Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mây tre đan tại công ty xuất nhập khẩu hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.68 KB, 65 trang )

Khoa thơng mại quốc tế

Chuyên đề tốt nghiệp

LI M U
Trong xu th khu vc hoỏ, ton cu hoỏ nn kinh t th gii ang din
ra sụi ng, nn kinh t Vit Nam ang tng bc hi nhp vi cỏc nn kinh
t khu vc v th gii. Thỡ hot ng kinh doanh tr thnh hot ng mang
tớnh cht sng cũn vỡ s ct cỏnh v phỏt trin ca tng doanh nghip. Khi
cp ti kinh doanh quc t chỳng ta khụng th khụng nhc ti lnh vc XK
bi vỡ nú l hỡnh thc kinh doanh c bn nht. Do ú vic y mnh XK
gii quyt cụng n vic lm cho ngi lao ng, to vn ch yu cho nhp
khu phc v cho quỏ trỡnh CNH - HH t nc v m rng cỏc hot ng
kinh t ớ ngoi ca nc ta l iu ht sc cn thit.
Hin nay, mt trong 10 mt hng XK ch lc c ng v Nh nc
ta la chn l mt hng th cụng m ngh. Vic sn xut mt hng ny vn cú
truyn thng rt lõu i trong nhõn dõn ta. Bng kh nng khi úc thụng minh
v bn tay khộo lộo ca cỏc ngh nhõn ó to ra nhiu sn phm th cụng m
ngh c ỏo mang c bn sc vn hoỏ dõn tc. Ngoi nhng vai trũ quan
trng v kinh t v xó hi, thụng qua hot ng XK mt hng mõy tre an ca
cụng ty XNK H tõy. Cụng ty ó phn no gii thiu c vi bn bố quc t
v i sng, vn hoỏ ca con ngi Vit Nam v ú cng l cỏch chỳng ta gi
gỡn v phỏt huy bn sc dõn tc.
Vỡ th, m bo cho hot ng XK c thc hin mt cỏch hiu
qu, thỡ vn t ra i vi cụng ty XNK H Tõy l lm th no thc hin
hp ng cú hiu qu. Trờn thc t vic thiu nhng kin thc phỏ lut cn
thit trong thc hin hp ng ó mang li nhng hu qu khụn lng cho
cụng ty. Nhng thit hi v tin bc, ti sn, s mt uy tớn trong quan h kinh
doanh v nhiu thua thit khỏc ca cụng ty XNK H Tõy do rt nhiu nguyờn
nhõn trong ú ch yu l do thiu kin thc v trỡnh d chuyờn mụn nghip
v, kinh nghim, thụng tin v tỡnh hỡnh th trng th gii v cha chỳ trng


ỳng mc n tm quan trng ca vic thc hin hp ng. Bi vy ký hp
ng ó khú nhng thc hin hp ng cú hiu qu cũn khú hn nhiu.

Đàm Thị Thơm
K35 - E1

1


Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Chính vì vậy việc nghiên cứu quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng là
một trong những vấn đề đã và đang trở thành cấp thiết đối với công ty XNK
Hà Tây. Nó không chỉ giúp bảo vệ kịp thời quyền và lợi ích hợp pháp của
công ty mà còn giúp công ty tránh được những thua thiệt trong quan hệ bạn
hàng.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty XNK Hà Tây, được sự
giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Quốc Thịnh và ban giám đốc cũng
như cán bộ nhân viên của Công ty nên em đã chọn đề tài: " Hoàn thiện quy
trình tổ chức thực hiện hợp đồng XK mây tre đan tại Công ty XNK Hà
Tây ".
Giới hạn nội dung và phạm vi nghiên cứu: Do thời gian hạn chế nên
chuyên đề chỉ nghiên cứu việc tổ chức thực hiện hợp đồng XK mây tre đan tại
Công ty XNK Hà Tây.
Phương pháp nghiên cứu: Dựa vào những kiến thức đã học và kiến thức
thực tế khi tham gia vào thực tập tại Công ty XNK Hà Tây, đề tài được nghiên
cứu theo hướng sử dụng lý luận kết hợp với thực tế để phân tích ( phương
pháp so sánh, phương pháp phân tích,...).

Mục đích của đề tài: Trên cơ sở phân tích thực trạng trong thời gian
qua, đã đánh giá được khách quan những thuận lợi và khó khăn, những tồn tại
của công ty và căn cứ vào phương hướng phát triển thị trường của Công ty
nên chuyên đề đưa ra: " Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
XK mây tre đan tại Công ty XNK Hà Tây ".
Với nội dung trên kết cấu chuyên đề gồm 3 chương ngoài phần mở đầu
và kết luận.
Chương I: Những vấn đề chung về quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
xuất khẩu.
Chương II: Thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng XK mây tre
đan tại Công ty XNK Hà Tây.
Chương III: Những giải pháp để hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp
đồng XK mây tre đan tại Công ty XNK Hà Tây.
§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1

2


Khoa thơng mại quốc tế

Chuyên đề tốt nghiệp

CHNG I
NHNG VN CHUNG V QUY TRèNH T CHC THC HIN
HP NG XUT KHU
I. Khỏi quỏt chung v hp ng xut khu.
1. Khỏi nim, bn cht v vai trũ ca hp ng xut khu.
Khỏi nim : Hp ng XK l hp ng bỏn hng cho thng nhõn nc
ngoi thc hin quỏ trỡnh chuyn giao quyn s hu hng hoỏ sang cho

thng nhõn nc ngoi v nhn tin hng.
Bn cht ca hp ng XK: Hp ng XK l mt dng ca hp ng
TMQT. Do vy bn cht ca hp ng XK l s tho thun ca cỏc bờn ký kt
hp ng. iu c bn l hp ng phi th hin c ý chớ thc s, tho
thun khụng c cng ch, la di ln nhau v khụng cú nhng nhm ln
khụng th chp nhn c.
Vai trũ : Hp ng XK cú vai trũ rt quan trng trong kinh doanh quc
t, nú xỏc nhn nhng ni dung giao dch m cỏc bờn ó tho thun v cam
kt thc hin cỏc ni dung ú v l c s ỏnh giỏ mc thc hin ngha v
ca cỏc bờn.
Nh vy, hp ng l c s cỏc bờn thc hin cỏc ngha v ca h.
Hp ng cũn l c s ỏnh giỏ mc thc hin ngha v ca cỏc bờn v
l c s phỏp lý quan trng khiu ni khi cỏc bờn i tỏc khụng thc hin
ton b hay tng phn ngha v ca mỡnh ó c tha thun trong hp ng.
Hp ng cng quy nh chi tit, rừ rng, d hiu bao nhiờu thỡ quỏ trỡnh thc
hin cng d dng v ớt xy ra tranh chp by nhiờu.
2. c im ca hp ng xut khu.
- Ch th tham gia ký kt l nhng thng nhõn cú quc tch khỏc nhau, cú
tr s kinh doanh cỏc quc gia khỏc nhau.

