Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 3, tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.03 KB, 30 trang )

Tuần 22
Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài: Nhà bác học và bà cụ.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: Ê – đi – xơn, nổi tiếng, đấm
lưng thùm thụp, ....
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với
nội dung của từng đoạn truyện và tình cảm nhân vật trong từng đối thoại.
2. Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ ở cuối bài: Nhà bác học, cười móm mém, .....
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vó đại Ê – đi – xơn, ông là
người giào sáng kiến và luôn quan tâm đến con người, mong muốn khoa học
phục vụ con người.
-B.Kể chuyện.
• Biết phối hợp với các bạn phân vai kể lại câu chuyện.
• Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn theo từng vai.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
4’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài.
2’
2.2Luyện đọc.22’
a / Luyện đọc kết


hợp giải nghóa từ.
-Kiểm tra Bài: Người tri
thức yêu nước.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu ghi - đề bài.
- Câu hỏi phụ. Theo em
những người như thế nào
được gọi là bác học?
- Đọc mẫu.
- HD đọc từng câu.
- Theo dõi chỉnh sửa.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
về nội dung của bài.
- Nhắc lại đề bài. Quan sát
tranh về nhà bác học.
- 2 HS trả lời: nhà bác học là
người có hiểu biết sâu rộng
về một hay nhiều ngành khoa
học.
-Theo dõi GV đọc bài.
- Nối tiếp đọc từng câu
- Sửa lỗi phát âm.
Trang 1
Tuần 22
2.3Tìm hiểu bài.
8-12’
- HD đọc đoạn.
- Theo dõi sửa chữa.
- Ê – đi – xơn chế tạo ra
đèn điện, mọi người khắp

nơi đã làm gì?
- Em hiểu ùn ùn kéo đến
nghóa là thế nào?
- Khi phải đi một đoạn
đường dài để đến xem
đèn điện của Ê – đi –
xơn, bà cụ đã làm gì?
Giải nghóa thêm.
- Theo dõi giúp đỡ.
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
- HD ngắt dọng lời đối
thoại và câu dài.
- Yêu cầu:
- Bà cụ cười như thế nào
khi Ê – đi - xơn mời đi
xe điện?
- Em hình dung thế nào
về nụ cười của bà cụ?
- HD đọc bài trong nhóm.
Nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu:
- Câu 1 SGK.
- Chỉ vào chân dung nhà
- Mỗi học sinh đọc một đoạn
4HS.
- 1 Hs đọc đoạn 1, lớp theo
dõi.
- 2-3 HS trả lời: ùn ùn kéo
đến
- Là người đến liên tục và

đông nối tiếp nhau.
- Bà cụ ngồi bên vệ đường để
bóp chân và đấm lưng thùm
thụp.
- 3 HS đọc đoạn 2, lớp đọc
thầm SGK và nêu cách ngắt
giọng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
SGK.
- Đọc theo HD của GV.
- 1 Hs đọc đoạn 4, lớp đọc
thầm.
- Bà cụ cười móm mém.
- Bà cụ già đã rụng gần hết
răng nên khi cười miệng và
má hõm vào trong.
- 4 HS đọc bài, Lớp đọc thầm
theo.
- Đọc theo nhóm theo yêu
cầu của GV.
- 2 Nhóm thi đọc, lớp nhận
xét. (Đọc đồng thanh).
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc
thầm.
-2 HS nêu trước lớp, những
bạn trả lời sau không nêu lại
ý bạn đã nêu.
Trang 2
Tuần 22
2.3 Luyện đọc lại.

