Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Tuần 11 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô nhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.29 KB, 38 trang )

TUẦN 11
Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2018
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

Tập đọc:
I.MỤC TIÊU
- Hiểu ND: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt
khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (Trả lời được các CH trong SGK).
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng vượt khó để vươn lên trong học tập
- Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh học bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức trò chơi
Việc 2 : HS nghe GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
*ĐGTX:
- Tiêu chí: + HS trả lời được: Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ mỗi người mỗi
hoàn cảnh, công việc.
+ Nêu được suy nghĩ của em về những người trong tranh:ai cũng chăm chỉ,
siêng năng
+ Nêu được điều bức tranh muốn nói:Chăm chỉ sẽ thành công.
+ Trả lời rõ ràng, đủ ý.
- Phương pháp: vấn đáp


- Kỹ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.
HĐ 1. Luyện đọc
Nghe 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm bài


Việc 1:Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc nối tiếp 4 đoạn ( giúp đỡ các
bạn đọc sai, sót tiếng )
*ĐGTX:
- Tiêu chí ĐGTX:
+ Giải nghĩa được các từ: Trạng( trạng nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời
xưa), kinh ngạc( cảm thấy rất lạ trước điều hoàn toàn không ngờ)
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó :Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi
lần, chữ tốt, dễ,
+Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù,
tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền .
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài
Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
Việc 3: Nêu nội dung bài
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
*ĐGTX:
-Tiêu chí: mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
+Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
+ Câu 1: Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường,có hôm học
thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Câu 2:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó: Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học

nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi
bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất,
bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần
có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Câu 3:Chú bé được gọi là ông trạng thả diều vì: Vì cậu đỗ Trạng Nguyên
năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
+ Câu 4: Thành ngữ nói đúng ý nghĩa câu chuyện: Có chí thì nên
+ Nội dung chính của bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí
vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.


+ Học tập đức tính của Nguyễn Hiền
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát... mạnh dạn
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Quan sát GV nêu đoạn luyện: “ Thầy phải kinh ngạc.....thả đom
dóm vào trong”
Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng.
Giải thích vì sao cô giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó.
Việc 3: HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình
chọn nhóm đọc hay.
* ĐGTX:
- Tiêu chí: Đọc lưu loát đoạn văn, biết ngắt nghỉ đúng, nhấn giọng ở những từ
ngữ thể hiện tư chất thông minh của cậu bé
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học.
................................................
Toán:
NHÂN VỚI 10, 100, 1000...CHIA CHO 10, 100, 1000,…
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,..; và chia số
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…cho 10, 100, 1000,…
- Thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000,….
- Giáo dục HS yêu môn toán và ham thích học toán.
HS cả lớp hoàn thành bài 1a) cột 1,2; b) cột 1,2. Bài 2(3 dòng đầu).
- Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Biết đánh giá, chia sẻ
kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.


* Khởi động
- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” để khởi động
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
ĐGTX:
-Tiêu chí: + Củng cố được kiến thức qua trò chơi.
+ Tham gia trò chơi nhanh, chủ động, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
* Hình thành kiến thức mới:
1- Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
- Giới thiệu phép nhân 35 x 10, yêu cầu hs trao đổi nêu cách thực hiện.

Việc 1: Thực hiện tính 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục =350 vậy 35 x10
=350
Việc 2: Trao đổi với bạn thừa số 35 với tích 350 để nhận ra : Khi nhân 35
với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 để có 350
Việc 3: Chia sẻ với bạn trong nhóm và rút ra kết luận.
Khi nhân một STN với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
* Hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra 350 : 10 = 35
Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số
đó.
2. Tương tự , HS nêu: 35 x 100 =3500;
b. 35 x1000 = 35000
3500 : 100 =35
35000 : 1000 =35
KL: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc viết thêm một, hai,
ba chữ số 0 vào bên phải số đó. Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10,
100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba chữ số 0 ở bên phải số đó.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a,b cột 1,2: Tính nhẩm.

