Tải bản đầy đủ (.doc) (197 trang)

giáo an tin học 9 năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.34 MB, 197 trang )

Ngày soạn: 26/ 08/ 2018
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết 1:

Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t1)

Ngày giảng:

Lớp dạy

........../........../ 2018

9A1

........../........../ 2018

9A2

........../........../ 2018

9B

........../........../ 2018

9C

Sĩ số

Ghi chú

I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Biết được mạng máy tính là gì, các kiểu kết nối mạng cơ bản
và các thành phần của mạng máy tính. Biết phân loại mạng máy tính.
2. Kỹ năng: Phân biệt được các thành phần của mạng máy tính.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
- Việc tiếp nhận thông tin, xử lý thụng tin, truyền thông tin phải thật chính xác.
- HS có khả năng trong việc tiếp nhận, lưu trữ, và xử lí các thông tin thường
gặp trong cuộc sống một cách nhanh nhẹn. Trao đổi thông tin một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2/. Học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
2/. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3/. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên, học sinh

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính
1. Vì sao cần mạng máy tính?
- Kết nối các máy tính là tổ chức
GV?: Nếu như không tổ chức việc
truyền thông giữa các máy thì gặp những việc truyền thông giữa các máy tính.
- Mạng máy tính ra đời nhằm khắc
vấn đề gì?
1



HS: + Sử dụng nhiều thiết bị, các phần phục một số khó khăn khi trao đổi
mềm hoặc các tài nguyên đắt tiền.
thông tin dữ liệu.
+ Truyền tải khối lượng lớn thông tin từ
- Mạng máy tính giúp trao đổi
máy này sang máy khác trong thời gian dài. thông tin lớn, nhanh, giá rẻ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính.
G: Người sử dụng mạng máy tính có
khả năng sử dụng các tài nguyên chung
như chương trình, các thiết bị kĩ thuật, các
thông tin...
- Các dạng của mạng máy tính:
- Mạng máy tính được nối liên tiếp
nhau trên một đường thẳng gọi là mạng
đường thẳng.
- Mạng máy tính được nối liên tiếp
nhau trên một đường tròn gọi là mạng
vòng.
- Mạng máy tính được nối với nhau
chung quang một máy tính nào đó được
gọi là mạng hình sao.

2. Khái niệm mạng máy tính
a) Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là hệ thống trao
đổi thông tin giữa các máy tính. Một
mạng máy tính bao gồm các thánh
phần cơ bản:
- Mạng truyền tin (gồm các kênh
truyền tin và các phương tiện truyền

thông)
- Các máy tính được kết nối với
nhau.
- Hệ điều hành mạng.
- Các máy tính có thể nối thành
mạng theo nhiều dạng: mạng
đường thẳng, mạng vòng và
mạng hình sao.

b) Các thành phần của mạng:
G: Treo hình vẽ các thiết bị kết nối
- Các thiết bị đầu cuối như máy
mạng.
G: Để thực hiện kết nối các máy tính tính, máy in...
- Môi trường truyền dẫn cho phép
cần sử dụng các thiết bị đặc chủng như:
Cáp mạng, Giắc cắm, Card mạng, Hub, các tín hiệu truyền qua đó.
2


Bộ khuyếch đại và chuyển tiếp
- Các thiết bị kết nối mạng
(Repeater), Bộ chuyển mạch (Switch)...
- Giao thức truyền thông
H: Quan sát, Nghe, ghi vở.
(protocol)
Hoạt động 3: Phân loại các mạng máy tính.
3. Phân loại các mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không
- B1. Yêu cầu HS thảo luận theo bàn dây:

(thời gian 3 phút) trả lời câu hỏi:
Người ta phân chia mạng thành các loại
tùy theo các tiêu chí đặt ra ?
Mạng có dây: dùng cáp đồng trục, cáp
xoắn, cáp quang,...?
- Mạng không dây: Các loại sóng điện
từ, bức xạ hồng ngoại,...?
Lấy ví dụ về mạng không dây, có dây ?
- B2. Hs thực hiện nhiệm vụ.
- Học sinh thảo luận nhóm thực
- B3. Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm lên hiện nhiệm vụ được giao.
- Học sinh báo cáo kết quả thực
trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét.
hiện nhiệm vụ được giao.
- B4. Gv nhận xét quá trình thực hiện,
Mạng có dây và không dây đều
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và
được phân chia dựa theo môi trường
những ý kiến thảo luận của HS, chốt kiến
truyền dẫn.
thức.
- Mạng có dây sử dụng môi
trường truyền dẫn là các dây dẫn.
- Mạng không dây sử dụng môi
trường truyền dẫn là không dây.
4/. Củng cố:
? Mạng máy tính là gì? Các thành phần của mạng?
? Theo môi trường truyền dẫn mạng máy tính được chia làm mấy loại? Là
những loại nào?
5/. Hướng dẫn học ở nhà:

- Học bài và xem trước các phần còn lại của Bài 1.
--------------------------------  ---------------------------------Ngày soạn: 26/ 08/ 2018

3


Tiết 2:
Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t2)
Ngày giảng:

Lớp dạy

........../........../ 2018

9A1

........../........../ 2018

9A2

........../........../ 2018

9B

........../........../ 2018

9C

Sĩ số


Ghi chú

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được mạng máy tính là gì, các kiểu kết nối mạng cơ bản và các thành
phần của mạng máy tính.
- Biết phân loại mạng máy tính.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các thành phần của mạng máy tính.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
- Việc tiếp nhận thông tin, xử lý thụng tin, truyền thông tin phải thật chính xác.
- HS có khả năng trong việc tiếp nhận, lưu trữ, và xử lí các thông tin thường
gặp trong cuộc sống một cách nhanh nhẹn. Trao đổi thông tin một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2/. Học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
2/. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3/. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên, học sinh

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Phân loại các mạng máy tính.
G?: Dưới góc độ phân bố địa lí,

3/. Phân loại các mạng máy tính (t)

b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
4


mạng máy tính được phân thành mấy
- Mạng cục bộ (LAN – Local Area
loại?
NetWork) là mạng kết nối các máy tính
H: + Mạng cục bộ
ở gần nhau, chẳng hạn trong một
+ Mạng diện rộng
phòng, một toà nhà, một xí nghiệp, một
+ Mạng toàn cầu ...
trường học,...
- Mạng diện rộng (WAN – Wide
Area NetWork) là mạng kết nối những
máy tính ở cách nhau một khoảng cách
lớn. Mạng diện rộng thông thường liên
kết các mạng cục bộ.
Hoạt động 2: Truyền thông trong mạng

G: Khi làm việc trong mạng, máy
tính cần phải được cài đặt một số phần
mềm chuyên dụng, thực hiện việc
truyền dữ liệu tuân theo các giao thức
truyền thông.

G: Khi truyền tin, nếu có lỗi thì gói
tin phải truyền lại.
- Các gói tin được đánh số để sau

đó có thể tập hợp chúng lại một cách
đúng đắn. nội dung gói tin bao gồm các
thành phần sau:
 Địa chỉ gửi
 Địa chỉ nhận
 Độ dài
 Dữ liệu
 Thông tin kiểm soát lỗi
Các thông tin phục vụ khác
G: Đưa ra khái niệm máy chủ
(server), Máy khách (client).
5

4/. Vai trò của máy tính trong
mạng
Để các máy tính có thể giao dịch
được với nhau, cần phải có các quy
định đặc biệt gọi là các giao thức
truyền thông.
 Dữ liệu cần truyền được tổ chức
thành các gói tin có kích thước xác
định.
a) Mô hình khách - chủ (Client –
Server)
- Trong mô hình này khi kết nối hai
máy tính, một máy sẽ được chọn để
đảm nhận việc cung cấp tài nguyên
(chương trình, dữ kiệu,...), còn máy
khác đảm nhận việc sử dụng các tài
nguyên này.

+ Máy được chọn làm máy cung cấp
tài nguyên là máy chủ (Server): Là máy
có cấu hình mạnh, được cài đặt các
chương trình dùng để điều khiển toàn
bộ việc quản lí và phân phối tài nguyên
trên mạng.


