cung cấp khi muốn đầu tư vào Nguyễn Kim
thì cần có chính sách về giá và chất lượng phù hợp
4) sản phẩm thay thế :
- Tác động của sản phẩm thay thế với các trung tâm điện máy như Nguyễn Kim
là hầu như không có bởi thực chất đây chỉ là 1 nhà phân phối sản phẩm trên thị
trường
5) Đối thủ tiềm ẩn :
- chú ý tới các đối thủ cạnh tranh từ nước ngoài. Do quá trình hội nhập mở của
giao lưu với các nền kinh tế trên thế giới vì thế có rất nhiều công ty với tiềm lực
về vốn lớn đang xâm nhập vào thị trường Việt Nam. Đây là thách thức lớn với
Nguyễn Kim.
 từ các phân tích trên ta có môi trường đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài
như sau :

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

16


Chiến Lược Kinh Doanh.
Ma trân EFE của Nguyễn Kim.
Mức
TT


Các yếu tố

Số

độ

Phân

điểm

quan

loai

quan

3
3
3
3

trọng
0.24
0.27
0.21
0.27

1
2

3
4

Tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định
Môi trường kinh doanh được cải thiện
Cắt giảm thuế thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người tăng

trọng
0.08
0.09
0.07
0.09

5

Chi tiêu mua sắm của người tiêu dùng tăng

0.11

4

0.44

0.11

3.5

0.39


Ngưới tiêu dùng thích mua sắm tại các trung

6

tâm điện máy

7

Nhà cung cấp uy tín

0.12

4

0.48

8

Dich họa, thiên tai

0.07

1.5

0.11

9

Các trung tâm điện máy mới
0.08

Cạnh tranh không lành mạnh về giá, gian
0.08
lận thương mại
Mở rộng đầu tư của các tập đoàn bán lẻ đa
0.10
quốc gia.

2

0.16

2

0.16

2

0.20

10
11

Tổng cộng

1.00

2.92

Nhận xét : điểm quan trọng của Nguyễn Kim là 2.92 đang ở vị trí rất cao điều này
cho thấy khả năng ứng phó của Nguyễn Kim với môi trường bễn ngoài là khá tốt vậy

Nguyễn Kim cần tích cực khai thác các điểm mạnh đó của mình và hạn chế các điểm
yếu về đã nêu ở trên.

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

17


Chiến Lược Kinh Doanh.
B_PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGUYỄN KIM

1 ) Đánh giá tình hình kinh doanh của Nguyễn Kim từ năm 20062009.
a) kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Nguyễn Kim.

Doanh thu tỷ VND

Nhận xét : Doanh thu của công ty luôn tục tăng qua các năm cụ thể là : năm 2006 :
370 tỷ VND, năm 2007 là 476 Tỷ VND, năm 2008 là 655 tỷ VND, năm 2009 là 875
Tỷ VND. Điều này cho thấy Nguyễn Kim đang có những bước đi đúng đắn để phát
triển công ty mình.

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

18


Chiến Lược Kinh Doanh.
b) tỷ trọng doanh số từng ngành từ năm 2006-2009 như sau :

(đơn vị tính tỷ đồng)
Năm 2006
Doanh Tỷ
số

Năm 2007
Doanh Tỷ

Năm 2008
Doanh Tỷ

Năm 2009
Doanh Tỷ

trọng số

trọng số

trọng số

trọng

%

%

%

%


Tỷ
trọng
bình
quân
%

Điện
máy
Điện

130

35

174

37

245

38

350

40

37,5

lạnh
Gia


111

30

141

30

189

29

220

25

28,5

dụng
Viễn

56

15

63

13


85

12,5

100

11,5

13,6

thông 41
Tổng

11

60

12

90

13,5

120

14

12,7

hợp

Toàn

9

38

7

46

7

85

9,5

7,7

100

476

100

650

100

875


100

100

33

ngành 370

Nhận xét : qua bảng trên ta thấy rõ sự đóng góp và phát triển cá nhóm mặt hàng của
Nguyễn Kim trong thời gian qua, từ đó có thể đưa ra chính sách phát triển cho công ty
trong giai đoạn sắp tới.

c) Doanh số và lợi nhuận từng ngành hàng được thể hiện qua bảng sau :
( Đơn vị tính tỷ đồng )

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

19


Chiến Lược Kinh Doanh.

