BÀI TẬP CHƯƠNG 2
PHÂN LOẠI CHI PHÍ
Bài 3
Doanh thu
Trị giá nguyên liệu tồn đầu kỳ
Trị giá nguyên liệu mua trong kỳ
Trị giá nguyên liệu tồn cuối kỳ
Chi phí nguyên liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Tổng chi phí sản xuất phát sinh
Sản phẩm dở dang đầu kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tổng Z sản phẩm sản xuất
Trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ
Trị giá thành phẩm tồn cuối kỳ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận
Trường hợp
1
50.000
10.000
23.000
8.000
?25.000
20.000
10.000
55.000
?5.000
5.000
55.000
?10.000
25.000
40.000
?10.000
8.000
?2.000
Trường hợp
2
?64.000
13.000
13.000
?6.000
20.000
25.000
8.000
?53.000
8.000
7.000
?54.000
6.000
?5.000
55.000
9.000
?13.000
(4.000)
Trường hợp
3
?26.000
?0
2.500
500
2.000
6.000
?4.000
12.000
8.000
?1.000
19.000
1.500
500
?20.000
?6.000
5.000
1.000
Bài 5
Tóm tắt đầu bài
Giá vốn hàng bán
Chi phí thuê cửa hàng
Chi phí tiện ích
Giá bán 14,5 (ngàn đồng)
8.000 sản phẩm
48.000
3.600
6.800
(ngàn đồng)
10.000 sản phẩm
60.000
3.600
8.300
1. Tính tổng biến phí nếu tiêu thụ 9.000 sản phẩm A
Giá vốn hàng bán là biến phí Y = 6X
Chi phí thuê cửa hàng là định phí Y = 3.600
Phân tích chi phí tiện ích ra thành biến phí và định phí
o a = Δy/Δx = (8.300 – 6.800) / (10.000 – 8.000) = 0,75
o b = Y – ax = 8.300 – (10.000 x 0,75) = 800
o Y = 0,75X + 800
Tổng biến phí
o Giá vốn hàng bán = 9.000 x 6
= 54.000
o Chi phí tiện ích = 9.000 x 0,75
= 6.750
o Tổng biến phí
= 60.750
2. Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo phương pháp trực tiếp với số lượng
tiêu thụ là 10.000 sản phẩm
Giá bán
14,50
Biến phí 1 sản phẩm
6,75
Tổng định phí
4.400
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận
Tổng
145.000
67.500
77.500
4.400
73.100
Đơn vị
14,50
6,75
7,75
/
/
%
100,00
46,55
53,45
/
/
Bài 6
Định phí
Tổng biến phí
Tổng chi phí
Chi phí bq 1 sản phẩm
1.800 tách
22.000.000
9.000.000
31.000.000
17.222
1.900 tách
22.000.000
9.500.000
31.500.000
16.579
2.000 tách
22.000.000
10.000.000
32.000.000
16.000
Chi phí bình quân trên 1 sản phẩm sẽ giảm dần khi số lượng sản phẩm tiêu thụ
tăng lên. Nguyên nhân là do phần định phí tính trên 1 sản phẩm giảm đi khi số
lượng sản phẩm tăng lên.
