Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 5 huyện hoài đức, hà nội (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.55 KB, 39 trang )

i

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................iii
TÓM TẮT ĐỀ CƯƠNG.........................................................................................iv
1. ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................3
2.1.
Mục tiêu chung.........................................................................................3
2.2.
Mục tiêu cụ thể..........................................................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................4
3.1.
Đối tượng nghiên cứu...............................................................................4
3.2.
Phương pháp nghiên cứu..........................................................................4
3.3.
Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu định lượng.......................................4
3.3.1. Cỡ mẫu:...................................................................................................4
3.3.2. Cách chọn mẫu:......................................................................................4
3.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.................................................................5
3.5. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................5
3.5.1. Công cụ thu thập thông tin.......................................................................5
3.5.2. Tập huấn điều tra viên và tiến hành điều tra..........................................6
3.6. Phân tích và xử lý số liệu:................................................................................7
3.7. Các biến số nghiên cứu:.................................................................................7
3.7.1. Thông tin chung.......................................................................................7
3.7.2 Kiến thức của học sinh về bệnh sâu răng:...............................................8
3.7.3. Thực hành của phụ huynh tới răng miệng của trẻ...................................8
3.7.4. Thực hành của học sinh...........................................................................9


3.7.5. Các biến số lâm sàng:............................................................................10
3.8.
Một số định nghĩa trong nghiên cứu:......................................................11
3.8.1. Sâu răng:............................................................................................11
3.8.2. Chỉ số DMFT ( Sâu Mất Trám Răng vĩnh viễn)..................................11
3.8.3 Viêm lợi
3.8.4. Chỉ số lợi- GI (Gingival Index của Loe và Silness)............................11
3.8.5. Chỉ số cao răng:.................................................................................12
3.8.6. Chỉ số mảng bám:..............................................................................12
3.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu :................................................................12
3.10. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục :...........................12
3.10.1.
Hạn chế của nghiên cứu:................................................................12
3.10.2
Sai số và biện pháp khắc phục:.......................................................12
4. DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................14
4.1. Mô tả thông tin..............................................................................................14
4.2. Mối liên quan giữa mắc bệnh sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan.. 16
5. KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ NGHIÊN CỨU..............................................20
5.1. Bảng kế hoạch nghiên cứu............................................................................20
5.2. Dự trù kinh phí..............................................................................................22


ii

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................23
PHỤ LỤC................................................................................................................ 25
Phụ lục 1: Bản phỏng vấn...................................................................................25
Phụ lục 2: Phiếu khám răng cho học sinh...........................................................28
Phụ lục 3: Phỏng vấn sâu cán bộ y tế học đường................................................30

Phụ lục 4: Phỏng vấn sâu giáo viên.....................................................................31
Phụ lục 5: Thảo luận nhóm.................................................................................32
Phụ lục 6: Bảng chấm điểm kiến thức, thực hành..............................................33
Phụ lục 6: Cây vấn đề:........................................................................................34


iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTNC
NHĐ
KCB
KP
NC
RM
SKRM
SL
SR
SRVV
TB
TH
TS
TTYT
VSRM
WHO

: Đối tượng nghiên cứu
: Nha học đường
: Khám chữa bệnh
: Kiến thức, thực hành

: Nghiên cứu
: Răng miệng
: Sức khỏe răng miệng
: Số lượng
: Sâu răng
: Sâu răng vĩnh viễn
: Trung bình
: Tiểu học
: Tổng số
: Trung tâm y tế
: Vệ sinh răng miệng
: World Health Organisation


iv

TÓM TẮT ĐỀ CƯƠNG
Bệnh sâu răng và viêm lợi là hai bệnh phổ biến nhất trong các bệnh răng
miệng và cũng là hai bệnh phố biến nhất trong xã hội. Tỷ lệ mắc sớm, phổ biến và
tốn kém về kinh phí cho mọi quốc gia. Năm 1994 WHO.đánh giá bệnh sâu răng và
viêm lợi nước ta vào loại cao nhất thế giới.
Ở huyện Hoài Đức – Hà Tây, tỷ lệ mắc các bệnh răng miệng còn khá cao đặc
biệt là lứa tuổi 12, tỷ lệ mắc các bệnh sâu răng và viêm lợi theo báo cáo y tế của
Trung tâm Y tế dự phòng huyện năm 2006 là 78%. Lứa tuổi 12 là lứa tuổi các em
hầu hết là đang học lớp 5 năm học 2006 – 2007 trên địa bàn. Xuất phát từ tình hình
trên nhóm nghiên cứu đã có những câu hỏi đó là: Thực tế bệnh sâu răng và viêm lợi
ở địa bàn như thế nào? Và những yếu tố nào đã và đang làm gia tăng tình trạng mắc
các bệnh sâu răng và viêm lợi ở lứa tuổi các em học sinh lớp 5 nói riêng và cộng
đồng nói chung trên địa bàn huyện?
Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu với đề tài : ‘Thực trạng bệnh sâu

răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 5 huyện Hoài Đức, tỉnh
Hà Tây năm 2007”
Với các mục tiêu:Mô tả kiến thức, thực hành phòng chống sâu răng, viêm lợi,xác
định tỷ lệ sâu răng,viêm lợi và xác định một số yếu tố liên quan đến sâu răng,viêm lợi ở
học sinh khối lớp 5 trên điạ bàn huyện Hoài Đức – Hà Tây. Nghiên cứu được tiến
hành từ tháng 3 đến tháng 9 năm 2007, theo phương pháp mô tả cắt ngang có phân
tích kết hợp nghiên cứu định lượng và định tính. Nghiên cứu định lượng với việc
khám lâm sàng và phỏng vấn trên 300 đối tượng học sinh, nghiên cứu định tính với
việc phỏng vấn sâu 6 thầy cô giáo, 3 cán bộ nha học đường và thảo luận nhóm 12
bậc phụ huynh học sinh
Số liệu sẽ được quản lý và phân tích bằng phần mềm EpiData3.1 và SPSS13.0