Mỗi máy vừa có thể cung cấp các tài
+ Máy đảm nhận việc sử dụng tài
nguyên của mình cho máy khác, vừa có nguyên do máy chủ cung cấp là máy
thể sử dụng tài nguyên của máy khác trạm (Client) hay còn gọi là máy khách.
trong mạng.
b) Mô hình ngang hàng (peer to
peer).
Trong mô hình này, tất cả các máy
tính đều bình đẳng với nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính
5/. Lợi ích của mạng máy tính:
- B1. Yêu cầu HS thảo luận theo bàn
(thời gian 3 phút) trả lời câu hỏi:
Nêu lợi ích của mạng máy tính?
- B2. Hs thực hiện nhiệm vụ.
- Học sinh thảo luận nhóm thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Học sinh báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- B3. Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm lên
trình bày. Các nhóm còn lại nhận
xét.


- Dùng chung dữ liệu
- Dùng chung các thiết bị phần cứng
- Dùng chung các phần mềm
- Trao đổi thông tin

- B4. Gv nhận xét quá trình thực
hiện, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ và những ý kiến thảo luận của HS,
chốt kiến thức.
Việc kết nối các máy tính thành
mạng cần phải có những chi phí nhất
định, nhưng lợi ích mà mạng đem lại
lớn hơn rất nhiều so với chi phí bỏ ra.
Nói đến mạng máy tính là nói đến sự
chia sẻ (dùng chung) các tài nguyên
máy tính trên mạng.
4/. Củng cố:
- Máy chủ (server) máy khách (client)? ? Lợi ích của việc sử dụng mạng.

6


- Theo vị trí địa lí mạng máy tính được chia làm mấy loại? Là những loại
nào?
5/. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và xem trước nội dung Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet.
--------------------------------  ---------------------------------Hoàng Xá, ngày......... tháng 8 năm 2018
TỔ TRƯỞNG


Dương Thế Phương

7


Ngày soạn: 01/ 9/ 2018
Tiết 3
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (t1)
Ngày giảng:

Lớp dạy

........../........../ 2018

9A1

........../........../ 2018

9A2

........../........../ 2018

9B

........../........../ 2018

9C

Sĩ số


Ghi chú

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng
máy tính khác nhau trên thế giới. Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet. Biết làm
thế nào để một máy tính kết nối vào Internet
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để lấy được những ví dụ về dịch vụ internet
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực sáng tạo
Kỹ năng nhận dạng các loại thông tin cơ bản.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, Giáo án; Đồ dùng dạy học
như máy tính, máy chiếu (nếu có), tranh ảnh (nếu có)
2/. Học sinh: Đọc trước bài, SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số :
2/. Kiểm tra bài cũ:
- Phân loại mạng máy tính? Lợi ích của việc sử dụng mạng?
3/. Bài mới:
8


Hoạt động của giáo viên, học sinh

Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Internet là gì?
1. Internet là gì?
- B1. Yêu cầu HS thảo luận theo bàn
(thời gian 4 phút) trả lời câu hỏi:
Internet là gì?
Internet công dụng gì?
- B2. Hs thực hiện nhiệm vụ.
- B3. Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm lên
trình bày. Các nhóm còn lại nhận
xét.
- B4. Gv nhận xét quá trình thực
hiện, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ và những ý kiến thảo luận của HS,
chốt kiến thức.

- Học sinh thảo luận nhóm thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Học sinh báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao.

Internet là mạng máy tính toàn cầu
khổng lồ, kết nối hàng trăm nghìn
mạng máy tính trên khắp thế giới.
Ưu điểm:
- Cung cấp nguồn tài nguyên thông
tin hầu như vô tận, các chỉ dẫn bổ ích,
hỗ trợ giảng dạy và học tập, giải trí,
giao tiếp với nhau, mua bán trên mạng,
truyền tệp, thư từ và nhiều khả năng

khác.

HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet
2/. Một số dịch vụ trên Internet:
a) Tổ chức và khai thác thông tin
G: Tiềm năng của Internet rất lớn,
ngày càng có nhiều dịch vụ được cung trên Web
Dịch vụ được phổ biến nhất là tổ
cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng
chức và khai thác thông tin trên World
của người dùng.
Wide Web (WWW)
? Em được biết những dịch vụ nào
b) Tìm kiếm thông tin trên Internet:
H: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Máy tìm kiếm là công cụ được cung
H: Nhận xét nhóm bạn trả lời
cấp trên Internet giúp tìm kiếm thông
9


G chốt và kết luận vấn đề.

tin trên đó dựa trên cơ sở các từ khóa
liên quan.
(Tìm trên Google hay Yahoo)
c) Thư điện tử
Email là dịch vụ trao đổi thông tin
trên Internet thông qua hộp thư điện tử.
d) Hội thảo trực tuyến

Internet cho phép tổ chức các cuộc
họp, hội thẻo từ xa với sự tham gia của
nhiều người ở nhiều nơi khác nhau.

