Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 3 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – đào thị hiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.43 KB, 33 trang )

Trng TH s 2 An Thy
Tuần: 2
Thứ/
ngày

Buổi

Tiết

Sáng

1
2

2

3

10.9.1
8

4
5
Chiề
u

1
2

Mụn
Cho c


Th dc
Tp c
Chớnh t
Toỏn
LTVC

3

3

11.9.1
8

4

Khoa hc
K chuyn
Tp c
Toỏn
Lch s
Anh vn

1

TLV

3
Sáng

1

2

Chiề
u

2
3
Sáng

1
2

4

3

12.9.1
8

4
5
Chiề
u

GA lp 4C Tun 3
Từ ngày 10/9 đến ngày 14/ 9 / 2018

Nội dung bài dạy

Th thm bn

Nh.v: Chỏu nghe cõu chuyn ca b

Ghi chỳ

BP
BP

Triu v lp triu ( Tip)
T n v t phc

BP
BP

Vai trũ ca cht m v cht bộo
KC ó nghe ó c
Ngi n xin
Luyn tp

Tranh TB
Tranh
BP
BP

K li li núi, ý ngh nhõn vt

BP

Khoa hc Vai trũ ca Vitamin, cht khoỏng v cht x.
a
Mt s dõn tc Hong Liờn Sn

HNGLL
Anh
Toỏn
Luyn tp
LTVC
MRVT: Nhõn hu on kt

Tranh
Tranh

BP
BP

Anh vn

1
2

Sáng

1

5

3

13.9.1
8

4


Anh vn
m nhc
TLV
Toỏn

1



2

2

Chiề
u

6

3

14.9.1
8

4

M thut
Tin
Toỏn
ễLT

KT
Tin

1

T . Dc

3
Sáng

1
2

Chiề

Vit th
Dóy s t nhiờn

Vit s t nhiờn trong h thp phõn
Tun 3 ( T1)

GV: o Th Hin

BP
BP

BP
BP-VBT



Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 3

u
2
3

ÔLTV
SHTT

Tuần 3 ( T1)
Sinh hoạt Đội

VBT

TuÇn 3
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
THƯ THĂM BẠN

Tập đọc
I.Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông,chia sẻ với nổi đau
của bạn.
+ Đọc đúng: Quách Tuấn Lương, xúc động, xả thân, giữa dòng, quyên góp, lũ lụt...
- Hiểu t/ cảm của người viết thư: Thương bạn,muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời
được các CH trong SGK;nắm được tác dụng của phần mở đầu,phần kết thúc bức thư)
- Giáo dục học sinh biết cách chia sẻ,thông cảm với bạn.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn cần LĐ.

III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động: - CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
2. Hoạt động thực hành:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.

*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được ý nghĩa của bức tranh.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
HĐ 1. Luyện đọc
Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: Quách Tuấn Lương,

xúc động, xả thân, giữa dòng, quyên góp, lũ lụt...
- Đọc nối tiếp các đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu dài). Đọc
từ chú giải. xả thân, quyên góp, khắc phục.

-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)
Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.

Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 3

Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi SGK và Hiểu được nội dung của bài+
Câu 1: Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
+ Câu 2: Hôm nay đọc báo Thiếu niên.... chia buồn với bạn.
+ Câu 3: Chắc Hồng cũng tự hào... nước lũ. Mình tin rằng... nỗi đau này. Bên cạnh
Hồng ... bạn mới như mình.
+ Câu 4: Mở đầu nêu rõ địa điểm,.... Những dòng cuối gửi lời chúc,....
- Nêu nội dung bài: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các CH
trong SGK;nắm được tác dụng của phần mở đầu,phần kết thúc bức thư)
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).
Việc1:N4:Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và LĐ trong nhóm
Chú ý nhấn giọng những từ : Quách Tuấn Lương, xúc động, xả thân, quyên góp, lũ
lụt...
Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.

*Đánh giá:

- Tiêu chí: Đọc diễn cảm, biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi cảm.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
B. Hoạt động ứng dụng:- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài tập đọc trên.

