Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

thực trạng hoạt động kinh doanh lữ hành của công ty tnhh du lịch dịch vụ biển xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.53 KB, 46 trang )

MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
DU LỊCH-DỊCH VỤ BIỂN XANH
1.1Quá trình hình thành và phát triển và đặc điểm của CÔNG TY TNHH
DU LỊCH-- DỊCH VỤ BIỂN XANH......................................................8
1.2Chức năng và nhiệm vụ của công ty..................................................9
1.3Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................9
1.3.1Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty...................................................9
1.3.2Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận......................................10
1.3.2.1 Giám đốc.............................................................10
1.3.2.2 Bộ phận tài chính kế toán....................................10
1.3.2.3 Bộ phận tổ chức hành chính................................10
1.3.2.4 Bộ phận thị trường..............................................10
1.3.2.5 Bộ phận điều hành...............................................11
1.3.2.6 Bộ phận hướng dẫn.............................................12
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LỮ HÀNH
CỦA CÔNG TY TNHH DU LỊCH DỊCH VỤ BIỂN XANH
2.1 Hệ thống sản phẩm của doanh nghiệp.....................13
2.2 .C hính sách kinh doanh của doanh nghiệp..............19
2.2.1Môi trường kinh doanh...........................................20
2.2.1.1 Phân đoạn thị trường theo cơ sở địa lý........................................20
2.2.1.2 Phân đoạn theo mục đích chuyến đI...........................................20
2.2.1.3 Phân đoạn theo dân số học.........................................................20
2.2 .2 Chính sách kinh doanh................................................................21
2.2.2.1 Chiến lược sản phẩm ................................................................21
2.2.2.2 Chiến lược về thị trường............................................................21
2 .3 Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty.................................22
1



2 .3.1 Các phương pháp nghiên cứu.......................................................22
2 .3 .2 Phương pháp nghiên cứu nhu cầu khách.....................................22
2 .3 .2. 1 Nghiên cứu mục đích chuyến đi của khách.............................22
2 .3.2.2 Xác định khả năng chi tiêu của khách........................................22
2 .3 .2.3 Quỹ thời gian rỗi.......................................................................23
2 .3 .2 .4 Thời điểm đi du lịch................................................................23
2 .3 .2 .5 Một số tiêu thức khác..............................................................24
2 . 3 .3 Nghiên cứu khả năng cung ứng..................................................24
2 .3 .3 .1 Nghiên cứu tài nguyên du lịch..................................................24
2 .3.3 .2

Nghiên cứu điều kiện cung ứng các dịch vụ tại điểm du lịch.24

2 .3 .3 .2.1 Điều kiện giao thông vận chuyển..........................................25
2 .3 .3 .2 .2 Điều kiện lưu trú..................................................................25
2 .3 .3 .3 .2 .3 Điều kiện ăn uống............................................................25
2 .4 Hoạt động xây dựng chương trình du lịch........................................26
2 .4 .1 Xây dựng theo chủ đề của chương trình.......................................26
2 .4 .2 Xây dựng tuyến hành trình cơ bản..............................................26
2 .4 .3 Xây dựng phương án tham quan...................................................26
2 .4 .4 Xây dựng phương án vận chuyển................................................27
2 .4 .5 Phương án lưu trú........................................................................27
2 .4 .6 Xây dựng phương án ăn uống.......................................................27
2 .4 .7 Xây dựng lịch trình chi tiết...........................................................28
2 .4 .8 Xác định giá bán của chương trình..............................................28
2 .5 Hoạt động quảng cáo , xúc tiến bán chương trình du lịch của doanh
nghiệp......................................................................................................28
2 .5 .1 Hoạt động quảng cáo....................................................................29
2 .5 .1 .1 Sách quảng cáo , tập gấp , tờ rơI.............................................29

2 .5 .1 .2 Parner , áp phích , băng rôn.....................................................30
2 .5 .2 Xúc tiến bán.................................................................................30
2 .5 . 2 .1 Khuyến mại.............................................................................30
2


2 .5 .2 .2 Quan hệ công chúng ...............................................................30
2 .5 .2 .3 Bán hàng cá nhân ....................................................................31
2 .5 .2 .3 .1 Thư chào hàng...................................................................31 .
5 .2 .3 .2 Bán hàng qua điện thoại.........................................................31
2 .5 .2 .3 .3 Trực tiếp gặp khách hàng ....................................................32
2 .5 .3 Hoạt động tổ chức bán chương trình du lịch...............................32
2 .5 .3 .1 Quy trình bán chương trình du lịch.........................................32
2 .5 .3 .2 Kênh phân phối chương trình du lịch......................................32
2 .6 Hoạt động tổ chức thực hiện chương trình du lịch .........................33
2 .6 .1 Giai đoạn chuẩn bị thực hiện chương trình du lịch...................33
2 .6 .1 .1 Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện.....................................33
2 .6 .2 .2 Khảo sát tổ chức thực hiện chương trình mới .......................34
2 .6 .2 .2 .1 Khảo sát thực tế khả năng đáp ứng theo chương trình du lịch
mới...........................................................................................................34
2 .6 .2 .2 .2 Khảo sát tổ chức hoạt động hướng dẫn du lịch..................34
2 .6 .2 Chuẩn bị các dịch vụ...................................................................34
2 .6 .3 Quản lý quá trình thực hiện chuơng trình du lịch và hoạt động của
hướng dẫn viên ......................................................................................35
2 .6 .3 .1 Tổ chức đón khách ...............................................................36
2 ..6 .3 .2 Tổ chức phục vụ khách theo chương trình..............................36
2 .6 .3 .2 .1 Tổ chức phục vụ khách tại khách sạn .................................36
2 .6 .3 .2 .2 Giúp đỡ khách làm thủ tục nhập phòng khách sạn .............36
2 .6 .3 .2 .3 Thanhtoán và rời khỏi khách sank (check out)..................36
2 .6 .3 .2 .4 Tổ chức ăn uống cho đoàn khách........................................37