4/. Củng cố: Internet là gì? Kể tên một số dịch vụ trên Internet?
5/. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài và xem trước nội dung còn lại của Bài 2
--------------------------------  ----------------------------------

Ngày soạn: 01/ 9/ 2018
10


Tiết 4
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (t2)
Ngày giảng:

Lớp dạy

........../........../ 2018

9A1

........../........../ 2018

9A2

........../........../ 2018

9B


........../........../ 2018

9C

Sĩ số

Ghi chú

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng
máy tính khác nhau trên thế giới. Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet. Biết làm
thế nào để một máy tính kết nối vào Internet
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để lấy được những ví dụ về dịch vụ internet
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực sáng tạo
Kỹ năng nhận dạng các loại thông tin cơ bản.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, Giáo án; Đồ dùng dạy học
như máy tính, máy chiếu (nếu có), tranh ảnh (nếu có)
2/. Học sinh: Đọc trước bài, SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số :
2/. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không
dây? (10đ)

3/. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên, học sinh
11

Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài ứng dụng khác trên Internet

G: Các ứng dụng trên Internet có thể
kể đến như: Đào tạo qua mạng, Thương
mại điện tử.
G: Có thể hiểu Đào tạo qua mạng là
hình thức học - kiểm tra - nhận bằng
qua mạng.
- Thương mại điện tử là hình thức
bán hàng qua mạng người mua hàng
chỉ cần ở nhà và thanh toán tiền qua
mạng.
H: Nghe, ghi.

3/. Một vài ứng dụng khác trên
Internet
a) Đào tạo qua mạng
Đây là dịch vụ đang phát triển mạnh.
Người học có thể truy cập Internet để
nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận
các chỉ dẫn từ giáo viên, nhận các bài
tập hoặc các tài liệu học tập khác, nộp

kết quả mà không cần tới lớp.
b) Thương mại điện tử
Các doanh nghiệp, cá nhân có thể
đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới
thiệu, thậm chí các đoạn video giới
thiệu quảng cáo sản phẩm. Đi "chợ"
trên Internet...

Hoạt động 2: Các mạng trong Internet kết nối với nhau như thế nào?
4. Làm thế nào để kết nối
- B1. Yêu cầu HS thảo luận theo bàn Internet?
(thời gian 4 phút) trả lời câu hỏi:
Các máy tính trong Internet hoạt động
và trao đổi với nhau là do cái gì?
Chức năng thực hiện phân chia thông
tin truyền thành các gói nhỏ và phục
hồi thông tin gốc ban đầu từ các gói tin
nhận được.?
- B2. Hs thực hiện nhiệm vụ.
- Học sinh thảo luận nhóm thực hiện
- B3. Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm lên nhiệm vụ được giao.
trình bày. Các nhóm còn lại nhận - Học sinh báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao.
xét.
- B4. Gv nhận xét quá trình thực
hiện, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
12


vụ và những ý kiến thảo luận của HS,

chốt kiến thức.

- Giao thức TCP (Transmission
Control Protocol) – Giao thức điều
khiển truyền tin, thực hiện một cách tự
động việc truyền lại các gói tin có lỗi.
- Giao thức IP (Internet Protocol) là
giao thức chịu trách nhiệm về địa chỉ
và cho phép các gói tin trên đường đến
đich đi qua một số mạng.
 Muốn kết nối Internet phải đăng
ký với nhà cung cấp dịch vụ Internet để
được cung cấp dịch vụ và cài đặt.