v

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh răng miệng là bệnh có nhiều ảnh hưởng tới sức khỏe và tính thẩm mỹ
của con người. Đây là bệnh có tỷ lệ mắc khá cao ở nước ta cũng như trên thế giới,
trong đó bệnh sâu răng và viêm quanh răng là hai bệnh phổ biến nhất. Theo WHO
vào những năm 70 đã xếp bệnh sâu răng và viêm lợi là tai họa thứ ba của loài người
sau bệnh tim mạch và bệnh ung thư vì những lý do sau :
- Bệnh mắc rất sớm, ngay sau khi răng mọc ( 6 tháng tuổi)
- Bệnh phổ biến ( Chiếm 90 đến 99% dân số) , hiếm có ai không mắc phải
- Tổn phí chữa răng rất, vượt qua khă năng chi trả của mọi chính phủ, kể cả
những nước giàu có nhất.
Ở các nước đang phát triển như ở Việt Nam, xuất phát từ các điều kiện kinh
tế như : Kinh tế còn khó khăn, trang thiết bị và cán bộ răng hàm mặt thiếu nghiêm
trọng, tỷ lệ mắc bệnh còn cao và có chiều hướng tăng lên. Năm 1994, WHO đánh
giá bệnh sâu răng và viêm lợi nước ta vào loại cao nhất thế giới và nước ta thuộc
khu vực các nước có bệnh răng miệng đang tăng lên.

Năm 2001 theo Trần Văn Trường và Trịnh Đình Hải tỷ lệ sâu răng ở trẻ 5
đến 6 tuổi là 84,9 %, lứa tuổi 12 là 56,6%. Theo Viện Răng hàm mặt, tháng 12 năm
2004, trên 80% dân số nước ta mắc các bệnh về răng hàm mặt trong đó tỷ lệ sâu
răng sữa của trẻ em lứa tuổi tiểu học từ 6-8 tuổi là 84,9%, từ 9-11 tuổi là 56,3%
[23].
Cũng theo điều tra toàn quốc năm 1991 trên lứa tuổi 12 tỷ lệ sâu răng là
57,33% ; miền nam là 76,33% ; Thành phố Hồ Chí Minh năm 1995 tỷ lệ sâu răng là
78%[25] ; Long An năm 2001 tỷ lệ sâu răng là 57,33%[26] ; ...Ngoài bệnh sâu răng
ra thì còn rất nhiều các bệnh về răng miệng khác như bệnh viêm lợi có tỷ lệ mắc cao
mà các em lứa tuổi 12 nói riêng cũng như toàn thể người dân nói chung đang bị mắc
hoặc đang có nguy cơ mắc.
Lứa tuổi 12 là lứa tuổi gần như tất cả răng vĩnh viễn đều mọc trên cung
hàm (Trừ răng khôn). Đặc điểm là bệnh xảy ra rất sớm, có thể ngay khi đang mọc từ
các yếu tố : Răng – Vi Khuẩn – Bột, đường từ đó tạo thành acid kết hợp với thời
gian. Lứa tuổi 12 được chọn như là lứa tuổi theo dõi đối với bệnh sâu răng toàn cầu,
dùng để so sánh quốc tế và giám sát xu hướng của bệnh. Ở lứa tuổi này vấn đề
chăm sóc răng miệng là yếu tố ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và vẻ đẹp răng miệng
về sau. Lứa tuổi này các em hầu hết đang học lớp 5, các em cũng đã có ý thức cá
nhân trong việc vệ sinh, và tự chăm sóc sức khỏe nói chung cho chính bản thân
mình. Do vậy, việc nghiên cứu các bệnh sâu răng và viêm lợi trên những đối tượng
này là việc làm cần thiết để có những can thiệp kịp thời giúp các em có một bộ răng
khỏe mạnh và có tính thẩm mỹ.
Nước ta từ năm 1987 chương trình nha học đường được Liên Bộ Y tế - Giáo
Dục và đào tạo triển khai. Chương trình NHĐ là các hoạt động chăm sóc sức khỏe
và dự phòng bệnh răng miệng cho học sinh, đặc biệt là khối học sinh tiểu học nhằm
từng bước hạ thấp tỷ lệ bệnh răng miệng và tăng cường sức khỏe cho học sinh nói
riêng và cộng đồng nói chung. Mặc dù chương trình nha học đường được triển khai,
song vì thiếu nhân lực, thiếu cơ sở vật chất phục vụ cho công tác, nên hiệu quả vẫn



vi

chưa được cao.
Hoài Đức là một huyện đồng bằng nằm phía Đông - Bắc của tỉnh Hà Tây
cách Thị xã Hà Đông (thủ phủ của tỉnh) 15 km và cách trung tâm Thủ đô Hà Nội 18
km. Có diện tích 94.3 km 2, dân số (31/12/2005) là 190.612 người. Mô hình tổ chức
màng lưới y tế của huyện bao gồm Phòng Y Tế huyện, Bệnh viện huyện, Trung tâm
y tế dự phòng huyện và 21 trạm y tế xã và thị trấn. Phòng giáo dục, Phòng Y tế và
Trung tâm Y tế Dự phòng huyện đã kết hợp triển khai công tác NHĐ, công tác đặc
biệt chú trọng vào đối tượng học sinh tiểu học. Song vì thiếu nhân lực, kinh phí, vật
tư nên công tác NHĐ vẫn còn nhiều hạn chế, tỷ lệ mắc các bệnh răng miệng còn
khá cao đặc biệt là lứa tuổi 12, tỷ lệ mắc các bệnh sâu răng và viêm lợi theo báo
cáo y tế của Trung tâm Y tế dự phòng năm 2006 là 78%. Lứa tuổi 12 là lứa tuổi các
em hầu hết là đang học lớp 5 năm học 2006 – 2007 trên địa bàn.
Từ những thực tế trên, cho thấy bệnh răng miệng là một vấn đề sức khỏe
của cộng đồng nói chung và cũng là vấn đề sức khỏe của học sinh lớp 5 trên địa bàn
huyện Hoài Đức nói riêng. Can thiệp nhằm giảm tỷ lệ mắc bệnh răng miệng cho
các em học sinh lớp 5 nói riêng và cho cộng đồng nói chung là vấn đề cần thiết.
Song để can thiệp được tốt chúng ta cần phải tìm hiểu rõ vấn đề.
Nhóm nghiên cứu đã tự đặt ra nhiều câu hỏi đó là thực tế bệnh sâu răng và
viêm lợi ở địa bàn như thế nào? Và những yếu tố nào đã và đang làm gia tăng tình
trạng mắc các bệnh sâu răng và viêm lợi ở lứa tuổi các em học sinh lớp 5 nói riêng
và cộng đồng nói chung trên địa bàn huyện? Và nếu can thiệp để giảm tỷ lệ mắc các
bệnh về răng miệng thì can thiệp như thế nào? Can thiệp bằng cách nào sẽ có hiểu
quả?
Từ những câu hỏi trên nhóm nghiên cứu đã tiến hành nghiên cứu vấn đề
răng miệng với đề tài: “Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố liên
quan ở học sinh lớp 5 huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây năm 2007”
Nghiên cứu được triển khai sẽ cho chúng ta thấy được rõ thực trạng của một
số bệnh răng miệng và biết được một số nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp gây ra