Chính tả ( nghe-viết): CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I.Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ
lục bát, các khổ thơ. Viết đúng các từ khó: Lạc đường, dẫn đi, Bỗng nhiên, lạc giữa,
nhòa, mong... Làm đúng bài tập 2b.
- Rèn kĩ năng viết đúng đẹp bài thơ lục bát.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết,trình bày sạch, đẹp
- Phát triển cho HS năng lực viết và trình bày văn bản văn xuôi. Có thói quen trao đổi,
giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự
hướng dẫn của giáo viên.
II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ
- HS : Bảng con ,SGK , VBT
III.Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động cơ bản:

GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 3

* Khởi động:- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.


GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 3

* Hình thành kiến thức mới:
1. Viết chính tả
Việc 1: Hoạt động cá nhân:
+ Đọc đoạn văn cần viết chính tả, nêu nội dung bài viết .
+ Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp : Lạc đường, dẫn đi, Bỗng nhiên, lạc giữa, nhòa,
mong... - Hoạt động nhóm đôi: Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết.
- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất ý kiến về nội dung bài viết và nhận xét về việc viết
từ khó của bạn.
Việc 2: Hoạt động cá nhân: Nghe giáo viên đọc và viết chính tả vào vở.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Lạc đường, dẫn đi, Bỗng nhiên, lạc giữa, nhòa, mong...
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- PP: quan sát, vấn đáp;
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động thực hành
Hoạt động 2:
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b : Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
Việc 1: Y/c H đọc bài tập
Việc 2: Y/c H thảo luận sau đó làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ
Việc 3: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp

Việc 4: GV NX, chốt đáp án đúng: triển lãm -bảo- thử-vẽ cảnh - cảnh-khẳng- bởi- sĩ
-vẽ -ở-chẳng.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Nắm được quy tác viết dấu hỏi/ dấu ngã

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng- Luyện viết lại bài cho đẹp, chia sẻ với người thân, bạn bè về
cách viết dấu hỏi/ dấu ngã.
Toán :
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết đọc , viết các số đến lớp triệu. Củng cố về các hàng , lớp đã học. Củng cố bài
toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
- Vận dụng kiến thức đã học làm đúng BT1 , 2 , 3 .
* HS có NL nổi trội làm thêm BT4 ( Nếu còn thời gian.)
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác .
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ , Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học :
A.Hoạt động khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát, múa một bài.
GV: Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 3


- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.Hoạt động luyện tập:
* H ®éng 1: HD đọc, viết số đến lớp triệu 6 - 8’

- GV giới thiệu một số gồm : 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục
nghìn, 7 nghìn,4 trăm, 1chục và 3 đơn vị. – H dẫn cách đọc :
-Yêu cầu hs đọc lại số trên ; Viết thêm vài số khác và Y/c hs đọc. NX và sửa sai
* Chốt: Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để
đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Đọc, viết số đến lớp triệu. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
* Ho¹t ®éng 2: Luyện tập 18 – 20 phút
Bài 1 ( Tr 15): - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
*C/cố: Cách đọc, viết các số đến lớp triệu.
Bài 2 ( Tr 15):- Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
*C/cố: Cách đọc các số đến lớp triệu.
Bài 3 ( Tr 15): - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....

Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
*C/cố: Cách viết các số đến lớp triệu.
* Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS có NL nổi trội làm các bài còn lại)
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Biết đọc, viết , xác định giá trị từng số ở các số có nhiều chữ số, củng cố về
hàng và lớp, xếp thứ tự các số đến lớp triệu, nắm chắc bài toán về sử dụng bảng thống
kê số liệu. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.

GV: Đào Thị Hiển


Trêng T. H §¹i Phong

Gi¸o
¸n líp 4

C. Hoạt động ứng dụng: - Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách đọc, viết
số tự nhiên có nhiều chữ số đến lớp triệu. Vận dụng thực hành khi gặp các dạng toán
này trong CS.
Chiều:
Luyện từ và câu:
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được từ đơn,từ phức trong đoạn thơ (BT1,mục III);bước đầu làm quen với
từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2,BT3).
- HS có ý thức sử dụng đúng, chính xác các từ ngữ Tiếng Việt .