2 .6 .3 .2 .5 Tổ chức hương dẫn tham quan...........................................37
2 .6 .3 .2 .6 Tổ chức hoạt động vui chơi giải trí và các hoạt động khác. 37
2 .6 .3 .3 Tổ chức tiễn khách..................................................................37
2 .7 Hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm của công ty......................37
2 .7 .1 ý nghĩa của hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm....................37
3


2 .7 .2 Thường xuyên nghiên cứu thị trường nhằm hiểu rõ thị trường mục
tiêu...........................................................................................................38
2 .7 .3 Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty...........38
2 .7 .4 Phát triển mối quan hệ vối các nhà cung cấp dịch vụ...................39
2 .7 .5 Kiểm tra thường xuyên................................................................39
3 .1 Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong hoạt động du lịch.39
3 .2 Các phương hướng và giải pháp khắc phục.....................................41
3 .3 Kiến nghị của sinh viên thực tập ....................................................41

Phụ lục
Một số chương trình tiêu biểu.................................................................44
Mẫu hợp đồng .........................................................................................53

4


LỜI NÓI ĐẦU
Du lịch Việt Nam được hình thành và phát triển từ thập kỉ 60 thế kỉ 20
với việc thành lập công ty du lịch Việt Nam 1960. Quá trình phát triển
không đều và được chia làm hai giai đoạn .
Giai đoạn trước 1990
Ngành du lịch phát triển còn nhỏ bé thiếu thốn và lạc hậu , chủ yếu là

phục vụ chuyên gia nước ngoài .
Giai đoạn 1990 đế nay
Du lịch phát triển với nhiều thuận lợi và có tốc độ tăng trưởng cao
.Ngày nay hoạt động du lịch đang được phát triển với tốc độ phát triển
nhanh và trở thành hiện tượng phổ biến trong đời sống xã hội của các quốc
gia .Nó không chỉ giới hạn ở phạm vi từng quốc gia mà được mở rộng ra
các châu lục .Ngành du lịch ngày càngkhẳng định vai trò vị trí của mình
trong nền kinh tế thế giới.
Nước ta có những điều kiện tự nhiên , xã hội cũng như con người hoàn
toàn phù hợp với phát triển du lịch. Môi trường xã hội ổn định, đất nước
hoà bình nền kinh tế đang phát triển với tốcc độ tăng trưởng kinh tế cao ,
nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường mở cửa .Đó là những thuận lợi
cơ bản bên cạnh đó ngành du lịch còn được sự quan tâm của Đảng và chính
phủ với việc đè ra những đường lối chính sách đúng đắn từng bước đưa
nươc ta trở thành mọt trung tâm thương mại và du lịch dịch vụ có tầm cỡ
trong khu vực .Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ 8 phát triển ngành du lịch
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn .Do vậy các công ty doanh nghiệp lữ
hành được hình thành ở nhiều nơi nó có vai trò kết nối các nhà cung cấp
dịch vụ du lịch và khách du lịch.
Hoạt động kinh doanh lữ hành nói riêng và ngành du lịch nói chung phụ
thuộc rất nhiều vào đội ngũ lao động trong ngành du lịch , trong đó có đội
5


ngũ hướng dẫn viên . Hướng dẫn viên là người thường xuyên tiếp xúc với
khách trong và ngoài nước , họ đại diện cho một quốc gia hay một địa
phương giúp du khách hiểu hơn về con người Việt Nam về phong tục tập
quán cũng như pháp luật Việt nam . Với trình độ chuyên môn cao bằng sự
yêu nghề của đội ngũ hướng dẫn viên lượng khách vào Việt Nam ngày một
tăng đáng kể qua từng năm

