Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam, chi nhánh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
GIÁO
ĐÀO
TẠOHÀ NỘI
TRƯỜNGBỘ
ĐẠI
HỌCDỤC
BÁCH
KHOA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

ĐỖ VĂN KHOA
ĐỖ VĂN KHOA

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN VAY
HOÀN
THIỆN
CÔNG
TÁC
THẨM ĐỊNH
CÁC
DỰ ÁN
VAY
VỐN TẠI
NGÂN
HÀNG
THƯƠNG
MẠI CỔ
PHẦN
CÔNG
VỐNTHƯƠNG


TẠI NGÂNVIỆT
HÀNG
THƯƠNG
MẠI CỔ
NAM,
CHI NHÁNH
HÀPHẦN
TĨNHCÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ
LUẬN
VĂN
NGÀNH:
QUẢN
TRỊTHẠC
KINH SỸ
DOANH
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - Năm 2017
Hà Nội - Năm 2017


BỘGIÁO
GIÁODỤC
DỤCĐÀO
ĐÀOTẠO
TẠO
BỘ

TRƯỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCBÁCH
BÁCHKHOA
KHOAHÀ
HÀNỘI
NỘI
TRƯỜNG

ĐỖVĂN
VĂNKHOA
KHOA
ĐỖ

HOÀNTHIỆN
THIỆNCÔNG
CÔNGTÁC
TÁCTHẨM
THẨMĐỊNH
ĐỊNHCÁC
CÁCDỰ
DỰÁN
ÁNVAY
VAY
HOÀN
VỐNTẠI
TẠINGÂN
NGÂNHÀNG
HÀNGTHƯƠNG
THƯƠNGMẠI

MẠICỔ
CỔPHẦN
PHẦNCÔNG
CÔNG
VỐN
THƯƠNGVIỆT
VIỆTNAM,
NAM,CHI
CHINHÁNH
NHÁNHHÀ
HÀTĨNH
TĨNH
THƯƠNG

Chuyênngành:
ngành:Quản
Quảntrị
trịkinh
kinhdoanh
doanh
Chuyên
Mãsố:
số:CA
CA150276
150276


LUẬNVĂN
VĂNTHẠC
THẠCSỸ:

SỸ: QUẢN
QUẢNTRỊ
TRỊKINH
KINHDOANH
DOANH
LUẬN
NGƯỜIHƯỚNG
HƯỚNGDẪN
DẪNKHOA
KHOAHỌC
HỌC
NGƯỜI
PGS.TSPHẠM
PHẠMTHỊ
THỊTHU
THUHÀ

PGS.TS

HàNội
Nội- -Năm
Năm2017
2017



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ và tên tác giả luận văn: Đỗ Văn Khoa
Đề tài luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, chi nhánh Hà Tĩnh.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số HV: CA150276
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 27/04/2017 với
các nội dung sau:
Không sử dụng từ viết tắt trong tên các chương.
Bổ sung đơn vị tính vào các bảng biểu cong thiếu.
Thống nhất sử dụng thuật ngữ “Thẩm định dự án vay vốn:.
Ngày 20 tháng
05 năm 2017
Giáo viên hướng dẫn
Tác giả luận văn

.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi Đỗ Văn Khoa học viên lớp 15AQTKD2-HT, Mã số học viên CA150276
của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội xin cam đoan trước hội động khoa học, hoàn
thiện luận văn này là kết quả nghiên cứu thực tế khách quan công tác thẩm định các
dự án vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Hà Tĩnh.
Những dẫn chứng, số liệu trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và luận văn cũng
như các số liệu này chưa có một học vị hay đề tài nào làm hoặc đề cập đến.
Những số liệu, trích dẫn nguồn gốc trong luận văn đã được các đơn vị chủ quản

cung cấp và cho phép sử dụng.
Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 05 năm 2017
Người cam đoan
Đỗ Văn Khoa

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian 2 năm học tập và nghiên cứu tại trường và quá trình công tác,
học hỏi, tìm hiểu cũng như đúc rút kinh nghiệm tôi đã cố gắng để hoàn thành luận
văn thạc sĩ với đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, chi nhánh Hà Tĩnh”. Để đạt
được kết quả trên trước hết bản thân xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã cung cấp, truyền đạt, giúp đỡ những kiến thức,
những lời khuyên răn trong học tập cũng như thực tiễn công việc mà tôi đang làm.
Đặc biệt tôi trân trọng tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS Phạm Thị Thu Hà
là người được trường phân công trực tiếp hướng dẫn khoa học luôn luôn giúp đỡ, hỗ
trợ tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình bản thân nghiên cứu để hoàn thành
luận văn.
Bản thân cũng chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, các phòng chuyên môn của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Hà Tĩnh đã giúp đỡ, cung cấp
tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân.
Cuối cùng bản thân cảm ơn những đồng chí, đồng nghiệp, người thân luôn sát
cánh và ủng hộ động viên trong quá trình học tập của bản thân.
Bản thân đã có nhiều cố gắng để có được sản phẩm tốt được công nhận và được
triển khai áp dụng có hiệu quả trong thời gian tới, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi được
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của thầy giáo, cô giáo, hội
đồng bảo vệ luận văn, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 05 năm 2017

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ................................................................ viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .... 3

1.1. Khái niệm về thẩm định dự án tại các ngân hàng thương mại ....... 3
1.2. Nội dung thẩm định dự án tại các ngân hàng ................................... 4
1.2.1. Thẩm định tư cách của chủ đầu tư .................................................. 4
1.2.2. Thẩm định khả năng tài chính của chủ đầu tư ................................ 5
1.2.3. Thẩm định khả năng trả nợ ............................................................. 6
1.2.4. Thẩm định biện pháp bảo đảm nợ vay. ........................................... 9
1.2.5. Phân tích và kiểm soát rủi ro của dự án .......................................... 9
1.2.6. Nhận xét, đánh giá, đề xuất. ............................................................ 9
1.3. Các phương pháp thẩm định dự án vay vốn tại ngân hàng............. 9
1.3.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự ............................................. 9
1.3.2. Phương pháp thẩm định dựa trên việc phân tích độ nhạy của dự án
vay vốn .................................................................................................... 10
1.3.3. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu ................................................. 10
1.3.4. Phương pháp triệt tiêu rủi ro ......................................................... 10
1.3.5. Phương pháp dự báo ..................................................................... 11

1.4. Các yêu cầu đối với công tác thẩm định dự án vay vốn tại các ngân
hàng thương mại ....................................................................................... 11
1.5. Quy trình thẩm định dự án vay vốn tại các ngân hàng thương mại
..................................................................................................................... 12
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác thẩm định .............................. 13
1.6.1. Các nhân tố vĩ mô ......................................................................... 14
1.6.2. Các nhân tố vi mô ......................................................................... 14
1.6.3. Các nhân tố nội tại ........................................................................ 15
1.7. Một số kinh nghiệm thẩm định dự án và bài học cho Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh .. 17

Kết luận của chương 1 .......................................................................... 20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỨC TRẠNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ
ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNH .............. 21

2.1. Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế xã hội Hà Tĩnh ............ 21
2.1.1. Lĩnh vực kinh tế ............................................................................ 21
2.1.2. Lĩnh vực văn hóa xã hội................................................................ 21
2.2. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ....................................................................... 22
iv