bệnh răng miệng ở khối học sinh lớp 5 trên địa bàn huyện. Qua đó sẽ đề ra được
một số giải pháp can thiệp kịp thời, trên cơ sở đó sẽ giảm được tỷ lệ mắc các bệnh
răng miệng ở khối học sinh lớp 5 cũng như cộng đồng nói chung một cách hiệu quả
nhất.


vii

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung.
Mô tả thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan ở học sinh
lớp 5 huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây năm 2007.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1 Xác định tỷ lệ sâu răng, viêm lợi học sinh khối lớp 5 huyện Hoài Đức – Hà
Tây.
2.2.2. Mô tả kiến thức, thực hành phòng chống sâu răng, viêm lợi ở học sinh khối lớp
5 huyện Hoài Đức – Hà Tây.
2.2.3. Xác định mối liên quan giữa bệnh sâu răng, viêm lợi và kiến thức, thực hành ở
học sinh khối lớp 5 trên điạ bàn huyện Hoài Đức – Hà Tây.


viii

3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3.1 Giải phẫu tổ chức học của răng và vùng quanh răng
3.1.1. Các phần của răng.
Răng được tạo thành bởi thân răng và chân răng, phần răng lộ ra trong khoang
miệng gọi là thân răng, phần cắm trong xương hàm là chân răng. Phần giáp ranh giữa
thân răng và chân răng gọi là cổ răng. Răng gồm 4 bộ phận: Men răng, chất răng,
xương răng và tuỷ răng [3].

-

Men răng: Là lớp cứng bao phủ quanh thân răng, có màu trắng sữa hoặc

màu vàng nhạt, màu sắc của men răng có liên quan đến độ khoáng chất trong men
răng.
-

Xương răng: Là phần cứng phủ quanh chân răng.

-

Chất răng: Là phần cứng nằm ở mặt trong của men răng và xương răng, tạo

thành chủ thể của răng, bảo vệ tuỷ răng bên trong, đồng thời hỗ trợ cho men răng và
xương răng ở bên ngoài.
-

Tuỷ răng: Là khe hở trong răng. Tuỷ răng là mô liên kết xốp, trong đó bao

gồm các mô thần kinh, mạch máu, mô lim pho, tế bào tạo chất răng. Tuỷ răng là trung
tâm dinh dưỡng , cảm giác và miễn dịch của răng.
Mỗi người đều có 2 loại răng: răng sữa và răng vĩnh viễn. Răng sữa gồm 20
chiếc: 8 răng cửa, 4 răng nanh và 8 chiếc răng hàm, thông thường răng sữa mọc từ 6
tháng đến 2 năm. Từ 6 -12 tuổi là thời kỳ thay răng sữa, trong khoang miệng có tổng
cộng 28 chiếc răng, từ 18 – 25 tuổi mới mọc răng hàm lớn thứ 3, cùng với sự thoái hoá
của loài người, việc mọc răng hàm lớn thứ 3 có chiều hướng thoái hoá đi do đó người
trưởng thành chỉ có 28-32 chiếc răng [6].
2. Chức năng của răng
-


Ăn nhai, đây là chức năng chủ yếu của hàm răng, quá trình nhai là một quá

trình phức tạp, các răng khác nhau có tác dụng khác nhau. Răng cửa có tác dụng để cắt
thức ăn, răng nanh có tác dụng chủ yếu là xé thức ăn, răng hàm có tác dụng nghiền nát
thức ăn[3].


ix

-

Phát âm: Răng có liên quan mật thiết đến ngôn ngữ và phát âm. Răng nằm ở

giữa môi và lưỡi khi phát âm chúng phối hợp với nhau. Các răng phía trước có ảnh
hưởng rất lớn đến ngôn ngữ và phát âm. Khi bị mất răng cửa do không thể khống chế
tốt các luồng hơi phát ra, khi nói sẽ thoát hơi [3].
-

Ngoài ra răng còn giữ chức năng thẩm mỹ cho khuôn mặt [3].

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.
Đối tượng nghiên cứu.
- Học sinh lớp 5 của huyện Hoài Đức, Hà Tây.
- Thầy cô giáo của trường tiểu học nghiên cứu.
- Cán bộ nha học đường của nhà trường .
- Bố mẹ học sinh.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Mô tả cắt ngang có phân tích kết hợp nghiên cứu định lượng và định tính:

- Nghiên cứu định lượng:
+ Dựa trên bộ câu hỏi phỏng vấn kiến thức thực hành , các yếu tố liên quan
trên khối học sinh lớp 5 của huyện.
+ Số liệu khám lâm sàng của các bác sỹ chuyên khoa răng
- Nghiên cứu định tính:
+ Phỏng vấn sâu: Hiệu trưởng 3 người, giáo viên chủ nhiệm 6 người, cán
bộ nha học đường 3 người.
+ Thảo luận nhóm: Cha mẹ học sinh tham gia nghiên cứu 12 người trong
đó 6 người có con mắc bệnh sâu răng, viêm lợi và 6 người có con không bị mắc
bệnh sâu răng, viêm lợi.
4.3. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu định lượng
3.3.1. Cỡ mẫu:
Cỡ mẫu được tính theo công thức:
p(1-p)
n

2
=Z 1-/2

------------- DE
d2

Trong đó:
-

n: cỡ mẫu; Z = 1,96 ( = 0,05; độ tin cậy 95%).