Lượng khách quốc tế vào nước ta ngày càng tăng nhanh những năm đầu
thập kỉ 90 mới chỉ có trên 200 nghìn lượt khách đến năm 1999 là trên một
triệu lượt khách năm 2000 đạt 2 triệu lượt khách .
Khách nội địa cũng tăng không ngừng từ 1,5 triệu lượt năm 1991
cho đến năm 2000 lên tới trên 11triệu lượt .
Doanh thu tăng từ 3 nghìn tỉ đồng năm 1993 lên 10 nghìn tỉ đồng
năm 2000 . Du lịch cũng đã thu hút và góp phần không nhỏ vào việc giải
quyết công cho số đông người lao động .Theo số liệu thống kê năm 1993
có 47 nghìn lao động làm việc trong ngành du lịch .Năm 2000 có 150
nghìn lao động , năm 2003 đã có 230 nghìn lao động trực tiếp làm việc
trong ngành du lịch .
Trong giai đoạn hiện nay việc phát triển du lịch là một trong những
chiến lược , và hình thành một ngành kinh tế mũi nhọn trên cơ sở kinh tế
có hiệu quả .Những lợi thế điều kiện tự nhiên , sinh thái , truyền thống văn
hoá , lịch sử , góp phần công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP của ngành du lịch trung bình thời kì
2001—2010 đạt từ 11%—11,5% năm .
Năm 2005 khách quốc tế vào Việt Nam tăng từ 3 triệu khách lên 3,5
triệu khách. Khách nội địa từ 15 -16 triệu lượt khách .Doanh thu dạt 2 tỉ
USD . Năm 2010 khách quốc tế vào Việt Nam từ 5,5—6 triệu lượt khách

6


khách du lịch nội địa từ 25 –26 triệu lượt khách . Doanh thu ước tính đạt từ
4 – 4,5 tỉ USD .
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, đó là
một trong những điều kiện làm bàn đạp cho du lịch Việt Nam cất cánh bay
cao, qua đó cũng nâng cao chất lượng và phát triển đa dạng hơn các dịch vụ
nâng cao uy tín của thị trường du lịch Việt Nam trong lòng bạn bè quôc tế.

Là một sinh viên trong ngành du lịch tôi thấy mình phải vận dụng
những kiến thức đã học vào trong thực tế nhằm góp phần nhỏ đưa du lịch
Việt Nam lên tâm cao mới trên trường quốc tế.
Sau một tời gian được ban giám hiệu nhà trường va khoa quản trị –lữ
hành hướng dẫn phân tới các cơ sở thực tập nhằm giúp cho sinh viên hiểu
sất hơn so với thực tế kiến thức đã học trên ghế nhà trường . Qua thời gian
thực tập tại cơ sở sinh viên đã hiểu ngoài thực tế hơn qua đó cũng thu
lượm được những kiến thức mới để bước vào ngành du lịch một cách vững
vàng hơn . Cũng trong thời gian thực tập tại cơ sở sinh viên cũng đã tìm
hiểu một số vấn đề kinh doanh lữ hành và hoạt động của cơ sở thực tập .
Dưới đây là những gì mà sinh viên đã tìm hiểu tai cơ sở thực tập. Sinh viên
mong rằng đợt thực tập đã đáp ứng được phần nào nhu cầu học tập và
nghiên cứu của sinh viên chuyên ngành hướng dẫn . Tuy nhiên trong quá
trình thực tập cũng như viết báo cáo không tránh khỏi những sai sót , hạn
chế nhất định
Tập thể nhóm thực tập chúng tôi xin trân trọng cảm ơn và mong
nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng các bạn học
sinh , sinh viên./.

Xin trân trọng cảm ơn !

7


CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
TNHH DU LỊCH – DỊCH VỤ BIỂN XANH
1 .1 Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm của công ty du lịch biển
xanh
Tên công ty : công ty tnhh du lịch – dịch vụ biển xanh
Tên giao dịch nước ngoài : Bluesea travel & services company

Văn phòng : 15 Bích Câu --Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại : 84 . 4 . 2929595
Fax

: 84 .4 .7280818

Email :
Website

: www.dulichbienxanh.com /vietnambluesea .com

Thành lập ngày 21 tháng 9 năm 2006
Đặc điểm kinh doanh:
Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế , môi giới , thương mại và tổ chức
hội nghị , hội thảo , vận chuyển khách du lịch , đại lý vé máy bay , làm visa
hộ chiếu .
Thời gian đầu thành lập công ty chỉ với số vốn thấp , lực lượng lao động
còn hạn chế trong thời gian đầu thành lập công ty còn gặp nhiều khó khăn
một nhân viên phải khiêm nhiệm nhiều công việc khác nhau như : hướng
dẫn , maketing , đây là giai đoạn công ty gặp nhiều khó khăn nhất . Nhưng
chỉ trong thời gian ngắn hoạt động công ty đã tạo dựng được uy tín đối với

8


khách hàng , niềm tin đối với các đối tác cũng như các doanh nghiệp trong
và ngoài nước.
Theo thời gian công ty ngày càng lớn mạnh điều nay đựợc thể hiện quớcự
tăng trưởng của công ty cả về trình độ chuyên môn và quy mô, quản lý sự
lớn mạnh cả về doanh thu lợi nhuận đặc biệt là trình độ đội ngũ nhân viên