Bài 8
1. Xác định công thức
o A = (21.800 – 15.000) / (8.000 – 4.000) = 1,7
o B = 21.800 – (1,7 x 8.000) = 8.200
o Y = 1,7X + 8.200
2. Tính chi phí bảo trì
o Chi phí bảo trì = (7.500 X 1,7) + 8.200 = 20.950 nđ
Bài 10
1. Xác định tính chất của chi phí
Giá vốn hàng bán là biến phí
Y = 560X
Chi phí vận chuyển là chi phí hỗn hợp
Y = aX + b
Chi phí quảng cáo là định phí
Y = 700.000
Lương và hoa hồng bán hàng
Y = aX + b
Chi phí bảo hiểm là định phí
Y = 90.000
Chi phí khấu hao là định phí
Y = 420.000
2. Dùng phương pháp cực đại cực tiểu để phân tích chi phí hỗn hợp
Chi phí vận chuyển
o a = Δy/Δx = (560.000 – 440.000) / (4.500 – 3.000) = 80
o b = Y – ax = 560.000 – (4.500 x 80) = 200.000
o Y = 80X + 200.000
Chi phí lương và hoa hồng bán hàng
o a = Δy/Δx = (1.430.000 – 1.070.000) / (4.500 – 3.000) = 240
o b = Y – ax = 1.043.000 – (4.500 x 240) = 350.000
o Y = 240X + 350.000
3. Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
Doanh thu
Biến phí
Giá vốn hàng bán
Chi phí vận chuyển
Lương và hoa hồng
Tổng biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Chi phí vận chuyển
Chi phí quảng cáo
Lương và hoa hồng
Chi phí bảo hiểm
Chi phí khấu hao
Tổng định phí
Lợi nhuận
3.000
sản phẩm
4.200.000
3.750
sản phẩm
5.250.000
4.500
sản phẩm
6.300.000
1.680.000
240.000
720.000
2.640.000
1.560.000
2.100.000
300.000
900.000
3.300.000
1.950.000
2.520.000
360.000
1.080.000
3.960.000
2.340.000
200.000
700.000
350.000
90.000
420.000
1.760.000
(200.000)
200.000
700.000
350.000
90.000
420.000
1.760.000
190.000
200.000
700.000
350.000
90.000
420.000
1.760.000
580.000
Bài 12
1. Xác định chi phí bảo trì ở mức hoạt động cao nhất trong 6 tháng
10.000h
17.500
Chi phí vật liệu, công cụ sản xuất (biến phí)
10.400
18.200
Chi phí nhân viên phân xưởng (định phí)
12.000
12.000
Chi phí bảo trì máy móc sản xuất (hỗn hợp)
11.625
18.000
Chi phí sản xuất chung
34.025
48.200
Chi phí bảo trì ở mức hoạt động cao nhất 17.500h là 18.000.000đ
2. Sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu để xây dựng công thức
Cực tiểu
Cực đại
Số giờ máy (X)
10.000 h
17.500h
Chi phí bảo trì (Y)
11.625 nđ
18.000 nđ
A = 0,85nđ/h, B = 3.125nđ/tháng
Y = 0,85X + 3.125
3. 14.000h thì chi phí sản xuất chung là bao nhiêu?
Chi phí vật liệu, công cụ sản xuất 10.400*14.000/10.000 = 14.560
Chi phí nhân viên phân xưởng 12.000
Chi phí bảo trì máy móc = 14.000(x)0,85 + 3.125 = 15.025
Tổng chi phí sản xuất chung = 41.585nđ
4. Dùng bình phương bé nhất thì công thức chi phí sản xuất chung sẽ như thế nào?
(tự làm)
Bài 14
Chi phí sản xuất trong kỳ
Nguyên liệu trực tiếp
Tồn kho đầu kỳ
Mua vào trong kỳ
Nguyên liệu có thể sử dụng
Tồn kho cuối kỳ
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Thuê phương tiện (16.000X80%)
Bảo hiểm (3.200X75%)
Phục vụ (20.000X90%)
Lương nhân viên phân xưởng
Khấu hao TSCD sản xuất
Bảo trì máy móc
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Cộng sản phẩm dở dang đầu kỳ
Trừ sản phẩm dở dang cuối kỳ
Trị giá thành phẩm sản xuất trong kỳ
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Thành phẩm sản xuất trong kỳ
Thành phẩm có thể bán
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Lãi gộp
Chi phí hoạt động
Lương quản lý doanh nghiệp
Lương nhân viên bán hàng
Thuê phương tiện (16.000X20%)
Bảo hiểm (3.200X25%)
Chi phí phục vụ (20.000X10%)
Khấu hao thiết bị bán hàng
Chi phí quảng cáo
Lợi nhuận
6.800
76.000
82.800
16.800
12.800
2.400
18.000
32.000
36.000
4.800
66.000
43.200
106.000
215.200
28.000
34.000
209.200
240.000
8.000
209.200
217.200
24.000
10.000
4.000
3.200
800
2.000
4.000
2.800
193.200
46.800
26.800
20.000
BÀI TẬP – SÁCH GIÁO KHOA
Chương 3 CVP
Bài 1
1. Lập báo cáo trực tiếp
Tổng
600.000.00
0
Doanh thu
Biến phí
Nguyên liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
SXC - Biến phí (50.000X500)
Hoa hồng bán hàng
Vận chuyển
Quản lý – Biến phí
Tổng biến phí
150.000.00
0
82.000.000
25.000.000
48.000.000
17.500.000
4.000.000
Định phí
SXC (95.000.000 - 50.000X500)
Bán hàng – Định phí
Quản lý – Định phí
Tổng định phí
3.000
326.500.00
0
273.500.00
0
Số dư đảm phí
70.000.000
110.000.00
0
85.000.000
Lợi nhuận
2. Hai phương án
a.