-

p =0,78 là tỷ lệ mắc sâu răng và viêm lợi năm 2006


-

q = 1 - p = 1-0,78=0,22

-

d: Sai số cho phép = 10% = 0,10.

-

DE=2


x

Ta tính được n = 264
Dự phòng 10 % bỏ cuộc ta lấy cỡ mẫu nghiên cứu là 300 đối tượng
3.3.2. Cách chọn mẫu:
Chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu phân tầng:

 Bước1: Liệt kê danh sách 24 trường tiểu học trên địa bàn huyện, dựa trên
những đặc điểm về mức sống, thu nhập phân ra các trường tiểu học thuộc khu vực
xã có mức sống cao ( thuộc khu vực thị trấn) có trường tiểu học Thị trấn Trạm trôi,
và khu vực có mức sống thấp (nông thôn) có 23 trường tiểu học còn lại.

 Bước 2: Theo khảo sát ban đầu học sinh lớp 5 ở mỗi trường khoảng 100 học
sinh, ở khu vực thi trấn chọn trường tiểu học thị trấn Trạm Trôi. Khu vực nông thôn
rút ngẫu nhiên 2 trường tiểu học ta rút được 2 trường tiểu học Vân Canh và trường
tiểu học An Khánh.


 Bước 3: Lấy toàn bộ số lượng học sinh khối lớp 5 ở 3 Trường đã chọn.
3.4.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu.
- Ba trường tiểu học huyện Hoài Đức, tỉnh Hà tây.
- Thời gian: Tháng 4/2007 đến tháng 8 /2007

3.5. Phương pháp thu thập số liệu
3.5.1. Công cụ thu thập thông tin.

a)

Nghiên cứu định lượng:

- Thu thập số liệu bằng bộ câu hỏi có sẵn để phỏng vấn trực tiếp 300 học sinh
lớp 5 được lựa chọn vào mẫu.Các nội dung chính của bảng hỏi (xem phụ lục 1):
 Thông tin chung.
 Hiểu biết về bệnh răng miệng của học sinh.
 Thực hành chăm sóc răng miệng của học sinh.
 Quan tâm bậc phụ huynh tới việc chăm sóc răng miệng của học sinh.
- Thu thập số liệu qua việc khám lâm sàng do các bác sỹ chuyên khoa răng
trực tiếp khám các thông tin lâm sàng đó là:






Chỉ số DMFT (Sâu mất trám răng vĩnh viễn)

Chỉ số lợi- GI (Gingival Index của Loe và Silness)
Chỉ số cao răng.
Chỉ số mảng bám:
TÌnh trạng các bệnh khác.

b) Nghiên cứu định tính:
- Phỏng vấn sâu theo nội dung định hướng đã được chuẩn bị. Nội dung như sau:


xi

+ Với cán bộ nha học đường:
 Các thông tin về tình hình dịch tễ bệnh sâu răng lứa tuổi học sinh nói
chung và lứa tuổi học sinh lớp 5 trường: Thực trạng bệnh răng miệng hàng năm,
thể loại hay mắc, nguyên nhân chính gây bệnh.
 Các thông tin về những công tác nha học đường được triển khai hàng
năm với các đối tượng học sinh nói chung và học sinh lớp 5 nói riêng, thông tin về
xử trí các trường hợp bệnh răng miệng được phát hiện.
 Các thông tin về chỉ đạo công tác, thông tin về cơ sở vật chất, nhân lực
cho công tác nha học đường, những thuận lợi và khó khăn.
 Những kiến nghị của cán bộ nha học đường.
+ Với giáo viên:
 Các thông tin về các chương trình được tập huấn cho việc giảng dạy nha
học đường.
 Thông tin về các buổi giảng dạy cho học sinh.
 Những khó khăn thuận lợi.
 Kiến nghị của giáo viên.
- Thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của điều tra viên và nghiên cứu viên.
Nội dung bao gồm:
 Việc dạy trẻ chăm sóc và bảo vệ răng miệng của các bậc phụ huynh

 Việc khám điều trị bệnh sâu răng hàng năm của các bậc phụ huynh.
 Thông tin về cơ sở y tế nơi họ cho con em mình khám chữa bệnh sâu răng.
 Các nguồn nước mà họ đang sử dụng với bệnh răng miệng.
 Thông tin nguồn kiến thức mà họ có được.
 Thông tin về những kiến nghị của họ về công tác nha học đường nhà
trường và các dịch vụ y tế nói chung.
3.5.2. Tập huấn điều tra viên và tiến hành điều tra.

a) Nhân lực cho việc tiến hành điều tra:
- Giám sát viên : Lê Huy Nguyên.
- Điều tra viên: Gồm 6 điều tra viên phỏng vấn là sinh viên trường Đại học
Y tế Công cộng, 6 bác sỹ chuyên khoa răng hàm mặt trường Đại học răng hàm mặt,
nghiên cứu viên Lê Huy Nguyên
b) Tập huấn điều tra viên:


xii

Việc tập huấn điều tra viên sẽ được triển khai trong 1 ngày, bao gồm các nội
dung tập huấn về:
 Các bác sỹ thống nhất việc khám và phân loại bệnh.
 Các điều tra viên tập huấn cách thức kỹ năng phỏng vấn và ghi bảng hỏi
phỏng vấn.
c ) Tiến hành điều tra:
Dự tính thời gian thu thập số liệu là 03 ngày.
- Địa điểm thu thập:tại Trường tiểu học
- Với đối tượng điều tra là học sinh:
+ Trước khi khám cán bộ nghiên cứu giải thích rõ cho các em về nghiên
cứu và phỏng vấn bộ câu hỏi với các em.
+ Sau đó cho các em khám răng miệng với các bác sỹ chuyên khoa răng