20’
KỂCHUYỆN:17’
1Xác đònh yêucầu
bác học giới thiệu.
- Câu 2 SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 2 và 3.
Câu hỏi phụ: Khi biết
mình đang nói chuyện với
nhà bác học Ê- đi –xơn
bà cụ mong muốn điều
gì?
- Vì sao bà cụ lại mong
muốn như vậy?
- Mong ước của bà cụ đã
gợi cho nhà bác học nghó
đến điều gì?
-Câu 4 SGK.
-Em hãy tìm những chi
tiết thể hiện sự quan tâm
của ông đối với mọi
người?
- Câu hỏi 5 SGK.
- Chọn HS đọc mẫu.
- Chia nhóm yêu cầu đọc
bài.
- Nhận xét bài đọc của
HS.
- Yêu cầu:
- Câu chuyện sảy ra khi Ê –

đi – xơn phát minh ra đèn
điện ......
-Lớp đọc thầm đoạn 2 và 3.
- Bà cụ mong nhà bác học
làm cái xe không cần ngựa
kéo, thật êm.
- Vì xe ngựa đi rất xóc, đi xe
ấy các bà cụ xé ốm mất.
- Ông nghó sẽ chế tạo ra một
chiếc xe điện chạy bằng
điện.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Nhờ tài năng và tinh thần
lao động nghiên cứu mệt mài
và sự quan tâm đến mọi
người ....
- 2 HS phát biểu ý kiến.
+ Thấy bà cụ ngồi bên vệ
đường bóp chân, đấm lưng
thùm thụp .....
+ Bà cụ mong ước có một
chiếc xe đi thật êm ...
- Thảo luận nhóm trả lời:
Khoa học tạo ra những thứ
cần thiết ....
- 2 HS giỏi đọc mẫu.
Luyện đọc theo nhóm nhỏ.
- 2 Nhóm thi đọc. Lớp nhận
xét bình chọn nhóm đọc hay
nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu kể
Trang 3
Tuần 22
2. Tập kể theo
nhóm.
3.Kể lại một đoạn
của câu chuyện.
4.Củng cố - dặn
dò.3’
- Bài có mấy vai?
- Yêu cầu kể chuyện theo
nhóm. Theo dõi giúp đỡ
từng nhóm.
- Yêu cầu kể trước lớp:
- Nhận xét cho điểm
tuyên dương.
- Qua câu chuyện, em
biết được những gì về
nhà bác học?
- Nhận xét tiết học.
chuyện SGK trang 33 SGK.
- Các vai: Người dẫn chuyện,
Ê – đi – xơn, bà cụ.
- Mỗi nhóm có 3 HS thảo
luận tập sắm vai
- 2 Nhóm thi để dựng lại câu
chuyện, lớp nhận xét bình
chọn nhóm kể hay nhất.
- Ê – đi – xơn là nhà bác học
vó đại, hết mình nghiên cứu

khoa học, và rất quan tâm
đến mọi người.
Môn: TOÁN
Bài:. Tháng năm ( tiếp theo).
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Củng cố kó năng xem lòch (Tờ lòch tháng, năm).
II:Chuẩn bò:
- Bảng thiết bò dạy học toán.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài. 1’
2.2 HD luyện
tập. Bài 1:
7’
- Kiểm tra các bài tập đã
giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận cho điểm.
- Giới thiệu –ghi đề bài.
- Yêu cầu:
- Theo dõi giúp đỡ những
HS yếu.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
- Quan sát lòch tháng 1,2,3

năm 2004.
- Thảo luận cặp đôi, 1 Hs hỏi 1
HS trả lời ( các câu hỏi trong
SGK)
- 2 Cặp trình bày. Lớp nhận
Trang 4
Tuần 22
Bài 2.
8’
Bài 3:8’
Bài 4: 10’
3. Củng cố, dặn
dò. 3’
- Ngày 3 tháng 2 là thứ
mấy?
.........
- Nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu:
Nhận xét cho điểm.
- Tổ chức thi đua, nêu yêu
cầu thi đua.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nêu: khoanh vào trước
câu trả lời đúng.
- Nhận xét chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS:
xét bổ xung.
- Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
- Tự làm bài vào vở. Đổi chéo

vở kiểm tra cho nhau.
- 2 Hs đọc kết quả. Lớp nhận
xét chữa bài.
- Thi đua nêu những tháng có
30 ngày, 31 ngày.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- Đọc bài quan sát lòch tự
khoanh vào trước câu trả lời
đúng.
- Về nhà tiếp tục tập xem lòch,
chuẩn bò đồ dùng cho tiết sau.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Tôn trọng khách nước ngoài.
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu:
-Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
-Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
-Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tòch,…;
quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc( ngôn ngữ, trang phục,…).
2.HS biết cư xử lòch sự khi gặp khách nước ngoài.
3.HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3
-Phiếu học tập cho hoạt động 3 và tranh ảnh dùng cho hoạt động1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
3’
- Khi gặp khách nước
ngoài em sẽ làm gì?