Phương án 1
Giá bán = 12.000X0.8 = 9.600đ
Biến phí = 6.530 – (2.400X8%) = 6.338đ
số dư đảm phí = 9.600 – 6.338 = 3.262đ
1sp
%
12.00 100
0
265.000.00
0
8.500.000
1.640
500
960
350
80
6.530
54
5.470
46
Lượng bán = 75.000 X 92% = 69.000
Số dư đảm phí giảm đi = (69.000X3.262) – 273.500.000 = 48.422.000
Vì định phí không đổi nên lợi nhuận sẽ giảm 48.422.000. Vì vậy
không nên áp dụng phương án này
b.
Phương án 2
Giá bán = 12.000X1.2 = 14.400đ
Biến phí = 6.530 – 960 + (14.400X10%) = 7.010đ
số dư đảm phí = 14.400 – 7.010 = 7.390đ
Lượng bán = 50.000 X 1.4 = 70.000
Số dư đảm phí tăng thêm = (70.000X7.390) – 273.500.000 = +
243.800.000
Định phí tăng thêm 80.000.000đ
Lợi nhuận tăng thêm 243.800.000 – 80.000.000đ = 163.800.000
Vì vậy nên áp dụng phương án này
Bán bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận là 85.400.000đ
Số dư đảm phí đơn vị = 5.470+1.830 = 7.300đ/sản phẩm
Số lượng sản phẩm cần bán = (265.000.000+85.400.000)÷7.300
= 48.000 sản phẩm
Tăng chi phí quảng cáo bao nhiêu?
Nếu không tăng quảng cáo, bán 60.000 sản phẩm sẽ có lợi
nhuận là = (60.000X5.470) – 265.000.000 = 63.200.000đ
Nếu có tăng quảng cáo
o Doanh thu = 60.000X12.000 = 720.000.000
o Lợi nhuận = 720.000.000 X 4,5% = 32.400.000
Như vậy chi phí quảng cáo tăng là = 63.200.000 – 32.400.000 =
30.800.000đ
Lợi nhuận thay đổi:
Sản lượng hòa vốn = 265.000.000/5.470 = 48.446 sản phẩm
Số lượng sản phẩm trên điểm hòa vốn = 11.554 sản phẩm
Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm trên điểm hòa vốn = 5.470 – 1.000
= 4.470
Lợi nhuận trong trường hợp này sẽ là = 11.554 (x) 4.470 =
51.646.380đ
Tức là tăng 43.146.380đ
Lợi nhuận thay đổi:
20.000 (x) 5.470 = 109.400.000
20.000 (x) 4.470 = 89.400.000
20.000 (x) 3.326 = 66.520.000 (lưu ý tác động giảm giá bán
đến biến phí)
3.
4.
5.
6.