- Phát triển năng lực hợp tác nhóm cho HS, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học
tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
* HS : VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học:

GV: Mai ThÞ DiÖu Lµnh


Trêng T. H §¹i Phong

Gi¸o
¸n líp 4

A. Hoạt động khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp hát một bài.
2. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ: 10-12’
-GV đưa ra từ : học, học hành, hợp tác xã và yêu cầu HS nhận xét về số
lượng tiếng của ba từ đó. - Phát phiếu cho các nhóm. HĐKQ, nhận xét kết quả bài làm
của các nhóm.
* Chốt: +Tiếng dùng để cấu tạo từ.
+ Có thể dùng 1 tiếng để cấu tạo nên 1 từ đó là từ đơn.
+ Cũng có thể dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1từ đó là từ phức.
+ Từ dùng để tạo nên câu.
- Y/C HS đọc ghi nhớ ở SGK..... Tổ chức thi đọc thuộc ghi nhớ
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: - Nắm được tiếng dùng để cấu tạo từ; Có thể dùng 1 tiếng để cấu tạo nên 1
từ đó là từ đơn; Cũng có thể dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1từ đó là từ phứ; Từ
dùng để tạo nên câu.

- PP: quan sát
- KT: ghi chép
*HĐ2 : Phần luyện tập: 12 -15’
+BT1 ( Tr 28):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
* Chốt: Cách xác định từ đơn, từ phức trong đoạn thơ.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Nắm được cách xác định từ đơn, từ phức trong đoạn thơ
- PP: quan sát
- KT: ghi chép
BT2 (Tr 28):
Cá nhân làm vào vở BTTV, nêu KQ các HS khác nghe và NX,
góp ý. GV NX, tuyên dương các em nêu nhiều từ đúng.
* Chốt: Từ đơn, từ phức
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Nắm được từ đơn, từ phức

- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
BT3 (Tr 28):
Cá nhân làm vào vở BTTV, nêu KQ các HS khác nghe và NX,
góp ý. GV NX, tuyên dương các em nhiều câu hay.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí đánh giá : HS đặt được câu với một từ đơn hoặc từ phức vừa tìm được ở
BT2 đúng theo yêu cầu.
- PP: quan sát, vấn đáp;

GV: Mai ThÞ DiÖu Lµnh



Trường TH số 2 An thủy

GA lớp 4C – Tuần 3

- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân, bạn bè về từ đơn, từ phức
- Tìm 5 từ đơn và 5 từ phức.
Khoa học 4:
Bài 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I . Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
* Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt,cá,trứng,tôm,cua..) và một số
thức ăn chứa nhiều chất béo(mỡ,dầu.bơ..)
* Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
* Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K..
II. Đồ dùng dạy học:
GV -Hình 12, 13 SGK. -Phiếu học tập
HS -SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:3'
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
?Có mấy cách phân loại thức ăn?Đó là những cách nào?
? Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức
* HĐ1. Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.12-15'

-Việc 1: HS thảo luận cặp đôi:nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo có trong hình trang 12.13 SGKvà cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chúng?
Việc 2:Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm cùng chia sẻ ý kiến
Việc 3: HS hoạt động cả lớp:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em ăn hằng ngày?
? Tại sao hằng ngày ta nên ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm?
-Nói tên các thức ăn giàu chất béo có trong hình 13?
-Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà hằng ngày các em thích ăn?
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất béo?
Việc 4: Đại 1 số HS cùng chia sẽ ý kiến
*GV:Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp ta ăn ngon
miệng mà chúng ta còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển
ĐGTX:- Tiêu chí:+ Nắm được chất đạm mà em biết hàng ngày: Đậu nành, thịt lợn, vịt,
cá, đậu phụ,tôm, cua, ốc, thịt bò, đạu Hà Lan.
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra nhữn tế bào mới làm cho cơ thể
lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con người.
+ Các thức ăn chứa nhiều chất béo: Mỡ lợn, lạc, vừng, dầu TV, dừa.
+ Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thu các Vi-ta-min A,D,E,K.
- PP: Quan sát, vấn đáp. KT Nhận xét bằng lời.
*HĐ2: Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.15-18'

