Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

XÂY DỰNG hệ THỐNG THÔNG TIN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN lý và KINH DOANH TRONG GIAI đoạn 2012 2016 tại CÔNG TY cổ PHẦN NAM dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.47 KB, 11 trang )

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH TRONG GIAI ĐOẠN 2012-2016 TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC
-----------

Nội dung

Nội dung.....................................................................................................................................................1
1. Lịch sử hình thành:................................................................................................................................2
6.Các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành..................................................................7
7.Chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử......................................................8
8.Kế hoạch hành động và các chỉ tiêu cụ thể...........................................................................................9
9.Tài liệu tham khảo................................................................................................................................11

Page 1


1. Lịch sử hình thành:

Công ty cổ phần Nam Dược được thành lập vào ngày 01/01/2004. Tháng 9
năm 2006, Công ty hoàn thành việc xây dựng nhà máy sản xuất dược phẩm
theo tiêu chuẩn GMP - WHO, GSP, GLP. Vốn điều lệ là 56.800.000.000
đồng (Năm mươi sáu tỷ tám trăm triệu đồng). Lĩnh vực kinh doanh của công
ty là mua bán, ký gửi dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm; trang thiết bị y tế;
Tư vấn, đào tạo và dịch vụ chuyển giao
công nghệ dược, mỹ phẩm; nuôi trồng,
thu mua chế biến dược liệu và kinh doanh dược liệu.

2. Phân tích thực trạng
a. Thực trạng nhận thức: Mặc dù tích cực cập nhật và ứng dụng để tận
dụng sự tiện lợi do sự phát triển của công nghệ thông tin đưa lại,


nhưng ban lãnh đạo doanh nghiệp vẫn chưa có một chiến lược tổng
thể, thống nhất về tận dụng và ứng dụng công nghệ thông tin cho
doanh nghiệp. Các kế hoạch ứng dụng vẫn dừng lại ở những giải pháp
sự vụ.

Page 2


b. Thực trạng cơ sở hạ tầng: Cho đến nay, Nam Dược cơ bản trang bị
thiết bị làm việc cho toàn bộ cán bộ công nhân viên bằng máy tính
làm việc, bao gồm máy bàn và máy Laptop; 100% cán bộ quản lý có
sử dụng máy laptop. 100% máy tính đều được kết nối mạng qua các
thiết bị mạng ADSL hoặc thiết bị mạng Dcom – 3G. Tuy vậy cho đến
nay, Nam Dược vẫn chưa có máy chủ để lưu trữ cơ sở dữ liệu mà vẫn
thông qua các máy chủ, thuê Host của các đối tác bên ngoài.
c. Thực trạng ứng dụng phần mềm: Khoảng 50% số máy tính được trang
bị hệ điều hành có bản quyền Window XP; Ngoài ra, 100% số máy có
sử dụng phần mềm diệt vi rút của BKAV hoặc Kapersky. Bên cạnh đó
những ứng dụng phần mềm khác đều được trang bị đầy đủ nhằm phục
vụ nâng cao hiệu quả công việc.
d. Cổng thông tin điện tử và hệ thống website của doanh nghiệp: Nam
Dược hiện là doanh nghiệp có số lượng các website lớn nhất trong
ngành dược. Số website này bên cạnh phục vụ mục đích quảng bá
thương hiệu của doanh nghiệp thì còn là kênh kết nối thông tin của
doanh nghiệp với người tiêu dùng, là nơi tư vấn thông tin hàng ngày
với người tiêu dùng. Mỗi ngày, có hàng chục ngàn lượt truy cập vào
các website của Nam Dược.
• www.namduoc.vn





Page 3






e. Thực trạng nguồn nhân lực: Hiện nay, Nam Dược mới chỉ có một
nhân viên phụ trách công nghệ thông tin với công việc chủ yếu là
quản trị website của doanh nghiệp; Còn các website khác là do các
quản lý nhãn hiệu (Brand Manager) quản trị. Nhân viên quản trị cũng
hỗ trợ các phòng ban trong việc theo dõi, quản lý, bảo trì máy tính và
kết nối internet.
f. Thực trạng về ứng dụng thương mại điện tử: Nam Dược đã và đang
xây dựng lại hệ thống website phù hợp để ứng dụng thương mại điện
tử và bán hàng trực tuyến. Tuy vậy, các hoạt động vẫn còn thiếu tầm
chiến lược, chưa triển khai quyết liệt và gắn liền với chiến lược
marketing tổng thể.

3. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm theo mô hình SWOT
Điểm mạnh

Điểm yếu

Trang bị máy tính như những công cụ làm Các máy tính vẫn còn chưa tính
việc quan trọng và thiết yếu cho tất cả cán bộ đến mức độ sử dụng trong
công nhân viên. Đặc biệt 100% quản lý đều tương lai nên cấu hình có thể bị
có máy tính xách tay làm việc.


lỗi thời khi ứng dụng đồng bộ

Ứng dụng phần mềm có bản quyền đối với các phần mềm mới.
Page 4


các phần mềm thông dụng.

