Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

BT chương 2 3 KT quản trị UEH có bài GIẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.69 KB, 13 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 2
PHÂN LOẠI CHI PHÍ
Bài 3

Doanh thu
Trị giá nguyên liệu tồn đầu kỳ
Trị giá nguyên liệu mua trong kỳ
Trị giá nguyên liệu tồn cuối kỳ
Chi phí nguyên liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Tổng chi phí sản xuất phát sinh
Sản phẩm dở dang đầu kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tổng Z sản phẩm sản xuất
Trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ
Trị giá thành phẩm tồn cuối kỳ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận

Trường hợp
1
50.000
10.000
23.000
8.000
?25.000
20.000
10.000


55.000
?5.000
5.000
55.000
?10.000
25.000
40.000
?10.000
8.000
?2.000

Trường hợp
2
?64.000
13.000
13.000
?6.000
20.000
25.000
8.000
?53.000
8.000
7.000
?54.000
6.000
?5.000
55.000
9.000
?13.000
(4.000)


Trường hợp
3
?26.000
?0
2.500
500
2.000
6.000
?4.000
12.000
8.000
?1.000
19.000
1.500
500
?20.000
?6.000
5.000
1.000

Bài 5
Tóm tắt đầu bài
Giá vốn hàng bán
Chi phí thuê cửa hàng
Chi phí tiện ích
Giá bán 14,5 (ngàn đồng)

8.000 sản phẩm
48.000

3.600
6.800

(ngàn đồng)
10.000 sản phẩm
60.000
3.600
8.300

1. Tính tổng biến phí nếu tiêu thụ 9.000 sản phẩm A
 Giá vốn hàng bán là biến phí Y = 6X
 Chi phí thuê cửa hàng là định phí Y = 3.600
 Phân tích chi phí tiện ích ra thành biến phí và định phí
o a = Δy/Δx = (8.300 – 6.800) / (10.000 – 8.000) = 0,75
o b = Y – ax = 8.300 – (10.000 x 0,75) = 800
o Y = 0,75X + 800
 Tổng biến phí
o Giá vốn hàng bán = 9.000 x 6
= 54.000
o Chi phí tiện ích = 9.000 x 0,75
= 6.750


o Tổng biến phí

= 60.750

2. Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo phương pháp trực tiếp với số lượng
tiêu thụ là 10.000 sản phẩm
 Giá bán

14,50
 Biến phí 1 sản phẩm
6,75
 Tổng định phí
4.400

Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận

Tổng
145.000
67.500
77.500
4.400
73.100

Đơn vị
14,50
6,75
7,75
/
/

%
100,00
46,55
53,45

/
/

Bài 6
Định phí
Tổng biến phí
Tổng chi phí
Chi phí bq 1 sản phẩm

1.800 tách
22.000.000
9.000.000
31.000.000
17.222

1.900 tách
22.000.000
9.500.000
31.500.000
16.579

2.000 tách
22.000.000
10.000.000
32.000.000
16.000

Chi phí bình quân trên 1 sản phẩm sẽ giảm dần khi số lượng sản phẩm tiêu thụ
tăng lên. Nguyên nhân là do phần định phí tính trên 1 sản phẩm giảm đi khi số
lượng sản phẩm tăng lên.

Bài 8
1. Xác định công thức
o A = (21.800 – 15.000) / (8.000 – 4.000) = 1,7
o B = 21.800 – (1,7 x 8.000) = 8.200
o Y = 1,7X + 8.200
2. Tính chi phí bảo trì
o Chi phí bảo trì = (7.500 X 1,7) + 8.200 = 20.950 nđ
Bài 10
1. Xác định tính chất của chi phí
 Giá vốn hàng bán là biến phí
Y = 560X
 Chi phí vận chuyển là chi phí hỗn hợp
Y = aX + b
 Chi phí quảng cáo là định phí
Y = 700.000
 Lương và hoa hồng bán hàng
Y = aX + b
 Chi phí bảo hiểm là định phí
Y = 90.000
 Chi phí khấu hao là định phí
Y = 420.000
2. Dùng phương pháp cực đại cực tiểu để phân tích chi phí hỗn hợp
 Chi phí vận chuyển
o a = Δy/Δx = (560.000 – 440.000) / (4.500 – 3.000) = 80




o b = Y – ax = 560.000 – (4.500 x 80) = 200.000
o Y = 80X + 200.000

Chi phí lương và hoa hồng bán hàng
o a = Δy/Δx = (1.430.000 – 1.070.000) / (4.500 – 3.000) = 240
o b = Y – ax = 1.043.000 – (4.500 x 240) = 350.000
o Y = 240X + 350.000

3. Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo phương pháp trực tiếp

Doanh thu
Biến phí
 Giá vốn hàng bán
 Chi phí vận chuyển
 Lương và hoa hồng
Tổng biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
 Chi phí vận chuyển
 Chi phí quảng cáo
 Lương và hoa hồng
 Chi phí bảo hiểm
 Chi phí khấu hao
Tổng định phí
Lợi nhuận

3.000
sản phẩm
4.200.000

3.750
sản phẩm
5.250.000


4.500
sản phẩm
6.300.000

1.680.000
240.000
720.000
2.640.000
1.560.000

2.100.000
300.000
900.000
3.300.000
1.950.000

2.520.000
360.000
1.080.000
3.960.000
2.340.000

200.000
700.000
350.000
90.000
420.000
1.760.000
(200.000)


200.000
700.000
350.000
90.000
420.000
1.760.000
190.000

200.000
700.000
350.000
90.000
420.000
1.760.000
580.000

Bài 12
1. Xác định chi phí bảo trì ở mức hoạt động cao nhất trong 6 tháng
10.000h
17.500
Chi phí vật liệu, công cụ sản xuất (biến phí)
10.400
18.200
Chi phí nhân viên phân xưởng (định phí)
12.000
12.000
Chi phí bảo trì máy móc sản xuất (hỗn hợp)
11.625
18.000

Chi phí sản xuất chung
34.025
48.200
Chi phí bảo trì ở mức hoạt động cao nhất 17.500h là 18.000.000đ
2. Sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu để xây dựng công thức
Cực tiểu
Cực đại
 Số giờ máy (X)
10.000 h
17.500h
 Chi phí bảo trì (Y)
11.625 nđ
18.000 nđ
A = 0,85nđ/h, B = 3.125nđ/tháng
Y = 0,85X + 3.125
3. 14.000h thì chi phí sản xuất chung là bao nhiêu?
 Chi phí vật liệu, công cụ sản xuất 10.400*14.000/10.000 = 14.560




Chi phí nhân viên phân xưởng 12.000

 Chi phí bảo trì máy móc = 14.000(x)0,85 + 3.125 = 15.025
 Tổng chi phí sản xuất chung = 41.585nđ
4. Dùng bình phương bé nhất thì công thức chi phí sản xuất chung sẽ như thế nào?
(tự làm)
Bài 14
Chi phí sản xuất trong kỳ
Nguyên liệu trực tiếp

 Tồn kho đầu kỳ
 Mua vào trong kỳ
 Nguyên liệu có thể sử dụng
 Tồn kho cuối kỳ
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
 Thuê phương tiện (16.000X80%)
 Bảo hiểm (3.200X75%)
 Phục vụ (20.000X90%)
 Lương nhân viên phân xưởng
 Khấu hao TSCD sản xuất
 Bảo trì máy móc
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Cộng sản phẩm dở dang đầu kỳ
Trừ sản phẩm dở dang cuối kỳ
Trị giá thành phẩm sản xuất trong kỳ
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
 Thành phẩm tồn kho đầu kỳ
 Thành phẩm sản xuất trong kỳ
 Thành phẩm có thể bán
 Thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Lãi gộp
Chi phí hoạt động
 Lương quản lý doanh nghiệp
 Lương nhân viên bán hàng
 Thuê phương tiện (16.000X20%)
 Bảo hiểm (3.200X25%)
 Chi phí phục vụ (20.000X10%)
 Khấu hao thiết bị bán hàng