Đàm Thị Thơm
K35 - E1

3


Khoa thơng mại quốc tế

Chuyên đề tốt nghiệp


- Hng hoỏ l i tng ca hp ng phi c di chuyn qua biờn gii
hoc do ngi nc ngoi cựng lónh th nc ngoi bỏn hng.
- ng tin thanh toỏn cú th l ng tin ca mt trong hai nc hoc
cng cú th l ng tin ca nc th 3 ( nhng phi l ngoi t i vi ớt
nht mt trong hai bờn ).
3. Kt cu v ni dung cỏc iu khon ca hp ng xut khu.
3.1. Kt cu.
Thụng thng mt bn hp ng XK bao gm 3 phn chớnh:
- Phn trỡnh by chung bao gm : S liu ca hp ng, a im v ngy
thỏng ký kt hp ng, tờn v a ch ca cỏc bờn tham gia ký kt hp ng,
cỏc nh ngha dựng trong hp ng v c s phỏp lý ký kt hp ng...
- Trong phn cỏc iu khon ca hp ng phi ghi rừ ni dung ca tng
iu khon.
- Nhng ph lc kốm theo: Bn thit k mu hng mõy tre an, t khai
hng hoỏ XK, t khai hng hoỏ XK cú thu,...
3.2. Ni dung cỏc iu khon ca hp ng xut khu.
iu khon v tờn hng.
iu khon ny ch rừ i tng cn giao dch, cn phi dựng cỏc
phng phỏp quy nh rừ rng, c th nờn s dng tờn gi thụng dng ca
hng hoỏ. Nh vic din t chớnh xỏc tờn hng s giỳp cỏc bờn xỏc nh rừ
loi hng cn mua bỏn trong hp ng.
Trờn thc t cú nhng cỏch sau din t tờn hng: Ghi tờn thng
mi, ghi tờn kốm theo cụng dng ca hng hoỏ, ghi tờn kốm theo nhón hiu
ca hng hoỏ, ghi kốm theo tờn hng sn xut.
iu khon v cht lng.
Trong iu khon ny quy nh cht lng ca hng hoỏ mua bỏn v l
c s giao nhn cht lng hng hoỏ. c bit khi cú tranh chp v cht
lng, thỡ iu khon cht lng l c s kim tra, ỏnh giỏ so sỏnh v gii

Đàm Thị Thơm

K35 - E1

4


Khoa thơng mại quốc tế

Chuyên đề tốt nghiệp

quyt tranh chp cht lng, cho nờn tu vo tng hng hoỏ m cú phng
phỏp quy nh cht lng cho chớnh xỏc, phự hp v ti u.
iu khon v s lng.
thun tin cho vic thc hin hp ng v trỏnh gõy ra cỏc tranh
chp iu khon v s lng trong hp ng phi th hin c th, rừ rng.
Quy nh s lng hng hoỏ giao nhn, n v tớnh, phng phỏp xỏc nh
trng lng. Nu s lng hng hoỏ giao nhn quy nh phũng chng thỡ phi
quy nh ngi c phộp la chn ỳng sai s v lng v giỏ c tớnh cho s
lng hng hoỏ ú.
iu khon v bao bỡ.
Trong thng mi quc t hu ht hng hoỏ u phi cú bao bỡ. úng
gúi hng hoỏ l s tip ni ca sn xut, tt c cỏc hng hoỏ u c úng
gúi v ch cú thụng qua úng gúi mi c coi l hon thnh quỏ trỡnh sn
xut, hng húa i vo khõu lu thụng v tiờu th.
Cú 2 loi bao bỡ : Bao bỡ vn chuyn v bao bỡ tiờu th ng vi mi loi
bao bỡ thỡ cú nhng yờu cu khỏc nhau.
iu khon v giỏ c hng hoỏ.
õy l mt iu khon quan trng m cỏc bờn giao dch quan tõm nht
v nú tr thnh iu khon trng tõm ca hp ng mua bỏn. iu khon giỏ
c thng bao gm cỏc ni dung sau:
+ Mc giỏ : Nguyờn tc xỏc nh giỏ nh th no ? cỏc nhõn t nh

hng n giỏ, iu kin c s giao hng liờn quan giỏ...
+ ng tin tớnh giỏ : Cú th l ca nc xut khu hoc cú th l ca
nc nhp khu cng cú th l ca nc th 3 do 2 bờn tho thun.
+ Phng phỏp quy nh giỏ : Giỏ c nh, giỏ quy nh sau, giỏ linh hot
v giỏ di ng, gim giỏ.
iu khon v thanh toỏn.
Cỏc iu kin thanh toỏn quy nh trong hp ng bao gm :

Đàm Thị Thơm
K35 - E1

5


Khoa thơng mại quốc tế

Chuyên đề tốt nghiệp

+ ng tin thanh toỏn : Cú th l ca nc xut khu hoc ca nc
nhp khu, hoc ca 1 nc th 3. ng tin thanh toỏn cú th trựng hoc
khụng trựng hp vi ng tin tớnh giỏ.
+ a im thanh toỏn.
+ Thi hn thanh toỏn cú mi quan h cht ch vi vic luõn chuyn
vn, li tc v cú th trỏnh c nhng ri ro do bin ng v tin t. Cú 3
cỏch quy nh thi hn thanh toỏn : Tr tin trc, tr tin ngay hoc tr tin
sau.
+ Phng thc thanh toỏn : Cú th cú nhiu phng thc khỏc nhau.
Nhng mi phng thc u cú u nhc im riờng, cỏc phng thc sau
c s dng ph bin : Phng thc tr bng tin mt, phng thc chuyn
tin, phng thc ghi s, phng thc nh thu, phng thc tớn dng chng

t.
iu khon giao hng.
Quy nh s ln giao hng, thi gian, a im giao hng: i ( cng,
ga) no, n ( cng, ga ) no thụng qua phng thc giao nhn, thụng bỏo
giao hng, s ln thụng bỏo, ni dung thụng bỏo v mt s cỏc quy nh
khỏc v giao hng.
iu khon vn ti, bc d
- Quy nh tiờu chun v con tu ch hng
- Quy nh v thi gian bc d.
- Quy nh v thi gian bt u tớnh v thi gian ngng tớnh i vi thi
gian bc d.
- Quy nh v mc bc d.
- Quy nh v thng v pht bc d.
iu khon v trng hp min trỏch.
Trong iu kin ny quy nh nhng trng hp min trỏch hoc hoón
thc hin cỏc ngha v ca hp ng nờn thng quy nh nguyờn tc xỏc
nh cỏc trng hp min trỏch, lit kờ nhng s kin c coi l min trỏch
Đàm Thị Thơm
K35 - E1

6


Khoa thơng mại quốc tế

Chuyên đề tốt nghiệp

v nhng trng hp khụng c coi l trng hp min trỏch. Quy nh
trỏch nhim v quyn li ca mi bờn khi xy ra trng hp min trỏch.
iu khon v khiu ni.