4/. Củng cố: Làm thế nào để kết nối Internet? Giao thức truyền thông
TCP/IP?
5/. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài và xem trước nội dung Bài 3.
--------------------------------  ---------------------------------Hoàng Xá, ngày......... tháng 9 năm 2018
TỔ TRƯỞNG

Dương Thế Phương

13


Ngày soạn: 7/ 9/ 2018
Tiết 5:
Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (t1)
Ngày giảng:


Lớp dạy

........../........../ 2018

9A1

........../........../ 2018

9A2

........../........../ 2018

9C

Sĩ số

Ghi chú

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết các khái niệm siêu văn bản, trang web, website, địa chỉ
website, trang chủ và trình duyệt web.
2. Kỹ năng: Phân biệt được các khái niệm: siêu văn bản, trang web, website,
địa chỉ website, trang chủ và trình duyệt web.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say, yêu thích môn học.
Gây dựng thái độ yêu thích và hứng thú khi học môn tin học.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
- Bước đầu làm quen với máy tính và sử dụng máy tính vào một số công
việc trong các lĩnh vực xã hội.
- Hình thành kỹ năng làm việc với máy tính.
- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, mạng internet; Tài liệu tham khảo, giáo án.
2/. Học sinh: Vở ghi, tài liệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
2/. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Internet là gì? Làm thế nào để kết nối Internet?
HS2: Kể một số dịch vụ và ứng dụng trên Internet?
3/. Bài mới:
14


Hoạt động của giáo viên, học sinh

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tổ chức thông tin trên Internet
G: Đặt vấn đề:
H: Lắng nghe
G? Các trang thông tin trên Internet
được thể hiện dưới các dạng gì?
H: Trả lời.
G? Các liên kết thông tin được thể
hiện bằng cách thức nào?
G: Siêu văn bản thường được viết
bằng ngôn ngữ HTML (Hyper Text
Markup Language)
H: Nghe, ghi.

G: Trang web là gì?
H: Là 1 siêu văn bản được gán địa
chỉ truy cập trên Internet.
G? Website là gì?
Như thế nào được gọi là trang chủ?
H: Trả lời.
G: Nhận xét, chốt ND.

1. Tổ chức thông tin trên Internet
a) Siêu văn bản và trang web:
- Siêu văn bản là một văn bản tích
hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như:
văn bản, hình ảnh, âm thanh, video... và
các siêu liên kết khác.
+ Liên kết thông tin được thể hiện
bằng gạch chân hoặc đổi màu chữ, hình
ảnh.
- Siêu văn bản thường được viết bới
ngôn ngữ HTML (ngôn ngữ đánh dấu
siêu văn bản) nên còn gọi là trang
HTML.
- Trang web: Là 1 siêu văn bản được
gán địa chỉ truy cập trên Internet.
b) website, địa chỉ website và trang
chủ:
- Website: Là 1 hay nhiều trang web
được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập
chung.
- Địa chỉ truy cập chung của 1
website được gọi là địa chỉ website.

- Trang chủ: Là trang được mở ra
đầu tiên khi truy cập vào 1 website.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách truy cập trang web.
2/. Truy cập web
a) Trình duyệt web:

- B1. Yêu cầu HS thảo luận theo bàn
(thời gian 4 phút) trả lời câu hỏi:
Để truy cập các trang web ta sử dụng
chương trình gì?
- B2. Hs thực hiện nhiệm vụ.
- B3. Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm lên - Học sinh thảo luận nhóm thực hiện
15


trình bày. Các nhóm còn lại nhận nhiệm vụ được giao.
- Học sinh báo cáo kết quả thực hiện
xét.
nhiệm vụ được giao.
- B4. Gv nhận xét quá trình thực
hiện, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ và những ý kiến thảo luận của HS,
chốt kiến thức.

- Trình duyệt web là một phần mềm
ứng dụng cho phép người sử dụng giao
tiếp với hệ thống www để xem và
tương tác với các thông tin trên
Internet.

* Một số trình duyệt web: Internet
Explore, Mozilla FireFox,...
b) Truy cập trang web
- Nhập địa chỉ trang web
G?: Làm thế nào để truy cập vào một
- Nhấn Enter
trang web?
H: Nghiên cứu SGK và trả lời.
G: Nhận xét, chốt ND.
Hoạt động 3: Luyện tập
G: Nêu một số trang web.
H: Thực hiện theo hướng dẫn.
G?: Y/c HS truy cập một số trang
web và xem thông tin.
H: Làm theo hướng dẫn của giáo
viên.
G: Nhận xét, chốt ND, liên hệ thực
tế.
H: Lắng nghe

2. Thực hành truy cập trang web.
- Học tiếng anh:
www.tienganhonline.net
- Bộ giáo dục:
www.moet.gov.vn
- Phòng giáo dục Việt trì:
www.pgdviettri.edu.vn

4/. Củng cố: Một số khái niệm: Siêu văn bản, Trang web, Website, trang
chủ, Trình duyệt web?