2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 22
2.2.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 23
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2016 .................... 25
2.3. Thực trạng công tác thẩm định các dự án vay vốn Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. ............... 31
2.3.1. Đặc điểm các dự án vay vốn và yêu cầu đối với công tác thẩm định

các dự án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương – Chi
nhánh Hà Tĩnh. ........................................................................................ 31
2.3.1.1. Đặc điểm các dự án .............................................................. 31
2.3.1.2. Yêu cầu đối với công tác thẩm định ..................................... 32
2.3.2. Thực trạng thực hiện qui trình thẩm định tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. ........................ 32
2.3.2.1. Căn cứ và cơ sở thẩm định ................................................... 32
2.3.2.2. Quy trình thẩm định tại các phòng ban của chi nhánh ........ 34
2.3.3. Nội dung thẩm định tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. ............................................... 37
2.3.3.1. Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ dự án, hồ sơ chủ đầu
tư ........................................................................................................ 37
2.3.3.2. Thẩm định chủ đầu tư dự án ................................................ 37
2.3.3.3. Thẩm định dự án vay vốn ..................................................... 39
2.3.3.4. Thẩm định hồ sơ bảo đảm, tài sản bảo đảm tiền vay ........... 42
2.4. Dự án cụ thể minh họa cho công tác thẩm định tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................ 43
2.4.1. Giới thiệu dự án và chủ đầu tư ...................................................... 43
2.4.1.1. Giới thiệu dự án.................................................................... 43
2.4.1.2. Giới thiệu chủ đầu tư............................................................ 43
2.4.2. Nội dung thẩm định....................................................................... 44
2.4.2.1. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư...................................... 44
2.4.2.2. Thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án ..................................... 46
2.4.2.3. Thẩm định tư cách, năng lực của chủ đầu tư ....................... 47
2.4.2.4. Thẩm định khía cạnh kĩ thuật của dự án .............................. 51
2.4.2.5. Thẩm định khía cạnh tổ chức, quản lý dự án ....................... 56
2.4.2.6. Thẩm định khía cạnh tài chính ............................................. 58
2.4.2.7. Đánh giá yếu tố rủi ro của dự án. ....................................... 65
2.4.2.8. Thẩm định các chỉ tiêu kinh tế - xã hội dự án ...................... 66
2.4.2.9. Thẩm định tài sản đảm bảo .................................................. 66

2.4.3. Kết luận của cán bộ thẩm định ...................................................... 67
2.5. Đánh giá công tác thẩm định dự án tại chi nhánh tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh .. 68
2.5.1. Một số kết quả đạt được ................................................................ 68
2.5.2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân trong công tác thẩm định dự
án vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Hà Tĩnh. ................................................................................. 69
v


2.5.2.1. Những vấn đề tồn tại trong công tác thẩm định dự án vay vốn
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Hà Tĩnh. .................................................................................. 69
2.5.2.2. Nguyên nhân những tồn tại trong công tác thẩm định dự án
vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Hà Tĩnh. ........................................................................... 71

Kết luận chương 2 ................................................................................. 73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HÀ TĨNH ............................................................................... 74

3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................................................ 74
3.1.1. Xu hướng biến động kinh tế vĩ mô ............................................... 74
3.1.2. Định hướng hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam ................................................................................... 74
3.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh....................................... 75

3.1.4. Mục tiêu hoàn thiện công tác thẩm định dự án vay vốn ............... 76
3.2. Yêu cầu đối với công tác thẩm định tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. ........................... 77
3.2.1. Yêu cầu về chất lượng................................................................... 77
3.2.2. Yêu cầu về thời gian thẩm định dự án .......................................... 77
3.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh
..................................................................................................................... 77
3.3.1. Hợp lý hóa quy trình thẩm định, tổ chức và điều hành công tác thẩm
định khoa học, đảm bảo chất lượng. ....................................................... 77
3.3.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thẩm định............................... 79
3.3.3. Phối hợp các phương pháp thẩm định một cách linh hoạt và phù hợp
với đặc điểm của từng dự án. .................................................................. 81
3.3.4. Bổ sung các nội dung thẩm định ................................................... 82
3.3.5. Tăng cường thu thập thông tin và tạo mối quan hệ tốt với khách
hàng và các ngân hàng thương mại khác. ............................................... 85
3.3.6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình thẩm
định. ......................................................................................................... 87
3.4. Kiến nghị ............................................................................................. 87
3.4.1. Đối với Chính phủ, các bộ, ngành và các cơ quan liên quan........ 87
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................... 89
3.4.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
................................................................................................................. 90

vi


Kết luận Chương 3 ................................................................................ 91
KẾT LUẬN ............................................................................................ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 94

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC BẢNG, HÌNH

Bảng 1. 1: Các loại rủi ro và biện pháp phòng ..........................................................11
Bảng 2. 1: Kết quả HĐKD của Vietinbank Hà Tĩnh 2013-2016 ..............................25
Bảng 2. 2: Kết quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank Hà Tĩnh từ 2013-2016 .........27
Bảng 2. 3: Danh sách thành viên góp vốn.................................................................44
Bảng 2. 4: Danh mục hồ sơ khách hàng ....................................................................46
Bảng 2. 5: Bảng kê các báo cáo kế toán khách hàng cung cấp .................................47
Bảng 2. 6: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả HĐKD ...................................48
Bảng 2. 7: Bảng kết quả và so sánh hoạt động SXKD..............................................49
Bảng 2. 8: Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ..............................................50
Bảng 2. 9: Tên các nhà thầu ......................................................................................55
Bảng 2. 10: Bảng các chi phí đầu tư .........................................................................58
Bảng 2. 11: Bảng tiến độ thực hiện dự án .................................................................59
Bảng 2. 12: Tổng quát về cơ cấu vốn tham gia Dự án ..............................................60
Bảng 2. 13: Nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ dự án ..................................................60
Bảng 2. 14: Giả thiết các yếu tố về dự án .................................................................61
Bảng 2. 15: Giả thiết các yếu tố về dự án của chi nhánh ..........................................61
Bảng 2. 16: Bảng tính kết quả kinh doanh của dự án ...............................................62
Bảng 2. 17: Hiệu quả dự án theo Tổng mức đầu tư ..................................................63
Bảng 2. 18: Hiệu quả dự án theo Tổng mức đầu tư ..................................................63
Bảng 2. 19: Dòng tiền chiết khấu của dự án .............................................................63
Bảng 2. 20: hệ số thanh toán nợ vay .........................................................................64
Bảng 2. 21: Tổng hợp tài sản bảo đảm......................................................................66
Bảng 2. 22: Nội dung đề xuất cấp tín dụng ...............................................................68

Bảng 3. 1: Mục tiêu chất lượng .................................................................................77
Bảng 3. 2: Các bước thu thập thông tin.....................................................................85
Hình 1. 1: Quy trình thẩm định dự án .......................................................................12
Hình 2. 1: Bộ máy tổ chức tại Vietinbank Hà Tĩnh ..................................................23
Hình 2. 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Hà Tĩnh 2013-2016.......26
Hình 2. 3: Cơ cấu cho vay theo nhóm khách hàng ...................................................29
Hình 2. 4: Cơ cấu cho vay theo thời hạn của VietinBank Hà Tĩnh ..........................30
Hình 2. 5: Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế ..........................................................30
Hình 2. 6: Quy trình thẩm định tín dụng tại Vietinbank Hà Tĩnh .............................35

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.

17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.

BCTC
CB-CNV
CBTD
CP
CN
DA
DAĐT
ĐKKD
GCN

GHTD
GPMB
HĐBĐ
HĐKD
HĐTD
HĐQT
KHBL
KHDN
MTV
NH
NHCT
NHNN
NHTM
PCCC
QHKH
QSD
RRTD
SXKD
TCTD

TMDV
TNHH
TSBĐ
UBND
VLXD
XHCN
XNK

: Báo cáo tài chính
: Cán bộ - công nhân viên

: Cán bộ tín dụng
: Cổ phần
: Chi nhánh
: Dự án
: Dự án đầu tư
: Đăng ký kinh doanh
: Giấy chứng nhận
: Giới hạn tín dụng
: Giải phóng mặt bằng
: Hợp đồng bảo đảm
: Hoạt động kinh doanh.
: Hợp đồng tín dụng.
: Hội đồng quản trị
: Khách hàng bán lẻ
: Khách hàng doanh nghiệp
: Một thành viên
: Ngân hàng
: Ngân hàng công thương
: Ngân hàng nhà nước
: Ngân hàng thương mại
: Phòng cháy chữa cháy
: Quan hệ khách hàng
: Quyền sử dụng
: Rủi ro tín dụng
: Sản xuất kinh doanh
: Tổ chức tín dụng
: Thẩm định
: Thương mại dịch vụ
: Trách nhiệm hữu hạn
: Tài sản bảo đảm