Điện
máy
Điện
lạnh
Gia
dụng
Viễn
thông

Tổng
hợp

2006 2007 Tốc 2007 2008 Tốc 2008 2009 Tốc
độ
độ
độ
tăng
tăng
tăng
giảm
giảm
giảm
%
%
%

Tốc
độ
tăng
bình
quân
%

130

174

34


174

245

40,8

245

350

43

39,3

111

141

27

141

189

34

189

220


16

26

56

63

12,5

63

85

35

85

100

18

21,8

41

60

46


60

90

50

90

120

33

43

33

38

15

38

46

21

46

85


85

40.3

370

476

28,6

476

650

38,9

650

875

35

34,2

Toàn
ngành

Nhận xét : Doanh số của công ty công ty liên tục tăng từ năm 2006 – 2009. và tăng
trưởng tương đối đều ở tất cả cá ngành điều này cho thấy công ty đnag có những bước
đi và những đầu tư đúng hướng về các sản phẩm và mặt hàng buôn bán của mình hiện

tại. Đây là tiềm lực phát triển của công ty trong giai đoạn sắp tới.

d) Lãi ròng của công ty được thể hiện qua bảng :

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

20


Chiến Lược Kinh Doanh.
( Đơn vị tính tỷ đồng )
2006

2007

Tốc
độ
tăng
giảm
%

2007

2008

Tốc
độ
tăng
giảm
%


2008

2009

Tốc
độ
tăng
giảm
%

Tốc
độ
tăng
bình
quân
%

3,843

5,374

40

5,374

8,667

61


8,667

11.3

31

44

2,635

3,323

26

3,323

5,360

61

5,360

7,86

47

45

3,294


3,818

16

3,818

6,044

58

6,044

8,24

36

37

0,769

1,061

38

1,061

2,053

94


2,053

3,25

58,3

63

0,439

0,566

29

0,566

0,684

21

0,684

0,89

31

27

22,807


31,5
4

40,7

43

Điện
máy
Điện
lạnh
Gia
dụng
Viễn
thông
Tổng
hợp
Toàn
ngành
10,98

14,141

29

14,141 22,807

61

Nhận xét : Lãi ròng của công ty liên tục tăng qua các năm điều đó cho thấy hiệu quả

từ công tác kinh doanh thu được là đáng kể. Vao trò của các nhà quản lý của công ty
đâng thể hiện là khá tốt. Nguyễn Kim cần tận dụng thế mạnh này của mình trong quá
trính kinh doanh tiếp theo.

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

21


Chiến Lược Kinh Doanh.
2 ) Phân tích môi trường nội bộ của công ty :
a) công tác marketing :
- Thời gian qua công tác marketing của Nguyễn kim được thực hiện khá tốt, với các
chính sách quảng cáo rầm rộ như: Khuyến mại sôi động mùa wordcup 2006 và 2010,
tuần lễ vàng mua săm tại Nguyễn Kim, Chào mừng năm học mới các năm, sôi động
mùa valentine....
- Công tác marketing của công ty đã thu hút được 1 số lượng khách hàng lớn quan
tâm tới công ty.
- những bất cập của công tác markting trong thời gian qua là : chưa có các chiến lược
dài hạn, chỉ chạy theo thời vụ, phụ thuộc nhiều vào nhà cung cấp.
b) sản phẩm :
- Sản phẩm phong phú đa dạng có trên 5.500 sản phẩm.
- Đa dạng về chủng loại, màu sắc chất lượng và giá thành, đáp ứng tốt nhu cầu của
mọi đối tượng khách hàng.
c) Giá cả :
- Được niêm yết chính thức trên webside của công ty.
- Đã xây dựng dược chính sách về giá làm hàng lòng người tiêu dùng : ( chính sách
giá tốt nhất...).
d) Phân phối :
- Bán lẻ : thể hiện qua 6 đại lý chính về các mặt hàng như : Điện máy, điện lạnh,

Hàng gia dung, kỹ thuật số, di động, vi tính...
- Kinh doanh tổng hợp : phục vụ các dự án đặc thù như : công ty, khách sạn, chung
cư, mua trả góp...Đây là ưu thế của Nguyễn Kim so với các công ty khác. Vì hiện tại
chưa có công ty nào thành lập kênh phân phối này.

f) Thái độ phục vụ của nhân viên :