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An thủy

GA lớp 4C – Tuần 3

*Việc 1: HĐTQ Phát phiếu học tập
- Việc 2: Làm việc trên phiếu theo nhóm

- Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác cùng chia sẽ ý kiến
GVKL:Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật
ĐGTX: - Tiêu chí:Nắm được các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có
nguồn gốc từ động vật
- PP: Vấn đáp. KT: Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Kể cùng nhau các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể được câu chuyện(mẫu chuyện,đoạn truyện) đã nghe,đã đọc có nhân vật,có ý
nghĩa,nói về lòng nhân hậu(theo gợi ý SGK)
- Lời kể rõ ràng,rành mạch,bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn kể chuyện.
- Tự học, hợp tác nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
II.Đồ dùng dạy học:Chuẩn bị một số câu chuyện về lòng nhân hậu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động: ( 2-4 phút)
- CTHĐTQ điều hành cho lớp hát một bài
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. Hoạt động cơ bản: 25-27 phút
* HĐ1: Hình thành kiến thức:
- 1 HS đọc đề bài, em gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý.
- NT cho các bạn tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- Các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị bài và báo cáo cùng cô giáo.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể.
+GV YC: Kể được câu chuyện(mẫu chuyện,đoạn truyện) đã nghe,đã đọc có nhân vật,có
ý nghĩa,nói về lòng nhân hậu(theo gợi ý SGK)
Đánh giá TX:

- Tiêu chí: Kể được tên câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật,có ý nghĩa,nói về lòng
nhân hậu(theo gợi ý SGK)
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
* HĐ 2: Thực hành kể chuyện:
* Việc 1: Kể trong nhóm lớn: NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện
mình kể.- Cá nhân kể trong nhóm. Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.
* Việc 2: Kể trước lớp: - Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An thủy

GA lớp 4C – Tuần 3

- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. GV nhận xét chung.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: + Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa ,nói về
lòng nhân hậu(theo gợi ý SGK)
+ Nắm được ý nghĩa câu chuyện vừa kể
- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng:
Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ và người thân nghe và thực hiện làm những việc
tốt để giúp đỡ người khác.
***************************************
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018

Tập đọc:
NGƯỜI ĂN XIN
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Giọng đọc nhẹ nhàng , bước đầu thể hiện được cảm xúc,tâm trạng của nhân vật trong
câu chuyện.
+ Đọc đúng: ăn xin, đỏ đọc, giàn giụa, xấu xí, bẩn thỉu, cứu giúp, giận cháu...
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết
đồng cảm, thương xót trước nổi bất hạnh của ông lo ăn xin nghèo khổ.(trả lời được câu
hỏi1,2,3). HS chậm: đọc đúng, rõ ràng.
*HS nổi trội trả lời được câu hỏi 4 SGK, đọc diễn cảm, thể hiện đúng giọng đọc
- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu,biết thương cảm,giúp đỡ những người nghèo khổ
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn cần LĐ.
III. Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động: - CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
2. Hoạt động thực hành:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.

*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được nội dung của bức tranh.
- Phương pháp: Quan sát quá trình.
- Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật.
HĐ 1. Luyện đọc
Việc 1: Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 2: N4: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: ăn xin, đỏ đọc, giàn


giụa, xấu xí, bẩn thỉu, cứu giúp, giận cháu...
- Đọc nối tiếp các đoạn; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó, câu dài). Đọc
từ chú giải. Lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đánh giá: - Tiêu chí: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát.
GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An thủy

GA lớp 4C – Tuần 3

- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài (HĐ cá nhân, nhóm)
Việc 1: Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 2: N4: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.

*Đánh giá:
- Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi SGK và Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Ông lão lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc,.... giọng rên rỉ cầu xin.
+ Câu 2: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm...
+ Câu 3: Ông lão nhận được tình thương,.... qua cái nắm tay rất chặt.
+ Câu 4: Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn.
- Nêu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót

trước nổi bất hạnh của ông lo ăn xin nghèo khổ.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm( HĐ nhóm).
Việc 1: N4: Các nhóm tự chọn 1 đoạn mà các em yêu thích và luyện đọc trong nhóm:

- Chú ý nhấn giọng những từ: đỏ đọc, giàn giụa, xấu xí, bẩn thỉu, cứu giúp....
Việc 2: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 4: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dương.