Ni dung c bn ca iu khon ny l:
- Th thc khiu ni : Khiu ni phi c lp bng vn bn, n khiu
ni phi c gi bng th m bo.
- Thi hn khiu ni: Cũn tu thuc vo tng quan lc lng gia 2
bờn, vo tớnh cht ca hng hoỏ v tớnh cht ca vic khiu ni.
- Quyn v ngha v ca cỏc bờn liờn quan.
- Cỏch thc gii quyt khiu ni : Thụng thng l khiu ni ca bờn mua
i vi bờn bỏn nờn vic gii quyt khiu ni thng c gi quyt. Tu
theo yờu cu ca bờn mua m bờn bỏn s gii quyt nhng khiu ni theo cỏc
yờu cu ca bờn mua.
iu khon bo hnh.
Quy nh thi hn bo hnh cú th l mt vi thỏng thm chớ n mt
nm. a im bo hnh, ni dung bo hnh v trỏch nhim ca mi bờn
trong ni dung bo hnh. Thi gian bo hnh khi ngi mua phỏt hin thy
khuyt tt ca hng hoỏ hay s khụng phự hp vi quy nh ca hp ng thỡ
ngi bỏn phi chu trỏch nhim v vic sa cha hng khuyt tt ú hay thay
th hng hoỏ mi cú cht lng phự hp vi quy nh ca hp ng.
Pht v bi thng thit hi.
Trong iu khon ny quy nh cỏc trng hp pht v bi thng tu
theo tng hp ng cú th cú riờng iu khon pht hoc bi thng hoc
c kt hp vi cỏc iu khon giao hng thanh toỏn.
iu khon trng ti.
Quy nh cỏc ni dung ai l ngi ng ra phõn x, lut ỏp dng vo
vic xột x, a im tin hnh trng ti, trỡnh t tin hnh trng ti ( gm
tho hip trng ti, t chc u ban trng ti, tin hnh xột x, ho gii, thu
thp chng c, ti quyt ) chi phi trng ti, chp hnh ti quyt.
Đàm Thị Thơm
K35 - E1

7



Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trên đây là các điều khoản chủ yếu và cơ bản của một hợp đồng tuy
nhiên trong thực tế tuỳ thuộc vào từng hợp đồng cụ thể mà có thể có thêm
một số điều khoản khác như: Điều khoản bảo hiểm, điều khoản cấm chuyển
bán và các điều khoản khác nữa.
4. Các nguồn luật điều chỉnh
4.1. Nguồn luật quốc gia
Khi không có điều ước quốc tế hoặc có những điều ước quốc tế không
đề cập đến hoặc không đầy đủ những vấn đề quyền và nghĩa vụ của các bên
trong hợp đồng thương mại quốc tế, các chủ thể của hợp đồng có thể dựa vào
luật pháp của một quốc gia nào đó để giải quyết các vấn đề phát sinh: Trong
trường hợp này luật quốc gia trở thành nguồn luật điều chỉnh hợp đồng
thương mại quốc tế. Nguồn luật quốc gia của một nước sẽ được áp dụng cho
hợp đồng thương mại quốc tế trong các trường hợp:
- Khi các bên thoả thuận trong hợp đồng
- Khi điều khoản luật áp dụng cho hợp đồng được quy định trong điều ước
quốc tế liên quan.
Như vậy luật quốc gia áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hoá,
thông thường của bên bán, nhưng cũng có thể là luật của bên mua hoặc cũng
có thể là luật của bên nước thứ ba.
4.2. Tính pháp lý của một hợp đồng XK theo luật thương mại Việt Nam.
Mỗi quốc gia có một nguồn luật khác nhau do đó họ sẽ có những quy
định riêng về việc điều chỉnh hợp đồng mua bán quốc tế. Do vậy tính pháp lý
cũng như việc giải quyết những tranh chấp xảy ra sẽ phụ thuộc vào nguồn luật
được thoả thuận, lựa chọn trong hợp đồng. Đối với doanh nghiệp Việt Nam

khi tham gia hoạt động TMQT cũng chịu sự điều chỉnh của luật thương mại
Việt Nam trong việc thiết lập và thực hiện hợp đồng. Cụ thể hợp đồng TMQT
chỉ có đủ tư cách pháp lý và có hiệu lực khi:

§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1

8


Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

- Hợp đồng XK phải được lập thành văn bản.
- Chủ thể của hợp đồng XK là bên mua và bên bán có đủ tư cách pháp lý.
- Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá được phép mua bán theo quy định
của pháp luật của nước XK và nước NK
- Hợp đồng XK phải chứa đầy đủ các nội dung cơ bản của hợp đồng mua
bán hàng hoá.
Bất cứ một hợp đồng nào không đầy đủ các quy định trên thì sẽ không
có tính pháp lý trong thực tiễn cũng như khi xảy ra tranh chấp, nó cung là cơ
sử pháp lý để giải quyết.
4.3. Nguồn luật quốc tế
Trong nguồn luật quốc tế bao gồm: Công ước, Điều ước quốc tế, Hiệp
định,... nhưng ta chỉ nghiên cứu điều ước quốc tế. Điều ước quốc tế được
phân ra làm hai loại: Điều ước chung và điều ước quy định cụ thể.
- Điều ước quốc tế quy định những nguyên tắc pháp lý chung, mang tính
chỉ đạo đối với các hành vi thương mại.
VD : Hiệp định chung về thuế quan và thương mại ( GATT) quy định về quy

chế tối hụê quốc (MFNS ) và quy chế đãi ngộ quốc gia.
- Các điều ước quốc tế quy định một cách trực tiếp các quyền và nghĩa vụ
cụ thể của các chủ thể tham gia hợp đồng Điều ước quốc tế quan trọng là
công ước viên của liên hợp quốc tế về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
(Contracts for the international sale of goods viết tắt là CISG ) bắt đầu có
hiệu lực từ ngày 1/1/1980.
-Tại Việt Nam, theo quy định của pháp luật hiện hành việc áp dụng điều
ước quốc tế về thương mại như sau:
+ Đối với các điều ước quốc tế về thương mại mà nhà nước đã tham gia
ký kết và phê chuẩn thì sẽ áp dụng các điều ước đó. Chúng có giá trị bắt buộc
đối với hợp đồng xuất khẩu có liên quan và là nguồn luật đương nhiên của
hợp đồng này.