- Việc 1: Cá nhân tự tính nhẩm
- Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ kết quả tính nhẩm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV nhận xét, chốt cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000


*ĐGTX:
- Tiêu chí:
+HS nhẩm đúng kết quả phép nhân và chia với 10, 100, 1000
+ Hoàn thành nhanh , chính xác.

- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kỹ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 2 (3 dòng đầu):Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV nhận xét, chốt cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
ĐGTX:
- Tiêu chí: +HS nắm cách đổi các đơn vị đo khối lượng
+ HS thực hiện đổi đơn vị đo chính xác
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp
-Kỹ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 1 cột 3, bt2 3 dòng cuối.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em trao đổi với người thân cách nhân với 10,
100,1000. chia cho 10, 100, 1000
*****************************************
Chính tả (Nhớ-viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.MỤC TIÊU :
- Nhớ viết đúng bốn khổ thơ đầu trong bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”;Trình
bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- HS cả lớp hoàn thành bài tập 2a/b. *HS có năng lực làm đúng yêu cầu BT3 trong
SGK (viết lại các câu)
- Các em có ý thức viết đúng và trình bày sạch đẹp.
- Năng lực: Tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:



* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Truyền điện”
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
ĐGTX:
-Tiêu chí: + Củng cố được kiến thức qua trò chơi.
+ Tham gia trò chơi nhanh, chủ động, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Trao đổi về nội dung bài thơ
Việc 1: Nghe GV giới thiệu bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
Việc 2: Cá nhân tự đọc nhẩm lại bài thơ, nêu nội dung chính của bài thơ
Việc 3: Nêu cách trình bày bài thơ
ĐGTX, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
HS tự nhẩm lại từng dòng thơ theo trí nhớ và viết vào vở
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
*ĐGTX:
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: hạt giống, nhanh



+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ;
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp, đúng thể thơ.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2b: Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
Việc 1: Em tự đọc đoạn văn: Ông Trạng nồi
Việc 2: Em điền dấu hỏi/ ngã vào các chữ cho phù hợp
Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả.
- Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả
- Việc 2: Cho cả lớp đọc lại đoạn văn
*ĐGTX:
- Tiêu chí:+ Đặt đúng dáu hỏi/ ngã
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Bài 3( HS có năng lực) Viết lại những câu sau cho đúng chính tả.
- HS có năng lực chia sẻ với các bạn bài của mình.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em về nhà viết lại bài thơ đẹp hơn để khoe với
người thân.
**********************************
Đạo đức:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HK I
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học qua các bài như : Trung thực trong học
tập, vượt khó trong học tập, Biết bày tỏ ý kiến, Tiết kiệm tiền của, Tiết kiệm thời
giờ.
- HS tự liên hệ vào thực tế những việc mình đã làm được hoặc chưa làm được.
- Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp
II.Đồ Dùng: Phiếu, thẻ màu xanh, đỏ, vàng.

III/ Tiến trình:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu lại các bài đã học của 9 tuần đầu.
- Giới thiệu bài, ghi đề


ĐGTX :
- Tiêu chí : Nhắc lại các bài đã học, hệ thống kiến thức từ tuần 1 đến tuần 10
Nắm được mục tiêu, nội dung tiết học
-Phương pháp : Vấn đáp, quan sát
- Kỹ thuật : Đặt câu hỏi, nhân xét bằng lời
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1: Củng cố các kiến thức đã học

Việc 1 : GV nêu câu hỏi về nội dung các bài đã học, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
? Thế nào là trung thực trong học tập?
? Thế nào là vượt khó trong học tập ?
? Thế nào là bày tỏ ý kiến ? Cho ví dụ.
? Em hãy nêu một số hành động, việc làm để tiết kiệm tiền của ?
? Như thế nào là tiết kiệm thời giờ ? Hãy nêu một số ví dụ cụ thể?
Việc 2: Cá nhân trả lời – Cả lớp cùng chia sẻ
Việc 3:Gv nhận xét và hoàn thiện phần trả lời cho HS.
*ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ HS nắm được nội dung các bài học, trả lời các câu hỏi
+ Lấy được ví dụ cụ thể
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ2: Thực hành kỹ năng
Việc 1: GV đưa ra một số tình huống.

