Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

dai tu tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.01 KB, 4 trang )

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

ĐẠI TỪ SỞ HỮU & ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
1. Tính từ và đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu
my (của tôi)
mine (của tôi)
your (của anh/chị)
yours (của anh/ chị)
his/her/its (của anh ta/cô ta/ nó)
his/ hers (của anh ấy, cô ấy)
our (của chúng ta/ chúng tôi)
ours (của chúng ta/chúng tôi)
your (của các anh/chị)
yours (của các anh/ chị)
their (của họ, chúng nó)
theirs (của họ/ chúng nó)
Lưu ý rằng không có dấu phẩy được sử dụng ở đây. Các học viên nên cảnh giác với lỗi thường gặp là
viết sở hữu ít có một dấu phẩy (it’s) mang nghĩa là it is
Hình thức cũ của ngôi thứ hai số ít có thể còn thấy ở một số kinh thánh và thơ ca tiền thế kỷ hai mươi là
thy/ thine
one’s là tính từ sở hữu của đại từ one
Sự hòa hợp và cách dùng của tính từ sở hữu.
A. Tính từ sở hữu trong tiếng Ánh liên quan đến sở hữu chủ chứ không nhằm đến vật sở hữu. Mọi thứ
mà một người đàn ông hay cậu con trai sở hữu thì được dùng với his, mọi thứ mà một phụ nữ hay một
cô gái sở hữu thì đi với her.
Tom’s father is his father. (Cha của Tom là cha của nó)
Nhưng Mary’s father is her father (Cha của Mary là cha của cô ấy)
Mọi thứ mà một con vật hay đồ vậy sở hữu thì đi với its
A tree drops its leaves in autumn. (Cây rụng lá vào mùa thu)


A happy dog wags its tail ( Con chó vui mừng vẫy đuôi)
Nhưng nếu giống của một con vật không xác định được thì có thể dùng his, her, nếu có nhiều hơn một
sở hữu chủ thì dùng their.
The girls are with their brother. (Các cô gái với anh trai của họ)
Tree drop their leaves in autumn. (Cây cối rụng lá vào mùa thu)
Lưu ý rằng tính từ sở hữu có hình thức giống nhau dù vật sở hữu là số ít hay số nhiều.
my glove, my gloves
(Chiếc găng tay của tôi, những chiếc găng tay của tôi)
his foot, his feet (chân của hắn/ những bàn chân của hắn)
B. Tính từ sở hữu được dùng với quần áo và các bộ phận cơ thể
She changed her shoes. (Cô ta đổi giày)
He injured his back. (Anh ta đã bị thương ở lưng)
C. Để thêm sự nhấn mạnh, own (riêng) có thể được đặt sau my, your, his, v.v… và sau one’s
My own room (phòng riêng của tôi)
Her own idea (Ý kiến riêng của bà ta)
- Own có thể là một tính từ như trên hay là một đại từ:
a room of one’s own (một căn phòng riêng của ai)
Lưu ý đến thành ngữ:


Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
I’m on my own = I’m alone (Tôi ở một mình)
Đại từ sở hữu thay cho tính từ sở hữu + danh từ
A. This is our room hay This (room) is ours (Đây là căn phòng của chúng tôi) hay (phòng này là của
chúng tôi)
This is their car. That car is theirs, too
(Đây là xe của họ. Xe kia cũng là của họ nữa)
You’re got my pen. (Anh đã lấy cây viết của tôi)
You’re using mine. Where’s yours?
(Anh đang dùng cái của tôi. Cái của anh đâu?)