hàm mặt.
- Đối với các thầy cô giáo:
ĐTV sẽ tiến hành phỏng vấn cá nhân tại Văn phòng Ban Giám hiệu và
Phòng Hội đồng.
- Đối với các bậc phụ huynh tham gia thảo luận nhóm tại trừong tiểu học
bằng giấy mời
3.6. Phân tích và xử lý số liệu:
3.6.1. Định lượng:
- Nhập liệu bằng phần mềm Epidata 3.1, xử lý bằng phần mềm SPSS 13.0
- Sử dụng các bảng tần số tỷ lệ để mô tả, sử dụng các hàm toán thông kê OR
để xác định mối tương quan.
3.6.2. Định tính:
Dựa trên những ý kiến, những suy nghĩ của giáo viên, cán bộ nha học
đường, những ý kiến của phụ huynh học sinh để xác định yếu tố liên quan đến bệnh
răng miệng.
3.7. Các biến số nghiên cứu:
3.7.1. Thông tin chung
Biến số
1. Giới
2. Học lực

Định nghĩa
Nam hay nữ
Qua kết quả học tập của học sinh trên
lớp. Bao gồm:
- Giỏi
- Khá
- Trung bình

Loại biến

Nhị phân
Thứ bậc

Công cụ
thu thập
Bộ câu hỏi
phỏng vấn.
Bộ câu hỏi
phỏng vấn.


xiii

3. Buổi học

4. Nghề
nghiệp cha .

5. Nghề
nghiệp của
mẹ.

Yếu, Kém
Bao gồm các buổi mà các em phải học
trong ngày. Bao gồm:
- Buổi sáng
- Buổi chiều
- Cả ngày
Nghề nghiệp cha mẹ bao gồm:
- Nông nghiêp

- Thợ thủ công ( làm mộc, làm máy
khâu...)
- Công chức nhà nước ( làm cơ quan
nhà nước)
- Buôn bán.
- Khác
Nghề nghiệp cha mẹ bao gồm:
- Nông nghiêp
- Thợ thủ công ( làm mộc, làm máy
khâu...)
- Công chức nhà nước ( làm cơ quan
nhà nước)
- Buôn bán.
- Khác

Phân loại

Bộ câu hỏi
phỏng vấn.

Phân loại.

Bộ câu hỏi
phỏng vấn.

Phân loại.

Bộ câu hỏi
phỏng vấn.


Loại
biến

Công cụ
thu thập

3.7.2 Kiến thức của học sinh về bệnh sâu răng:
Biến số
6
Những
việc làm là
nguyên nhân
gây ra các
bệnh
răng
miệng .

7. Tác hại
bệnh
răng
miệng

8.
Cách
phòng bệnh

Định nghĩa
Bao gồm các việc làm:
- Không chải răng hàng ngày sau bữa
ăn

- Ăn kẹo ngọt
- Uống nước quá nóng hay quá lạnh.
- Cắn những thức ăn đồ vật cứng.
- Khác.
- Không biết
Đó là những tác hại bệnh răng miệng mà
học sinh có thể hiểu biết được. bao gồm:
- Gây chảy máu răng.
- Gây đau răng
- Làm xấu răng.
- Gây sứt mẻ, gãy răng
- Khác
- Không biết.
Bao gồm:
- Chải răng sau bữa ăn

Phân
loại.

Bộ câu hỏi
phỏng vấn.

Phân
loại.

Bộ câu hỏi
phỏng vấn.

Phân
loại.


Bộ câu hỏi
phỏng vấn


xiv

sâu răng.

-

Không ăn nhiều đồ ngọt
Không uống nước quá nóng, hay
lạnh
Không cắn thức ăn hay vật cứng
Khác
Không biết.

3.7.3. Thực hành của phụ huynh tới răng miệng của trẻ.
Biến số

Định nghĩa

Đó là việc dạy trẻ đánh răng của bố
9. Sự daỵ trẻ mẹ mà trẻ nhớ lại, bao gồm: có hoặc
đánh răng
không.

Loại biến


Công cụ
thu thập

Nhị phân.

Bộn câu hỏi
phỏng vấn.

10. Sự nhắc
Bao gồm nhắc nhở trẻ đánh răng,
nhở
phụ
gồm: Nhắc nhở trẻ đánh răng hàng
huynh với
Nhị phân.
ngày, và việc không nhắc nhở trẻ đánh
việc
đánh
răng hàng ngày.
răng
11. Nhắc nhở
trẻ khi trẻ ăn đồ Bao gồm có hoặc không
Nhị phân.
ngọt
12. Nhắc nhở
khi trẻ anh đồ Bao gồm có hoặc không
Nhị phân.
nóng hoặc lạnh
13. Nhắc nhở
không cắn các Bao gồm có hoặc không

Nhị phân.
vật cứng
Gồm thời gian thay:
- Dưới 3 tháng.
14. Phụ huynh - Từ 3 đến 6 tháng.
Phân loại.
thay bàn chải
- Trên 6 tháng.
- Khác
- Không nhớ
15. Phụ huynh
có cho trẻ đi Bao gồm có , không hoặc không
Phân loại.
khám bác sỹ nhớ
khi sâu răng.
16. Việc lấy cao
Bao gồm có , không hoặc không
răng cho trẻ của
Phân loại
nhớ
các phụ huynh

Bộ câu hỏi
phỏng vấn

Bộ câu hỏi
phỏng vấn
Bộ câu hỏi
phỏng vấn
Bộ câu hỏi

phỏng vấn

Phỏng vấn

Bộ câu hỏi
phỏng vấn
Bộ câu hỏi
phỏng vấn


xv

3.7.4. Thực hành của học sinh
Biến số

Định nghĩa

17. Có đánh
Bao gồm có hoặc không.
răng không
18. Số lần
đánh
răng Là số lượng đánh răng trong một ngày
trong ngày
Gồm các thời điểm:
- Ngủ dậy buổi sớm
19.
Thời
- Trưa
điểm đánh