: Ủy ban nhân dân
: Vật liệu xây dựng
: Xã hội chủ nghĩa
: Xuất nhập khẩu

ix


PHẦN MỞ ĐẦU

1.
Lý do thực hiện đề tài
Trong quá trình hội nhập của nền kinh tế Việt Nam với các nước trong khu vực
và trên thế giới, chúng ta không thể phủ nhận vai trò của đầu tư trong sự phát triển
kinh tế. Công cuộc đầu tư diễn ra trong thời gian dài, mang nhiều rủi ro và chịu tác
động của nhiều yếu tố. Muốn cho công cuộc đầu tư có hiệu quả thì chúng ta phải làm
tốt từ khâu chuẩn bị cho đến khi thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Nhưng không
phải mọi dự án vay vốn khi thực hiện đều mang lại hiệu quả. Do vậy, trước khi thực
hiện dự án vay vốn chúng ta cần phải được cân nhắc, xem xét một cách toàn diện các
mặt của dự án có mang lại hiệu quả cho nền kinh tế hay không. Công việc đó gọi
chung là thẩm định dự án vay vốn. Như vậy có thể thấy, thẩm định dự án vay vốn có
vai trò lớn trong việc quyết định hay bác bỏ dự án vay vốn. Nó là cơ sở vững chắc
giúp cho chủ đầu tư, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cuối cùng
cho công cuộc đầu tư. Thẩm định dự án vay vốn giúp cho nền kinh tế hạn chế được
những dự án không có hiệu quả khi thực hiện gây lãng phí cho nền kinh tế đồng thời
tạo điều kiện cho nhiều dự án khả thi đi vào hoạt động mang lại lợi ích cho nền kinh
tế. Điều này càng đặc biệt quan trọng đối với những dự án vay vốn tại các tổ chức
tín dụng, khi mà tỷ lệ vốn vay thường rất cao trong các dự án hiện nay. Thẩm định
tốt sẽ giảm thiểu được các rủi ro cho tổ chức tín dụng, cho nhà đầu tư và rộng hơn là
cho cả nền kinh tế quốc dân

Với tầm quan trọng của công tác thẩm định dự án vay vốn em quyết định chọn
đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay vốn tại ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam, chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài nghiên cứu.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác thẩm định các dự án vay vốn tại
Vietinbank chi nhánh Hà Tĩnh để đề xuất các giải pháp có căn thực tiễn và khoa học
làm để hoàn thiện công tác thẩm định dự án. Để đạt mục tiêu tổng thể đã nêu, những
mục tiêu cụ thể của luận văn được xác định như sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luân về thẩm định dự án vay vốn. Đặc biệt nêu
những nét đặc thù các dự án vay vốn tại tổ chức tín dụng.
- Vận dụng lý luận để phân tích thực trạng công tác thẩm định các dự án vay
vốn tại Vietinbank chi nhánh Hà Tĩnh.
- Từ đó có cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác thẩm định các dự án vay vốn tại Vietinbank chi nhánh Hà Tĩnh .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:
Công tác thẩm định các dự án vay vốn tại Vietinbank chi nhánh Hà Tĩnh.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu theo không gian: Vietinbank chi nhánh Hà Tĩnh .
Phạm vi nghiên cứu theo thời gian giai đoạn từ 2013-2016.
Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2017-2020
4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng nhưng chủ yếu là
các phương pháp định lượng. Đối với dữ liệu thứ cấp các phương pháp phân tích,
tổng hợp, so sánh sẽ được sử dụng.
5. Kết cấu luận văn


1


Bố cục của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được chia thành ba chương cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở phương pháp luận về công tác thẩm định dự án tại các
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng thẩm định các dự án vay vốn tại ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án vay
vốn ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh.

2


1CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Khái niệm về thẩm định dự án tại các ngân hàng thương mại
Trên thế giới, tuỳ theo đặc thù, điều kiện kinh tế xã hội cũng như thể chế kinh
tế của mỗi nước mà quan niệm cũng như cách thức tổ chức thẩm định dự án có sự
khác biệt.
Theo mục tiêu đầu tư, Ngân hàng thế giới (WB) định nghĩa: “ Thẩm định dự án
được hiểu là quá trình một cơ quan chức năng (nhà nước hoặc tư nhân) xem xét xem
một dự án có đạt được các mục tiêu kinh tế và xã hội đã đề ra và đạt được những mục
tiêu đó một cách có hiệu quả hay không”. Với định nghĩa này, công tác thẩm định dự
án nhằm giúp đưa dự án đi theo đúng hướng, tạo nền móng cho việc thực hiện DAĐT
có hiệu quả.
Theo mục đích quản lý, thẩm định dự án được hiểu là việc xem xét, phân tích,

đánh giá DAĐT trên các nội dung cơ bản nhằm giúp cho việc ra quyết định đầu tư.
Thẩm định dự án được xem như một công cụ quản lý để góp phần nâng cao hiệu quả
đầu tư.
Trên góc độ kỹ thuật, thẩm định dự án được xem là một trong những kỹ thuật
phân tích, đánh giá dự án: Thẩm định dự án là hoạt động chuẩn bị dự án được thực
hiện bằng kỹ thuật phân tích dự án đã được thiết lập để ra quyết định thỏa mãn các
quy định về thẩm định của nhà nước.
Theo nội dung chi tiết của dự án, thẩm định dự án là việc tiến hành xem xét một
cách toàn diện trên các nội dung của dự án từ pháp lý, công nghệ kỹ thuật, kinh tế tài
chính, tổ chức quản lý thực hiện đến hiệu quả của dự án. Quan điểm này cho rằng
thẩm định dự án cần có kỹ thuật và các phương pháp cụ thể đối với từng nội dung
của dự án.
Từ những phân tích trên đây, tác giả cho rằng khái niệm về thẩm định dự án cần
được xây dựng và hiểu thống nhất trên cơ sở khoa học. Trong quá trình xây dựng cần
phải xác định rõ phạm vi, bản chất cũng như mục đích của công tác thẩm định dự án.
Trên cơ sở đó, khái niệm về thẩm định dự án cần được bao quát, không xem xét riêng
cho một chủ thể cũng như một nguồn vốn cụ thể nào. Theo tác giả, khái niệm về thẩm
định dự án để ra quyết định đầu tư được diễn đạt như sau:
“Thẩm định dự án là quá trình xem xét, phân tích, đánh giá dự án một cách
khách quan, khoa học và toàn diện trên các nội dung, nhằm khẳng định tính
hiệu quả cũng như tính khả thi của dự án trước khi quyết định đầu tư. Trong
quá trình thẩm định lại dự án, nhiều khi phải tính toán và phân tích lại dự án”.
Dưới góc độ của ngân hàng (nhà tài trợ vốn), thẩm định dự án là việc kiểm tra,
phân tích, đánh giá về hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ vốn vay, những rủi ro có
thể xảy ra đối với dự án, nhằm đưa ra kết luận về việc cho vay hay không cho vay.
Mục đích của thẩm định dự án là đánh giá một cách chính xác và trung thực
khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay.
Kết luận: Một DAĐT cho dù có được soạn thảo kỹ lưỡng đến đâu cũng không
thể lượng hết được sự biến động và các rủi ro phát sinh trong quá trình tiến hành thực
hiện dự án. Do vậy việc thẩm định dự án được coi là việc phản biện của việc thiết lập

dự án, là một bước quan trọng của thời kỳ chuẩn bị dự án.