Tổng Số dư đảm phí = 265.320.000đ
Số dư đảm phí giảm 8.180.000đ cũng là lợi nhuận giảm
7. Lợi nhuận thay đổi:
40.000 (x) 5.470 = 218.800.000 (tăng thêm 25.000.000đ định
phí)
20.000 (x) 4.326 = 86.520.000
Tổng Số dư đảm phí = 305.320.000đ
Số dư đảm phí tăng 305.320.000đ – 273.500.000đ =
31.820.000đ
Trừ định phí tăng thêm thì lợi nhuận tăng thêm = 31.820.000đ –
25.000.000đ = 6.820.0000đ
Bài 2
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp số dư đảm phí
Doanh thu
1.000.000.00
0
Biến phí
Nguyên liệu trực tiếp
300.000.000
Nhân công trực tiếp
150.000.000
Biến phí sản xuất chung
50.000.000
Biến phí bán hàng
100.000.000
Biến phí quản lý
10.000.000
Tổng biến phí
610.000.000
Số dư đảm phí
390.000.000
Tổng định phí
Sản xuất chung
90.000.000
Bán hàng
141.000.000
Quản lý
100.500.000
Tổng định phí
331.500.000
Lợi nhuận
58.500.000
Số dư đảm phí đơn vị = 390.000.000 / 100.000 = 3.900đ/sản phẩm
Tỉ lệ số dư đảm phí = 3.900/10.000 = 39%
Sản lượng hòa vốn = 331.500.000/3.900 = 85.000 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn = 331.500.000/39% = 850.000.000đ
2. Giá bán thấp nhất
Giá bán tối đa khách hàng chấp thuận = 9.500đ/ sản phẩm
Biến phí 1 sản phẩm 6.100 + 1.000
7.100
=
Số dư đảm phí đơn vị (10.000.000 + 66.000.000)/40.000
1.900
Giá bán tối thiểu
9.000
=
=
Bài 3
1. Tính sản lượng hòa vốn
Giá bán
2.000.000
Biến phí đơn vị
50.000
Số dư đảm phí đơn vị
1.950.000
Tổng định phí mỗi tuần
(4.690.000.000/70)+50.000.000 = 117.000.000
Sản lượng hòa vốn 117.000.000/1.950.000 = 60 hành khách
1. Bao nhiêu chuyến bay mỗi tuần
Doanh thu mỗi chuyến bay = 90 X 2.000.000 = 180.000.000đ
Biến phí mỗi chuyến bay (90 x 50.000) + 50.000.000 = 54.500.000đ
Số dư đảm phí mỗi chuyến bay = 125.500.000đ
Số lượng hành khách mỗi tuần để đạt được lợi nhuận mong muốn
(4.346.000.000 + 4.690.000.000) / 125.500.000 = 72 chuyến/tuần
Bài 4
Bài 5
2. Tính sản lượng hòa vốn
Phương án 1
125
77
48
55.000
Phương án 2
125
59
66
Giá bán
Biến phí đơn vị
Số dư đảm phí đơn vị
Tổng định phí
172.000
Sản lượng hòa vốn
1.146 sản phẩm 2.606 sản
phẩm
3. Sản lượng cân bằng
Gọi X là sản lượng mà lợi nhuận từ 2 phương án bằng nhau
(48X – 55.000)
=
(66X – 172.000)
X
=
6.500 sản phẩm
Bài 6
1. Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn
Giá bán
25,00
100%
Biến phí
13,75
Số dư đảm phí
11,25
Tổng định phí
135.000
Sản lượng hòa vốn 135.000/11,25
=
Doanh thu hòa vốn 135.000/45%
2. Tính lợi nhuận sau thuế
Tổng số dư đảm phí
= 22.000 x 11,25
Tổng định phí
= 135.000 + 11.250=
Lợi nhuận trước thuế
=
Thuế
= 101.250 x 20% =
Lợi nhuận sau thuế
55%
45%
12.000 sản phẩm
=
300.000 nđ
=
247.500
146.250
101.250
20.250
=
81.000