Chưa ứng dụng những phần

Xây dựng hệ thống website của doanh mềm chuyên sâu và nâng cao.
nghiệp và của các nhãn hiệu uy tín, thẩm mỹ Chưa ứng dụng thương mại
và đáp ứng được nhu cầu thông tin của điện tử.
khách hàng.
Nhân sự trẻ, có hiểu biết cơ bản và tiếp cận
nhanh với công nghệ thông tin.
Cơ hội

Thách thức

Nhà nước đang tiếp cận và có nhiều chương Vốn đầu tư cho một kế hoạch
trình hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin ứng dụng công nghệ thông tin
cho doanh nghiệp.

trong 5 năm là khá cao, trong

Nam Dược đang có một chiến lược lớn và có khi nếu trang bị theo từng giai
thể thiết lập từ đầu một chiến lược đồng bộ.


đoạn thì dễ bị tình trạng thiếu
đồng bộ.

4. Phân tích so sánh với 3 đối thủ cạnh tranh trong ngành

Tiêu chí

Doanh nghiệp
Nam

Traphaco Thái

Dược

Hậu

Dương

Giang

Cơ sở hạ tầng

5

7

6

8


Cài đặt phần mềm

7

5

5

7

Xây dựng cổng thông tin

9

5

6

8

Ứng dụng internet-marketing

8

7

4

7


Chất lượng nhân sự IT

6

7

8

6

Ứng dụng thương mại điện tử

5

5

7

6

Xây dựng phần mềm ERP

5

4

6

8


Page 5


5. Phân tích kinh nghiệm và bài học từ các doanh nghiệp khác trong và
ngoài nước.
a. Việt Nam đang phấn đấu trở thành một trung tâm của khu vực về lắp
ráp thiết bị điện tử, viễn thông và máy tính, sản xuất một số chủng loại
linh, phụ kiện, và thiết kế chế tạo thiết bị mới. Công nghiệp công nghệ
thông tin sẽ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn quan trọng, có tốc độ
tăng trưởng trung b.nh 20-25% một năm, đạt tổng doanh thu khoảng
6-7 tỷ USD vào năm 2010. Máy tính cá nhân, điện thoại di động và
phần mềm mang thương hiệu Việt Nam chiếm lĩnh được thị phần
trong nước, xuất khẩu hơn 1 tỷ USD. (Nguồn:Chiến lược phát triển
công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định
hướng đến 2020).
b. tế cho thấy, những doanh nghiệp có những bước tiến mạnh mẽ trong
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị và điều hành doanh
nghiệp đều sớm mang lại những hiệu quả thành công thực sự và bước
phát triển vững chắc. Ví dụ điển hình và đáng học tập là từ doanh
nghiệp Vinamilk: Thực Hệ thống ERP tại Vinamilk đã được đưa vào
sử dụng chính thức từ 1/1/2007. Bà Ngô Thị Thu Trang, phó tổng
giám đốc Vinamilk, trưởng dự án (tiếp nhận giải pháp ERP) cho biết:
“Trong quá trình triển khai, công ty đã gặp không ít khó khăn. Những
khó khăn chính liên quan đến việc học để tiếp thu công nghệ; thay đổi
quy trình trong công ty cho phù hợp với quy trình phần mềm; thay đổi
cơ cấu tổ chức của công ty”. Hệ thống giúp công ty thực hiện chặt
chẽ, tránh được rủi ro trong công tác kế toán; với sự phân cấp, phân
quyền rõ ràng, công tác tài chính – kế toán thuận lợi hơn nhiều so với
Page 6



trước đây. Các khâu quản lý kho hàng, phân phối, điều hành doanh
nghiệp, quan hệ khách hàng và sản xuất đã được công ty quản lý tốt
hơn, giảm đáng kể rủi ro; giữa bán hàng và phân phối có sự nhịp
nhàng, uyển chuyển hơn; các chức năng theo dõi đều tiến hành theo
thời gian thực. Trình độ nhân viên CNTT tại Vinamilk đã được nâng
cao hơn so với trước. Hạ tầng CNTT được kiện toàn, đồng bộ, chuẩn
hoá và củng cố. Bà Trang cho biết, từ năm 2002 đến nay, Vinamilk đã
đầu tư cho CNTT tổng cộng 4 triệu USD (trong đó có phần ERP) và
khẳng định, nhờ có đầu tư sâu, rộng nên Vinamilk đủ sức tiếp thu các
giải pháp lớn. Về cơ cấu tổ chức của công ty, ngoài việc nâng cao kiến
thức của nhân viên, hệ thống đã đáp ứng tốt nhu cầu của người sử
dụng. Việc quản lý trở nên tập trung, xuyên suốt, có sự thừa hưởng và
kịp thời.
6. Các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành
a. Trong khi đó, những doanh nghiệp Dược về cơ bản vẫn còn chậm
chạp trong ứng dụng công nghệ thông tin.
b. Một số doanh nghiệp bắt đầu xây dựng hệ thống công thông tin trực
tuyến khá tốt. Trong khi đó, cũng rất nhiều doanh nghiệp lập website
mà không chăm sóc và trở thành một kênh thông tin chết, không có
người truy cập, không đổi mới thông tin.
c. Ứng dụng thương mại điện tử trong ngành cũng còn sơ khai. Một số
doanh nghiệp thiết lập các trang bán hàng trực tuyến. Tuy vậy do cơ
sở hạ tầng hỗ trợ còn kém nên quy trình bán hàng trực tuyến vẫn còn