§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1

9


Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

+ Đối với các điều ước quốc tế mà nhà nước ta chưa tham gia hoặc
chưa công nhận thì chỉ áp dụng các điều khoản không trái với pháp luật Việt
Nam. Và có quyền bảo lưu không áp dụng với các điều khoản trái vơí pháp
luật Việt Nam và chúng chỉ trở thành nguồn luật điều chỉnh hợp đồng xuất
khẩu nếu các bên đã thoả thuận, dẫn chiếu trong hợp đồng.

§µm ThÞ Th¬m

K35 - E1

10


Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

4.4. Tập quán quốc tế về thương mại.
Tập quán quốc tế về thương mại là những thói quen thương mại được
lặp đi lặp lại trong một thời gian dài và được nhiều nước công nhận. Và nó có
thể xác định các quyền và nghĩa vụ của các bên áp dụng.
Tập quán TMQT sẽ trở thành nguồn luật điều chỉnh hợp đồng xuất khẩu khi:
+ Chính hợp đồng đó quy định.
+ Các điều ước quốc tế liên quan quy định.
+ Luật quốc gia do các bên thoả thuận lựa chọn.
Tập quán thương mại quốc tế quan trọng nhất và phổ biến nhất là các
điều kiện TMQT Incoterms do phòng TMQT hệ thống hóa từ năm 1936 và
gần đây nhất là Incoterms 2000, nó bao gồm 4 nhóm và 13 điều kiện thương
mại khác nhau, là cơ sở pháp lý cho các giao dịch thương mại quốc tế.
Khi đã dẫn chiếu các tập quán này trong hợp đồng thì nó sẽ có hiệu lực
và bắt buộc nên các chủ thể ký kết phải áp dụng.
II. Quy trình tổ chức thực hiên hợp đồng.
1. Ý nghĩa của việc thực hiện hợp đồng.
- Hợp đồng XK là kềt quả của một quá trình nghiên cứu thị trường xác
định nhu cầu, lựa chọn đối tác, lập phương án kinh doanh, tiến hành giao
dịch đàm phán và ký kết hợp đồng.
- Thực hiện hợp đồng XK tự nguyện thực hiện các điều mà các bên đã thỏa
thuận cam kết, có nghĩa là thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên.

Việc tổ chực thực hiện tốt hợp đồng XK có một ý nghĩa rất quan trọng đối
với mỗi bên, từ quá trình nghiên cứu thị trường cho đến quá trình đàm phán
ký kết hợp đồng, chỉ được đánh giá là có kết quả theo đúng nghĩa của nó khi
thực hiện hợp đồng có kết quả .
- Mỗi bên thực hiện tốt nghĩa vụ trong hợp đồng XK tạo điều kiện cho các
bên khác thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình . Mà khi đối tác thực hiện tốt
nghĩa vụ của họ nghĩa là mình đã thực hiện tốt quyền lợi của mình .

§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1

11


Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

- Khi thực hiện tốt nghĩa vụ của mình trong hợp đồng còn làm cơ sở để
khiếu nại khi bên đối tác không thực hiện tốt nghĩa vụ của họ trong hợp
đồng . - Thực hiện hợp đồng xuất khẩu là một quá trình phức tạp, các bên
phải có kế hoạch tổ chức thực hiện, đặc biệt là hệ thống giám sát điều hành
chặt chẽ để tối ưu hoá quá trình thực hiện.
2. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Trong quy trình thực hiện hợp đồng XK về cơ bản phụ thuộc vào hàng
hoá mua bán, quy định của Chính phủ, sự thoả thuận của đối tác (trong hợp
đồng)... Tuy nhiên hầu hết các hợp đồng XK bao gồm các bước sau:
Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện hợp đồng XK.
Nhắc nhở người mua
mở L/C và kiểm tra L/C


Giải quyết khiếu nại
(nếu có)

Chuẩn bị hàng XK

Làm thủ tục thanh toán

Kiểm tra giám định
hàng hoá

Giao hàng XK với
phương tiện vận tải

Thuê phương tiện vận
tải (nếu có )

Làm thủ tục hải quan

Mua bảo hiểm ( nếu có)

 Nhắc nhở người mua mở L/C và kiểm tra L/C (nếu hợp đồng quy định)
+ Thông thường các ngân hàng Việt Nam thông qua Vietcombank nhắc
nhở người mua mở L/C.
+ Các công việc kiểm tra L/C gồm : Kiểm tra ngân hàng nơi người mở
L/C hoạt động có hợp pháp hay không , kiểm tra loại L/C , số tiền L/C , người
hưởng L/C và điều kiện giao hàng.

§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1


12


Khoa thơng mại quốc tế

Chuyên đề tốt nghiệp

Chun b hng XK.
õy l cụng vic bt buc i vi ngi XK nú bao gm 3 bc:
+ Thu gom thnh lụ hng : Do vic mua bỏn thng c tin hnh trờn
c s khi lng ln trong khi ú sn xut hng hoỏ nc ta l nn sn
xut manh mỳn, phõn tỏn c bit l sn xut mõy tre an l sn xut th
cụng, vỡ vy phi tp trung thu gom hng hoỏ li thnh lụ trc khi xut
khu. C s lm vic ú l ký kt hp ng vi cỏc chõn hng hoc cỏc
c s sn xut.
+ Bao bỡ úng gúi: Nhm vn chuyn v bo qun hng hoỏ. Vỡ vy, t
chc úng gúi bao bỡ k ký mó hiu l khõu quan trng ca cụng vic chun
b hng hoỏ. Mun lm tt cụng vic ny cn phi nm vng loi bao bỡ m
hp ng quy nh.
+ K ký mó hiu hng XK: ú l ký mó hiu bng s, bng ch hoc
bng hỡnh v ghi bờn ngoi bao bỡ nhm thụng bỏo nhng chi tit cn thit
cho vic giao nhn, bc d bo qun hng hoỏ.
Kim tra giỏm nh hng XK .
Trc khi giao hng ngi XK cú ngha v kim tra hng hoỏ v s
lng, cht lng, bao bỡ xem cú khp vi iu khon trong hp ng khụng?
ng thi loi tr cỏc khuyt tt ca hng hoỏ. Kim tra hng hoỏ cú tỏc dng:
+Thc hin trỏch nhim ca ngi XK trong thc hin hp ng ngoi
thng t ú m bo uy tớn ca nh XK cng nh m bo tt mi quan h
trong buụn bỏn, quan h quc t .