*Đánh giá:-Tiêu chí: Đọc diễn cảm, bước đầu thể hiện được cảm xúc,tâm trạng của
nhân vật trong câu chuyện.
- Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
* Hoạt động kết thúc
- Viết suy nghĩ của em về bài tập đọc.
B. Hoạt động ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài tập đọc trên.

Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu. Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi
chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số .
- Vận dụng kiến thức đã học làm đúng BT1 , 2 , 3 ( a , b , c ) ; 4 ( a, b ).
* HS có NL nổi trội làm thêm các BT còn lại ( Nếu còn thời gian )
- Giáo dục HS tính chính xác , sáng tạo khi làm Toán.
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.

II. Đồ dùng dạy học : Bảng viết sẵn nội dung bài 1 – 2, VBT.
III. Các hoạt động dạy học :

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An thủy

GA lớp 4C – Tuần 3

A.Hoạt động khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp trò chơi „ Tiếp sức“.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Đọc, viết số đến lớp triệu. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B.Hoạt động luyện tập:
Bài 1(Tr 16):

- Dựng mẫu ....Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn
chậm, NX, chốt kết quả. *C/cố: Cách đọc, viết các số đến lớp triệu..
Bài 2 ( Tr 16):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.

Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả
*C/cố: Cách đọc các số đến lớp triệu.

Bài 3a,b,c(Tr 16):
-Y/c cá nhân tự làm bài vào vở ....-Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm, NX,
chốt kết quả. C/ cố : Cách viết các số đến lớp triệu.
Bài 4a,b(Tr 16):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả
*C/ cố: C cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp
Đánh giá TX:- Tiêu chí: Biết đọc, viết, xác định giá trị từng số ở các số có nhiều chữ
số, nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Hợp tác tốt
với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.

GV : Đào Thị Hiển


Trường TH số 2 An Thủy

GA lớp 4C – Tuần 3

C. Hoạt động ứng dụng: - Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách đọc, viết
số tự nhiên có nhiều chữ số đến lớp triệu. Vận dụng trong CS đọc, viết đúng các số có
nhiều chữ số.
Chiều:
Tập làm văn:
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT.

I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết được hai cách kể lại lời nói,ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính
cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.(ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2
cách: trực tiếp và gián tiếp.(BT mục III)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn kể chuyện.
- Rèn luyện năng lực quan sát, diễn đạt ngôn ngữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các nội dung bài tập 1,2,3.- VBT, bảng phụ ghi BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
2. Hoạt động thực hành:

*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ:

10-12’

*Phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc và tìm hiểu ND câu chuyện: Người ăn xin
- Việc 2: HĐ nhóm đôi, TL các câu hỏi ở BT2; BT3
- Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý. Treo BP ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩa của ông lão.
* Rút ghi nhớ: HD rút ghi nhớ.... ...
Có 2 cách kể lại lới nói và ý nghĩ nhân vật: Kể nguyên văn ( lời dẫn trực tiếp); Kể
bằng lời của người kể chuyện ( lời dẫn gián tiếp).Nhắc hs học thuộc ghi nhớ ở SGK
*Đánh giá:
- Tiêu chí : Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó:
nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện
- Phương pháp: Vấn đáp.

- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*HĐ2 : Phần luyện tập: 12 -15’

GV: Đào Thị Hiển


BT1( Tr 32):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm nêu ý kiến.
* Chốt: Các lời dẫn trực tiếp, gián tiếp trong câu chuyện.
*Đánh giá:
- Tiêu chí : Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách:
trực tiếp và gián tiếp
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
BT2( Tr 32):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm nêu ý kiến.
*Đánh giá:
- Tiêu chí : Biết chuyển lời dẫn gián tiếp sang lời dẫn trực tiếp trong k/chuyện
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời
Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp. - Nhóm trưởng điều hành
nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, thư ký viết kết quả thảo luận vào bảng phụ.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Cách chuyển lời dẫn.