 Chi phí quảng cáo
Lợi nhuận

6.800
76.000
82.800
16.800

12.800
2.400
18.000
32.000
36.000
4.800

66.000
43.200

106.000
215.200
28.000
34.000
209.200
240.000

8.000
209.200
217.200
24.000


10.000
4.000
3.200
800
2.000
4.000
2.800

193.200
46.800

26.800
20.000


BÀI TẬP – SÁCH GIÁO KHOA
Chương 3 CVP
Bài 1
1. Lập báo cáo trực tiếp
Tổng
600.000.00
0

Doanh thu
Biến phí
 Nguyên liệu trực tiếp







Nhân công trực tiếp
SXC - Biến phí (50.000X500)
Hoa hồng bán hàng
Vận chuyển
Quản lý – Biến phí
Tổng biến phí

150.000.00
0
82.000.000
25.000.000
48.000.000
17.500.000
4.000.000

Định phí
 SXC (95.000.000 - 50.000X500)
 Bán hàng – Định phí
 Quản lý – Định phí
Tổng định phí

3.000

326.500.00
0
273.500.00
0


Số dư đảm phí
70.000.000
110.000.00
0
85.000.000

Lợi nhuận
2. Hai phương án
a.
Phương án 1
 Giá bán = 12.000X0.8 = 9.600đ
 Biến phí = 6.530 – (2.400X8%) = 6.338đ
 số dư đảm phí = 9.600 – 6.338 = 3.262đ

1sp
%
12.00 100
0

265.000.00
0
8.500.000

1.640
500
960
350
80
6.530


54

5.470

46


Lượng bán = 75.000 X 92% = 69.000
Số dư đảm phí giảm đi = (69.000X3.262) – 273.500.000 = 48.422.000
 Vì định phí không đổi nên lợi nhuận sẽ giảm 48.422.000. Vì vậy
không nên áp dụng phương án này
b.
Phương án 2
 Giá bán = 12.000X1.2 = 14.400đ
 Biến phí = 6.530 – 960 + (14.400X10%) = 7.010đ
 số dư đảm phí = 14.400 – 7.010 = 7.390đ
 Lượng bán = 50.000 X 1.4 = 70.000
 Số dư đảm phí tăng thêm = (70.000X7.390) – 273.500.000 = +
243.800.000
 Định phí tăng thêm 80.000.000đ
 Lợi nhuận tăng thêm 243.800.000 – 80.000.000đ = 163.800.000
 Vì vậy nên áp dụng phương án này
Bán bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận là 85.400.000đ

Số dư đảm phí đơn vị = 5.470+1.830 = 7.300đ/sản phẩm
 Số lượng sản phẩm cần bán = (265.000.000+85.400.000)÷7.300
= 48.000 sản phẩm
Tăng chi phí quảng cáo bao nhiêu?
 Nếu không tăng quảng cáo, bán 60.000 sản phẩm sẽ có lợi
nhuận là = (60.000X5.470) – 265.000.000 = 63.200.000đ

 Nếu có tăng quảng cáo
o Doanh thu = 60.000X12.000 = 720.000.000
o Lợi nhuận = 720.000.000 X 4,5% = 32.400.000
 Như vậy chi phí quảng cáo tăng là = 63.200.000 – 32.400.000 =
30.800.000đ
Lợi nhuận thay đổi:
 Sản lượng hòa vốn = 265.000.000/5.470 = 48.446 sản phẩm
 Số lượng sản phẩm trên điểm hòa vốn = 11.554 sản phẩm
 Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm trên điểm hòa vốn = 5.470 – 1.000
= 4.470
 Lợi nhuận trong trường hợp này sẽ là = 11.554 (x) 4.470 =
51.646.380đ
 Tức là tăng 43.146.380đ
Lợi nhuận thay đổi:
 20.000 (x) 5.470 = 109.400.000
 20.000 (x) 4.470 = 89.400.000
 20.000 (x) 3.326 = 66.520.000 (lưu ý tác động giảm giá bán
đến biến phí)



3.

4.

5.

6.