+ Ngn chn kp thi cỏc hu qu xu dn n tranh chp khiu ni, sa
cha cỏc khuyt tt,...lm gim hiu qu ca hot ng XK.
Kim tra cht lng hng hoỏ c tin hnh 2 cp :
+ Kim tra ti nh mỏy hoc kho nh sn xut : Hot ng ny do b phn
KCS hoc cỏn b ngoi thng kim tra.

Đàm Thị Thơm
K35 - E1

13


Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

+ Kiểm tra tại cửa khẩu: Do tổ chức giám định tiến hành độc lập như
VINACOTROL, FOOLCONTROL sau khi giám định thì các doanh nghiệp
nhận giấy giám định để hàng hoá được thông quan.
 Thuê phương tiện vận tải.
Việc phương tiện vận tải được tiến hành dựa trên 3 căn cứ:
+ Những điều khoản của hợp đồng mua bán ngoại thương như điều kiện
cơ sở giao hàng số lượng hàng nhiều hay ít...
+ Đặc điểm hàng hoá: Là loại hàng gì, nặng hay nhẹ cân, hàng dài ngày
hay ngắn ngày, điều kiện bảo quản đơn giản hay phức tạp.
+ Căn cứ vào điều kiện vận tải: Vận chuyển đường bộ, đường biển hay
đường không, cước phí vận tải cho từng loại hàng so với trị giá hàng.
Việc thuê tàu đòi hỏi phải có kinh nghiệm, có thông tin về tình hình thị
trường thuê tàu và tinh thông về các điều kiện thuê tàu vì vậy, trong nhiều
trường hợp chủ hàng xuất khẩu uỷ thác cho Công ty Hàng Hải thuê tàu hộ.

 Mua bảo hiểm (nếu có):
Mua bảo hiểm là sự cam kết của người bảo hiểm bồi thường cho người
được bảo hiểm về những mất mát, hư hỏng thiệt hại của đối tượng bảo hiểm
cho những rủi ro đã được thoả thuận gây ra, với điều kiện người được bảo
hiểm đã mua cho đối tượng đó một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm.
Hàng hoá vận chuyển trên đường biển thường gặp một số rủi ro, tổn
thất. Vì vậy bảo hiểm hàng hoá bằng đường biển là phổ biến nhất trong ngoại
thương. Và việc mua bảo hiểm tuỳ thuộc vào yêu cầu của khách hàng, tuỳ
thuộc vào loại hàng hoá,...mà có thể mua bảo hiểm khác nhau
 Làm thủ tục hải quan:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hàng hoá được qua cửa khẩu Việt
Nam đều phải làm thủ tục Hải quan. Năm 2002 Tổng cục trưởng Tổng cục
Hải quan ban hành quyết định số 1494/2001/QĐ-TCHQ ngày 26/12/2001,
quy định tạm thời thủ tục Hải quan đối với hàng hoá XK. Do vậy quy trình
thủ tục Hải quan bao gồm các bước sau:

§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1

14


Khoa thơng mại quốc tế

Chuyên đề tốt nghiệp

+ Th tc khai bỏo Hi quan:
Th tc Hi quan c phõn ra thnh 3 lung chớnh: Lung xanh, lung
vng, lung . Tu theo c im loi hng XK m doanh nghip kinh doanh
XNK tin hnh khai chi tit v hng hoỏ lờn t khai Hi quan (Customs

Declarations ) theo mu HQ/2002-XK ti lung thớch hp
+ Kim tra thc t hng hoỏ: Doanh nghip XNK phi trỡnh hng hoỏ ti
a im quy nh v to mi iu kin c quan Hi quan kim tra hng
hoỏ thc t v vic t tớnh thu ca doanh nghip.
Sau khi kim tra giy t v hng hoỏ, c quan Hi quan s cú cỏc quyt nh
sau:
+ Cho hng qua biờn gii ( úng du nghip v ó lm th tc Hi quan
vo t khai Hi quan )
+ Cho hng qua biờn gii cú iu kin nh: Hng phi sa cha, khc
phc li, phi np thu XNK ...
+ Khụng c phộp XNK
Trỏch nhim ca ch hng l nghiờm chnh thc hin cỏc quyt nh ca Hi
quan v nhn li t khai.
Giao hng xut khu vi phng tin vn ti.
Do iu kin v trớ a lý thun li nờn hu ht hng hoỏ ca nc ta
c giao bng ng bin, ngoi ra cũn giao bng ng st, hng khụng.
Mi hỡnh thc ny ũi hi ngi xut khu phi tin hnh nhng th tc giy
t khỏc nhau:
+ Nu giao bng ng bin phi l vn n hon ho (clean on board bill
of lading) v phi chuyn nhng c.
+ Nu bng ng st ch hng phi kt hp ng ký vi c quan ng
st xin cp toa xe phự hp vi c tớnh v tớnh cht hng hoỏ.
Lm th tc thanh toỏn:

Đàm Thị Thơm
K35 - E1

15



Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Thanh toán là khâu quan trọng và là kết quả cuối cùng trong hoạt động
xuất khẩu. Có rất nhiều phương pháp thanh toán nhưng hiện nay ở nước ta
thanh toán bằng hai hình thức:
a. Thanh toán bằng phương thức nhờ thu: Là phương thức trong đó người
bán sau khi giao hàng cho người mua thì nhờ ngân hàng đứng ra thu hộ.
Có hai loại thanh toán bằng phương pháp nhờ thu:
+ Nhờ thu phiếu trơn (không kèm chứng từ)
+ Nhờ thu kèm chứng từ.
b. Phương thức tín dụng chứng từ: Là phương thức thanh toán mà một
ngân hàng theo yêu cầu của bên mua đứng ra cam kết sẽ trả tiền cho bên bán
khi ngưới bán thực hiện đầy đủ các trách nhiệm được ghi đầy đủ trong một
văn bản được gọi là thư tín dụng (L/C).
 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ( nếu có).
Khiếu nại là phương pháp giải quyết các phát sinh trong quá trình thực
hiện hợp đồng bằng cách các bên trực tiếp thương lượng. Nhằm đưa ra các
giải pháp mang tính pháp lý để thoả mãn yêu cầu của bên khiếu nại.Trong
thực tế hợp đồng XK thường có các trường hợp khiếu nại sau:
Thứ nhất: Người bán khiếu nại người mua khi họ vi phạm các điều
khoản quy định trong hợp đồng như thanh toán chậm, không thanh toán,...
Thứ hai: Người bán khiếu nại người chuyên chở và bảo hiểm
Người bán khiếu nại người chuyên chở khi họ vi phạm hợp đồng như:
Khi người chuyên chở đưa tàu đến cảng bốc hàng không đúng theo thời hạn
quy định, hoặc đưa hàng đến cảng dỡ hàng không đúng quy định, hàng bị
mất...
Khi xảy ra những tổn thất, nhầm lẫn, thiếu hụt, ...cơ sở để giải quyết
khiếu nại là hợp đồng đã ký kết và các bằng chứng về việc tổn thất như biên

bản giám định đã thoả thuận trong hợp đồng và tổn thất thực tế hai bên quyết
định biện pháp, hình thức, thời gian để giải quyết các tranh chấp và các khiếu
nại.

§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1

16


Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Khi xẩy ra khiếu nại có 4 phương pháp giải quyết là: Thương lượng
trực tiếp, hoà giải những tranh chấp, thủ tục trọng tài, giải quyết bằng tòa án.

§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1

17


Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

III. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng XK.
Trong quá trình kinh doanh nói chung và thực hiện hợp đồng nói riêng,
doanh nghiệp XNK phải chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố mà ta gọi là

môi trường kinh doanh quốc tế.
Môi trường kinh doanh quốc tế gồm các yếu tố gây ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp tới các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là các yếu
tố rất dễ thay đổi tạo thành một dòng chảy liên tục, tạo nên những cơ hội và
nguy cơ đe dọa tới doanh nghiệp. Tóm lại, người ta thường chia làm hai môi
trường cơ bản là môi trường bên trong và môi trường bên ngoài.
1. Môi trường bên trong.
1.1. Đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp.
Đây là tài sản lớn nhất của doanh nghiệp và khả năng lớn nhất quyết
định đến hiệu quả kinh doanh nói chung và trong quá trình tổ chức thực hiện
hợp đồng XK nói riêng. Chất lượng của đội ngũ cán bộ được xét trên góc độ
chuyên môn nghiệp vụ ngoại thương: Như mối quan hệ, kinh nghiệm tích lũy
được. Kinh nghiệm trong hoạt động XK sẽ giúp cho doanh nghiệp có uy tín
hơn với khách hàng, trở nên năng động hơn trong quá trình thực hiện các
công việc của hoạt động xuất khẩu. Vì hạn chế được rất lớn khả năng phát
sinh rủi ro, phức tạp sau này.
1.2. Chính sách của doanh nghiệp.
Là các chính sách về quản trị nguồn nhân lực, tài chính, maketing và
các chính sách khác. Nếu doanh nghiệp có một chính sách quản trị con người
và công tác tổ chức hợp lý sẽ kích thích được trách nhiệm, nâng cao năng lực
của nhân viên, tạo cơ sở hiệu quả công tác cao nhất.
1.3. Ảnh hưởng về cơ sở vật chất kỹ thuật.
Mỗi doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK thì phải có cơ sở hạ tầng,
kỹ thuật nhất định. Nó là yếu tố không thể thiếu và mang tính quyết định đến
hoạt động sản xuất kinh doanh XNK. Khi doanh nghiệp có cơ sở vật chất tốt,
điều đó có nghĩa là doanh nghiệp sẽ đảm bảo được các nguồn hàng, chất
lượng hàng, hoạt động có hiệu quả và là yếu tố làm tăng uy tín của doanh
§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1


18


Khoa thơng mại quốc tế

Chuyên đề tốt nghiệp

nghip trờn thng trng. Chớnh vỡ vy c s vt cht k thut l ng lc
tỏc ng mnh m n t chc quy trỡnh XK cng nh hiu qu kinh doanh
TMQT.
1.4. H thng t chc v thu mua hng xut khu:
H thng t chc sn xut.
C s sn sut l ni to ra sn phm ú l i tng trc tip ca cỏc
hp ng mua bỏn quc t. Cho nờn, cú th núi rng mi doanh nghip XK cú
uy tớn vi khỏch hng quc t hay khụng s b nh hng rt ln ti h thng
ny. õy l ni lp ra k hoch v thc hin sn xut sn phm XK cho nờn
cht lng, quy cỏch, mu mó u do khõu ny quyt nh. iu ny ũi hi
ngi qun lý h thng ny phi cú chuyờn mụn v nghip v k thut thng
mi quc t luụn m bo cht lng hng XK cho doang nghip.
H thng thu mua hng XK.
i vi cỏc doanh nghip thng mi vỡ h khụng trc tip to ra hng
XK. Do vy song song vi vic ký kt hp ng XK thỡ vic thu mua hng
XK cng c trin khai nhanh chúng m bo vic thc hin hp ng.
Do vy doanh nghip khụng th th ng m phi nghiờn cu k tỡnh hỡnh sn
xut hng XK lm sao m bo c cỏc quy nh trong hp ng nh: S
lng, cht lng, ...Vỡ n thi hn giao hng m cha cú hng, kh nng
cung ng hng kộm, chm chp thỡ vic giao hng khụng th ỳng hn v khi
ú bờn XK phi chu mi chi phớ cho vic giao hng chm. Hng hoỏ cung
ng m kộm cht lng khụng ỳng vi yờu cu trong hp ng cng gõy tr
ngi cho vic giao hng v bờn NK cú th khiu ni bờn XK do giao hng

khụng ỳng vi hp ng. Nh vy quỏ trỡnh thc thi hp ng s rc ri.
2. Mụi trng bờn ngoi.
2.1. nh hng ca chớnh sỏch nh nc.
Chớnh sỏch nh nc l mt trong nhng bin phỏp thỳc y hay hn
ch cỏc loi hot ng kinh doanh m doanh nghip phi tuõn theo. Do vy
nhõn t ny nh hng hai khớa cnh tt v xu. Do ú doanh nghip no bit
da vo li th nh nc to ra s to ra li th cho hot ng XK.
Đàm Thị Thơm
K35 - E1