- TH1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết nthế
nào ?
- TH2: Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có.
Tâm sẽ nói gì với em ?
- TH3 : Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng.
Cường sẽ nói gì với Hà ?
Việc 2: Y/c Hs thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống sau đó lên đóng vai.
Việc 3: Các nhóm lên đóng vai – Các nhóm khác cùng chia sẻ
Việc 4: Gv nhận xét và kết luận theo từng tình huống.
TH1 : Tuấn không xé vở và khuyên Bằng chơi trò khác.
TH2: Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có. Như thế mới đúng là bé ngoan.


TH3: Hỏi Hà xem có thể tận dụng không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm
hơn.
*ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ HS đưa ra được cách giải quyết tình huống và giải thịch tại sao chọ cách làm đó
+ Năng lực tự giải quyết vấn đề,chia sẻ với bạn tốt
+ Biết cách đóng vai, thể hiện được cử chỉ điệu bộ.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
HĐ3 : Bày tỏ ý kiến
Việc 1: GV nêu ý kiến yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách giơ
các thẻ màu xanh, đỏ, (xanh:đồng ý, đỏ: không đồng ý,
a,Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe cô giáo giảng bài, có điều gì chưa rõ, em
tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè.
b, Hiền có thói quen ra khỏi lớp tắt điện
c, Khi đi chăn trâu, Thành thường ngồi trên lưng trâu tranh thủ học bài.
d, Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về lại xem ti vi,đến khuya mới học bài.

đ, Sáng nào thức dậy, Nam cũng nằm cố trên giường.
Việc 2: HS bày tỏ ý kiến của mình và giải thích vì sao em chọn các ý kiến đó.
Việc 3: Gv nhận xét và hoàn thiện phần trả lời cho Hs.
*ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ HS bày tỏ được ý kiên của bản thân mình và giải thích được vì sao chọn cách
làm đó
+ Năng lực tự giải quyết vấn đề,chia sẻ với bạn tốt
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
HS thực hiện tốt các kĩ năng đã học.
*****************************************
Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2018
Toán:
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.


HS cả lớp hoàn thành bài 1a; bài 2a.
- Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Biết đánh giá, chia sẻ
kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động - Trưởng Ban VN tc trò chơi “Hộp thư bí mật” để khởi động

- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của
tiết họcViệc 2: Trình bày trước lớp kết quả tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
( 2 x3) x 4 = 6 x4 = 24 và 2 x ( 3 x4 ) = 2 x 1
ĐGTX:
-Tiêu chí: + Củng cố được kiến thức qua trò chơi.
+ Tham gia trò chơi nhanh, chủ động, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
* Hình thành kiến thức mới: a. So sánh giá trị của hai biểu thức
GV viết lên bảng 2 biểu thức ( 2 x3) x 4 và 2 x (3 x4 )
Việc 1: NT điều khiển các bạn thực hiện tính ở bảng nhóm
2 =24
Vậy ( 2 x3) x4 = 2 x (3 x4)
b. So sánh giá trị của 2 biểu thức ( a x b) x c và a x( b x c) trong bảng
Việc 1: NT điều khiển các bạn thực hiện tính ở bảng nhóm
Việc 2: Trình bày trước lớp kết quả tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
Việc 3: rút ra kết luận ( a x b) x c = a x ( b x c)
Khi nhân hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và
số thứ ba.
*ĐGTX:
- Tiêu chí: HS nắm tính chất kết hợp của phép nhân(a xb) x c = a x ( b x c)
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kỹ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a: Tính bằng hai cách
- Cá nhân quan sát mẫu, đọc đề bài và tự làm vào vở bt.
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau


- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.