*Đánh giá:
- Tiêu chí : Biết chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp trong k/chuyện
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động ứng dụng:
- Vận dụng vào thực hành kể chuyện và viết văn.
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài TLV trên.
Khoa học 4:

Bài 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I.Mục tiêu: Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min(cà rốt,lòng đỏ trứng,các loại
rau..),chất khoáng(Thịt,cá,trứng,các loại rau có lá xanh thẫm) và chất xơ(các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
-Vi-ta-min rất cần cho cỏ thể,nếu thiếu cơ thể sẻ bị bệnh.
-Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể,tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động
sống,nếu thiếu sẽ bị bệnh.
-Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường
của bộ máy tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy học: GV-Hình 14, 15 SGK.
- Phiếu học tập


HS -SGK
III. Các hoạt động dạy học
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:3'
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
+Nêu những thức ăn có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng?
+Chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?

- Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức
* HĐ1:Kể tên các thức ăn chứa nhiều vi- ta- min,chất khoáng và chất xơ (12-14')
-Việc 1 Quan sát hình 14,15
Việc 2: Làm việc trên phiếu học tập: Ghi tên các thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất
khoáng và chất xơ.
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác cùng chia sẽ ý kiến
Việc 4: Trả lời câu hỏi
? Kể tên một số vi- ta- min mà em biết. Nêu vai trò của vi- ta- min đó?
? Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
- Cả lớp cùng chia sẻ ý kiến
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: Nắm được tên một số Vi-ta-min( A,C,D) và chất khóng có ở: sửa, trứng, cà
rốt, thịt lơn, cải báp, chuối, cà chua, cam, rau cải, thanh long, đu đủ…
Các chất khoáng mà em biết: Sắt, can-xi,..tham gia vào việc xây dựng cơ thể.
PP: Quan sát, vấn đáp. KT: Nhận xét bằng lời.
HĐ2:Thảo luận về vai trò của vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ và nước. (15-16')
*Việc 1: Thảo luận theo nhóm
? Tại sao hằng ngày chúng ta nên ăn các thức ăn chứa nhiều chất xơ
? Tại sao cần uống đủ nước?
- Việc 2: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác cùng chia sẽ ý kiến
- Việc 3: GV nhận xét –KL
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: Nắm được tên một số Vi-ta-min( A,C,D), Vai Ttrò của Vi-ta-min không tham
gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng chúng rất cần
cho mọi hoạt động của cơ thể. Nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
Các chất khoáng mà em biết: Sắt, can-xi,..tham gia vào việc xây dựng cơ thể.
PP: Quan sát, vấn đáp. KT: Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Kể cùng nhau các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất khoáng và chất xơ.

ĐỊA LÝ :

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS biết:
* Nêu được tên một số dân tộc ít người ở HLS : Thái ,Mông,Dao.
*Biết Hoàng Liên Sơn là nơI dân cư thưa thớt.


* Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn.
- NL: Biết quan sát và đặt câu hỏi về cuộc sống của một số dân tộc ít người ở Hoàng
Liên Sơn. Biết nêu thắc mắc và đặt câu hỏi trong quá trình học tập.
*HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở:
để tránh ẩm thấp và thú dữ.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, các tranh trong SGK,tranh nhà sàn,...
2. Học sinh: SGK, vở BT in
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động :- HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
- HS viết tên bài vào vở. - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp
Đánh giá
Tiêu chí: Chỉ chính xác các vị trí của Hoàng Liên Sơn trên bản đồ và nêu đặc điểm của
dãy núi này - Nêu khí hậu của Hoàng Liên Sơn ở những nơi cao.
- PP: Quan sát - KT: Nhận xét bằng lời.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1. Hoàng Liên Sơn, nơi cư trú của một số dân tộc ít người. (14-16’)
Việc 1: HS đọc thầm mục 1 SGK , quán sát lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hoạt
động cá nhân trả lời các câu hỏi sau:
? Kể tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
? Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng?
Việc 2: Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét ,bổ sung ,chốt: Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.ở đây có các dân
tộc ít người như: DT Thái, Mông,Dao...
Đánh giá
Tiêu chí: Nắm được các dân tộc ít người đó là DT Thái, Dao, Mông.
- Nắm được bảng số liệu và nêu được thứ tự dân cư từ thấp đến cao.
- PP: Quan sát, PP viết,
- KT: Ghi chép nhanh, nhận xét bằng lời.
2. Nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS. 15-17’
Việc 1: Dựa vào SGK ,tranh nhà sàn HS tiếp tục thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi:
? Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống bằng nhà sàn?
? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
? Em hãy nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong các H 4,5,6.
Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo nhóm thảo luận.
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác NX, bổ sung.
Đánh giá
Tiêu chí: Nắm được một số tập tục của người dân về lễ hội, trang phục của người dân.
- Cách sống của người dân và biết được vì sao người dân sống bằng nhà sàn
- PP: Quan sát quá trình, PP viết, PP đặt câu hỏi
- KT: Ghi chép nhanh, trình bày miệng. NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn lúng lúng)
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:



- Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về các tập tục của các dân tộc ít người ở
Hoàng Liên Sơn
***************************************
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố kỹ năng đọc, viết số thứ tự các số đến lớp triệu. Nhận biết được giá trị của
mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Làm quen các số đến lớp tỉ
+ Luyện tập về bài toán sử dụng thống kê số liệu
- Vận dụng kiến thức đã học làm đúng BT1 , 2 ( a ) ,3 ( a ) ; 4 .
* HS có NL nổi trội làm thêm các BT còn lại ( Nếu còn thời gian )
- Giáo dục HS tính chính xác , sáng tạo khi làm Toán.
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung thống kê trong bài tập 3.- Bảng viết sẵn bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học :
A.Hoạt động khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp trò chơi „Hái hoa dân chủ „.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Đọc, viết số đến lớp triệu. Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B.Hoạt động luyện tập:
Bài 1(Tr 17): Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....

Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
 Chốt cách đọc số, giá trị của mỗi chữ số …
Bài 2a ( Tr 17): ( HS KG làm thêm các câu còn lại)
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
*C/cố: * C cố cách viết số theo theo hàng, hàng nào không có ta viết thêm 0.
Bài 3a(Tr 17):
-Y/c cá nhân QS, nêu KQ ....NX, chốt kết quả. C/ cố : cách đọc bảng thống kê
số liệu và cách đọc số đến lớp triệu.
Bài 4(Tr 17): Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.


Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: N xét, chữa bài, chốt KQ.*C/ cố: Chốt kiến thức về lớp tỉ
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Biết đọc, viết , xác định giá trị từng số ở các số có nhiều chữ số, làm quen
các số đến lớp tỉ. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.
C. Hoạt động ứng dụng: - Ôn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về cách đọc, viết
số tự nhiên có nhiều chữ số đến lớp tỷ. Vận dụng trong CS đọc, viết đúng các số có
nhiều chữ số.
Luyện từ và câu: MRVT: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :

- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm : Nhân hậu - Đoàn kết.
- Vận dụng kiến thức làm đúng (BT2,BT3,BT4);biết cách mở rộng vốn từ có tiếng
hiền, tiếng có (BT1)
- GD HS có ý thức đoàn kết,có tấm lòng nhân hậu
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ..
II. Đồ dùng dạy học:
* HS: - Từ điển TV
* GV: - Bảng phụ viết sẵn bảng từ của BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động.
2. Hoạt động thực hành:
+ BT1: ( Tr 33):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
- GV NX, chốt các từ đúng:
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: Tìm được các từ chứa tiếng hiền, tiếng ác
- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
+ BT2: ( Tr 33):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
- GV NX, chốt cách xếp từ đúng theo nhóm từ ( xem SGV)
Đánh giá TX:


- Tiêu chí: Xếp đúng các từ vào nhóm thích hợp ( cùng nghĩa, trái nghĩa với nhân hậu,

đoàn kết )
- PP: quan sát - KT: phiếu đánh giá tiêu chí
+ BT3: (Tr 33):
CN làm vào vở BTTV, nêu KQ các HS khác nghe và NX,
góp ý. GV NX, tuyên dương các câu đúng.
Đánh giá TX:
- Tiêu chí: điền đúng từ vào các thành ngữ.
- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
+ BT4: ( Tr 34):
Việc 1: Cá nhân nêu, nhóm đôi thảo luận.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
- GV NX, chốt nghĩa từng câu ( xem SGV)
Đánh giá TX:
-Tiêu chí: Trình bày đúng ý nghĩa của các câu tục ngữ.
- PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời
B. Hoạt động ứng dụng:- Chia sẻ với người thân nội dung bài LTVC trên.
-Vận dụng các câu tục ngữ trên vào diễn đạt một số tình huống trong CS phù hợp
***************************************
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Tập làm văn:
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của
một bức thư (Nội dung ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn
(mục III)
- GD HS biết viết thư cho người thân, biết quan tâm , thăm hỏi người thân .
- NL: HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II.Đồ dùng dạy học * HS : Vở BTTV