 Tổng Số dư đảm phí = 265.320.000đ
 Số dư đảm phí giảm 8.180.000đ cũng là lợi nhuận giảm
7. Lợi nhuận thay đổi:
 40.000 (x) 5.470 = 218.800.000 (tăng thêm 25.000.000đ định
phí)
 20.000 (x) 4.326 = 86.520.000
 Tổng Số dư đảm phí = 305.320.000đ
 Số dư đảm phí tăng 305.320.000đ – 273.500.000đ =
31.820.000đ
 Trừ định phí tăng thêm thì lợi nhuận tăng thêm = 31.820.000đ –
25.000.000đ = 6.820.0000đ
Bài 2
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp số dư đảm phí
Doanh thu






1.000.000.00
0

Biến phí
 Nguyên liệu trực tiếp
300.000.000
 Nhân công trực tiếp
150.000.000
 Biến phí sản xuất chung
50.000.000

 Biến phí bán hàng
100.000.000
 Biến phí quản lý
10.000.000
Tổng biến phí
610.000.000
Số dư đảm phí
390.000.000
Tổng định phí
 Sản xuất chung
90.000.000
 Bán hàng
141.000.000
 Quản lý
100.500.000
Tổng định phí
331.500.000
Lợi nhuận
58.500.000
Số dư đảm phí đơn vị = 390.000.000 / 100.000 = 3.900đ/sản phẩm
Tỉ lệ số dư đảm phí = 3.900/10.000 = 39%
Sản lượng hòa vốn = 331.500.000/3.900 = 85.000 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn = 331.500.000/39% = 850.000.000đ

2. Giá bán thấp nhất
 Giá bán tối đa khách hàng chấp thuận = 9.500đ/ sản phẩm
 Biến phí 1 sản phẩm 6.100 + 1.000
7.100

=



 Số dư đảm phí đơn vị (10.000.000 + 66.000.000)/40.000
1.900
 Giá bán tối thiểu
9.000

=
=

Bài 3
1. Tính sản lượng hòa vốn
 Giá bán
2.000.000
 Biến phí đơn vị
50.000
 Số dư đảm phí đơn vị
1.950.000
 Tổng định phí mỗi tuần
(4.690.000.000/70)+50.000.000 = 117.000.000
 Sản lượng hòa vốn 117.000.000/1.950.000 = 60 hành khách
1. Bao nhiêu chuyến bay mỗi tuần
 Doanh thu mỗi chuyến bay = 90 X 2.000.000 = 180.000.000đ
 Biến phí mỗi chuyến bay (90 x 50.000) + 50.000.000 = 54.500.000đ
 Số dư đảm phí mỗi chuyến bay = 125.500.000đ
 Số lượng hành khách mỗi tuần để đạt được lợi nhuận mong muốn
(4.346.000.000 + 4.690.000.000) / 125.500.000 = 72 chuyến/tuần
Bài 4
Bài 5
2. Tính sản lượng hòa vốn

Phương án 1
125
77
48
55.000

Phương án 2
125
59
66

Giá bán
Biến phí đơn vị
Số dư đảm phí đơn vị
Tổng định phí
172.000
 Sản lượng hòa vốn
1.146 sản phẩm 2.606 sản
phẩm
3. Sản lượng cân bằng
Gọi X là sản lượng mà lợi nhuận từ 2 phương án bằng nhau
(48X – 55.000)
=
(66X – 172.000)
X
=
6.500 sản phẩm






Bài 6
1. Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn
 Giá bán
25,00

100%


 Biến phí
13,75
 Số dư đảm phí
11,25
 Tổng định phí
135.000
 Sản lượng hòa vốn 135.000/11,25
=
 Doanh thu hòa vốn 135.000/45%
2. Tính lợi nhuận sau thuế
 Tổng số dư đảm phí
= 22.000 x 11,25
 Tổng định phí
= 135.000 + 11.250=
 Lợi nhuận trước thuế
=
 Thuế
= 101.250 x 20% =
 Lợi nhuận sau thuế