- Tối trước khi đi ngủ
răng
- Sau bữa ăn
- Khác
Bao gồm:
20. Việc ăn - Thường xuyên
kẹo của học - Thỉnh thoảng
sinh
- Hiếm khi
- Không bao giờ
Bao gồm
21.
Việc
- Thường xuyên
uống nước
- Thỉnh thoảng
ngọt, nước
- Hiếm khi
ngọt có ga
- Không bao giờ
22. Có hay Có hay không việc học sinh cắn các
cắn, ăn vật vật cứng của các em ( cúc áo, bút, tiền
cứng không xu,..)
Có hoặc không việc tăm răng sau bữa
ăn của các em học sinh. Bao gồm:
23.Tăm răng - Không tăm răng
sau bữa ăn.
- Tăm răng tre
- Tăm răng gỗ
- Dùng chỉ nha khoa.

24. Điểm đạt Đó là việc điều tra viên đưa học sinh
thực
hành bàn chải và mô hình răng, sau đó cho
đúng về cách đánh răng trên mô hình. Từ đó điều tra
đánh răng.
viên chấm điểm đạt hay không đạt.

Loại biến
Phân loại

Công cụ
thu thập
Bộ câu hỏi
phỏng vấn

Phân loại

Bộ câu hỏi
phỏng vấn

Phân loại

Bộ câu hỏi
phỏng vấn

Phân loại

Bộ câu hỏi
phỏng vấn


Phân loại

Bộ câu hỏi
phỏng vấn

Nhị phân

Bộ câu hỏi
phỏng vấn

Phân loại

Phỏng vấn

Nhị phân

Quan sát và
bảng kiểm.

3.7.5. Các biến số lâm sàng:
Biến số

Định nghĩa

Loại biến

Công cụ
thu thập



xvi

2.5. Tình
trạng sâu
răng.
26. Số lượng
răng bị sâu
27. Chỉ số
Sâu- MấtTrám răng
vĩnh viễn
(DMFT)
28. Chỉ số
chảy máu
29. Chỉ số
cao răng
30. Chỉ số
mảng bám

3.8.

Được khám bởi các bác sỹ lâm sàng,
việc sâu răng có hay không.
Số lượng răng bị sâu trên 1 học sinh

Nhị phân

Khám lâm
sàng

Phân loại


Khám lâm
sàng

Phân loại

Khám lâm
sàng

Phân loại

Khám lâm
sàng

Phân loại

Khám lâm
sàng

Có số răng bị sâu-mất trám răng

Bao gồm :
- Không chảy máu
- Có chảy máu
- Không đánh giá được
Gồm:
- Không cao răng
- Có cao răng
- Không đánh giá được
Gồm:

- Không có mảng bám
- Có mảng bám
- Không đánh giá được

Khám
sàng

Phân loại

lâm

Một số định nghĩa trong nghiên cứu:

3.8.1. Sâu răng:
Bệnh sâu răng thực chất là sự tiêu hủy cấu trúc vôi hóa vô cơ (tinh thể canxi)
của men răng và ngà răng, tạo nên lỗ hổng trên bề mặt răng, do vi khuẩn gây ra [1]
3.8.2. Chỉ số DMFT ( Sâu Mất Trám Răng vĩnh viễn)
- Dùng để xác định tình trạng sâu răng trong quá khứ và hiện tại
- Dùng cho răng vĩnh viẽn. Dựa vaò tổng số răng là 32. Răng chưa mọc, răng
thừa, răng sữa không tính trong chỉ số này.
- Tiêuchuẩn đánh giá:
 Răng có chấm đen, có lỗ mắc thám trâm khi thăm khám ở bất kỳ vị trí nào
trên răng.
 Răng mất không còn trên răng hàm.
 Răngđã hàn nhưng sâu tái phát.
 Răng đã được hàn và không sâu tái phát.
 Chỉ số Sâu- Mất- Trám răng là tổng số răng: Sâu+ mất+ trám trên mỗi học
sinh được khám.
 Mã số trong phiếu khám được qui ước theo WHO là:
Tình trạng răng vĩnh viễn

Sâu răng nguyên phát

Mã số
1


xvii

Đã trám nhưng có sâu

2

Đã trám nhưng không sâu tái phát

3

Mất răng do sâu

4

Mất răng lý do khác

5

3.8.3. Viêm lợi
 Viêm lợi là tổn thương viêm cấp tính hay mãn tính xảy ra ở tổ chức phần
mềm xung quanh răng. Tổn thương có thể chỉ khu trú ở lợi, không ảnh hưởng tới
xương ổ răng, dây chằng quanh răng và xương răng, hoặc có thể xâm nhập sâu
xuống các phần khác ở vùng quanh răng, gây nên bệnh viêm quanh răng.
3.8.4. Chỉ số lợi- GI (Gingival Index của Loe và Silness)

 Nhằm đánh giá tình trạng lợi ở các răng 16, 21, 24, 36,31, 44 phát hiện tình
trạng viêm với các mức độ từ nhẹ đến nặng. Nếu ở một vùng chỉ còn một răng thì
răng này được tính vào vùng kề bên.
 Đưa đầu tròn của cây thăm dò nha chu vào túi lợi các răng đại diện trên với
một lực khoảng 20 gram, nhẹ nhàng di chuyển đầu cây theo hình giải phẫu của
răng. Thăm dò mỗi răng 6 điểm là gần ngoài, giữ ngoài, xa ngoài và gần trong, giữa
trong, xa trong. Đánh giá mức độ chảy máu lợi và cao răng.
 Tiêu chuẩn đánh giá theo tình trạng lợi và chảy máu:
 0: Lợi bình thường, không chảy máu khi thăm dò túi lợi.
 1: Lợi có viêm đỏ, chảy máu khi thăm dò túi lợi.
 Y: Không đánh giá được.
3.8.5. Chỉ số cao răng:
 Đánh giá tình trạng vệ sinh răng miệng của đối tượng bằng khám đại diện
6 răng là 16, 21, 24, 36, 31, 44. Khám phát hiện cao răng và cặn bám tại các mặt
răng.
 Tiêu chuẩn đánh giá cao răng:
 0: Không có cao răng
 1: Có cao răng
 Y: Không đánh giá được
3.8.6. Chỉ số mảng bám:
 Dùng Eosine 5% để nhuộm màu mảng bám: dùng bông thấm dung dịch
Eosine 5% bôi đều các mặt răng. Ghi nhận mảng bám răngtrên các răng đại diện.
 Tiêu chuẩn đánh giá:
 0: Không có mảng bám răng
 1: Có mảng bám răng
 Y: Không đánh giá được