19


Khoa thơng mại quốc tế

Chuyên đề tốt nghiệp

2.2. nh hng ca hng ro thu quan.
Thu XK c chớnh ph ban hnh nhm qun lý cỏc hot ng XK,
m rng quan h kinh t i ngoi, nõng cao hiu qu XK, gúp phn bo v
v thỳc y sn xut trong nc. Do vy chớnh ph thc hin chớnh sỏch thu
quan cn phi thn trng trong vic xỏc nh thu XK i vi tng nhúm hng
m bo s hi ho cỏc mụi trng do thu quan tỏc ng.
Hn ngch XK: L quyt nh ca chớnh ph v s lng giỏ tr ca
mt hoc mt s mt hng c phộp XK trong mt thi hn nht nh.
Tr cp XK: Nhm phỏt trin mc XK ca hng hoỏ ca nc mỡnh
to iu kin cho sn phm cú sc cnh tranh v giỏ trờn th trng th gii,
tr cp XK l tng giỏ ni a ca hng XK, tng sn lng hng XK.
2.3. nh hng ca t giỏ hi oỏi.
nh hng ca t giỏ hi oỏi l mt nhõn t m cỏc doanh nghip

kinh doanh XNK luụn phi quan tõm. Bi ch cn mt s bin i nh ca t
giỏ hi oỏi s lm nh hng ti hot ng XNK ca doanh nghip, n hiu
qu ca hp ng. Xu hng bin ng ca t giỏ hi oỏi (tc l ng tin
ca mt quc gia gim giỏ) lm cho giỏ c ca hng ni a cú li cho XK t
ú khuyn khớch XK. Ngc li ng tin ca mt quc gia tng giỏ thỡ giỏ c
hng ni a tng nờn khi ú kh nng cnh tranh ca hng hoỏ ú gim i,
n n gim i hiu qu kinh t , xó hi.
2.4. Yu t h tng phc v hot ng xut khu.
H thng giao thụng, c bit l h thng cng bin mc trang b,
sõu ca cng bin, cht lng ng sỏ,... s nh hng n khi lng
chuyờn ch ca tng chuyn hng. Tỏc ng ca phng tin vn chuyn s
nh hng n tc thc hin hp ng...H thng cng bin c trang b
hin i cho phộp gim thi gian bc d, th tc giao nhn cng nh m bo
an ton cho hng hoỏ.
H thng bo him, kim tra cht lng cho phộp cỏc hp ng mua
bỏn hng hoỏ quc t c thc hin an ton hn hoc ng thi gim bt

Đàm Thị Thơm
K35 - E1

20


Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

được mức độ thiệt hại có thể xảy ra đối với các nhà kinh doanh trong trường
hợp xảy ra rủi ro.
CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
XUẤT KHẨU HÀNG MÂY TRE ĐAN TẠI CÔNG TY XNK HÀ TÂY
I. Khái quát chung về Công ty.
1. Giới thiệu chung về Công ty XNK Hà Tây.
Công ty XNK Hà Tây là doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh Hà Tây
thành lập có nhiệm vụ : Tổ chức sản xuất, kinh doanh XNK trong các lĩnh vực
tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng.
Công ty có tư cách pháp nhân được UBND tỉnh Hà Tây ký quyết định
thành lập doanh nghiệp số 471 - QĐ/UB ngày 01/12/1992 với số vốn là 3 tỷ
927 triệu đồng trong đó vốn cố định 2 tỷ 599 triệu đồng và vốn lưu động là 1
tỷ 328 triệu đồng.
Tên bằng Tiếng Việt : Công ty XNK Hà Tây, viết tắt là UNIMEX Hà
Tây.
-Tên giao dịch đối ngoại : HATAY IMPORT - EXPORT CORPORATION
- Công ty có trụ sở chính tại 16A Trần Đăng Ninh - Thị xã Hà Đông Tỉnh Hà Tây.
- Công ty là một doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, có con dấu
riêng, có tài khoản tại ngân hàng công thương Hà Tây, ngân hàng ngoại
thương Việt Nam và là một pháp nhân tự chịu trách nhiệm đối vối hoạt động
kinh doanh của mình trước pháp luật
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty.
a) Chức năng.
Căn cứ vào quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước số 471 QĐ/UB và giấy phép đăng ký kinh doanh số 206 - 1002/GP Công ty XNK Hà
Tây có những chức năng sau:
§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1

21


Khoa thơng mại quốc tế


Chuyên đề tốt nghiệp

- V XK : T chc sn xut, ch bin, gia cụng v thu nua cỏc mt
hng th cụng m ngh, nụng sn, thc phm, hi sn, hng may mc, hng
thờu ren,...
- V NK : Nhp vt t, hoỏ cht, cỏc thit b mỏy múc, hng in t,
in lnh, ụ tụ, xe mỏy, hng tiờu dựng.
Ngoi ra Cụng ty cũn kinh doanh ni a cỏc mt hng nh : Bụng vi
si, in, cỏc mt hng tng hp...thc hin liờn doanh, liờn kt vi cỏc t
chc thuc mi thnh phn kinh t y mnh XNK.
b) Nhim v:
Cụng ty cú nhim v kinh doanh XNK trc tip v giỏn tip. Hin nay
Cụng ty ang liờn kt vi nhiu n v khỏc, c s sn xut trong nc sn
xut ra cỏc mt hng cú nhiu loi, mu mó phong phỳ v a dng t nguyờn
liu mõy, tre, trỳc, g,...nhng sn phm ny ch yu dnh cho XK v to
c uy tớn i vi cỏc khỏch hng trong v ngoi nc.
c) Quyn hn :
Cụng ty XNK H Tõy cú cỏc quyn hn sau :
- c ch ng giao dch, m phỏn, ký kt v thc hin cỏc hp
ng mua bỏn ngoi thng, cỏc hp ng kinh t v cỏc vn bn hp tỏc
kinh doanh, liờn kt vi cỏc khỏch hng trong v ngoi nc thuc phm vi
kinh doanh ca mỡnh.
- c vay vn (k c ngoi t v ni t) huy ng v s dng vn
trong v ngoi nc nhm phc v cho hot ng sn xut kinh doanh theo
ỳng phỏp lut hin hnh.
- Cụng ty cú quyn bo v uy tớn hp phỏp ca mỡnh v tt c mi
phng din. V cú th khc t mi hỡnh thc kim tra thanh tra ca cỏc c
quan khụng c phỏp lut cho phộp.
3. C cu t chc qun lý ca cụng ty.