55%
45%
12.000 sản phẩm
=
300.000 nđ
=
247.500
146.250
101.250
20.250
=
81.000

3. Tính sản lượng tiêu thụ
 Lợi nhuận 2011 = (20.000 x 11,25) – 135.000 = 90.000
 Sản lượng cần bán trong năm 2012 = (135.000 + 11.250 +
90.000)/11,25 = 21.000 sản phẩm
4. Tính số tiền tối đa cho quảng cáo
 Lợi nhuận sau thuế là 60.000 thì lợi nhuận trước thuế là
60.000/0.8 = 75.000
 Gọi X là chi phí quảng cáo. Nếu tiêu thụ 22.000 sản phẩm thì lợi
nhuận trước thuế là (22.000 x 11,25) – (135.000 + X) = 75.000
 X = 37.500
Bài 8
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận


Tổng
Số tiền
%
100.000 100
40.000
40
60.000
60
35.000
25.000

Sản phẩm A
Số tiền
%
60.000 100
30.000
50
30.000
50

Sản phẩm B
Số tiền
%
40.000 100
10.000
25
30.000
75

1. Doanh thu hòa vốn, doanh thu để đạt lợi nhuận là 55.000.000đ

 DTHV công ty = 35.000.000 ÷60% = 58.333.333đ trong đó
 DTHV sản phẩm A = 58.333.333 X 60% = 35.000.000đ
 DTHV sản phẩm B = 58.333.333 X 40% = 23.333.333đ
 Doanh thu để đạt lợi nhuận là 55.000.000đ =
(35.000.000+55.000.000)/60% = 150.000.000đ
2. Đòn bẩy hoạt động
 ĐBHĐ = 60.000.000/25.000.000 = 2,4


 Nếu doanh thu tăng 25% thì lợi nhuận sẽ tăng 25% x 2,4 = 60%
nghĩa là lợi nhuận = 25.000.000 X 1.6 = 40.000.000đ
3. Thay đổi kết cấu hàng bán
 Tỉ lệ số dư đảm phí bình quân hiện tại = (60%X50%)+(40%X75%)
= 60%
 Doanh thu = 100.000.000đ
 Số dư đảm phí = Định phí + Lợi nhuận = 35.000.000 + 30.000.000 =
65.000.000đ
 Tỉ lệ số dư đảm phí = 65tr/100tr = 65%
 Gọi X là tỉ trọng của sản phẩm A ta có phương trình 0,5X + (1 –
x)0,75 = 0,65. Giải ra ta có X = 0,4 hay là 40%, khi đó tỉ tr ọng s ản
phẩm B là 60%
Công ty
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%

Doanh thu
100.00 100 40.000 100 60.000 100
0
Biến phí
35.000
35 20.000
50 15.000
25
Số dư đảm
65.000
65 20.000
50 45.000
75
phí
Định phí
35.000
/
/
/
/
/
Lợi nhuận
30.000
/
/
/
/
/
4. Lợi nhuận của công ty là bao nhiêu?
 Số dư đảm phí sản phẩm A tăng 20.000.000X20% = 4.000.000đ

 Số dư đảm phí sản phẩm B tăng 45.000.000X15% = 6.750.000đ
 Tổng số dư đảm phí tăng 4.000.000 + 6.750.000 = 10.750.000đ,
định phí không tăng nên lợi nhuận tăng 10.750.000đ
5. Hai phương án
a. Phương án 1
 Số dư đảm phí tăng thêm = 60.000.000 X 10% = 6.000.000đ
 Định phí tăng thêm 3.000.000đ
 Lợi nhuận tăng thêm 3.000.000đ
b. Phương án 2
 Tỉ lệ số dư đảm phí bình quân = (60%X47%)+(40%X72%) =
57%
 Doanh thu công ty = 125.000.000đ
 Số dư đảm phí tăng thêm = (125.000.000X57%) –
60.000.000đ = +11.250.000đ
 Vì định phí không đổi nên lợi nhuận tăng 11.250.000đ
Nên chọn phương án 2