Page 7


chưa tốt. Khối lượng giao dịch trực tuyến quá ít, giao hàng trực tiếp
nên hiệu quả mang lại chưa cao.

d. Ứng dụng các phần mềm và xây dựng các cơ sở dữ liệu để quản lý và
phân quyền quản lý cũng chưa được tốt. Hầu hết các doanh nghiệp
chưa có phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng. Một số doanh
nghiệp tiên tiến đã bắt đầu có những phần mềm chăm sóc khách
hàng, quản lý nhân sự, quản lý cung ứng, tồn kho, v.v…

7. Chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử
Về chiến lược 2015, Nam Dược đặt mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin
và thương mại điện tử trong toàn doanh nghiệp với những mục tiêu cơ bản
sau:
a. Sử dụng 100% phần mềm có bản quyền đối với những ứng dụng phổ
thông cho tất cả nhân viên.
b. Xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và
quản trị doanh nghiệp, trong đó:
c. Về ứng dụng hệ thống ERP:
 Hệ thống bán hàng:
1) Cập nhật dữ liệu bán hàng ngay lập tức khi hàng xuất ra khỏi nhà phân phối.
2)

Xác định ngay hàng tồn kho còn hay thiếu ở các kho đại lý.

3) Xác định lương của nhân viên bán hàng và mức độ hoàn thành chỉ tiêu ngay
lập tức.
Page 8


4) Xác định lợi nhuận và hoa hồng của đại lý tại thời điểm đó.
 Quản trị tài chính – kế toán:
5)


Xác định báo cáo tài chính hàng tuần và chỉ tiêu đạt được so với tiêu chí đề
ra.

6) Tìm và phát hiện ngay ra vấn đề để xử lý kịp thời.
7) Xác định dòng tiền tối ưu tại từng thời điểm.
 Quản trị mối quan hệ khách hàng và chăm sóc khách hàng
8) Có cơ sở dữ liệu khách hàng về từng khách hàng.
9)

Có cơ sở cứng về thông tin cá nhân

10)

Có thông tin mềm về lịch sử bán hàng

11)

Có kế hoạch chúc mừng nhắc nhở khi ngày kỷ niệm của khách hàng đến.

8. Kế hoạch hành động và các chỉ tiêu cụ thể
a. Ngân sách dự kiến:
HẠNG MỤC

CHI PHÍ

Máy chủ tại doanh nghiệp

2.000.000.000 VNĐ

Hỗ trợ máy chủ tại đại lý 100 x


2.000.000.000 VNĐ

Phần cứng

20.000.000
Phần mềm
Tài chính kế toán

1.000.000.000 VNĐ

Bán hàng

1.000.000.000 VNĐ

Page 9


Chăm sóc khách hàng

500.000.000 VNĐ

Thuê nhân sự triển khai của một công ty IT

2.000.000.000

Tổng chi phí

8.500.000.000 VNĐ


b. Nhân lực:
• Số nhân sự thường trực tại doanh nghiệp: 4
• Số nhân sự thuê ngoài: 10 nhân sự
c. Thời gian:
Giai đoạn

Công việc

Thời gian

Giai đoạn 1:

Viết đề án và tính toán mức độ khả thi

5 tháng

Giai đoạn 2

Thuê thiết kế phần mềm

18 tháng

Giai đoạn 3

Mua phần cứng và ứng dụng thử phần

6 tháng

mềm
Giai đoạn 4


Ứng dụng triển khai

6 tháng

Giai đoạn 5

Chỉnh sửa, cải thiện

12 tháng

Tổng cộng

47 tháng

d. Lựa chọn đối tác triển khai, dự kiến 2 đối tác sau:

ĐÁNH GIÁ

FPT

ORACLE

ƯU ĐIỂM

Khá chuyên nghiệp

Chuyên nghiệp

Tiềm lực mạnh


Tiềm lực rất mạnh

Hiểu văn hóa VN
Địa lý gần
NHƯỢC ĐIỂM

Công nghệ chưa cao

Không hiểu văn hóa VN

Page 10


Khó ứng dụng quốc tế hóa

Địa lý xa (xử lý sự cố
chậm)

9. Tài liệu tham khảo
• Tài liệu đào tạo “Quản trị hệ thống thông tin”
• Kế hoạch chiến lược của công ty Cổ phần Nam Dược giai đoạn 2011 –
2015.
• Sổ tay công nghệ thông tin và truyền thông cho doanh nghiệp do VNCI &
VCCI phát hành.

------ Hết -------

V


Page 11



×