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

22


Chiến Lược Kinh Doanh.
- Với phương châm hoạt động : ”tất cả vì khách hàng, tất cả cho khách hàng” Nguyễn
Kim đã xây dựng được đội ngũ nhân viên có thái độ nhiệt tình cởi mở, quan tâm tới
khách hàng và công việc của mình.
h) Dịch vụ sau bán hàng :
- Có bộ phận giao hàng miễn phí, lấy tiền sau khi giao hàng, chế độ dùng thử sản
phẩm 5 ngày... tất cả các dịch vụ đó đã mang lại uy tín cho Nguyên Kim trong thời
gian qua.
- Có đội ngũ tư vấn và giải thích những khó khăn và tahwcs mắc của khách hàng về
sản phẩm tạo niềm tin của khách hàng đối với công ty.
g) Quảng cáo, khuyến mại :
- Thực hiện quảng cáo trên tivi, báo đài và tài trợ các sư kiện lơn, các chưng trình
khuyến mại lớn còn có chế độ quảng cáo qua tờ rơi, tờ gấp, quảng cáo trên các
webside...
h) Thương hiệu :
- Xây dựng được thương hiệu uy tín đối với khách hàng và các nhà cung ứng.
- Đặt khách hàng là trọng tâm của công ty, công ty phát triển vì lợi ích khách hàng.
- trưng bài sản phẩm theo nhóm hàng và theo thương hiệu của mặt hàng đã tạo được

ấn tượng về sự thuận lợi đối với khách hàng.
i) Tài chính :
- Tài chính công khai, minh bạch. Các bản báo cáo tài chính của công ty được in trên
trang web chính thức của công ty.
- tài chính của công ty còn được đầu tư vào 1 số ngân hàng lớn tại Việt Nam.
- Các nguồn vốn và sự hình thành vốn đều được công khai.
 Tiềm lực tài chính cảu công ty trong giai đoạn hiện tại là khá mạnh, việc mở rộng
phạm vi kinh doanh trong thời gian tới vấn đề liên quan về vốn là rất khả thi.

j) Nhân sự :

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

23


Chiến Lược Kinh Doanh.
- Lực lượng nhân sự cảu Nguyễn Kim hiện nay là hơn 2.200 người. Trong đó đại học
chiếm 9 %, trung cấp 16 % còn lại là lao động phổ thông.
- Chế độ đào tạo của công ty đang từng bước được xây dwungj và hoàn thiện.
- Chế độ lương thưởng được đánh giá là tốt nhất trong số các trung tâm điện máy hiện
nay với mức thu nhập trung bình là 3.000.000 / nhân viên / tháng.
k) Hoạt động quản trị :
- Hoạch định : thể hiện được sức mạnh tập thể do các chiến lược là do ban giám đốc
công ty đề ra và có sự nhất trí thông qua.
- Tổ chức : Hiện nay quá phụ thuộc vào giám đốc vì thế các sự việc sảy ra không
được cơ động giải quyết 1 cách kịp thời.
- Lãnh đạo : Lãnh đạo theo nguyên tắc nhất quán từ trên xuông, các nhân viên được
phép bày tỏ ý kiến và quan điểm của mình. Điều tó tạo ra môi trương làm việc tốt.
- Kiểm soát : được thực hiện thông qua hệ thống máy tính hiện đại.

l) Hệ thống thông tin :
- Có phòng thông tin riêng, được ứng dụng vi tính hóa khá tốt.
- Sử dụng các phần mềm hiện đại trong cung cấp thông tin và quản lý như : BM
(Business Management).
 Từ các phân tích trên ta có ma trận đánh giá với Nguyễn kim như sau :

Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ IFE
Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.

24


Chiến Lược Kinh Doanh.
TT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
II
10
11
12
13
Tổng cộng


Các yếu tố
bên trong
Điểm mạnh
Thương hiệu
Chương
trình khuyến
mại
Hàng hóa
Trưng bày
Thái độ phục
vụ
Dịch vụ sau
bán hàng
Giá cả.
ứng dụng hệ
thống vi tính
vào quản lý
Tình hình tài
chính
Điểm yếu
Biến động
nhân sự
Đào tạo phát
triển
nhân
viên
Trình
độ
nhân viên

Quảng cáo
dài hạn

Mức
trọng

quan

Phân loại

Tổng điểm

0.12

4

0.48

0.09
0.08
0.09

4
3.5
3

0.36
0.28
0.27


0.07

3

0.21

0.08
0.09

3.5
3

0.28
0.27

0.07

3

0.21

0.07

3

0.21

0.08

2


0.16

0.06

2

0.12

0.05

2

0.10

0.05
1.00

2

0.10
3.05

Nhận xét : qua bảng đánh giá trên ta thấy được điểm mạnh của công ty trong thời
gian qua và cũng nhìn nhận ra các vấn đề mà công ty cần đổi mới trong thời gian tới.

PHẦN III :XÂY DỰNG HỆ THỐNG MỤC TIÊU CHO GIAI ĐOẠN 2010-2015.

Vũ Đức Mạnh – QTKD 2A3.


25


×