- Nhận xét đánh giá.
- 2 HS trả lời.
Trang 5
Tuần 22
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Họat động.
Hoạt động 1: Liên
hệ thực tế:
MT: HS tìm hiểu
các hành vi lòch sự
với khách nước
ngoài.
Hoạt động 2: Đánh
giá hành vi.
MT: HS biết nhận
xét các hành vi ứng
sử với khách nước
ngoài.
Hoạt động 3: Sử lí
tình huống và đóng
vai:
MT: Biết cách ứng
sử trong các tình
huống cụ thể.
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Tổ chức cho HS thảo
luận.
- Theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét – tuyên

dương.
- Chia nhóm giao nhiệm
vụ.
a) Khách nước ngoài hỏi
thăm, Hải xấu hổ , lúng
túng không biết trả lời và
chạy đi?
b) .....
c) Một tốp các bạn nhỏ
chạy theo người khách
nước ngoài yêu cầu học
mua đồ lưu niêm, đánh
giày.
d) ....
- Nhận xét kết luận:
Chúng ta nên làm các
hành vi đúng ...
Chia nhóm giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.
- theo dõi các nhóm thảo
luận và đóng vai để giúp
đỡ.
- Nhắc lại đề bài.
- Thảo luận cặp đôi kể cho
nhau nghe về một hành vi
lòch sự với khách nước ngoài
mà bạn đã biết hay chứng
kiến.
- Bạn có nhận xét gì về
hành vi đó?

- Một số cặp trình bày trước
lớp.
- Nhóm 4 HS thảo luận theo
yêu cầu của GV.
- Chúng ta không nên xấu
hổ khi tiếp xúc với khách
nước ngoài vì họ cũng là
người bình thường, họ muốn
đến tìm hiểu thêm về ....
....
- Không nên lôi kéo, bắt ép
người khách nước ngoài vì
thế không lòch sự.
.....
- Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả. Lớp nhận xét
bổ xung.
- Các nhóm thảo luận tình
huống của nhóm mình và
đóng vai.
- Các nhóm cử đại diện lên
đóng vai.
- Lớp nhận xét bổ xung.
Trang 6
Tuần 22
3. Củng cố – dặn
- Nhận xét kết luận
chung.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS:

Thø ba ngµy 10 th¸ng 2 n¨m 2009
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Ê – đi - xơn.
I.Mục đích – yêu cầu.
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp, một đoạn trong bài từ Ê – đi –
xơn
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Chuận bò bài tập 2 SGK.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài. 1’
2.2 HD viết
chính tả.
10’
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Đọc đoạn văn một lần.
- Những phát minh sáng chế
của Ê – đi –xơn có ý nghóa
như thế nào?
- Em biết gì về Ê – đi –
xơn?
- Đoạn viết có mấy câu ?

- Tong đoạn những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng
con. Thủy chung, trung hiếu,
chênh chếc, tròn tròa, ....
- Nhắc lại đề bài.
- 1 Hs đọc lại đoạn viết.
- Nó góp phần làm thay đổi
cuộc sống trên trái đất.
- Ê – đi – xơn là người giàu
sáng kiến luôn mong muốn
mạng lại điều tốt cho mọi
người.
- Đoạn viết có 3 câu.
- Những chữ đầu câu, đầu bài
tên riêng.
Trang 7
Tuần 22
13’
2.3 Luyện tập.
10’
3. Củng cố –
Dặn dò.2’
- Tên riêng Ê – đi – xơn
được viết như thế nào?
- Viết từ khó lên bảng HD
phân tích.
- Đọc từng từ:
Đọc từng câu.
- Đọc lại bài.