3


1.2. Nội dung thẩm định dự án tại các ngân hàng
Nội dung thẩm định dự án vay vốn của các NHTM được thể hiện qua các nội
dung có liên quan đến dự án vay vốn, kể cả liên quan đến chủ đầu tư thực hiện dự án
vay vốn. Thẩm định dự án vay vốn của các ngân hàng được phản ánh qua các nội
dung sau:
- Thẩm định tư cách của chủ đầu tư: có đủ cơ sở pháp lý, điều kiện để quan hệ
tín dụng với ngân hàng không?
- Thẩm định khả năng tài chính của chủ đầu tư : có đủ năng lực tài chính, vốn
tự có tham gia vào dự án không?
- Thẩm định khả năng trả nợ:
+ Thẩm định các nội dung liên quan đến dự án vay vốn để thấy được dự án khả
thi, có lợi nhuận để trả nợ: Cơ sở pháp lý của dự án vay vốn; Mục tiêu của dự án vay
vốn; Phương diện thị trường; Phương diện kỹ thuật, công nghệ; Phương diện tài chính
của dự án; Phương diện tổ chức quản lý; Vấn đề môi trường sinh thái.
+ Khả năng trả nợ từ nguồn thu khác trong trường hợp dự án vay vốn không đủ
lợi nhuận như dự kiến?
- Thẩm định về biện pháp bảo đảm tiền vay.
- Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng.
1.2.1. Thẩm định tư cách của chủ đầu tư
Mục tiêu của thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn là để thẩm định xem
khách hàng có đủ điều kiện vay vốn và mức độ tin cậy của hồ sơ vay vốn theo quy
định không.
Theo quy chế cho vay của các TCTD, khách hàng muốn vay vốn ngân hàng
phải thỏa mãn các điều kiện vay vốn bao gồm:
a)

Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
Năng lực pháp luật dân sự của doanh nghiệp và năng lực hành vi dân sự của
doanh nghiệp được thể hiện qua các yếu tố: Quyết định thành lập doanh nghiệp của
cấp có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp phải có theo quy định của pháp luật); Đăng
ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; Điều lệ doanh nghiệp; Quyết định bổ nhiệm
(bổ nhiệm lại) Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc (giám đốc), kế toán trưởng, Giấy phép
hành nghề (đối với ngành nghề pháp luật quy định phải có); Biên bản giao vốn hoặc
biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập đối với từng loại hình doanh nghiệp
có liên quan.
Mục đích của việc thẩm định cơ sở pháp lý của chủ đầu tư nêu trên là xem chủ
đầu tư có được thành lập và đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật
không, đối tượng SXKD của dự án vay vốn có được pháp luật cho phép trong đăng
ký kinh doanh không, ai là người đại diện pháp nhân theo pháp luật, quyền và nghĩa
vụ của doanh nghiệp, của những người tham gia quản lý điều hành doanh nghiệp, uỷ
quyền đối với người đại diện giao dịch với ngân hàng… Nhằm tránh rủi ro về phương
diện quản lý của doanh nghiệp, của chủ đầu tư khi cho vay.
b)
Có mục đích vay vốn hợp pháp
c)
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
d)
Dự án vay vốn khả thi và có hiệu quả.
e)
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định
Khi thẩm định các NHTM kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tính đúng đắn của các

4



tài liệu có liên quan như giấy đề nghị vay vốn, báo cáo tài chính của các năm gần
nhất, thời kỳ gần nhất, các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh....
để kết luận về cơ sở pháp lý của doanh nghiệp, của chủ đầu tư (người trực tiếp thực
hiện dự án).
Trong các điều kiện trên đây thẩm định mục đích sử dụng vốn vay, thẩm định khả
năng tài chính đảm bảo nợ vay và thẩm định tính khả thi của dự án vay vốn là quan
trọng nhất nên được tách ra để nghiên cứu sâu trong các phần dưới đây.
1.2.2. Thẩm định khả năng tài chính của chủ đầu tư
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết là một trong những
điều kiện tiên quyết để xem xét cho vay. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp
cần tập trung vào các nội dung sau: (1) Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài
chính; (2) Phân tích các tỷ số tài chính; (3) Đánh giá chung tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp gửi đến ngân hàng như: Bảng cân đối kế
toán 2 năm liền kề; Báo cáo kết quả HĐKD 2 năm liền kề; Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ; Bảng thuyết minh báo cáo tài chính; Các loại báo cáo khác có liên quan như: Báo
cáo kiểm toán, báo cáo tài chính từ đầu năm đến ngày đề nghị vay vốn…
Căn cứ các tài liệu có liên quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp và qua
nắm bắt các thông tin CIC, thông tin trên mạng, phương tiện thông tin đại chúng và
các thông tin cần thiết khác… Ngân hàng thẩm định làm rõ tính minh bạch về tình
hình tài chính của doanh nghiệp, khả năng tài chính của doanh nghiệp, chủ đầu tư để
thực hiện dự án.
Vì mức độ tin cậy của số liệu trong báo cáo tài chính doanh nghiệp cung cấp
chưa được đảm bảo do mục đích vay vốn nên thẩm định báo cáo tài chính trở thành
công việc thường xuyên của cán bộ tín dụng và cần thực hiện đầy đủ các nội dung
sau:
Nghiên cứu kỹ các số liệu của BCTC: phân tích và xem kỹ bảng thuyết minh tài
chính để phát hiện những điểm đáng nghi ngờ hay những bất hợp lý trong BCTC (đặc
biệt lưu ý với những BCTC chưa kiểm toán). Yêu cầu khách hàng giải trình.

Kiểm tra hồ sơ thực tế tại đơn vị, đối chiếu số liệu kế toán với chứng từ gốc.
Phân tích báo cáo tài chính, các tỷ số tài chính
Những vấn đề liên quan đến tài chính của doanh nghiệp, khi thẩm định ngân
hàng thường đi sâu phân tích đánh giá Bảng cân đối tài sản, Bảng kết quả sản xuất
kinh doanh sau đó tính toán chính xác các tỷ số như: tỷ số đòn bẩy tài chính: tỷ số nợ
so vốn chủ sở hữu, Tỷ số tự tài trợ; tỷ số nợ, tỷ số thanh khoản nhanh, tỷ số thanh
khoản ngắn hạn; tỷ số các khoản phải thu, phải trả, tỷ số hoạt động của tổng tài sản,
tỷ số khả năng sinh lợi: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận ròng trên
tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE), vốn tự có thực
có của chủ đầu tư để tham gia vào dự án. Tại phần thẩm định này, cán bộ tín dụng
phải xác định đúng số liệu trên báo cáo và đúng công thức đo lường chỉ tiêu cần phân
tích để đánh giá đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Khi thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp, các vấn đề liên quan đến
tỷ lệ an toàn trong cho vay đối với khách hàng và nhóm khách hàng, xếp loại khách
hàng, cũng được thẩm định cụ thể.

5


1.2.3. Thẩm định khả năng trả nợ
Mục tiêu tối quan trọng của công việc thẩm định là đánh giá chính xác khả năng
trả nợ của khách hàng. Thẩm định khả năng tài chính để đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng trong quá khứ và hiện tại trong khi đó việc thu nợ của dự án vay vốn lại
xảy ra trong tương lai, điều này phụ thuộc rất nhiều vào tính khả thi của DA. DAĐT
là căn cứ quan trọng để ngân hàng xem xét cho vay hay không. Do vậy đối tượng cần
thẩm định là tính khả thi của dự án về mặt tài chính, khả năng sinh lời của dự án, qua
đó xác định khả năng trả nợ khi cho vay để đầu tư dự án. Tóm lại cán bộ thẩm định
phải thẩm định các nội dung liên quan đến dự án vay vốn như phương diện thị trường,
kỹ thuật công nghệ, tài chính dự án, tổ chức quản lý, báo cáo tác động môi trường,
cơ sở pháp lý dự án …