xviii


3.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu :
- Tuân theo các quy tắc đạo đức nghiên cứu của hội đồng đạo đức trường
Đại học y tế công cộng.
- Nghiên cứu này trước tiên phải được sự đồng ý và nhiệt tình ủng hộ từ
phía Phòng Y tế huyện, Trung tâm Y tế Dự phòng huyện, Phòng Giáo dục và đào
tạo huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây, ban giáo hiệu các trường có học sinh tham gia
nghiên cứu.
- Tất cả số học sinh được chọn vào mẫu nghiên cứu được thông báo trước
về cho bố mẹ học sinh xác nhận cho con em mình tham gia.
- Trong quá trình khám lâm sàng các học sinh sẽ được tư vấn về cách
phòng chống sâu răng và viêm lợi.
3.10. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục :
71
Hạn chế của nghiên cứu:
Nghiên cứu chỉ tiến hành trên phạm vi một khối lớp 5 huyện Hoài
Đức, tỉnh Hà Tây nên chưa thể khái quát một cách chính xác cho toàn bộ cả tỉnh Hà
Tây hay toàn quốc.
Mẫu nghiên cứu chỉ được chọn trên đối tượng học sinh khối lớp 5, là
lứa tuổi chưa có sự hiểu biết nhiều sinh lý, sinh học nói chung cũng như bệnh răng
nói riêng.
3.10.2

Sai số và biện pháp khắc phục:
Nghiên cứu có thể gặp các sai số ở một số giai đoạn như: Sai số do chọn
mẫu, sai số do thu thập thông tin, sai số do đối tượng nghiên cứu nhớ không chính
xác hoặc không hiểu rõ ý của các câu hỏi.
Nhằm hạn chế sai số khi thu thập thông tin, chúng tôi tiến hành một số biện
pháp khắc phục như sau:
- Chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu cụm, đảm bảo các em học sinh
đều có xác xuất tham gia như nhau.

- Các bác sỹ khám răng cho các em là những người có trình độ chuyên
môn về răng hàm mặt.
- Xây dựng bộ câu hỏi với những từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với
ngôn ngữ địa phương phù hợp với kiến thức của các em.
- Thử nghiệm bộ câu hỏi trước khi tiến hành nghiên cứu để chuẩn hóa các
nội dung.
- Bản thân nghiên cứu viên tham gia trực tiếp thu thập thông tin trên 20%
đối tượng nghiên cứu.
- Nghiên cứu viên trực tiếp giám sát trong suốt thời gian thu thập số liệu tại
các trường tiểu học nơi nghiên cứu.
- Tập huấn kỹ lưỡng cách phỏng vấn và thu thập thông tin cho các điều tra
viên và giám sát viên trong cùng nhóm thực địa.
- Phổ biến, giải thích rõ mục đích, tầm quan trọng của cuộc điều tra với
các em học sinh.


xix

- ĐTV khi thu phiếu phải kiểm tra ngay các phiếu để phát hiện các điểm
mà đối tượng cần bổ sung như: Các câu chưa trả lời, các câu trả lời chưa rõ nghĩa,
các điểm không logic giữa các câu trả lời hoặc không thể đọc được.
- Thực hiện công tác tiền trạm và chuẩn bị tốt tại địa bàn diễn ra điều tra.
- Làm sạch và mã hóa số liệu trước khi nhập vào máy tính.

4. DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Mô tả thông tin.
Bảng1: Thông tin chung về đối tượng tham gia nghiên cứu.

Giới
Học lực


Thời gian học

Nam
Nữ
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu, kém
Sáng
Chiều
Cả sáng lẫn chiều
Nông nghiệp
Thủ công

Tần số
125
164
83
155
50
1
0
0
286
87
46

Tỷ lệ %
43,25

56,75
28,72
53,63
17,30
0,35
0
0
100
30,10
15,92


xx

Nghề nghiệp của Công chức nhà nước
bố
Buôn bán
Khác
Nghề nghiệp của Nông nghiệp
mẹ
Thủ công
Công chức nhà nước
Buôn bán
Khác
Tổng

72
56
28
93

32
53
100
11
289

24,91
19,38
9,69
32,18
11,07
18,34
34,60
3,81
100

Bảng 2: Kiến thức phòng bệnh
Tần số
Đúng
về Sai

Nhận biết
bệnh
Nhận thức cách Đạt
phòng bệnh
Không đạt
Đạt kiến thức
Đạt
Không đạt
Tổng


Tỷ lệ %


xxi

Bảng 3: Thực hành phòng bệnh:
Việc đánh răng
của học sinh.
Số lần và thời
điểm đánh răng
trong 1 ngày của
học sinh
Việc ăn kẹo của
học sinh
Việc uống nước
ngọt có ga hay
không
Ăn hay cắn các
vật cứng.
Tổng


Không
Ngủ dậy buổi sớm
Trưa
Trước khi đi ngủ
Sau bữa ăn
Khác
Thường xuyên

Thỉnh thoảng
Hiếm khi
Không bao giờ
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi
Không bao giờ

Không

Tần số
282
7

Tỷ lệ %
2,42
97,58

Bảng 4: Các kết quả lâm sàng:
Tần số
Sâu răng.


Không
Số răng bi sâu.
1 răng
2 răng
3 răng
Sâu- Mất- Trám Có
răng

Không
Chảy máu lợi.