Chấm 7 – 10 bài.
- Gọi HS đọc đề.
- Nhận xét chốt lời giải
đúng.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên,
vạch nối giữa các chữ.
- Đọc thầm bài nêu và phân tích
từ khó.
- Viết bảng con, 2 HS lên bảng.
-Viết bài vào vở.
Đổi chéo soát lỗi.
2 HS đọc đề bài và lên bảng
làm bài. Tự làm bài vào vở BT.
2 HS đọc bài giải.
- Tròn, trên, chẳng, đổi, dẻo,
đóa.
- Về viết lại những chữ sai lỗi
chính tả.
Môn: TOÁN
Bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường
kính của hình tròn.
- Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho
trước.
II.Chuẩn bò
- Một số mô hình hình tròn đồng hồ, chiếc đóa hình.

- Com pa cho GV và com pa cho HS.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
- Kiểm tra những bài đã
giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
Trang 8
Tuần 22
bài. 1’
2.2 Giới thiệu
hình tròn. 5’
2.3 Giới thiệu
cái com pa và
cách vẽ hình
tròn.
7’
2.4 Thực hành.
Bài 1:
Bài 2:
7’
Bài 3 : 10’
3. Củng cố- dặn
dò. 3’

- Đưa ra một số vật thật có
dạng hình tròn, giới thiệu:
- Mô tả trên hình vẽ và
giải thích. Nêu nhận xét
như SGK.
- Cho quan sát cái com pa
và giới thiệu cấu tạo của
com pa. Com pa dùng để
vẽ hình tròn.
- Tổ chức cho HS thảo
luận nhóm:
- Nhận xét tuyên dương.
- Bài 2: Nêu yêu cầu:
- Theo dõi chấm một số
bài.
Yêu cầu:
- Nêu yêu cầu phần b
SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- Quan sát nghe GV giới thiệu.
- Nhắc lại tâm, bán kính, đường
kính của hình tròn.
- Nhắc lại cách sử dụng các
com pa.
- Thảo luận cặp đôi đọc cho
nhau nghe về bán kính đường
kính trong mỗi hình sau.
- Một số cặp trình bày trước lớp.
Lớp nhận xét bổ xung.

- HS tự vẽ vào vở đổi chéo vở
kiểm tra cho nhau.
+ Vẽ tâm O, bán kính 2cm.
+ Tâm I, bán kính 3cm.
- 2 HS lên bảng, lớp vẽ vào
bảng con.
C
.O
M D

- câu nào đúng câu nào sai.
Nối tiếp nêu và giải thích. Lớp
nhận xét.
- Về nhà tập vẽ hình tròn có
bán kính cho trước.
Trang 9
Tuần 22
Môn: HÁT NHẠC.
Bài: Ôn tập bài hát cùng múa hát dưới trăng.
Giới thiệu khuông nhạc và khóa son.
I. Mục tiêu.
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Hát đồng đều hoà giọng.
- Tập biểu diễn kết hợp với động tác phụ hoạ.
- Nhận biết khuông nhạc và khoá son.
II.Chuẩn bò.
- Nhạc cụ quen dùng.
- Một số động tác phụ hoạ cho bài hát.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài

cũ.
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài.
Hoạt động 1:
Ôn tập bài hát:
Cùng hát múa
dưới trăng.
Hoạt động 2:
Hát kết hợp
vận động phụ
hoạ.
- Yêu cầu HS hát bài “Cùng
múa hát dưới trăng”.
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Giới thiệu bài hát.
- Yêu cầu.
Theo dõi và giúp HS hát
đúng những tiếng có luyến
trong bài.
- Chia nhóm và yêu cầu:
- HD tập các động tác phụ
hoạ.
- Theo dõi giúp đỡ từng em.
- 2 HS lên bảng hát.
- Nhắc lại đề bài.
- Lớp hát lại 2 – 3 lần.
Lớp chia thành 3 nhóm.
Nhóm 1: Mặt trăng ... khu rừng.