không ngừng được nâng lên và mở rộng theo thời gian.
Trải qua khoảng thời gian gần 3 năm hoạt động đến nay công ty đã có
một đội ngũ nhân viên có chuyên môn về nghiệp vụ du lịch ,đáp ứng khả
năng nhu cầu về du lịch và cộng tác viên đông đảo.
1 .2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
-Tổ chức thực hiện chương trình du lịch : Nội địa , quốc tế , các chương
trình du lịch xuyên việt , du lịch sinh thái , văn hoá , thăm quan , nghỉ mát.
-Tổ chức các chương trình hội nghị , hội thảo trong nước và quốc tế
- Làm visa hộ chiếu, bán vé máy bay
- Cung cấp các loại xe từ 4 đến 45 chỗ
Công ty luôn thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm của mình đối với nhà nước
-Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
-Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động và đảm bảo quyền
lợi cho người lao động
-Tiến hành ghi chép sổ sách kế toán và toàn bộ hoạt động sản xuất và
kinh doanh của công ty và chịu sự giám sát của các cơ quan tài chính
1 .3 Cơ cấu tổ chức của công ty
1 .3 .1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Công ty du lịch Biển Xanh là một đơn vị hạch toán du lịch , được tổ
chức theo hình thức quản lý tập chung .Trong thời kỳ đổi mới công ty

9


ngừng phát triển và từng bứơc phát triển và cải tiến bộ máy quản lý và
phương pháp làm việc , nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên nhờ
đó bộ máy của công ty được tổ chức quy mô hiệu quả .
Sơ đồ bộ máy của công ty

1 .3 .2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

1 .3 .2 .1 Giám Đốc
Là người trực tiếp điều hành mọi công việc của công ty như : tôn chỉ
tầm nhìn , chiến lược , chính sách
1 .3 .2 .2 Bộ phận tài chính kế toán
Chức năng : Đảm bảo các công việc tài chính kế toán của công ty
Nhiệm vụ :
- Tổ chức thực hiện các công văn tài chính kinh tế của doanh nghiệp như
theo dõi ghi chép thu chi của doanh nghiệp theo đúng hệ thống tài khoản và
chế độ kế toán của nhà nước, theo dõi và tình hình sử dụng vốn và tài sản
của công ty
- Thực hiện báo cáo chế độ tài chính định kì kịp thời phản ánh những
thay đổi trong kinh doanh để lãnh đạo có biện pháp sử lý
-Xử lý và lưu giữ các công văn giấy tờ

1
0


1 .3 .2 .4 Bộ phận thị trường
Chức năng : Đảm bảo nguồn khách của công ty

1
1


Nhiệm vụ :
- Tổ chức và xúc tiến nghiên cứu thị trường du lịch trong nước và quốc tế
, tiến hành tuyên truyền quảng cáo , thu hút nguồn khách cho công ty
- Chịu trách nhiệm chính và phối hợp với phòng điều hành , tiến hành
xây dựng các chương trình du lịch từ nội dung tới mức giá

- Kí kết hợp đồng với khách hàng tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
để khai thác nguồn khách vào Việt Nam , khách Việt Nam…
- Duy trì các mối quan hệ của công ty với nguồn khách
- Thông báo cho các bộ phận có liên quan trong công ty về kế hoạch ,
đón khách , nội dung hợp đồng cần thiết cho việc phục vụ khách . Phối hợp
các bộ phận có liên quan thanh toán và hợp đồng phục vụ khách
- Bộ phận thị trường có nhiệm vụ như một chiếc cầu nối giữa thị trường
với doanh nghiệp . Xây dựng các chiến lược chính sách , sách lược hoạt
động hướng tới thị trường cảu công ty , phát triển hệ thống phân phối .
1 .3 .2 .5 Bộ phận điều hành
Bộ phận tiến hành các công việc đảm bảo việc thực hiện các sản phẩm
của công ty
Chức năng : là đầu mối triển khai toàn bộ công việc điều hành nhăm thực
hiện hợp đồng du lịch của công ty
Nhiêm vụ :
- Phối hợp phòng thị trường để xây dựng chương trình du lịch
- Lập kế hoạch và triển khai công việc liên quan đến việc thực hiện các
chương trình du lịch như đăng kí chỗ trong khách sạn , visa hộ chiếu , vân
chuyển …

1
2


- Lựa chọn và kí kết hợp đồng với các nhà cung cấp dịch vụ đảm bảo yêu
cầu về thời gian và uy tín
- Theo dõi quá trình thực hiện chương trình du lịch
- Xử lý các trường hợp bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện
chương trình du lịch
1 .3 .2 .6 Bộ phận hướng dẫn

Chức năng : Là người trực tiếp hướng dẫn khách du lịch theo các chương
trình du lịch
Nhiệm vụ : Xây dựng và phát triên bộ phận đội ngũ hướng dẫn viên và
cộng tác viên chuyên nghiệp
- Tổ chức điều động hướng dẫn viên , bố trí hướng dẫn viên cho các
chương trình du lịch của công ty
- Phối hợp với các bộ phận khác trong công ty để tiến hành phục vụ
khách hàng một cách tốt nhất
- Là người đại diện của công ty trong quá trình thực hiện hợp đồng với
khách du lịch và nhà cung cấp dịch vụ .