- Nghe GV nhận xét, chốt cách tính giá trị biểu thức dựa vào tính chất
kết hợp của phép nhân.
*ĐGTX:
- Tiêu chí: +HS tính được bằng 2 cách dựa chất kết hợp của phép nhân(a
xb) x c = a x ( b x c)
+ Hoàn thành nhanh,chính xác.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kỹ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cá nhân tự làm bài.
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV nhận xét, chốt cách tính thuận tiện nhất
* ĐGTX:
- Tiêu chí: HS nắm tính chất kết hợp phép nhân để tính theo cách thuận tiện
- Phương pháp:Quan sát, vấn đáp
- Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi
HS còn lúng lúng), phân tích/ phản hồi
Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 1b,2b, 3.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em chia sẻ với người thân kết quả bài làm của
mình về tính chất kết hợp của phép nhân.
*****************************************
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I.MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang,
sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành(2,3) trong sgk.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
*HS có năng lực biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động

từ.
*Điều chỉnh: Không làm bài tập 1.
- Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “Nhìn hành động
đoán động từ”
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
ĐGTX:
-Tiêu chí: + Củng cố được kiến thức qua trò chơi.
+ Tham gia trò chơi nhanh, chủ động, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2: Chọn từ nào trong ngoặc đơn ( đã, đang, sắp) để điền vào ô trống
Tự làm vào vở BT
- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm .
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả, thống nhất chọn các từ
điền vào ô trống phù hợp
- Nghe GV nhận xét, chốt lời giải đúng
*ĐGTX:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS điền được từ trong ngoặc đơn bổ sung cho động từ: đã thành, đã hót, đang
xa, sắp tàn
+ Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ( đã, đang, sẽ) và tác

dụng của nó: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó
cho biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Em hãy chữa
lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hoặc bỏ bớt từ
Em đọc đoạn văn, tự chữa lại theo y/c Bt.


- Em chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình
- Ban học tập t chức cho các nhóm chia sẻ kết quả bằng trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
- Em báo cáo kết quả với cô giáo. Nghe GV nhận xét kết luận
*ĐGTX:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS chỉ ra được từ chỉ thời gian không đúngvà giải thích được tại sao lại chọn từ
đó: đang làm việc, bỏ từ đang bước vào, đọc gì thế
+ Biết cách nhận xét chia sẻ với bạn
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em trao dổi với người thân về cách dùng các động từ : (đã , đang, sắp) trong khi
nói.
*****************************************
Kể chuyện:
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu
nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu

chuyện “Bàn chân kì diệu”, nhớ chuyện, kể lại câu chuyện có phối hợp lời kể với
điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên, hợp lí.
- Giáo dục học sinh tinh thần vượt khó, chăm chỉ học tập
- Phát triển năng lực tư duy sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh mnh họa truyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
ĐGTX:
- Tiêu chí: Toàn thể học sinh hát to, rõ ràng, Tạo khống khí vui tươi.
- Phương pháp: Quan sát
-Kỹ thuật: Nhận xét bằng lời


* Hỡnh thnh kin thc mi
Vic 1: Em quan sỏt tranh minh ha , c thm cỏc y/c ca bi KC trong
sgk
Vic 2: Lng nghe Gv k chuyn Bn chõn kỡ diu ( 2-3 ln)
B. HOT NG THC HNH:
HS thc hnh k chuyn, trao i v ý ngha cõu chuyn
Vic 1: c y/c ca bi tp
Vic 2: Em cựng bn bờn cnh tp k tng on theo tranh.
Vic 1: Trng ban hc tp cho bn k chuyn trc lp theo nhúm
Vic 2: Mt vi HS thi k ton b cõu chuyn
Vic 3: Trao i v ni dung, ý ngha cõu chuyn
*GTX:
- Tiờu chớ:

+ K li c cõu chuyn Bn chõn kỡ diu
+ Li k (rừ rng, d hiu, cú truyn cm khụng?)
+Kh nng kt hp c ch, iu b, ỏnh mt, v mt vi li k.
+ Phong thỏi k(t tin)
+ Nhận xét lời kể của bạn , kể tiếp đợc lời kể của bạn .
+ Nờu c cm nhn ca bn thõn v chuyn, núi c iu mỡnh hc c t
Nguyn Ngc Ký : luụn khát khao học tập , giàu nghị lực , có ý chí vơn lên s đạt đợc điều mình mong ớc )
- Phng phỏp: vn ỏp
- K thut: t cõu hi, nhn xột bng li- trỡnh by ming, tụn vinh hc tp
C. HOT NG NG DNG: - K cho ngi thõn nghe cõu chuyn em va k
v tỡm hiu thờm v nh giỏo u tỳ Nguyn Ngc Ký
******************************************
Tp c :
Cể CH THè NấN
I.MC TIấU:
- Bit c tng cõu tc ng vi ging nh nhng, chm rói.
- Hiu li khuyờn qua cỏc cõu tc ng : Cn cú ý, gi vng mc tiờu ó
chn,khụng nn lũng khi gp khú khn (tr li dc cỏc CH trong SGK).
- Cỏc em cú ý thc rốn luyn ý chớ vt khú, vt s li bing ca bn thõn, khc
phc nhng thúi quen xu.


- Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ. Xác định giá trị; Tự nhận thức
bản thân; Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng Kỹ thuật việc đọc và trả lời câu hỏi bài Ông Trạng

thả diều và trả lời câu hỏi
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài
HĐ 1. Luyện đọc
Nghe 1 bạn đọc toàn bài. ( 7 câu tục ngữ)
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối
tiếp các đoạn trong bài; đọc từ khó ( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc và hiểu ngĩa từ chú giải, nghe Gv giải thích thêm một số từ
khó
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét,
bình chọn nhóm đọc tốt.
* ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ HS giải nghĩa được các từ: nên(thành công), hành( làm),lận( dùng bàn chân và
tay nắn, uốn tấm mê( bằng tre, nứa) vào vành cạp để tạo thành hình nong nia rổ
rá, keo( một lần đấu sức), cả( lớn), rã( buông lơi).
+ Đọc trôi chảy, lưu loát,ngắt nghỉ đúng tõng c©u tôc ng÷.
+ Giäng ®äc khuyªn nhñ, nhÑ nhµng, chÝ t×nh.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời, trình bày miệng


HĐ 2. Tìm hiểu bài
Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp

Việc 3: Hiểu được lời khuyên của các câu tục ngữ.
* ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
+Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời, hiểu nội dung
bài đọc của học sinh.
+Câu 1: HS xếp được các câu tục ngữ vào 3 nhóm:
Nhóm 1: Các câu tục ngữ khẳng định có ý chí nhất định sẽ thành công:
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Người có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
Nhóm 2: Các câu tục ngữ khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn:
Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi
Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai
Nhóm 3: Các câu tục ngữ khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
Chớ thấy sống cả mà rã tay chèo
Thất bại là mẹ thành công
+ Câu 2: Hiểu cách diễn đạt câu tục ngữ làm người đọc dễ nhớ: C) ng¾n gän,
cã vÇn cã nhÞp c©n ®èi, cã h×nh ¶nh.
+Câu 3: HS ph¶i rÌn luyÖn ý chÝ vît khã, vît sù lêi biÕng cña b¶n
th©n, kh¾c phôc nh÷ng thãi quen xÊu.HS tự lấy ví dụ
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe HD luyện đọc
Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng.
Giải thích vì sao cô giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó.