3. Tính sản lượng tiêu thụ
Lợi nhuận 2011 = (20.000 x 11,25) – 135.000 = 90.000
Sản lượng cần bán trong năm 2012 = (135.000 + 11.250 +
90.000)/11,25 = 21.000 sản phẩm
4. Tính số tiền tối đa cho quảng cáo
Lợi nhuận sau thuế là 60.000 thì lợi nhuận trước thuế là
60.000/0.8 = 75.000
Gọi X là chi phí quảng cáo. Nếu tiêu thụ 22.000 sản phẩm thì lợi
nhuận trước thuế là (22.000 x 11,25) – (135.000 + X) = 75.000
X = 37.500
Bài 8
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận
Tổng
Số tiền
%
100.000 100
40.000
40
60.000
60
35.000
25.000
Sản phẩm A
Số tiền
%
60.000 100
30.000
50
30.000
50
Sản phẩm B
Số tiền
%
40.000 100
10.000
25
30.000
75
1. Doanh thu hòa vốn, doanh thu để đạt lợi nhuận là 55.000.000đ
DTHV công ty = 35.000.000 ÷60% = 58.333.333đ trong đó
DTHV sản phẩm A = 58.333.333 X 60% = 35.000.000đ
DTHV sản phẩm B = 58.333.333 X 40% = 23.333.333đ
Doanh thu để đạt lợi nhuận là 55.000.000đ =
(35.000.000+55.000.000)/60% = 150.000.000đ
2. Đòn bẩy hoạt động
ĐBHĐ = 60.000.000/25.000.000 = 2,4
Nếu doanh thu tăng 25% thì lợi nhuận sẽ tăng 25% x 2,4 = 60%
nghĩa là lợi nhuận = 25.000.000 X 1.6 = 40.000.000đ
3. Thay đổi kết cấu hàng bán
Tỉ lệ số dư đảm phí bình quân hiện tại = (60%X50%)+(40%X75%)
= 60%
Doanh thu = 100.000.000đ
Số dư đảm phí = Định phí + Lợi nhuận = 35.000.000 + 30.000.000 =
65.000.000đ
Tỉ lệ số dư đảm phí = 65tr/100tr = 65%
Gọi X là tỉ trọng của sản phẩm A ta có phương trình 0,5X + (1 –
x)0,75 = 0,65. Giải ra ta có X = 0,4 hay là 40%, khi đó tỉ tr ọng s ản
phẩm B là 60%
Công ty
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Doanh thu
100.00 100 40.000 100 60.000 100
0
Biến phí
35.000
35 20.000
50 15.000
25
Số dư đảm
65.000
65 20.000
50 45.000
75
phí
Định phí
35.000
/
/
/
/
/
Lợi nhuận
30.000
/
/
/
/
/
4. Lợi nhuận của công ty là bao nhiêu?
Số dư đảm phí sản phẩm A tăng 20.000.000X20% = 4.000.000đ
Số dư đảm phí sản phẩm B tăng 45.000.000X15% = 6.750.000đ
Tổng số dư đảm phí tăng 4.000.000 + 6.750.000 = 10.750.000đ,
định phí không tăng nên lợi nhuận tăng 10.750.000đ
5. Hai phương án
a. Phương án 1
Số dư đảm phí tăng thêm = 60.000.000 X 10% = 6.000.000đ
Định phí tăng thêm 3.000.000đ
Lợi nhuận tăng thêm 3.000.000đ
b. Phương án 2
Tỉ lệ số dư đảm phí bình quân = (60%X47%)+(40%X72%) =
57%
Doanh thu công ty = 125.000.000đ
Số dư đảm phí tăng thêm = (125.000.000X57%) –
60.000.000đ = +11.250.000đ
Vì định phí không đổi nên lợi nhuận tăng 11.250.000đ
Nên chọn phương án 2
Bài 10
4. Bán bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận là 2.247.500nđ
Phân tích chi phí sản xuất chung theo phương pháp cực đại cực tiểu
Số lượng sản phẩm
Chi phí sản
xuất chung
Cực đại
80.000
1.260.000