- Cách truy cập trang web cụ thế?
5/. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài và xem trước nội dung còn lại Bài 3.
--------------------------------  ----------------------------------

16


Ngày soạn: 7/ 9/ 2018
Tiết 6:
Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (t2)
Ngày giảng:

Lớp dạy

........../........../ 2018

9A1

........../........../ 2018

9A2

........../........../ 2018

9C

Sĩ số

Ghi chú


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết các khái niệm siêu văn bản, trang web, website, địa chỉ
website, trang chủ và trình duyệt web.
2. Kỹ năng: Phân biệt được các khái niệm: siêu văn bản, trang web, website,
địa chỉ website, trang chủ và trình duyệt web.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say, yêu thích môn học.
Gây dựng thái độ yêu thích và hứng thú khi học môn tin học.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
- Bước đầu làm quen với máy tính và sử dụng máy tính vào một số công
việc trong các lĩnh vực xã hội.
- Hình thành kỹ năng làm việc với máy tính.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, mạng internet; Tài liệu tham khảo, giáo án.
2/. Học sinh: Vở ghi, tài liệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
2/. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là siêu văn bản? Trang web?
HS2: Để truy cập vào trang web sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy
cập trang web cụ thể?
3/. Bài mới:
17


Hoạt động của giáo viên, học sinh

Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Tổ chức tìm kiếm thông tin
G: Đặt vấn đề: Trong những website
trên toàn thế giới có nhiều website
đăng tải thông tin về cùng một chủ đề
nhưng với các mức độ chi tiết khác
nhau.
H: Lắng nghe. Nghe, ghi vở.
G: Nếu biết địa chỉ thì chỉ cần gõ
vào địa chỉ của trình duyệt để hiển thị.
Trường hợp còn lại ta tìm kiếm thông
tin nhờ các máy tìm kiếm (search
engine).
H: Nghe, ghi vở.
G: Trình chiếu trên màn hình.
H: Quan sát.
G: Gọi học sinh nhận xét.
H: Nhận xét.
G: Nhận xét, chốt ND.
H: Nghe, ghi vở.
G?: Sử dụng máy tìm kiếm ntn?
H: Tìm hiểu SGK và trả lời.
G: Nhận xét, ghi bẳng.
H: Nghe, ghi vở.

3. Tìm kiếm thông tin trên
Internet
a) Máy tìm kiếm:
Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm
kiếm thông tin trên Internet theo yêu

cầu của người dùng. Phần lớn các máy
tìm kiếm được cung cấp trên các trang
web. Kết quả tìm kiếm được hiển thị
dưới dạng danh sách liệt kê các liên kết
và có thể là các trang web hay hình
ảnh...
Có nhiều máy tìm kiếm:
- Google: www.google.com.vn
- Yahoo: www.yahoo.com
- Microsoft: www.bing.com
...
b) Sử dụng máy tìm kiếm
- Truy cập máy tìm kiếm
- Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ
khóa
- Nhấn Enter hoặc nút Tìm kiếm

Hoạt động 2: Tìm kiếm và lưu thông tin
4. Tìm kiếm và lưu thông tin
a) Tìm kiếm thông tin:
- B1. Yêu cầu HS thảo luận theo bàn
(thời gian 3 phút) trả lời câu hỏi:
?: Nêu cách tìm kiếm thông tin?
- B2. Hs thực hiện nhiệm vụ.
- B3. Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm lên
trình bày. Các nhóm còn lại nhận
xét.

- Học sinh thảo luận nhóm thực hiện
nhiệm vụ được giao.

- Học sinh báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao.
18


- B4. Gv nhận xét quá trình thực
hiện, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ và những ý kiến thảo luận của HS,
chốt kiến thức.
- Mở trang web.
- Vào trang google:
www.google.com.vn
- Gõ nội dung cần tìm
b) Lưu thông tin:

G?: Lưu thông tin như thế nào?
H: Trả lời.
G: Nhận xét, chốt ND.
H: Nghe, ghi vở.