Bài 10
4. Bán bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận là 2.247.500nđ
 Phân tích chi phí sản xuất chung theo phương pháp cực đại cực tiểu
Số lượng sản phẩm
Chi phí sản
xuất chung
Cực đại
80.000
1.260.000
Cực tiểu
50.000
1.050.000

a = (1.260.000 – 1.050.000)/(80.000 – 50.000)
=7
b = 1.260.000 – (80.000 X 7)
= 700.000
 Tóm tắt
o Giá bán
90
o Biến phí (20 + 9 + 7 + 4,5)
40,5
o Định phí (700.000 + 900.000) 1.600.000
 Số dư đảm phí đơn vị = 90 – 40,5 = 49,5
 Nếu bán 70.000 sản phẩm thì lợi nhuận là (70.000X49,5) – 1.600.000
= 1.865.000
 Lợi nhuận còn thiếu 2.247.500 – 1.865.000 = 382.500
 Số dư đảm phí các sản phẩm trên 70.000 sản phẩm = 90 –
[40,5+(90x5%)] = 45
 Số lượng sản phẩm bán thêm trên 70.000 sản phẩm = 382.500/45 =
8.500 sản phẩm
 Như vậy tổng số sản phẩm cần bán là 70.000 + 8.500 = 78.500 sản
phẩm
5. Lập báo cáo theo hai phương pháp
a. Phương pháp toàn bộ
 Giá bán
 Giá vốn [20 + 9 + 7 + (700.000/80.000)]
Doanh thu (60.000X90)
Giá vốn hàng bán (60.000X44,75)
Lãi gộp
Chi phí hoạt động [(60.000X4,5) +
900.000]
Lợi nhuận

a. Phương pháp trực tiếp
Tổng
Đơn vị
Doanh thu
5.400.000
90,0
Biến phí
2.430.000
40,5
Số dư đảm phí
2.970.000
49,5
Định phí
1.600.000

90
44,75
5.400.000
2.685.000
2.715.000
1.170.000
1.545.000
%
100,00


Lợi nhuận

1.370.000


 Chênh lệch lợi nhuận = 1.545.000 – 1.370.000 = 175.000
 Không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Trong kỳ công ty sản xuất 80.000
sản phẩm bán 60.000 sản phẩm, tồn kho cuối kỳ là 20.000 sản phẩm
 Theo phương pháp toàn bộ, mỗi sản phẩm được phân bổ định phí sản
xuất chung là 700.000/80.000 = 8,75
 Như vậy tổng số định phí sản xuất chung trong kỳ được tính vào trị giá
sản phẩm TKCK là 20.000 X 8,75 = 175.000. Phương pháp toàn bộ tính
thiếu định phí 175.000 nên lợi nhuận sẽ tăng tương ứng.
Bài 11
1. Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
50
(10+7,5+4,5+2,5+3+2,5) = 30
= 4.000 + [(6.000*2.200)/2.000] = 10.600
2.000
Tổng
Đơn vị
%
Doanh thu
100.000
50
100
Biến phí
60.000
30
60
Số dư đảm phí
40.000
20
40
Định phí

10.600
Lợi nhuận
29.400
Lợi nhuận giữa 2 phương pháp có sai lệch là do: Phương pháp toàn b ộ
đã tính vào giá thành mỗi sản phẩm là 3nđ định phí sản xuất chung. Có
2.200 sản phẩm được sản xuất nhưng chỉ bán ra 2.000 sản phẩm, còn
lại 200 sản phẩm tồn kho cuối kỳ mang 200 x 3 = 600 nđ c ủa kỳ này
sang kỳ sau nên lợi nhuận của phương pháp toàn bộ cao h ơn phương
pháp trực tiếp.
2. Tính số lượng sản phẩm cần bán
 Biến phí đơn vị giảm 2nđ = 28nđ
 Tổng định phí tăng thêm 3.480 nên tổng định phí là 14.080nđ
 Sản lượng hòa vốn = 14.080/(50 – 28) = 640 sản phẩm
 Trên điểm hòa vốn biến phí tăng thêm 1.5nđ do tăng tỉ lệ hoa
hồng lên 8% vì vậy biến phí đơn vị sẽ là 29,5nđ
 Số sản phẩm cần bán thêm trên điểm hòa vốn = 36.900/(50 –
29,5) = 1.800 sản phẩm
 Tổng số sản phẩm cần bán = 2.440 sản phẩm





Giá bán
Biến phí
Tổng định phí
Sản lượng





×