Cực tiểu
50.000
1.050.000
a = (1.260.000 – 1.050.000)/(80.000 – 50.000)
=7
b = 1.260.000 – (80.000 X 7)
= 700.000
Tóm tắt
o Giá bán
90
o Biến phí (20 + 9 + 7 + 4,5)
40,5
o Định phí (700.000 + 900.000) 1.600.000
Số dư đảm phí đơn vị = 90 – 40,5 = 49,5
Nếu bán 70.000 sản phẩm thì lợi nhuận là (70.000X49,5) – 1.600.000
= 1.865.000
Lợi nhuận còn thiếu 2.247.500 – 1.865.000 = 382.500
Số dư đảm phí các sản phẩm trên 70.000 sản phẩm = 90 –
[40,5+(90x5%)] = 45
Số lượng sản phẩm bán thêm trên 70.000 sản phẩm = 382.500/45 =
8.500 sản phẩm
Như vậy tổng số sản phẩm cần bán là 70.000 + 8.500 = 78.500 sản
phẩm
5. Lập báo cáo theo hai phương pháp
a. Phương pháp toàn bộ
Giá bán
Giá vốn [20 + 9 + 7 + (700.000/80.000)]
Doanh thu (60.000X90)
Giá vốn hàng bán (60.000X44,75)
Lãi gộp
Chi phí hoạt động [(60.000X4,5) +
900.000]
Lợi nhuận
a. Phương pháp trực tiếp
Tổng
Đơn vị
Doanh thu
5.400.000
90,0
Biến phí
2.430.000
40,5
Số dư đảm phí
2.970.000
49,5
Định phí
1.600.000
90
44,75
5.400.000
2.685.000
2.715.000
1.170.000
1.545.000
%
100,00
Lợi nhuận
1.370.000
Chênh lệch lợi nhuận = 1.545.000 – 1.370.000 = 175.000
Không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Trong kỳ công ty sản xuất 80.000
sản phẩm bán 60.000 sản phẩm, tồn kho cuối kỳ là 20.000 sản phẩm
Theo phương pháp toàn bộ, mỗi sản phẩm được phân bổ định phí sản
xuất chung là 700.000/80.000 = 8,75
Như vậy tổng số định phí sản xuất chung trong kỳ được tính vào trị giá
sản phẩm TKCK là 20.000 X 8,75 = 175.000. Phương pháp toàn bộ tính
thiếu định phí 175.000 nên lợi nhuận sẽ tăng tương ứng.
Bài 11
1. Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
50
(10+7,5+4,5+2,5+3+2,5) = 30
= 4.000 + [(6.000*2.200)/2.000] = 10.600
2.000
Tổng
Đơn vị
%
Doanh thu
100.000
50
100
Biến phí
60.000
30
60
Số dư đảm phí
40.000
20
40
Định phí
10.600
Lợi nhuận
29.400
Lợi nhuận giữa 2 phương pháp có sai lệch là do: Phương pháp toàn b ộ
đã tính vào giá thành mỗi sản phẩm là 3nđ định phí sản xuất chung. Có
2.200 sản phẩm được sản xuất nhưng chỉ bán ra 2.000 sản phẩm, còn
lại 200 sản phẩm tồn kho cuối kỳ mang 200 x 3 = 600 nđ c ủa kỳ này
sang kỳ sau nên lợi nhuận của phương pháp toàn bộ cao h ơn phương
pháp trực tiếp.
2. Tính số lượng sản phẩm cần bán
Biến phí đơn vị giảm 2nđ = 28nđ
Tổng định phí tăng thêm 3.480 nên tổng định phí là 14.080nđ
Sản lượng hòa vốn = 14.080/(50 – 28) = 640 sản phẩm
Trên điểm hòa vốn biến phí tăng thêm 1.5nđ do tăng tỉ lệ hoa
hồng lên 8% vì vậy biến phí đơn vị sẽ là 29,5nđ
Số sản phẩm cần bán thêm trên điểm hòa vốn = 36.900/(50 –
29,5) = 1.800 sản phẩm
Tổng số sản phẩm cần bán = 2.440 sản phẩm
Giá bán
Biến phí
Tổng định phí
Sản lượng