a. Thẩm định phương diện thị trường
* Thị trường đầu vào của sản phẩm
Thị trường đầu vào của sản phẩm tác động đến tính ổn định của sản xuất, chất
lượng và giá thành sản phẩm. Do vậy, khi thẩm định thị trường đầu vào của sản phẩm
tức là các yếu tố nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho sản xuất, NH đã đi sâu đánh giá
nguồn cung cấp, tính ổn định, chất lượng, cự ly vận chuyển, giá thành. Các yếu tố
trên ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình SXKD của dự án và quyết định đến sự thành
công hay thất bại của dự án.
Trong thực tế khi thiết lập dự án, chủ đầu tư không nghiên cứu kỹ thị trường
đầu vào, đánh giá thị trường nguyên nhiên vật liệu qua loa phiến diện; cán bộ ngân
hàng thẩm định không kỹ, xem nhẹ vấn đề này dẫn đến dự án gặp khó khăn và tất
nhiên ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Ví dụ như vùng nguyên
liệu mía đường, vùng nguyên liệu nông sản… ở một số tỉnh.
* Thị trường đầu ra của sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường sức cạnh tranh giữa các sản phẩm với nhau, và giữa
các doanh nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm hết sức gay gắt, các vấn đề trực
tiếp liên quan đến tính cạnh tranh của sản phẩm như: cung cầu thị trường, chất lượng,
mẫu mã, giá cả, thương hiệu, thị hiếu người tiêu dùng, thị phần của doanh nghiệp…
Một dự án trong quá trình triển khai thực hiện, dù có thuận lợi đến đâu nhưng bỏ qua
việc nghiên cứu thị trường, dẫn đến sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được thì dự
án sẽ thất bại. Thời gian qua khi thẩm định các dự án vay vốn, NH rất quan tâm đến
việc thẩm định thị trường tiêu thụ của sản phẩm. Các vấn đề NH thường xem xét đánh
giá khi thẩm định thị trường như: Quy hoạch phát triển ngành, phát triển sản phẩm;
Dự báo nhu cầu thị trường, cung cầu sản phẩm hiện tại, tương lai; Khả năng cạnh
tranh của sản phẩm; Quy mô sản xuất; Chất lượng, mẫu mã, thương hiệu sản phẩm;
Giá thành sản phẩm; Mạng lưới phân phối; Khuyến mại, tiếp thị…
b. Thẩm định phương diện kỹ thuật, công nghệ của dự án vay vốn.
Vấn đề kỹ thuật và công nghệ là một nội dung quan trọng của dự án vay vốn,
khi nghiên cứu, tuỳ theo từng dự án cụ thể, có tính đến các yếu tố về vốn, chất lượng,
giá thành sản phẩm, thị trường tiêu thụ, khả năng cạnh tranh, điều kiện xã hội, môi

sinh, môi trường, nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩn, vị trí xây dựng dự án… để
thẩm định phương diện kỹ thuật và công nghệ của dự án.
Khi đánh giá những vấn đề có liên quan nêu trên NH thường đi sâu phân tích
nội dung chủ yếu sau:
* Về địa điểm xây dựng, cần chú ý: Gần nơi cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu

6


hoặc nơi tiêu thụ chính; Giao thông thuận tiện, chi phí vận chuyển bốc dỡ hợp lý;
Thuận tiện đi lại cho CB - CNV nhà máy; Tận dụng được cơ sở hạ tầng hiện có;
đường, bến cảng, điện, nước… để tiết kiệm chi phí đầu tư; Mặt bằng phải phù hợp
với quy mô hiện tại và dự phòng khả năng phát triển mở rộng trong tương lai. Đảm
bảo yêu cầu về vệ sinh công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường, phòng chữa cháy.
Địa điểm xây dựng phải tuân thủ các văn bản quy định của Nhà Nước về quy
hoạch đất đai, kiến trúc xây dựng. Cần tính toán các chi phí đền bù, di dân, giải phóng
mặt bằng, kết cấu nền móng…
* Quy mô công suất của dự án vay vốn, cần chú ý: Mức độ yêu cầu của thị
trường hiện tại và tương lai của sản phẩm; Khả năng chiếm lĩnh thị trường; Khả năng
cung cấp các yếu tố đầu vào của sản xuất nhất là các loại nguyên vật liệu phải nhập
khẩu; Khả năng mua được thiết bị công nghệ có công suất phù hợp; Khả năng đáp
ứng về vốn đầu tư và năng lực quản lý của doanh nghiệp.
* Công nghệ và trang thiết bị.
Công nghệ và thiết bị là nhân tố quyết định chất lượng sản phẩm. Do vậy, khi
thẩm định nội dung này NH và đã quan tâm xem xét các khía cạnh như:
Dự án sử dụng công nghệ nào? Công nghệ trong nước, công nghệ Châu âu (EU),
Mỹ, Nga, Trung Quốc…; Thiết bị do nước nào sản xuất; Tính phù hợp của thiết bị so
với yêu cầu của công nghệ; Việc chuyển giao công nghệ thế nào cho đồng bộ? Giá
cả của máy móc thiết bị có hợp lý? Tính hiện đại tiên tiến của công nghệ, máy móc,
thiết bị, sản phẩm của công nghệ tạo ra so với mục tiêu, yêu cầu của dự án.

Mục đích của việc thẩm định công nghệ, máy móc thiết bị là nhằm đảm bảo cho
sản phẩm của dự án sản xuất ra đạt chất lượng mong muốn được thị trường chấp nhận,
mang lại hiệu quả cho dự án, tránh việc sử dụng công nghệ lạc hậu, công nghệ mà
các nước khác thải ra, công nghệ chắp vá, giá cả bất hợp lý, ảnh hưởng môi trường…
Quá trình thẩm định về phương diện kỹ thuật đã phát hịên những dự án sản xuất,
lắp ráp ô tô, sử dụng dây chuyền thiết bị sản xuất từ những năm đầu 90 đã qua sử
dụng của tập đoàn SamSung, dự án sản xuất, lắp ráp ti vi màn hình cong, sử dụng
công nghệ những năm 80 của một số tập đoàn Hàn Quốc đã phá sản bán thanh lý.
c. Thẩm định phương diện tổ chức quản trị nhân sự.
Tổ chức bộ máy quản lý, hoạt động và con người là những yếu tố quan trọng
quyết định sự thành công của dự án. Khi thẩm định về phương diện này NH đã đi sâu
đánh giá những nội dung có liên quan sau:
- Kinh nghiệm và năng lực tổ chức quản lý, tổ chức thi công xây dựng của chủ
đầu tư.
- Trình độ năng lực của người điều hành quản lý dự án.
- Các giải pháp kỹ thuật trong quá trình tổ chức thực hiện dự án.
- Khả năng vận hành tổ chức sản xuất khi nhà máy đi vào hoạt động.
- Sử dụng lao động kỹ thuật cao, hay lao động thủ công.
- Vấn đề tiêu thụ sản phẩm.
- Cách thức tuyên truyền quảng bá sản phẩm.
d. Thẩm định phương diện môi trường.
Môi trường có tác động lớn đối với dự án, nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành
công hay thất bại của dự án. Một dự án khi xây dựng mà không tính đến yếu tố ảnh
hưởng của dự án đến môi trường thi khi đi vào sản xuất chất thải của nhà máy xả ra
môi trường ảnh hưởng đến môi trường xã hội, cuộc sống sinh hoạt của người lân cận,