Không
Tổng
Cao răng

Không
Mảng bám quanh Có
răng.
Không
Tổng

Tỷ lệ %


xxii

4.2. Mối liên quan giữa mắc bệnh sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan.
Bảng 5: Mối liên quan giữa bênh sâu răng và những thông tin chung:
Sâu răng
Không sâu răng
Nam
Tần số
%
Tần số
%
Giới
Nữ
OR, P

Học lực
Trung bình,
Khối
yếu, kém
Khá, giỏi
OR, P
Thời gian
Cả sáng lẫn
học
chiều
Chỉ học sáng
hoặc chiều
OR, P
Nông nghiệp
Nghề nghiệp Khác
của bố
Nghề nghiệp Nông nghiệp
mẹ
Khác
OR, P
Bảng 6: Mối liên quan giữa tình trạng sâu răng và kiến thức thực hành của học
sinh:
Sâu răng
Không sâu răng
Kiến thức của Không đạt
Tần số
%
Tần số
%
học sinh

Đạt
OR, P
Đánh
răng Không
của học sinh

OR, P
Số lần đánh Dưới 3 lần
răng
trong Từ 3 lần trở
ngày
lên
OR, P
Thời
điểm Không đạt
đánh
răng Đạt
đúng.
OR, P
Ăn kẹo
Thường
xuyên


xxiii

Sâu răng

Không sâu răng


Thỉnh
thoảng, hiếm
khi, không
bao giờ
OR, P
Uống nước Thường
ngọt có ga
xuyên
Thỉnh
thoảng, hiếm
khi, không
bao giờ
OR, P
Cắn vật cứng


Không
OR, P

Đánh
răng Không đạt
đúng cách
Đạt
OR, P
Thực
hành Không đạt
chăm
sóc Đạt
răng miệng
OR, P

Bảng 7: Mối liên quan giữa sâu răng và thực hành chăm sóc răng miệng của
các bậc phụ cho học sinh:
Sâu răng
Không sâu răng
Thực
hành Không đạt
Tần số
%
Tần số
%
của bố mẹ
Đạt
OR, P
Bảng 8: Mối liên quan giữa viêm lợi của học sinh và thực hành chăm sóc răng
miệng của các bậc phụ huynh cho học sinh:
Viêm lợi
Không viêm lợi
Thực
hành Không đạt
Tần số
%
Tần số
%
của bố mẹ
Đạt
OR, P
Bảng 9: Mối liên quan giữa viêm lợi và kiến thức thực hành của học sinh:
Viêm lợi
Không viêm lợi
Kiến thức của Không đạt

Tần số
%
Tần số
%
học sinh
Đạt
OR, P
Đánh
răng Không
của học sinh



xxiv

OR, P
Số lần đánh Dưới 3 lần
răng
trong Từ 3 lần trở
ngày
lên
OR, P
Thời
điểm Không đạt
đánh
răng Đạt
đúng.
Ăn kẹo

Không


OR, P
OR, P

Uống nước Có
đá,
nước Không
nóng
Cắn vật cứng Có
Không

OR, P
OR, P

Đánh
răng Không đạt
đúng cách
Đạt
OR, P
Không đạt
Đạt
OR, P
Bảng 10: mối liên quan giữa gãy, sứt răng với sâu răng, viêm lợi:
Gãy, sứt răng
Tần số
%
Sâu răng

Sâu răng
Không sâu

sâu răng
OR, P

Viêm lợi

Viêm lợi
Không viêm
lợi
OR, P

Không gãy sứt răng
Tần số
%


xxv

5. KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ NGHIÊN CỨU
5.1. Bảng kế hoạch nghiên cứu
T
Sản phẩm
Thời gian
Nội dung
T
phải đạt
T/hiện
Thu thập thông tin
Báo cáo xác
tại thực địa, xác
từ 12/3 –

1
định vấn đề
định vấn đề nghiên
02/04/2007
nghiên cứu
cứu
Thuyết trình
để Hội đồng
Bảo vệ vấn đề
2
chấp thuận
05/04/2007
nghiên cứu
vấn đề
nghiên cứu
Bản đề
Xây dựng đề cương
12/04 –
3
cương chi
chi tiết
30/04/2007
tiết
Xây
dựng
bản Bản thuyết
05 –
4 thuyết minh đề
minh
08/05/2007cương NCKH

(Powerpoint)
4/11/06
Bảo vệ đề cương
Theo lịch
5
Thuyết trình
NC
của NT
Lấy ý kiến bổ sung,
09/05Bộ câu hỏi
6 hoàn thiện bộ câu hỏi
12/05/2007
Nâng cao kỹ
Tổ chức tập huấn năng điều tra
14/05
7
điều tra viên
của điều tra -16/05/2007
viên
8

Tổ chức điều tra thử

Bộ câu hỏi

Rút kinh nghiệmBộ câu hỏi
9 chỉnh sửa các nội
hoàn chỉnh
dung cho phù hợp
In phiếu điều tra - bộ

10
250 bộ
công cụ nghiên cứu
Trao đổi với các
phòng ban chức năng
Bản chấp
của địa phương và thuận cho
11
chính quyền các xã phép nghiên
tiến hành thu thập số
cứu
liệu.
- Phỏng vấn
12 Tiến hành điều tra
theo bộ câu
hỏi.

Người
thực hiện

Người
giám sát

Lê Huy
Nguyên

Phòng Đào
tạo Sau ĐH

Lê Huy

Nguyên

Hội đồng Trường ĐH
YTCC

Nguyên và
giáo viên
hướng dẫn
Nguyên và
giáo viên
hướng dẫn

Phòng ĐT
Sau đại học
Phòng ĐT
Sau đại học

Nguyên

Hội đồng

Nguyên

Phòng Sau
đại học

Nguyên

Phòng Sau
đại học


17/05/2007

Nguyên

Phòng Sau
đại học

18/05/2007

Nguyên

Phòng Sau
đại học

18/05/2007

Nguyên

Phòng Sau
đại học

19/05/2007

Nguyên

Phòng Sau
đại học

2024/05/2007


Nguyên và
các điều tra
viên

Phòng Sau
đại học


×