Việc 3: HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm, đọc TL


Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình
chọn nhóm đọc hay.
* ĐGTX:
- Tiêu chí: + Đọc với giọng khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình
+ HS thuộc lòng bài thơ.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Về nhà chia sẻ với người thân ý nghia các câu
tục ngữ và sưu tầm thêm các câu tục ngữ khác.
***********************************************
Lịch sử:
NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIÊU:
- Đối với HS cả lớp:
+ Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô ra Thăng Long: vùng trung
tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
+ Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập ra vương triều Lý, có công
dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
- Đối với HSHTT: Kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
- Giáo dục HS tự hào và biết ơn những người anh hùng dân tộc.
- Phát triển cho HS năng lực có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. CHUẨN BỊ
- Hình minh hoạ SGK
- Bản đồ HCVN
III. HOẠT ĐỘNG HỌC

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động
- HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp hát một bài.
ĐGTX:
- Tiêu chí: Toàn thể học sinh hát to, rõ ràng.
Tạo không khí vui tươi trước giờ học.
- Phương pháp: Quan sát
- Kỹ thuật: Nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Nhà Lý- sự nối tiếp nhà Lê ( 10p)
Việc 1: CN đọc SGK từ'' Năm 1005.... nhà Lý bắt đầu từ đây''
Việc 2: - Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:


? Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta như thế nào?
? Vì sao Lê Long Đĩnh mất, trều đình lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?
? Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Việc 4: Thư kí tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo với cô giáo
ĐGTX:
-Tiêu chí: Nắm được vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập ra
vương triều Lý.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp, Phương pháp viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
2. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long ( 10p)

Việc 1: HS quan sát Bản đồ hành chính VN
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm thảo luận.
? Chỉ Đại La,(Ninh Bình), Thăng Long( Hà Nội)
? Năm 1010 vua Lý quyết định dời đô ra đâu?

? So với Hoa Lư vùng đất Đại La có những gì thuận lợi?
? Vua Lý nghĩ thế nào khi dời đô ra Thăng Long?
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả làm việc của mình.
Việc 4: Thư kí tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo với cô giáo
Kết luận: Năm 1010 vua Lý dời đô ra Thăng Long. Năm 1054 vua Lý Thánh
Tông đổi tên nước thành Đại Việt.
ĐGTX:
-Tiêu chí: Nắm được năm 1010 vua Lý dời đô ra Thăng Long. Năm 1054 vua Lý
Thánh Tông đổi tên nước thành Đại Việt.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp, Phương pháp viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
3. Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý( 6p)
Việc 1: HS quan sát hình minh hoạ, làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
? Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào?
Việc 2: HS trả lời
Việc 3: GV nhận xét, bổ sung.
* Chốt: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân cư tụ họp về
Thăng
Long ngày một đông.
ĐGTX:


-Tiêu chí: Nắm được dưới Lý Thánh Tông, Thăng Long có nhiều lâu đài, cung
điện, đền chùa. Dân cư tụ họp về Thăng Long ngày một đông.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp, Phương pháp viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
B. Hoạt động ứng dụng
- Chia sẻ ND bài nhà Lý dời đô ra Thăng long với người thân.
- Tìm đọc câu chuyện kể về vị vua Lý Công Uẩn.
****************************************

Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2018
Toán:
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
HS cả lớp hoàn thành bài 1,2.
- Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Biết đánh giá, chia sẻ
kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học
ĐGTX:
-Tiêu chí: + Củng cố được kiến thức qua trò chơi.
+ Tham gia trò chơi nhanh, chủ động, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
* Hình thành kiến thức
1. HD phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0:
Việc 1: Đọc phép nhân trên bảng lớp 1324 x 20.
- Nghe GV hướng dẫn thực hiện :
1324 x 20 = 1324 x 2 x 10 = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480
- Thảo luận theo cặp và nêu: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải tích 2648