- File/save as, gõ tên rồi ấn enter.

4/. Củng cố: Máy tìm kiếm? Cách sử dụng máy tìm kiếm?
5/. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài và xem trước nội dung Bài thực hành 1.
--------------------------------  ---------------------------------Hoàng Xá, ngày......... tháng 9 năm 2018
TỔ TRƯỞNG

Dương Thế Phương

19



Ngày soạn: 15/ 9/ 2018
Tiết 7
BÀI THỰC HÀNH 1
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB (t1)
Ngày giảng:

Lớp dạy

........../........../ 2018

9A1

........../........../ 2018

9A2

........../........../ 2018

9C

Sĩ số

Ghi chú

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết khởi động và tìm hiểu một số thành của cửa sổ cốc cốc.
Biết xem thông tin trên các trang web; Biết lưu thông tin trên trang web.
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để thực hành được trên máy.

3. Thái độ: Chú ý, nghiêm túc trong học tập và tuân thủ nội quy phòng
máy, yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
- Khỏi động và thoát máy tính đúng qui trình.
- Nắm vững các vị trí của tường phím trên bàn phím; Năng lực giải quyết
vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Máy tính kết nối mạng Internet, máy chiếu (nếu có); Tài liệu
tham khảo, giáo án.
2/. Học sinh: Vở ghi, tài liệu tham khảo, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
2/. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài thực hành.
3/. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên, học sinh

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu khởi động và một số thành phần cửa sổ Firefox
1. Khởi động và tìm hiểu một

số thành phần cửa sổ Firefox
- B1. Yêu cầu HS thảo luận theo bàn
20


(thời gian 4 phút) trả lời câu hỏi
Muốn khởi động Firefox

có những


cách nào?:
- B2. Hs thực hiện nhiệm vụ.
- B3. Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm lên - Học sinh thảo luận nhóm thực
hiện nhiệm vụ được giao.
trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Học sinh báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao.
- B4. Gv nhận xét quá trình thực
hiện, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
và những ý kiến thảo luận của HS, chốt
kiến thức.
C1: nháy đúp chuột vào biểu tượng
* Khởi động Firefox
của Firefox trên màn hình nền.

C2:

Chọn

Start



All

C1: nháy đúp chuột vào biểu

ProgramsMozilla Firefox  Mozilla tượng


của Firefox trên màn

hình nền.

Firefox.
Cửa sổ Firefox hiển thị trang chủ

được ngầm định của trình duyệt.

C2:

Chọn

ProgramsMozilla

Ô địa chỉ

Gv: Liệt kê các thành phần của cửa sổ

Firefox?
Gv: yêu cầu hs lên chỉ trên màn hình
máy chiếu
Hs: bảng chọn, file dùng để lưu và
21

Mozilla Firefox.



All


Firefox



Start


in trang web, ô địa chỉ các nút lệnh.
Gv: nhận xét và chốt lại

*

Các thành phần trên cửa sổ

Firefox: bảng chọn, file dùng để
lưu và in trang web, ô địa chỉ, các
nút lệnh …

Hoạt động 2: Tìm hiểu xem thông tin trên Vietnamnet.vn
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sgk
2. Xem thông tin trên các trang
Hs: đọc thông tin sgk
web.
Gv: Khi mở Firefox, giả sử trang
Vietnamnet.vn được măc định mở đầu
tiên.

Hs: quan sát và nêu nhận xét
Gv: Em hãy khám phá một số thành

phần chứa liên kết trên trang web và
xem các trang liên kết?
Hs: Thực hiện
Gv: hướng dẫn hs thực hiện.
Hs: quan sát.
Gv: Sử dụng các nút lệnh (Back),
(Forward) để chuyển qua lại giữa các
trang web đã xem?
Hs: Thực hiện.
Gv: Hướng dẫn hs thực hiện.
4/. Củng cố: Gv: Nhắc lại một số thao tác cần thực hiện.
5/. Hướng dẫn về nhà: Xem các nội dung còn lại của bài thực hành
--------------------------------  ----------------------------------