* GV : Bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ
III.Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: Phần nhận xét- rút ghi nhớ: 10-12’
*Phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc và tìm hiểu ND bài tập đọc: Thư thăm bạn
- Việc 2: HĐ nhóm đôi trả lời BT2; BT3
- Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
* Rút ghi nhớ: HD rút ghi nhớ.... GV treo BP có ND ghi nhớ SGK
Nhắc hs học thuộc ghi nhớ ở SGK
*Đánh giá:


- Tiêu chí : Nắm được mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông
thường của một bức thư
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
*HĐ2 : Phần luyện tập: 12 -15’
BT1( Tr 34):
Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTTV, nhóm đôi thảo luận.
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? + Mục đích viết thư để làm gì?
+Thư viết cho bạn cần xưng hô như ntn?
- N xét bố cục, nội dung, trình bày.
Việc 2: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý.
-Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi trình bày trước lớp và nhận xét, bình
chọn bạn viết thư đúng ND, bố cục rõ ràng, ND đầy đủ, hấp dẫn.
* Chốt: 3 phần chính của một bức thư...
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết được một bức thư cho bạn đầy đủ ba phần

- Phương pháp: Vấn đáp viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
B. Hoạt động ứng dụng:
- GV dặn HS về nhà chia sẻ với người thân nội dung bài TLV trên.
- Vận dụng viết bức thư cho người thân.
Toán :
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và 1số đặc điểm của dãy STN
- Vận dụng kiến thức đã học làm đúng BT1 , 2 ,3; 4 a.
* HS có NL nổi trội làm thêm các BT còn lại ( Nếu còn thời gian )
- Giáo dục HS ý thức thích học Toán.
- NL: Tích cực trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau giải quyết nhiệm vụ học
tập, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ vẽ sẵn tia số như SGK. VBT.
III.Các hoạt động dạy học :


A.Hoạt động khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát, múa một bài.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.Hoạt động luyện tập:
* H ®éng 1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên 12 - 13’

- YC HS kể 1vài số đã học .
- Ghi bảng… Giới thiệu số tự nhiên và dãy STN 0,1, 2, 3, 4, 5, 6,... 99,…
- Dãy số trên là dãy các số gì ? được sắp xếp theo thứ tự như thế nào ?
- Cho HS QS tia số như trong SGK . … G/ thiệu 1số đ điểm của dãy số tự nhiên
Kết luận : Khi thêm 1 vào bất kỳ số nào trong dãy STN ta cũng được số liền sau số
đó . Như vậy dãy STN kéo dài mãi , không có STN lớn nhất

Đánh giá TX:
- Tiêu chí: Nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và 1số đặc điểm của dãy STN.
Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
* H ®éng 2: Luyện tập 18-20 phút


Bài 1(Tr 19):-Y/c cá nhân QS, nêu KQ ....NX, chốt kết quả.

C/ cố : Cách viết số tự nhiên liền sau.
Bài 2(Tr 19): -Y/c cá nhân QS, nêu KQ ....NX, chốt kết quả.

C/ cố : Cách viết số tự nhiên liền trước.
Bài 3(Tr 19):

Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT.
Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh.
Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS
khác nghe và NX, góp ý....
Việc 4: Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả.
C/ cố : Cách viết số tự nhiên liền trước và liền sau.
Bài 4a(Tr 19):-Y/c cá nhân QS, nêu KQ ....NX, chốt kết quả.
C/ cố : Cách viết số tự nhiên liền sau theo quy luật dãy số


Đánh giá


- Tiêu chí: Nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và 1số đặc điểm của dãy STN, cách

viết số liền trước, liền sau, số tròn chục...... Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự giải
quyết vấn đề toán học.
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS còn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi.


×