1
3


CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH LỮ HÀNH
CỦA CÔNG TY DU LỊCH BIỂN XANH
2 .1 Hệ thống sản phẩm của doanh nghiệp
Sản phẩm của công ty du lịch Biển Xanh tổ chức chủ yếu theo hình thức
chuyến đi của khách như : Loại hình du lịch tham quan , hoc tập nghỉ
dưỡng , du lịch tôn giáo , văn hoá , lễ hội .
- Sản phẩm chủ yếu của công ty là các chương trình du lịch trọn gói .
Ngoài ra công ty còn tổ chức các tour xuyên việt với những loại hình vận
chuyển bằng ô tô , tàu hoả , máy bay và các tour out bout .
Chương trình Du lịch hè
STT
BS0

Điểm Tham Quan


Phương tiện

Hà Nội –Sầm Sơn – Hà nội

Ô tô

1
BS0

Hà Nội – Sầm Sơn – Hà Nội

Ô tô

2
BS0

Hà Nội – Cửa Lò – Quê Bác – Hà Nội

3
BS0

Hà Nội – Cửa Lò – Quê Bác – Hà Nội

4
BS0
5
BS0

Hà Nội – Cửa Lò –Quê Bác – Mộ Nguyễn

Du – Ngã Ba Đồng Lộc
Hà Nội- Cửa Lò –Quê Bác –Hà Nội

6
1
4

Ô tô

Tàu

Ô tô

Ô tô

Thời Gian
3 ngày2đêm

2 ngày1đêm

4 ngày3đêm

4ngày-4đêm

3ngày-2đêm

3ngày-2đêm


BS0


Hà Nội – Hạ Long- Hà Nội

Ô tô

7
BS0

Hà Nội – Hạ Long – Hà Nội

Ô tô

8
BS0

Hà Nội – Hạ Long – Hà Nội

Ô tô

9
BS1

Hà Nôi- Hạ Long – Cát Bà - Hà Nội

0
BS11 Hà Nội – HảI Phòng – Cát Bà - Hà Nội
BS1

Hà Nội-Hải Phòng-Cát Bà-Hà Nội


2
BS1
3
BS1
4
BS1

Hà Nội – Hạ Long – Trà Cổ –Móng Cái – Hà
Nội
Hà Nội – Hạ Long – Trà cổ -Đông Hưng –
Hà Nội
Hà Nội – Tam Đảo – Hà Nội

Hà Nội – Tây Thiên – Hà Nội

Hà Nội – Mai Châu – Hà Nội

Hà Nội – Cúc Phương –Hà Nội

9
BS2

Ô tô

Ô tô

8
BS1

Ô tô


Ô tô

7
BS1

Ô tô

Ô tô

6
BS1

Ô tô - Tàu

Ô tô

5
BS1

Ô tô

Hà Nội –Cúc Phương – Tam Cốc – Bích
Động – Hà Nội
Hà Nội –Hồ Núi Cốc – Hà Nội

Ô tô
Ô tô

1

5

Trong ngày

2ngày 1đêm

3ngày-2đêm

4ngày-3đêm

3ngày 2đêm
3ngày2 đêm

4ngày 3đêm

4ngày 3đêm

2ngày 1đêm

2ngày 1đêm

3ngày 2đêm

2ngày-1đêm

2ngày-1đêm

2ngày1đêm



0
BS2

Hà Nội –Thịnh Long- Hà Nội

Ô tô

1
BS2

Hà Nội- Quất Lâm – Hà Nội

Ô tô

2
BS2

Hà Nội –Thác Đa – Hà Nội

Ô tô

3
BS2
4
BS2

Hà Nội-Mai Châu –Sơn La- Điện Biên- Hà
Nội
Hà Nội- Điện Biên – Hà Nội


Máy bay

5
BS2

Hà NôI – Sa Pa – Hà Nội

Tàu

6
BS2

Hà Nội – Sa Pa – Bắc Hà - Hà Nội

7
BS2

Hà Nội – Sa Pa – Hà Nội

9
BS3
0
BS3
1
BS3

Hà Nội – Huế – Lao Bảo –Phong Nha – Hà
Nội
Hà Nội – Huế- Lao Bảo – Phong Nha- Ngã
Ba Đồng Lộc – Vinh

Hà Nội –Thiên Cầm – Phong Nha-Đá Nhảy –
Nhật Lệ – Hà Nội
Hà Nội –Huế - Đà Nẵng –Hội An – Hà Nội

2
BS3

Tàu

Ôtô

8
BS2

Ô tô

Hà Nội –Thiên Cầm – Phong Nha - Đá Nhảy
1
6

Ô tô

Ô tô

Ô tô

Ô tô
Tàu

2ngày-1đêm


2ngày-1đêm

2ngày-1đêm

5ngày-4đêm

4ngày-3đêm

2ngày-3đêm

3ngày-4đêm

3ngày-2đêm

3ngày-2đêm

4ngày-3đêm

5ngày-4đêm

6ngày-5đêm

5ngày-5đêm


3
BS3

–Nhật Lệ – Hà Nội

Hà Nội –Huế -Đà Nẵng – Hội An

4
BS3

Hà Nội – Huế – Hà Nội

Ô tô

5
BS3

Hà Nội –Huế – PhongNha-Hà Nội

6
BS3

Hà Nội–NhaTrang-ĐàLạt-Hà Nội

7
Bs38
BS3
9
BS4
0

BS4
1

Tàu


Hà Nội – TPHCM- Đà Lạt – Nha Trang- Hà
Nội
Hà Nội –TPHCM –Nha Trang - Đà Lạt – Hà
Nội
Hà Nội –TPHCM -Đà Lạt – Nha Trang –Hà
Nội