Việc 2: Nghe HD cách đặt tính và tính : Viết số 0 vào bên phải của tích và
thực hiện nhân với số có 1 chữ số
- HS thực hiện ở bảng nhóm: đặt tính và tính
- Nêu cách thực hiện
2: Nhân các số tận cùng là chữ số 0
GV ghi bảng phép nhân 230 x 70 .
Việc 1: Đọc phép nhân trên bảng lớp
HD thực hiện
230 x 70 = ( 23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 =
16100
- Thảo luận và nêu: Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích của 23 x 7
Việc 2: Đặt tính và tính vào bảng nhóm, trình bày cách nhân
*ĐGTX:
-Tiêu chí: +HS nắm cách nhân với số có tận cùng bằng 0:ta viết thêm chữ số 0 vào
bên phải.
+ HS tính nhanh, đúng
-Phương pháp: vấn đáp
-Kỹ thuật: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Việc 1: Em thực hiện ở bảng con
- Việc 2: Em trao đổi với bạn về kết quả và nêu cách nhân
- Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét, kết luận, chốt cách nhân với số có tận cùng bằng 0
*ĐGTX:
-Tiêu chí: +HS đặt tính đúng, đẹp
+ HS nắm cách nhân với số có tận cùng bằng 0:ta viết thêm chữ số 0
vào bên phải của tích
+ HS tính nhanh, đúng
-Phương pháp: vấn đáp

-Kỹ thuật: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 2: Tính
- Việc 1: Em tự làm bài vào vở


- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét, kết luận, chốt cách nhân với số có tận cùng bằng 0
*ĐGTX:
-Tiêu chí:+ HS nắm cách nhân các số có tận cùng bằng 0:ta viết thêm chữ số 0
vào bên phải của tích
+ HS tính nhanh, đúng
-Phương pháp: vấn đáp
-Kỹ thuật: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 3,4.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em cùng người thân tham khảo cách làm BT 3
***************************************
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN

Tập làm văn:
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến về
người thân theo đề bài.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có
sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
- Giáo dục H một số kĩ năng sống
- Năng lực: HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. Biết đánh giá, chia
sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. Phát triển năng lực ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Phân tích đề bài
Việc 1: Em đọc đề bài
Việc 2: Cùng bạn trong nhóm phân tích đề bài
Việc 3: Báo cáo ý kiến của em trước lớp, nghe cô giáo bổ sung thêm về y/c của đề bài.
ĐGTX:


-Tiêu chí: + Củng cố được kiến thức qua trò chơi.
+ Tham gia trò chơi nhanh, chủ động, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HD HS thực hiện cuộc trao đổi.Việc 1: Em đọc gợi ý 1( Tìm đề tài trao đổi)
Việc 2: Đọc trên bảng phụ đã viết sẵn tên một số nhân vật trong truyện
Việc 3: HS nói nhân vật mình chọn trước lớp
Đọc gợi ý 2 và 3 Xác định nội dung , hình thức trao đổi.
- Em cùng bạn dóng vai thực hành trao đổi và lần lượt đổi vai nhau.
Từng cặp Hs thi đóng vai trao đổi trước lớp. Các nhóm cùng cô giáo nhạn
xét, góp ý bổ sung và bình chọn nhóm thực hành trao đổi hay nhất
*ĐGTX:
- Tiêu chí:Nắm vững mục đích trao đổi, xác định đúng vai
+ HS xác định được nội dung trao đổi rõ ràng, lô cuốn
- Hoàn cảnh nhân vật: Khó khắn, khác thường
- Nghị lực của nhân vật: vượt qua như thế nào, có gì đáng khen ngợi
- Sự thành đạt của nhân vật:

+ HS xác định được hình thức trao đổi:
- Người nói chuyện với em là ai( bố, mẹ, anh, chị..)
- Em xưng hô bố- con, mẹ-con, em-anh…
+ HS đóng vai trao đổi tự nhiên, thân ái
- Phương pháp:, vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời, trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Em trao đổi với người thân về một nguyện
vọng của mình.
****************************************
TUẦN 10

ÔLTV:
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu bài Hai cha con và con lừa