Nhóm 2: Thỏ mẹ ... vui múa.
Nhóm 3: Hươu .. . nhảy cùng.
- Cả lớp hát la la lá la ... hát
dưới trăng
- Tập theo HS của GV:
+ Động tác thứ nhất: Hai tay
đưa lên thành hình tròn, nhún
chân vào phách mạnh rồi
nghiêng sang trái, sang phải
theo câu hát: Mặt trăng tròn
nhô lên toả sáng xanh khu
Trang 10
Tuần 22
Hoạt động 3:
Giới thiệu
khuông nhạc và
khoá son.
Trò chơi.
3. củng cố dặn
dò.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nêu tên trò chơi, nêu cách
chơi.
1. Khuông nhạc gồm: 5
dòng kẻ song song cách đều
nhau. ...
2. Khoá son đặt ở đầu
khuông nhạc: nốt son nằm
trên dòng kẻ thứ hai
3. Tập nhận biết các nốt

trên khuông nhạc.
- Nhận xét tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
rừng ...
+ Động tác 2: Tay phải (Hoặc
tay trái) chỉ vào khoảng không
như giới thiệu từng con vật theo
câu hát ...
- Theo dõi GV giới thiệu và
hướng dẫn khuông nhạc và
khoá son.
- Một số HS nhắc lại khuông
nhạc và khoá son.
- Về nhà ôn lại các kiến thức đã
học.
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Cái cầu.
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng :
- Đọc các từ, tiếng khó, hoặc dễ lẫn do hảnh hưởng của phương ngữ: Xe lửa,
bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng,...
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Đọc hiểu :
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài: Chum, ngòi, sông Mã …
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất yêu chatự hào về cha nen thấy chiếc cu
cha làm ra là đẹp nhất là đáng yêu nhất.
3. Học thuộc lòng bài thơ .
II. Chuẩn bò.

- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Trang 11
Tuần 22
ND – TL Giáo viên Học sính
1. Kiểm tra bài
cũ. 3
2. Bài mới.
2.1Giới thiệu bài
2.2 Luện đọc.
16’
a.Đọc mẫu.
b.Hd luyện đọc
và kết hợp giải
nghóa từ.
2.3 Tìm hiểubài.
- Bài “Nhà bác học và bà
cụ”.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – Ghi đề bài.
- Đọc mẫu toàn bài .
- HD đọc từng dòng thơ.
- HD đọc từng khổ thơ và
giải nghóa từ khó.
Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1:
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2:
- Cho HS xem tranh và giải
nghóa từ ngòi.
- Yêu cầu đọc lại.

- Khổ thơ 3:
- Nêu yêu cầu cách ngắt
giọng.
- Yêu cầu:
- Khổ thơ 4 thực hiện như
khổ thơ 3.
- Yêu cầu HS luyện đọc
theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các.
Nhóm.
- Gọi HS đọc lại cả bài.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đề bài.
- Theo dõi HS đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ.
- Tiếp nối nhau đọc từ đầu cho
đến hết bài.
- 1 HS đọc bài, chú ý ngát nghỉ
hơi đúng.
- 1 HS đọc lại khổ thơ 1 theo
cách ngắt nghỉ hơi đã thống
nhất.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp theo
dõi SGK.
- 1 HS đọc khổ thơ, lớp theo
dõi SGK.
- 1 HS đọc khổ thơ, lớp theo
dõi SGK.
- Dưới cầu,/ thuyền chở đá,/
chở vôi/

...
- 3 HS luyện đọc ngắt hơi
đúng.
- Thực hiện đọc theo yêu cầu
SGK.
- Mỗi nhóm 4HS, lần lượt từng
HS đọc 1 khổ thơ trong nhóm.
- 2 Nhóm thi đọc tiếpnối.
- 1 HS đọc cả lớp cùng theodõi
Trang 12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×