Tàu

Tàu

Máy bay, Tàu

Máy bay

Tàu

6ngày-5đêm

5ngày-4đêm

6ngày-5đêm

6ngày-5đêm

6ngày-7đêm

7ngày-6đêm


9ngày-8đêm

Hà Nội –TPHCM-Cao Lãnh –Long Xuyên –

Tàu

11ngày-

Châu Đốc –Hà Tiên –Phú Quốc –Rạch Giá -

(phú

10đêm

Cần Thơ-Vĩnh Long-Hà Nội

quốc:Máy
bay)

Hà Nội – Phong Nha –Huế -Đà Nẵng – Hội
BS4

An – Quy Nhơn –Nha Trang - Đà Lạt –

2

TPHCM-Vũng Tàu – Tây Ninh – Tiền Giang

14ngàyÔ tô


14đêm

–Sóc Trăng
BS4

Hà Nội – Huế - Đà Nẵng – Hội An – Nha

3

Trang –TPHCM- Tiền Giang – Cần Thơ Sóc Trăng –Bạc Liêu – Cà Mau – Tây Ninh –

1
7

Ô tô

15ngàyđêm

14


Củ Chi- Đà Lạt – Quy Nhơn
BS4

Hà Nội – TPHCM – Côn Đảo – Hà Nội

4
BS4

Hà Nội – TPHCM- Phú Quốc – Hà Nội


5

Máy bay

Máy bay

5ngà-4 đêm

5ngµy4®ªm

Chương trình lễ hội
BS4

Hà Nội – Yên Tử – Hạ Long – Cửa Ông – Ô tô

6

Hà Nội

BS4

Hà Nội – Côn Sơn – Kiếp Bạc – Cửa Ông - Ô tô

7

Hà Nội

BS4


Hà Nội - Đền Rầm -Đền Đại Lộ- Đền Chử Thuyền , Ô tô Trong ngày

8

Đồng Tử- Bát Tràng

BS4

Hà Nội – Chùa Thầy – Tây Phương – Hà Ô tô

3ngày-2đêm

2ngày- 1đêm

Trong ngày

9

Nội

BS5

Hà Nội – Suối Hai- Chùa Mýa - Đền Và - Ô tô

0

Làng Cổ Đường Lâm

BS5


Hà Nội – Vườn Quốc Gia Ba Vì - Hồ Tiên Ô tô

2ngày – 1

1

Sa – K9 Đá Trông

đêm
1
8

2ngày -1đêm


BS5

Hà Nội –Chùa Hương - Đức Thánh Cả - Hà Ô tô

2

Nội

BS5

Hà Nội –Chùa Dâu - Đình Làng - Đình Ô tô

3

Bảng –Bà Chúa Kho - Đông Hồ


BS5

Hà Nội –Tam Cốc Bích Động - Đền Thái Vi Ô tô

4

– Hà Nội

BS5

Hà Nội – Lạng Sơn –Tam Thanh –Nhị Ô tô

5

Thanh - Đền Mẫu –Hà Nội

BS5

Hà Nội -Đền Trần – Tháp Phổ Minh- Chùa Ô tô

6

Non Nước – Hà Nội

Trong ngày

Trong ngày

Trong ngày


2ngày 1đêm

Trong ngày

Chương trình du lịch Đông Nam á
BS0

Hà Nội – Singapore –Hà Nội

Máy Bay

4ngày-3đêm

Hà Nội – Singapore –Malaysia –Hà Nội Máy bay

7ngày-6đêm

Hà Nội- Bangkok- Pattaya – Hà Nội Máy bay

5ngày-4đêm

Hà Nội – Bangkok- Chiangmai- Hà Nội Máy bay

6ngày-5đêm

1
BS0
2
BS0

3
BS0
4
BS0

Hà Nội – Singapore – Thái Lan

M¸y Bay

7ngµy6®ªm

5
Chương trình du lịch Trung Quốc bằng đường bộ
BS0

Hà Nội – Nam Ninh –Bắc Hải –Hải Ô tô , Tàu 7ngày-6đêm

1

Nam –Hà Nội

BS0

Hà Nội – Nam Ninh – Bắc Kinh – Ô tô , Máy 8ngày-7đêm

Hoả

1
9



2

Thượng HảI –Hàng Châu –Tô Châu bay
(2 chặng máy bay)