7


thì dự án sẽ bị đình chỉ hoạt động để khắc phục sự cố môi trường hoặc bị chấm dứt

hoạt động. Do vậy, đối với phần này, khi thẩm định NH thường xem xét các nội dung
có liên quan như:
- Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt chưa. Nếu ngân hàng quyết định cho vay khi báo cáo này chưa được phê
duyệt thì rất dễ gặp rủi ro, dự án có thể bị đình chỉ hoạt động bất cứ lúc nào vì chủ
đầu tư chỉ được phép triển khai dự án khi báo cáo môi trường được phê duyệt. Đây
là quy định bắt buộc của pháp luật Việt Nam.
- Ý kiến của cơ quan môi trường đối với dự án: Tính chất ô nhiễm môi trường
của dự án và Các giải pháp kỹ thuật về xử lý môi trường của dự án.
e. Thẩm định phương diện tài chính cuả dự án (khả năng sinh lời của dự
án).
Khi thẩm định phương diện tài chính của dự án, NH thường đi vào đánh giá,
xác định, làm rõ những vấn đề liên quan sau:
- Xác định tổng mức đầu tư, tính hợp lệ hợp pháp của tổng mức đầu tư bao gồm:
Chi phí xây lắp; Chi phí thiết bị; Chi phí khác; Chi phí dự phòng; Lãi vay vốn cố định
trong thời gian xây dựng; Vốn lưu động.
- Xác định cơ cấu nguồn vốn đầu tư và tính hợp lệ, hợp pháp, tỉnh khả năng của
nguồn vốn đầu tư như: Vốn tự có của chủ đầu tư tham gia vào dự án; Nguồn vốn khác
như: Vốn ứng trước của khách hàng (nếu có); Vốn vay.
- Tính toán xác định dòng tiền của dự án như: Dòng thu (luồng tiền vào), dòng
chi (luồng tiền ra), lợi nhuận.
- Tính toán xác định hiệu quả tài chính của dự án qua các chỉ tiêu: hệ thống chỉ
tiêu tiên tiến để đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án. Khi xác định các chỉ
tiêu này đã tính đến yếu tố thời gian của gíá trị tiền tệ. Đó là các chỉ tiêu như: Giá trị
hiện tại ròng (NPV - Net Present Value); Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR - Internal Rate
of Return); Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư (ROI - Rate On Investment); Thời gian
hoàn vốn đầu tư (PP - Payback Period); Xác định nguồn trả nợ của dự án; Xác định
thời hạn cho vay, thời gian ân hạn (nếu có), thời gian trả nợ; Tính toán độ nhạy của
dự án.
g.Thẩm định tính pháp lý của dự án

Trong các giáo trình, tài liệu tham khảo nghiên cứu về nội dung thẩm định dự
án vay vốn đều không đề cập đến việc thẩm định tính pháp lý của dự án vay vốn. Tuy
nhiên trong thực tế hoạt động của các ngân hàng thương mại, rất nhiều rủi ro của dự
án xảy ra do yếu tố pháp lý. Nhiều dự án được ngân hàng quyết định cho vay sau khi
thẩm định có dự án có hiệu quả, chủ đầu tư có khả năng tài chính để thực hiện dự án.
Tuy nhiên, chủ đầu tư đã triển khai khi chưa đầy đủ các thủ tục pháp lý mà pháp luật
quy định nên đã phải dừng dự án. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả dự án
nếu thời gian chờ hoàn thiện các thủ tục kéo dài. Do vậy, khi thẩm định DA vay vốn,
các NHTM thấy rằng việc thẩm định cơ sở pháp lý của dự án vay vốn là một việc làm
cần thiết và rất quan trọng, phải được xem xét trong nội dung thẩm định:
- Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chưa. Riêng đối với dự án nhóm
A, dự án phát triển hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất trước khi chủ đầu tư phê
duyệt phải được sự cho phép đầu tư của Thủ tướng chính phủ.
- Ý kiến của các bộ ngành, địa phương có liên quan đến dự án (đối với dự án
theo quy định của pháp luật phải có).

8


- Thẩm định thiết kế cơ sở của các cơ quan chức năng có liên quan (đối với
những dự án theo quy định của pháp luật phải có).
- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Các văn bản có liên quan về việc giao đất, thuê đất, QSD đất.
1.2.4. Thẩm định biện pháp bảo đảm nợ vay.
Bảo đảm tiền vay là một trong những điều kiện cần xem xét khi thẩm định cho
vay của NH, đây không phải là điều kiện tiên quyết khi xem xét cho vay đối với dự
án vay vốn, mà đó chỉ là biện pháp nhằm hạn chế rủi ro khi cho vay đối với dự án.
Khi thẩm định biện pháp bảo đảm nợ vay, NH xem xét trên nhiều khía cạnh có
liên quan đến dự án để đưa ra biện pháp bảo đảm nợ vay một cách thích hợp nhằm
hạn chế tới mức thấp nhất những rủi ro trong việc cho vay đồng thời phù phợp với

tình hình thực tiễn của dự án, khả năng đáp ứng của chủ đầu tư. Bảo đảm tín dụng có
thể thực hiện bằng nhiều cách bao gồm đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh của bên thứ ba, tài sản hình thành từ vốn vay. Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các
quyền phát sinh từ tài tài sản có thể tạo ra tiền có thể dùng làm bảo đảm tiền vay. Để
bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả đòi hỏi: Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ
được bảo đảm; Có thể tạo ra ngân lưu (có thị trường tiêu thụ và có giá trị); có đầy đủ
cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản. Do vậy mục tiêu của thẩm
định tài sản đảm bảo nợ vay là xem tài sản có thỏa mãn các yêu cầu trên hay không.
Trên cơ sở thẩm định các vấn đề nêu trên để đưa ra quyết định: Cho vay có tài
sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh; Cho vay bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay;
Cho vay không có tài sản làm bảo đảm.
1.2.5. Phân tích và kiểm soát rủi ro của dự án
Như đã chỉ ra ở trên, thẩm định tín dụng là công việc được tiến hành trước khi
quyết định cho vay trong khi thu nợ là công việc thực hiện sau chi cho vay. Do đó
không ai có thể đảm bảo chắc chắn việc thu nợ được một cách tuyệt đối cho đến khi
món nợ được thu hồi.Tuy nhiên ước lượng và kiểm soat rủi ro tín dụng có thể giúp
ngân hàng tiên lượng được phần nào khả năng thu hồi nợ vay. Công việc bao gồm
phân tích độ nhạy của dự án, phân tích tình huống.
1.2.6. Nhận xét, đánh giá, đề xuất.
Sau kết quả thẩm định những vấn đề có liên quan đến dự án, các bộ thẩm định
đưa ra những nhận xét đánh giá tổng thể về dự án, chỉ rõ: Những ưu điểm của dự án;
Những hạn chế của dự án. Trên cơ sở đó đưa ra ý kiến về việc cho vay hay không cho
vay đối với dự án. Nếu cho vay sẽ đề xuất cụ thể: Mức cho vay tối đa đối với dự án;
Phương thức cho vay; Thời hạn cho vay, thời hạn ân hạn (nếu có); Lãi cho vay; Điều
kiện khách hang khi cho vay; Điều kiện giải ngân; Cách thức giải ngân; Nguồn thu
nợ; Biện pháp bảo đảm tiền vay. Nếu không cho vay nêu rõ lý do từ chối.
1.3. Các phương pháp thẩm định dự án vay vốn tại ngân hàng
1.3.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự
Thẩm định dự án được tiến hành theo một trình tự biện chứng từ tổng quát đến
chi tiết, kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau.

Thẩm định tổng quát: là việc xem xét khái quát các nội dung cần thẩm định của
dự án, qua đó đánh giá một cách chung nhất tính đầy đủ, phù hợp, hợp lý của dự án.
Thẩm định tổng quát cho phép hình dung khái quát dự án, hiểu rõ quy mô, tầm quan
trọng của dự án.Tuy nhiên, thẩm định tổng quát ít khi phát hiện những sai sót cần bác
bỏ.