Cụng ty XNK H Tõy c t chc theo b mỏy qun lý sau:
Ban lónh o cụng ty gm : Mt giỏm c v hai phú giỏm c
Đàm Thị Thơm
K35 - E1

22


Khoa thơng mại quốc tế

Chuyên đề tốt nghiệp

Cỏc phũng qun lý theo chc nng bao gm :
+ Phũng k hoch th trng : Cú nhim v nghiờn cu th trng xõy
dng nh hng phỏt trin sn xut kinh doanh di hn kim tra hp ng
kinh t, thm nh cỏc phng ỏn sn xut kinh doanh...
+ Phũng t chc ti chớnh cú nhim v giỳp giỏm c cụng vic sp
xp i ng cỏn b lao ng ca Cụng ty, kim tra ụn c vic chp hnh v
k lut lao ng...
+ Phũng k hoch ti chớnh : Thc hin ton b cụng tỏc hch toỏn k
toỏn t XK, kim tra, x lý thụng tin n khõu tng hp tớnh toỏn nhng ch
tiờu cn thit v hot ng ca n v bỏm sỏt nhim v nhm gii quyt
cỏc quan h kinh t thuc phm vi ti chớnh ca Cụng ty.
+ Cỏc vn phũng i din chi nhỏnh : Hin nay Cụng ty cú 2 chi nhỏnh
- Chi nhỏnh thnh ph H Chớ Minh: s 6B - Nguyn Thin Thun Qun 3
- Chi nhỏnh Lng Sn : 129 - Lờ Hng Phong - phng Tam Thnh th xó Lng Sn
+ Cỏc phũng nghip v kinh doanh
- Phũng nghip v kinh doanh I : L phũng kinh doanh XNK tng hp
kinh doanh a dng k c XNK mt hng ni a.
- Phũng nghip v kinh doanh II: L phũng kinh doanh XNK tng hp

nhng ch yu l chố, th cụng m ngh...
- Phũng nghip v kinh doanh III : Kinh doanh XNK nhng ch yu l
mt hng lõm sn, si t...
- Phũng nghip v mõy tre an : Cú nhim v lm v hng XK chuyờn
v mõy tre, m ngh.
+ Cỏc trm trc thuc : Trm kinh doanh tng hp mõy H ụng, trm
mõy tre an XK Chng M, trm XK Ba Vỡ, trm mõy tre an phỳ xuyờn,
trm mõy tre an Thng Tớn...

Đàm Thị Thơm
K35 - E1

23


Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh bổ nhiệm một trưởng phòng. Trưởng
chi nhánh, trạm trưởng trạm điều hành mọi hoạt động của đơn vị và có từ một
đến 2 phó phòng giúp việc. Biên chế của mọi đơn vị trực sản xuất kinh doanh
căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị để sắp xếp. Cơ cấu tổ chức của
Công ty được tổ chức theo mô hình sau :
Sơ đồ 2 : Cơ cấu tổ chức của Công ty.

Giám đốc
Phó
giám
đốc

Phòng
KH - TT

Các chi
nhánh

Phòng
TC - HC

Các trạm
kinh
doanh

Phòng
KT - TV

Xí nghiệp
tơ thảm
thêu

Văn
phòng
đai diện
Các
phòng
NVKD

Chú thích
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp.
Quan hệ phối hợp

4. Nguồn lực tài chính và nguồn lực khác
- Tài chính :
Nguồn vốn bao gồm: Vốn cố định, vốn lưu động, vốn ngân sách nhà
nước cấp, vốn tự có của Công ty được bổ sung từ lợi nhuận hàng năm, vốn
vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác, vốn vay của cán bộ công
nhân viên từ bên trong hoặc bên ngoài.

§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1

24


Khoa th¬ng m¹i quèc tÕ

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

- Nguồn lực khác :
+ Đất đai rộng 8000 m2
+ Công ty có hai xưởng sản xuất hàng XK : Một xưởng dệt len với công
nghệ Thụy Sỹ để phục vụ cho mặt hàng len có chất lượng cao và một xưởng
sản xuất chiếu tre.
II. Đặc điểm về mặt hàng mây tre đan.
Mặt hàng mây tre đan là một mặt hàng không đòi hỏi vồn đầu tư lớn,
nguồn nguyên liệu sẵn có trong nước. Bởi vậy, phát triển sản xuất mặt hàng
này là cơ hội tốt cho Việt Nam khi tham gia vào quá trình phân công lao động
quốc tế và giúp chúng ta khai thác được tối đa lợi thế so sánh của mình, kéo
theo các ngành khác phát triển.
1. Đặc điểm về chất lượng của mặt hàng mây tre đan.
- Hàng mây tre đan xuất khẩu là mặt hàng truyền thống của dân tộc. Nghề

này đã có ở Việt Nam từ rất lâu cùng với thời gian phát triển nhiều vùng trên
khắp đất nước, với đông đảo đội ngũ thợ có tay nghề cao, sản xuất ra nhiều
sản phẩm đẹp đa dạng phong phú về chủng loại và trở thành sản phẩm XK
có giá trị. Sản phẩm mây tre đan XK không chỉ đóng góp đáng kể trong kim
ngạch XK mà còn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng trong đời sống
xã hội của chúng ta.
- Mây tre đan là mặt hàng không đòi hỏi có hàm lượng khoa học kỹ thuật
cao mà tính nghệ thuật thẩm mỹ được quan tâm nhiều hơn bởi vì sự khéo léo
và kinh nghiệm lâu đời của các nghệ nhân ở các làng nghề truyền thống hoặc
các cơ sở sản xuất. Do vậy với truyền thống dân tộc cần cù, thông minh, sáng
tạo ngành nghề này đã được truyền từ đời sang đời khác và phát triển rộng rãi
với nhiều mẫu mã sản phẩm mới có tính nghệ thuật và thẩm mỹ cao.
- Hàng mây tre đan là mặt hàng rất đa dạng, phong phú về mẫu mã và
chủng loại. Việc sản xuất mặt hàng này mang tính chất phân tán, nhỏ lẻ và
nông nhàn. Do vậy chất lượng không đồng đều. Mặt khác vì tính chất phân
tán nhỏ lẻ và nông nhàn nên các doanh nghiệp XK gặp khó khăn khi tập trung
những lô hàng có số lượng lớn và chất lượng đồng đều. Bởi vậy, dễ ảnh
§µm ThÞ Th¬m
K35 - E1

25


×