- Đọc lưu loát rõ ràng bài đọc.Hiểu được tình huống hai cha con dễ bị lay động bởi
những ý kiến của người khác.Tìm được danh từ, động từ, từ láy trong đoạn văn;
dùng đúng dấu ngoặc kép
- GD học sinh ý thức vươn lên trong cuộc sống để đạt được ước mơ của mình.
- Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, NL tự học và giải quyết vấn đề.
II. Ho¹t ®éng dạy học:
Bài 1: (HĐ Khởi động thay lôgô theo hình thức cá nhân – nhóm lớn – toàn lớp.)
*ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ Đọc rõ ràng lưu loát bài đọc.
+ Hiểu được tình huống hai cha con dễ bị lay động bởi những ý kiến của người
khác
+ Câu a: Gặp đám trẻ và làm theo lời trẻ nói là con ngồi lên lưng lừa; gặp cụ già
bảo người cha ngồi lên, gặp người phụ nữ bảo 2 cha con cùng ngồi lên

+ Câu b: Họ không có lập trường
+ Câu c: Sai
+ Câu d: Phải có chính kiến của riêng mình
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
Bài 2
*ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ Viết đúng các từ láy có trong bài văn: ngất ngưởng, ngặt nghẽo, ầm ĩ,
giãy giụa, hối hận
Tiêu chí

HTT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp:quan sát,
- Kỹ thuật: phiếu đánh giá tiêu chí
Bài 3
*ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ Tìm được các danh từ động từ có trong câu
Danh từ : Hai, cha, con, chân, lừa, đòn gánh, vai
Động từ: nhảy xuống, buộc, khênh
+ Chia sẻ với bạn tốt

HT


CHT


- Phương pháp:quan sát, vấn đáp
- Kỹ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
Bài 4.
*ĐGTX:
- Tiêu chí đánh giá: Xác định được tác dụng của dấu ngoặc kép có trong câu
chuyện trên
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
III. HĐ vận dụng Về nhà thực hiệc HĐ 5
*******************************************
Thứ năm, ngày 8 tháng 11 năm 2018
Toán:
ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG
I.MỤC TIÊU
- Biết đề-xi-mét- vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích
theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. Biết được1dm2 = 100 cm2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
HS cả lớp thành bài 1,2,3.
- Nawg lực: Tự học, GQVĐ, đánh giá
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vuông có cạnh 1 dm, Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ khởi động.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
học

* Hình thành kiến thức
1. Giới thiệu đề-xi-mét vuông: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét
vuông. Đề-xi-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 dm Viết: dm2
Việc 1: Quan sát hình vuông có cạnh dài 1 dm được xếp đầy 100 hình vuông nhỏ
( diện tích 1 cm2 ),
Việc 2:
đọc đề-xi-mét vuông.
1 dm2 = 100cm2
*ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ HS biết Đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
+ Biết đề- xi-mét vuông là diện tích HV có cạnh 1 dm
+ HS biết 1 gồm 100 hình vuông 1
+ 1 = 100.


- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Đọc
- Việc 1: Em cùng bạn bên cạnh đọc các số đo bằng đơn vị đè-xi-mét
vuông
- Việc 2: Em cùng chia sẻ cách đọc với các bạn trong nhóm.
- Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo trước lớp
- Việc 3: Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách đọc: thêm đơn vị vào
sau mỗi số
*ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ HS đọc được các số đo: ba mươi hai đề- xi-mét vuông, chín trăm mười một
đề- xi-mét vuông, một nghìn chín trăm năm mươi hai đề- xi-mét vuông, bốn trăm

chín mươi hai nghìn đề- xi-mét vuông.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài 2: Viết theo mẫu
- Việc 1: Em đọc và viết số có kèm đơn vị đo dm2 vào vở BT
- Em trao đổi với bạn về kết quả
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách viết thêm đơn vị vào sau mỗi số
*ĐGTX:
- Tiêu chí:
+ HS viết được các số đo: 812 dm2 , 1969 dm2 ,
2812 dm2
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Em tự làm bài vào vở BT
- Chia sẻ trong nhóm


×