9


Thẩm định chi tiết: Được tiến hành sau thẩm định tổng quát.Việc thẩm định này
được tiến hành tỷ mỉ, chi tiết với từng nội dung của dự án.Trong từng nội dung thẩm
định đều xem xét đều đưa ra những ý kiến đánh giá đồng ý hay bác bỏ hoặc về chấp
nhận hay sửa đổi. Tuy nhiên, mức độ tập trung cho những nội dung cơ bản có thể
khác nhau tùy theo đặc điểm và tình hình cụ thể của dư án.Nếu một số nội dung cơ
bản của dự án bị bác bỏ thì có thể bác bỏ dự án mà không cần đi vào thẩm định toàn
bộ các nội dung tiếp theo
1.3.2. Phương pháp thẩm định dựa trên việc phân tích độ nhạy của dự án vay vốn
Phân tích độ nhạy là phân tích mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến động
của các yếu tố có liên quan, đặc biệt là các chỉ tiêu hiệu quả tài chính. Phương pháp
này giúp chủ đầu tư nhận biết được dự án nhạy cảm với các yếu tố nào hay yếu tố
nào gây nên sự thay đổi nhiều nhất đến chỉ tiêu hiệu quả xem xét, từ đó để có biện
pháp quản lý chúng trong quá trình thực hiện dự án. Ngoài ra, phân tích độ nhạy giúp
chủ đầu tư lựa chọn dự án có độ an toàn cao và đánh giá được tính vững chắc của các
chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án.
1.3.3. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu
Nội dung của phương pháp này là so sánh đối chiếu nội dung dự án với các
chuẩn mực luật pháp quy định, các tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật thích hợp,
thông lệ quốc tế và trong nước cũng như các kinh nghiệm thực tế, phân tích so sánh
để lựa chọn phương án tối ưu.Phương pháp so sánh được tiến hành theo một số chỉ
tiêu sau:

- Tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng, các tiêu chuẩn về công trình do pháp luật quy
định.
- Tiêu chuẩn khoa học, công nghệ, thiết bị trong quan hệ chiến lược đầu tư công
nghệ quốc gia, quốc tế.
- Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án mà thị trường đòi hỏi
- Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng,nguyên liệu, nhân công, tiền
lương, chi phí quản lý của ngành theo các định mức kinh tế - kỹ thuật chính thức hoặc
các chỉ tiêu kế hoạch và thực tế.
Trong quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng có thể sử dụng những kinh nghiệm
đúc kết trong quá trình thẩm định các dự án tương tự để so sánh, kiểm tra tính hợp lý,
tính thực tế của các giải pháp lựa chọn (mức chi phí đầu tư, cơ cấu khoản mục chi
phí, các chỉ tiêu tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu hay chi phí nói chung…).
- Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư (ở mức trung bình tiên tiến.
- Phân tích so sánh lựa chọn các phương án tối ưu (địa điểm xây dựng, chọn
công nghệ thiết bị, giải pháp kỹ thuật và tổ chức xây dựng…).
- Các tỷ lệ tài chính doanh nghiệp phù hợp với hướng dẫn hiện hành của nhà
nước, của ngành đối với từng loại hình doanh nghiệp.
Cần chú ý trường hợp có nhiều chỉ tiêu của dự án, tùy từng loại dự án có thể lựa
chọn ra những chỉ tiêu quan trọng, cơ bản để xem xét kỹ. Điều đó giúp cán bộ tín
dụng thẩm định đi đúng trọng tâm, rút ngắn được thời gian mà vẫn đáp ứng được yêu
cầu chất lượng của công tác thẩm định.
1.3.4. Phương pháp triệt tiêu rủi ro
Vòng đời của dự án thường rất dài, trong khi đó dự án được xây dựng trên cơ
sở các dữ liệu giả định cho tương lai, từ khi thực hiện dự án đến khi dự án đi vào khai
thác có thể phát sinh nhiều rủi ro ngoài ý muốn.Vì vậy, khi phân tích đánh giá dự án

10


chúng ta cần xem xét những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của dự án, xác định mức

độ biến động của các nhân tố này trên cơ sở đánh giá lại dự án. Nếu rủi ro nảy sinh
mà dự án vẫn hiệu quả thì dự án có độ an toàn cao.Trong trường hợp ngược lại thì
cần phải có các biện pháp phòng ngừa rủi ro. Rủi ro đối với dự án vay vốn và biện
pháp phòng ngừa
Bảng 1. 1: Các loại rủi ro và biện pháp phòng
TT

Rủi ro

Biện pháp phòng ngừa

1

Rủi ro do chậm tiến độ thi công

Đấu thầu, chọn thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng

2

Rủi ro do vượt tổng mức đầu tư

3

Rủi ro về cung cắp công nghệ

Kiểm tra hợp đồng giá, các khoản mục chi phí
Kiểm tra hợp đồng, các điều khoản hợp đồng, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng

4


Rủi ro tài chính
Kiểm tra các cam kết đảm bảo nguồn vốn của các bên
Rủi ro về tính khả thi của kế Kiểm tra các hợp đồng cung ứng đầu ra, đầu vào, kế hoạch
hoạch kinh doanh
sản xuất
Rủi ro về tài sản đảm bảo
Kiểm tra tính pháp lý, sự hợp lệ của các tài sản
Kiểm tra các hợp đồng giá, diễn biến thị trường trong và
Rủi ro về thị trường
ngoài nước
Kiểm tra sự phù hợp với các chính sách của nhà nước, sự
Rủi ro về ngoại hối
can thiệp của chính phủ.
1.3.5. Phương pháp dự báo
Hoạt động đầu tư mang tính lâu dài, do đó vận dụng phương pháp dự báo để
đánh giá chính xác tính khả thi của dự án là vô cùng quan trọng.
Nội dung của phương pháp này là sử dụng các số liệu điều tra thống kê và vận
dụng các phương pháp dự báo thích hợp để kiểm tra cung cầu về sản phẩm của dự
án, về giá cả sản phẩm, thiết bị, nguyên vật liệu …ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả
thi của dự án.Các phương pháp dự báo thường được sử dụng là: phương pháp ngoại
suy thống kê, phương pháp mô hình hồi quy tương quan, sử dụng hệ số co giãn của
cầu, phương pháp định mức, phương pháp lấy ý kiến chuyên gia...vv
Khi thẩm định cần sử dụng một cách linh hoạt các phương pháp, phương pháp
được lựa chọn thẩm định là phương pháp phản ánh đúng thực trạng, mức độ khả thi
của dự án để từ đó có được các quyết định đầu tư phù hợp.
1.4. Các yêu cầu đối với công tác thẩm định dự án vay vốn tại các ngân hàng
thương mại
Để có kết quả thẩm định có sức thuyết phục thì những con người thực hiện thẩm
định phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Nắm vững chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của ngành, của
địa phương và các quy chế luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và xây dựng
của nhà nước.
- Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án, tình hình và
trình độ kinh tế chung của đất nước, của địa phương, của ngành. Nắm vững tình hình

5
6
7
8

11


sản xuất kinh doanh, số liệu tài chính của doanh nghiệp, quan hệ của chủ đầu tư với
các ngân hàng.
- Biết khai thác các số liệu trong báo cáo tài của doanh nghiệp hoặc chủ đầu tư,
các thông tin đến giá cả,thị trường.
- Biết xác định và kiểm tra được các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật quan trọng của dự
án, đồng thời thường xuyên thu thập, đúc kết, xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh
tế, kỹ thuật tổng hợp để phục vụ cho việc thẩm định.
- Đánh giá khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung của dự án, có sự
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn.
- Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận được hồ sơ dự án.
- Thường xuyên hoàn thiện quy trình thẩm định, phối hợp phát huy được trí tuệ
tập thể.
1.5. Quy trình thẩm định dự án vay vốn tại các ngân hàng thương mại
Mỗi Ngân hàng tự xây dựng và áp dụng cho nội bộ đơn vị mình một quy trình
thẩm định riêng sao cho phù hợp với điều kiện của ngành, của Ngân hàng mình và
tuân thủ theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên, về cơ bản một quy

trình thẩm định bao gồm 5 bước:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ dự án
Bước 2:
Bộ phận
QHKH

Thẩm định dự án
Lập báo cáo đề xuất tín dụng
Nếu dự án không hiệu quả, không đồng ý cho
vay thì thông báo từ chối cho vay gửi khách
hàng
Nếu đồng ý cho vay dự án, chuyển bước 3

-

Bước 3:

Bộ phận
thẩm định

-

Thẩm định lại dự án
Lập báo cáo thẩm định

Bước 4:

Thông qua báo cáo thẩm định


Bước 5:

Hoàn tất công việc thẩm định

Hình 1. 1: Quy trình thẩm định dự án
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thẩm định. Cán bộ QHKH tiếp nhận dự án từ chủ đầu
tư, yêu cầu chủ đầu tư phải cung cấp đầy đủ các hồ sơ về chủ đầu tư, về dự án, về tài
sản đảm bảo và các giấy tờ khác có liên quan.
Bước 2: Thẩm định của cán bộ QHKH. Cán bộ tín dụng căn cứ vào hồ sơ về dự
án mà chủ đầu tư cung cấp và thu thập thêm thông tin để thực hiện thẩm định dự án
theo các tiêu chí thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Lãnh đạo cấp trên, lãnh
đạo kiểm soát báo cáo thẩm định của cán bộ QHKH.
Bước 3: Thẩm định của cán bộ thẩm định. Cán bộ thẩm định tiếp nhận hồ sơ từ
cán bộ QHKH và tiến hành thẩm định lại dự án và tiến hành làm báo cáo thẩm định,
báo cáo đánh giá rủi ro của dự án, trình lãnh đạo phòng thẩm định ký kiểm soát.
12


Bước 4: Thông qua báo cáo thẩm định. Căn cứ vào hồ sơ, báo cáo thẩm định,
cấp có thẩm quyền xem xét và phê duyệt cấp tín dụng tài trợ dự án. Nếu vượt thẩm
quyền, thì chuyển lên hội sở chính thực hiện tái thẩm định và ra quyết định tài trợ dự
án hay không.
Bước 5: Hoàn tất công việc thẩm định, ra quyết định cấp tín dụng tài trợ dự án,
thực hiện các bước để giải ngân và lưu trữ hồ sơ thẩm định…
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác thẩm định
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án trong hoạt động cho vay của NHTM nhằm
hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng thẩm định dự án. Việc xác định đúng các
nhân tố ảnh hưởng có vai trò quyết định trong việc tìm ra các nguyên nhân và biện
pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án trong hoạt động cho vay
của NHTM.

Chất lượng nói chung được định nghĩa là tập hợp các đặc tính của một thực thể,
đối tượng tạo cho thực thể, đối tượng đó có khả năng thoả mãn nhu cầu đã nêu ra
hoặc tiềm ẩn. Mặc dù chất lượng thẩm định dự án khó có thể định lượng được và khái
niệm này còn trừu tượng hơn cả chất lượng sản phẩm nhưng về cơ bản vẫn thể hiện
được định nghĩa trên. Như trên đã đề cập, có nhiều đối tượng cùng thẩm định dự án,
đứng trên góc độ khác nhau thì chất lượng thẩm định dự án được hiểu không giống
nhau, cụ thể như sau:
Đối với nhà đầu tư: Việc thẩm định dự án có chất lượng có nghĩa là cung cấp
cho chủ đầu tư những thông tin đáng tin cậy làm cơ sở cho việc lựa chọn dự án có
hiệu quả cao nhất (mang lại lợi nhuận lớn nhất cho chủ đầu tư).
Đối với cơ quan quản lý Nhà nước (cơ quan có thẩm quyền thẩm định để cấp
phép đầu tư): Chất lượng thẩm định dự án là việc chấp nhận, phê duyệt những dự án
khả thi, mang lại lợi ích cho chủ đầu tư và góp phần thực hiện định hướng kinh tế xã
hội của đất nước trong từng thời kì (dự án được lựa chọn là dự án tốt nhất trong số
các dự án xem xét đứng trên quan điểm xã hội).
Đối với nhà tài trợ (cụ thể ở đây là NHTM): Chất lượng thẩm định thể hiện ở
việc quyết định tài trợ cho những dự án mang lại hiệu quả tài chính cũng như trả được
nợ ngân hàng như dự kiến. Ở khía cạnh nào đó, chất lượng thẩm định dự án được thể
hiện ở chất lượng tín dụng tài trợ cho dự án. Để có giải pháp nâng cao chất lượng
thẩm định dự án cần phải tìm ra những nhân tố tác động đến công tác thẩm định dự
án của NHTM.

13


1.6.1. Các nhân tố vĩ mô
Môi trường kinh tế
Trong bất cứ hoạt động nào của NHTM, môi trường kinh tế - xã hội đều có ảnh
hưởng rất sâu rộng đến kết quả của hoạt động đó. Mức độ phát triển kinh tế xã hội
của một quốc gia phản ánh kinh nghiệm, năng lực phổ biến của các chủ thể trong nền

kinh tế, quy định độ tin cậy của các thông tin, do đó ảnh hưởng tới chất lượng thẩm
định. Nếu môi trường kinh tế lành mạnh và ổn định, các thông tin của thị trường cung
cấp là đầy đủ và chính xác sẽ tạo điều kiện thuận lợi để công tác dự báo đúng hướng,
tăng khả năng chính xác cho việc dự báo cung cầu sản phẩm của dự án, khi đó dự án
sẽ giảm được tỷ lệ rủi ro và có thể đạt được hiệu quả như mong muốn. Ngoài ra, môi
nếu môi trường kinh tế- xã hội phát triển thì những thông tin trên thị trường sẽ đáp
ứng được nhanh chóng và chính xác hơn do vậy sẽ nâng cao tính chính xác của kết
quả thẩm định tài chính dự án. Ngược lại, khi nền kinh tế kém phát triển và không ổn
định thì việc cung cấp thông tin sẽ chậm trễ, thiếu chính xác sẽ dẫn tới việc phản ánh
sai lệch các diễn biến của các yếu tố của dự án như: giá cả, cung - cầu...thì kết quả
của công tác thẩm định sẽ không còn chính xác, không còn nhiều ý nghiã với ngân
hàng, có thể dẫn tới việc ngân hàng sẽ ra quyết định tín dụng sai lầm. Những yếu tố
thuộc môi trường kinh tế thường xuyên biến động và khó có thể dự đoán được chính
xác vì vậy có thể coi môi trường kinh tế là yếu tố bất định, khó dự đoán nhưng ngân
hàng cũng cần phải nghiên cứu kỹ trong khi thẩm định tài chính dự án. Đồng thời,
công tác quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội theo vùng, ngành, địa phương chưa được
xây dựng một cách đồng bộ và ổn định cũng là một yếu tố rủi ro trong phân tích, chấp
nhận hay từ chối cho vay đối với dự án. Những yếu tố thuộc môi trường kinh tế
thường xuyên biến động và khó có thể dự án đoán được chính xác vì vậy có thể coi
môi trường kinh tế là yếu tố bất định, khó dự đoán nhưng ngân hàng cũng cần phải
nghiên cứu kỹ trong khi thẩm định tài chính dự án.
Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý thể hiện thông qua hệ thông văn bản pháp luật, văn bản dưới
luật và sự điều hành của các cơ quan chức năng của Nhà nước là nhân tố ảnh hương
đến công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của NHTM. Nếu môi
trường pháp lý lành mạnh, rõ ràng, chặt chẽ sẽ tác động tích cực đến kết quả công tác
thẩm định, sẽ tạo điều kiện để công tác thẩm định tài chính dự án trong ngân hàng
được tiến hành đúng trình tự, tuân theo pháp luật mà lại nhanh chóng, thuận tiện cho
cả ngân hàng và khách hàng. Ngược lại, những khiếm khuyết trong môi trường pháp
lý có thể dẫn đến các quy định về công tác thẩm định tài chính dự án chồng chéo,

mâu thuẫn giữa các bên, có thể tạo điều kiện để chủ dự án lợi dụng lách các kẽ hở
của pháp luật để có những hành động không chân chính, gây thiệt hại cho ngân hàng
và cho xã hội.
Sự mâu thuẫn, chồng chéo, không ổn định của các văn bản pháp luật về các lĩnh
vực liên quan đến công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của
NHTM sẽ gây ra sự không đồng bộ và thống nhất giữa công tác thống kê, công tác
kế toán, tài chính của ngân hàng và chủ dự án, các bên liên quan gây ra việc mỗi bên
có những kết quả thẩm định tài chính dự án định khác nhau và làm giảm tính khả thi
của dự án.
1.6.2. Các nhân tố vi mô
Thông tin

14


×