B. Thành ngữ of mine v.v… có nghĩa “one of my”(một của tôi) v.v… a friend of mine = one of my
friends (một người bạn của tôi)
a sister of hers = one of her sisters (một chị gái của cô ấy)
2. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
A. Các đại từ phản thân là: myself (chính tôi), yourself (chính anh/ chị), himself (chính nó/ anh ấy),
herself (chính cô ấy), itself (chính nó), ourselves (chính chúng tôi/ chúng ta), yourselve (chính các anh/
các chị), themselves (chính họ/ chúng nó). Lưu ý sự khác biệt giữa ngôi thứ hai số ít yourself và ngôi thứ
hai số nhiều yourselves. Đại từ phản thân bất định dùng để nhấn mạnh là oneself
B. Myself , yourself v.v… được dùng như túc từ của một động từ khi hành động của động từ này quay
trở lại người thực hiện, tức là khi chủ từ và túc từ cũng là một người.
I cut myself (Tôi tự cắt phải mình)
He can’t shave himself (Anh ta không thể tự cạo râu)
It is not always easy to amuse oneself on holiday.
(Không phải luôn dễ dàng tự vui thú vào kỳ nghỉ đâu)
Tom and Ann blamed themselves for the accident
(Tom và Ann tự thấy họ có lỗi trong tai nạn)
This refrigerator defrosts itself (Tủ lạnh này tự xả đá)
Lưu ý sẽ có sự thay đổi nghĩa nếu chúng tat hay đổi đại từ phản thân bằng đại từ tương hỗ (reciprocal
pronoun) each other
Tom and Ann blamed each other (Tom và Ann đổ lỗi cho nhau)
C. Myself, yourself v.v… được dùng tương tự sau một động từ + giới từ:
He spoke to himself (Anh ta tự nói với chính mình)
Look after yourself (Tự lo cho bản thân nhé)
I’m annoye with myself (Tôi khó chịu với chinh mình)
Did she pay gor herself? (Phải cô ta đã trả tiền cho chính cô ta không?)
Take care of yourself (Hãy tự lo cho chính bản thân các bạn nhé)
He sat by himself (Anh ta ngồi một mình)
She addressed the envelope to herself
(Cô ta ghi địa chỉ người nhận chính là mình lên phong bì)
Nhưng trường hợp sau thì chúng ta không dùng đại từ phản thân mà dùng đại từ thường

Did you take your dog with you?
(Anh ta dẫn chó của anh đi với anh không?)


Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
Myself, himself, herself, v.v… dùng như đại từ nhấn mạnh
myself v.v… cũng có thể được dùng để nhấn mạnh một danh từ hay đại từ: The king himself gave her
the medal
(Chính đức vua ban cho cô ấy huy chương)
Self được nhấn giọng trong câu nói như thế
Khi dùng cách này đại từ không còn là thiết yếu và có thể bỏ đi mà không thay đổi nghĩa. Nó thường
nhấn mạnh chủ từ của câu và được đặt sau chủ từ:
Ann herself opened the door (Chính Ann đã mở cửa)
Tom himself went (Tom đã đích thân đi)
Nó có thể được đặt sau túc từ nếu nếu chỉ có một túc từ
Ann opened the door herself
hay sau một nội động từ (intransitive verb):
Tom went himself
Nếu nội động từ được theo sau bởi một giới từ + danh từ, đại từ được nhấn mạnh có thể đặt sau danh từ
này:
Tom went to London himself
hay : Tom himself went to London (Tom đã đích thân đi London)
Khi nó nhấn mạnh danh từ khác thì nó được đặt ngay sau từ đó:
I saw Tom himself (Tôi đã gặp chính Tom)
I spoke to the president himself.
(Tôi đã nói chuyện với đích thân Tổng thống)
She liked the diamond itself but not the setting. (Cô ta thích chính viên kim cương chứ không
phải là chiếc khung)
Lưu ý có sự khác biệt giữa:
I did it myself (Chính tôi đã làm việc đó, chứ không phải là ai khác)

I did it by myself (Tôi đã tự làm việc đó, không được ai giúp đỡ)

Chữa bài tập đại từ (cô chữa trong video các em nhé) :D
Circle the correct word to complete each sentence.
1. When you complete the form, please mail (it / them) to us.


Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
2. My employees and I would like to show (our / their) thanks for your cooperation.
3. Jerry Demon will resign and start (his / him) own business.
4. She took care of all legal matters by (her / herself).
5. Because Ms. Blaire's performance was remarkable, Mr. Tebbe gave (her / herself) some
incentives.
6. (It / That) is necessary to increase production to fulfill orders.
7. The two teams helped each (another / other) to improve the quality of their work.
8. I will cancel the previous check and send you (another / other).
9. Companies are seeking ways to serve (its / their) customers more effectively.
10. You should provide us with (your / yours) account information.
Choose the word that best completes each sentence.
1. Mr. Chang, with ______ work experience and competence, deserves the promotion.
(A) he
(B) his
(C) him
(D) himself
2. Business owners should think about what __________ can do for the public.
(A) he (B) she
(C) they
(D) you
3. After comparing several estimates, we decided to move ________ because the moving costs
were so high.

(A) us (B) our
(C) ours
(D) ourselves
4. William will attend the conference by __________ since the other members are busy with the
proposal.
(A) he (B) his
(C) him
(D) himself
5. The first candidate's qualifications are superior to _______ of the second candidate.
(A) this
(B) that
(C) these
(D) those
6. To remain competitive in modern societies, _______ is essential to stay on top of world issues.
(A) it (B) they
(C) that
(D) this
7. All department heads should submit ______ annual budget estimates to the Finance
Department by the end of the month.
(A) ourselves (B) theirs
(C) their
(D) ours
8. The hiring committee agreed that it was impossible_______ him to perform the assignment.
(A) to (B) for
(C) with
(D) that




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×