BS0

Hà Nội –A Lư Cổ Động – Thạch Tàu hoả

7ngày-6đêm

3

Lâm –Hà Nội

BS0

Hà Nội – Nam Ninh – Quảng Châu Ô tô , Tàu 6ngày-5đêm

4

– Thâm Quyến –Hà Nội

BS0

Hà Nội – Nam Ninh – Hành Châu – Tàu hoả

14ngày-


5

Tô Châu – Thượng Hải – Nam Kinh

13đêm

hoả

- Bắc Kinh
BS0

Hà Nội – Nam Ninh - Quế Lâm – ¤ t«

6ngµy-

6

Hà Nội

5®ªm

Chương trình du lịch Trung Quốc bằng máy bay
BS0

Hà Nội – Bắc Kinh –Thượng Hải – Máy bay

7

Hà Nội


BS0

Hà Nội – Cửu Hương – Côn Minh- Máy bay

8

Thạch Lâm – Hà Nội

BS0

Hà Nội - Bắc Kinh – Trịnh Châu – Máy bay

9

Phủ Khai Phong –Hà Nội

BS1

Hà Nội – Bắc Kinh – Thượng Hải – Máy bay

0

Hàng Châu – Tô Châu – Hà Nội

BS11 Hà Nội – Bắc Kinh – Tây An –Lạc Máy bay

6ngày-5đêm

5ngày-4đêm


6ngày-5đêm

7ngày-6đêm

8ngày-7đêm

Dương – Trinh Châu –Phủ Khai
Phong – Hà Nội
BS1

Hà Nội – Nam Ninh Đảo Hải Nam- Máy bay

4ngµy-

2

Hà Nội

3®ªm
2
0


2.2 Chính sách kinh doanh của doanh nghiệp
Để mang lợi nhuận cao công ty Du Lịch Biển Xanh tập chung vào nguồn
khách
- Thị trường nội địa
- Nguồn khách truyền thống
- Các dịch vụ : Visa , vé máy bay , thủ tục đi du lịch , đặt phòng khách
sạn , thuê xe…


2.2.1 Môi trường kinh doanh
Công ty đã lựa chọn thị trường mục tiêu để kinh doanh dựa trên cơ sổ
phân đoạn thị trường
2.2.1.1

Phân đoạn thị trường theo cơ sở địa lý

Khai thác thị trường tiềm năngchủ yếu ở hai đoạn thị trường :
Thị trường Hà Nội và đoạn thị trường các tỉnh thành phố lân cận
Đoạn thị trường Hà Nội : Chia ra làm các quận , đối tượng khách , học
sinh , sinh viên, cán bộ công nhân ,viên chức nhà nước, doanh nghiệp, các
trung tâm các tổ chức chính trị xã hội.
Đoạn thị trường các tỉnh thành phố lân cận : Hà Tây, Hưng Yên , Bắc
Giang , Bắc Ninh , Vĩnh Phúc…
2.2.1.2

Phân đoạn theo mục đích chuyến đi

Bao gồm du lịch , tham quan , nghỉ dưỡng , học tập
Lượng khách thực tế tăng hay giảm chủ yếu dựa vào đoạn thị trường đã
chọn
- Một số đoạn thị khách mục tiêu của doanh nhiệp
2
1


- Đoạn thị trường học sinh, sinh viên ,thanh thiếu niên ,
- Đoạn thị trường khách là cán bộ, công nhân viên chức nhà nước doanh
nghiệp , trường học , các trung tâm tổ chức chính trị, xã hội

2.2.1.2 Phân đoạn theo dân số học
Theo độ tuổi : thanh niên , trung niên , người cao tuổi.
Theo nghề nghiệp : học sinh, giáo viên,cán bộ nhân viên trong các tổ
chức chính trị và xã hội, công nhân làm trong các nhà máy các khu chế
suất các khu công nghiệp các nhà máy, các doanh nghiệp .

2.2.2 Chính sách kinh doanh
Công ty luôn với phương trâm lấy uy tín là chủ đạo . Công ty phục vụ
khách hàng lấy chất lượng để thuyết phục và giữ chân khách hàng.. Công
ty luôn tìm cách cải tạo nâng cao chất lượng chương trình du lịch , công ty
còn đưa ra một số chiến lược cụ thể với sản phẩm, giá cả thị trường với
mục đích thu hút nguồn khách, và các nguồn lợi nhuận mà khách du lịch
mang lại.
2.2.2.1

Chiến lược sản phẩm

Công ty luôn tạo ra các sản phẩm mang đậm văn hoá Việt Nam như : cty
tuor thăm chùa Một Cột, thăm Lăng Bác, Văn Miếu, các tuor nhớ về cội
nguồn như : Thăm đền Hùng, Chùa Hương , chùa Thầy, …
Các tuor như : SaPa . Huế , Đà Nẵng , Hội An , Nha Trang….
Chiến lược về thị trường
Thị trường chủ yếu của công ty là các doanh nghiệp Hà Nội và các tỉnh
phụ cận đây là vấn đề hết sức quan trọng, nhằm tạo ra nguồn khách, một số
chiến lược mà công ty thường áp dụng:
a, Chiến lược sản phẩm cũ thị trường cũ
2
2