« dµnh
®Ĩ nhp t
kho¸

22


Ngày soạn: 15/ 9/ 2018
Tiết 8
BÀI THỰC HÀNH 1
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB (t2)
Ngày giảng:

Lớp dạy

........../........../ 2018


9A1

........../........../ 2018

9A2

........../........../ 2018

9C

Sĩ số

Ghi chú

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết khởi động và tìm hiểu một số thành của cửa sổ cốc cốc.
Biết xem thông tin trên các trang web; Biết lưu thông tin trên trang web.
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để thực hành được trên máy.
3. Thái độ: Chú ý, nghiêm túc trong học tập và tuân thủ nội quy phòng
máy, yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
- Khỏi động và thoát máy tính đúng qui trình.
- Nắm vững các vị trí của tường phím trên bàn phím; Năng lực giải quyết
vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Máy tính kết nối mạng Internet, máy chiếu (nếu có); Tài liệu
tham khảo, giáo án.
2/. Học sinh: Vở ghi, tài liệu tham khảo, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
2/. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài thực hành.
3/. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên, học sinh

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mở một trang web trên Firefox
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
Hs: đọc thông tin SGK
23

2. Xem thông tin trên các trang
web.


Gv: Muốn khởi động Firefox có những
cách nào?
Hs: trả lời
Gv: nhận xét và chốt lại.
Cửa sổ Firefox hiển thị trang chủ được
ngầm định của trình duyệt.
Ô địa chỉ
Hs: quan sát

Gv: Liệt kê các trang web mà em biết?
Hs:
- www.tntp.org.vn: Báo điện tử thiếu
niên tiền phong;
- www.tienphong.vn: Phiên bản điện tử

của báo Tiền phong
- www.dantri.com.vn: Báo điện tử của
TW Hội Khuyến học Việt Nam;
- encarta.msn.com: Bách khoa toàn thư
đa phương tiện của hãng Microsoft;
- vi.wikipedia.org: Bách khoa toàn thư
mở Wikipedia tiếng việt
Gv: nhận xét và chốt lại
Gv: Muốn trở về trang ngầm định ta
phải làm gì?
Hs: Nháy chuột trên nút Home Page

* Một số trang web:
www.tntp.org.vn: Báo điện tử
thiếu
niên
tiền
phong;
www.tienphong.vn: Phiên bản điện
tử của báo Tiền phong
www.dantri.com.vn: Báo điện tử
của TW Hội Khuyến học Việt Nam;
encarta.msn.com: Bách khoa
toàn thư đa phương tiện của hãng
Microsoft;
vi.wikipedia.org: Bộ Bách khoa
toàn thư mở Wikipedia tiếng việt

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lưu thông tin trên trang web
3. Lưu thông tin.

- B1. Yêu cầu HS thảo luận theo bàn
(thời gian 4 phút) trả lời câu hỏi:
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sgk
« dµnh
®Ĩ nhp t
kho¸

24


Hs: đọc thông tin sgk
Gv: Muốn lưu hình ảnh trên trang web
về mày làm như thế nào?
- B2. Hs thực hiện nhiệm vụ.
- B3. Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm lên - Học sinh thảo luận nhóm thực
hiện nhiệm vụ được giao.
trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Học sinh báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao.
- B4. Gv nhận xét quá trình thực hiện,
đánh giá Nhận xét và chốt lại
* Lưu hình ảnh trên trang web.
+ Nháy nút chuột phải vào hình
ảnh muốn lưu xuất hiện menu.

Hình 1. Bảng chọn File cho
phép lưu hoặc in trang web

Gv: Muốn lưu cả trang web thì phải
+ Chọn Save Image As..., xuất

thực hiện như thế nào?
hiện
Hs:
Hộp thoại chọ vị trí lưu ảnh.
+ File/save as hộp thoại
+ Đặt tên tệp ảnh
Save page as được hiển thị.
+ Nhấn và Save.
+ Chọn vị trí lưu tệp và đặt
* Lưu cả trang web
tên trong hộp thoai save as
+ File/save page as hộp thoại
và nháy save.
Save as được
Gv: nhận xét và chốt lại
Hiển thị.
+ Chọn vị trí lưu tệp và đặt tên
trong hộp thoai save as và nháy
save.

Gv: Nếu muốn lưu một phần văn bản thì
như thế nào?
25


×