b, Chiến lược sản phẩm cũ thị trường mới
c, Chiến lược sản phẩm mới thị trường cũ
d, Chiến lược về giá cả
- Xác định mục tiêu: Công ty xác định một cách nhanh chóng mở rộng
quy mô kinh doanh trong thời gian ngắn. Để đạt được mục đích đó công ty
cần có một chính sách maketing cụ thể nhằm phát triển hoạt động kinh
doanh .
- Đối với thị trường nội địa công ty tập chung phát triển thị trường truyền
thống, đồng thời mở rộng phạm vi sang các tỉnh và thành phố khác.Tăng
cường các biện pháp nghiên cứu thị trường , không chỉ dừng lại ở nghiên
cứu thị trường trong nước mà còn mở rộng ra nước ngoài , khảo sát tuyến
điểm mới .
- Liên doanh , liên kết với khách sạn , công ty dum lịch trên toàn quốc để
việc giữ và nhận khách được thuận lợi hơn
2.3 Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty
Gồm hai phương án: + Nghiên cứu nhu cầu khách du lịch
+ Nghiên cứu cung du lịch
2.3.1 Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu bằng tư liệu
Công ty tiến hành bằng cách thu thập tài liệu, thông tin cần thiết về đối
tượng khách tham quan, khai thác triệt để những thông tin đó giúp công ty
hiểu hơn về được đối tượng khách
- Phương pháp điều tra trực tiếp
Phương pháp này giúp cho công ty hiểu rõ một cách chính xác , cụ thể và
chi tiết về nhu cầu khách du lịch, nhằm lựa chon một số bộ phận mẫu của

2
3



khách du lịch sau đó sử dụng công cụ phiếu điều tra , phỏng vấn trực tiếp
hay gián tiếp.
2.3.2 Phương pháp nghiên vứu nhu cầu khách
2.3.2.1

Nghiên cứu mục đích đi du lịch củakhách

Phương thức này giúp cho công ty nắm rõ được động cơ thực sự của
khách du lịch, xác định được mục đích chính của khách khi đI du lịch là gì.
2.3.2.2

Xác định khả năng chi tiêu

Công ty xác định có thể đi du lịch thì khách phải có tài chính để chi trả cho
một chương trình du lịch mà họ đã chọn .Với phương pháp này
thì giúp cho công ty biết được mức chi tiêu bình quân dành cho mỗi chuyến
du lịch và mức chi tiêu bình quân mỗi ngày của một khách
- Công ty xác định phương pháp này dựa vào: Nghề nghiệp , quốc tịch,
độ tuổi , giới tính.
2.3.2.3

Quỹ thời gian rỗi

- Công ty xác định khách đi du lịch chủ yếu là có thời gian rảnh rỗi , thời
gian này được xác định vào những ngày nghỉ, lễ tết ngày lễ cổ truyền của
dân tộc.
Sau một tuần một ngày làm việc một ngày làm việc mệt mỏi họ muốn
được nghỉ ngơi vì vậy công ty tập chung nghiên cứuvào khoảng thời gian
rỗi này của khách
- Thời gian rỗi của con người thường phụ thuộc vào quyết định của mỗi

quốc gia.Xong do trình độ khoa học công nghệ ngày càng phát triển năng
suất lao động ngày càng được nâng cao , sức lao động con người đựơc giải
phóng nên họ đi du lịch phát triển.
2.3.2.4

Thời điểm đi du lịch

2
4


Việt Nam là một quốc gia có khí hậu nhiệt đới gió mùa khí hậu mang
tính chất bất thường có nhiều biến động . Do vậy du lịch cũng có sự phân
chia theo mùa một cách rõ rệt.
Tại Việt Nam đa số khách du lịch thường đi du lich vào các dịp hè , lễ tết,
và một số ngày nghỉ các ngày lễ khác. Khách du lịch quốc tế có thể tơí
Việt Nam quanh năm nhưng nhiều nhất vào dịp giáng sinhvà tết nguyên
đán.
Bởi vậy công ty đã đề ra phương hướng phải quán triệt một cách cụ thể
để số lượng khách đi du lịch theo từng thời điểm, xác định từng thời điểm
đi du lịch của khách theo chủng loại , loại hình du lịch cụ thể.

2 .3. 2.5 Một số tiêu thức khác
Mỗi một chương trình du lịch được thực hiện công ty đều ghi lại chi tiết
nội dung cụ thể, tên đoàn khách , số lần đi trong năm, các chương trình
tuyến điểm mà khách đi trong năm , cơ cấu chi tiêu và các loại
Hình khách ưa thích. Bới vậy công ty luôn thu hút được số lượng khách
lớn hàng năm tăng doanh thu
2.3.3 Nhiên cứu khả năng cung ứng
2.3.3.1


Nghiên cứu tài nguyên du lịch

Đặc trưng hay mục đích để lôi cuốn khách du lịch là tài nguyên du lịch
bởi vậy ngay từ đầu công ty đã xác định việc nghiên cứu tài nguyên du lịch
việc nghiên cứu tài nguyên du lịch giúp công ty lựa chọn được một số tài
nguyên du lịch đưa vào sử dụng trong các chương trình du lịch . Việc am
hiểu một cách sâu sắc tính chất ý nghĩa của tài nguyên du lịch giúp doanh
nghiệp lữ hànhcó thể truyền tải cho khách du lịch được hết giá trị ẩn chứa
bên trong của tài nguyên du lịch. Đây là tiên đề để công ty hình thành lên ý
tưởng chương trình du lịch
2
5


×