Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tuần 7 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.89 KB, 39 trang )

TUẦN 7
Thứ hai, ngày 8 tháng 10 năm 2018
Chào cờ:
Thực hiện theo kế hoạch của nhà trường.
Tập đọc- Kể chuyện: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG (2 Tiết)
I. Mục tiêu:
* Tập đọc:
1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Kĩ năng: Hiểu từ ngữ: cánh phải; cầu thủ; khung thành; đối phương; húi cua.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai
nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
(Trả lời được các câu hỏi SGK).
* HS chậm tiến bộ đọc đúng, đảm bảo tốc độ; trả lời được câu hỏi 1,2
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s biết chấp hành và tôn trọng luật lệ giao thông.
4. Năng lực: Đọc lưu loát; đọc hay, diễn cảm; hợp tác.
* Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS HTT kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- GDH có ý thức chấp hành an toàn giao thông.
- Kể phân vai diễn xuất tốt; tự tin.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- Việc 1: TBHT điều hành hái hoa : “Trò chơi dân chủ”
Đọc bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
Câu 1: Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
Câu 2: Trong buổi tựu trường đầu tiên vì sao t/g thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?


- HD luật chơi.
-Việc 2: HS lên hái hoa thực hiện đọc bài.
- Việc 3: Đánh giá nhận xét trò chơi.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí :
- Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, TL đúng câu hỏi.
- Giáo dục cho h/s yêu trường lớp.
- Tư học; hợp tác nhóm.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2.Hình thành kiến thức:
1


- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
- GV đọc toàn bài- HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 6. Luyện đọc đúng: (Quan tâm h/s chậm tiến bộ)
Việc 1: Luyện đọc phát âm đúng.
+ HS luyện đọc câu lần 1- Luyện đọc từ khó (HS tìm từ khó đọc hoặc từ mà bạn trong
nhóm mình đọc chưa đúng để luyện đọc, sửa sai.
- GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến (nếu có) lên bảng và HD cho HS cách đọc:
tán loạn; khuỵu xuống, dốc bóng; xin lỗi...
- GV theo dõi - Hỗ trợ HS phát âm từ khó
- Luyện đọc câu lần 2 nhận xét, sửa sai.
Việc 2: Luyện đọc đoạn trong nhóm ; trước lớp
- Đọc đoạn lần 1: HD giải nghĩa từ: cánh phải, đối thủ, khung thành, đối thủ,
húi cua.
- Đọc đoạn lần 2: Rút câu dài luyện ( đọc cá nhân; nhóm, trước lớp)
- Chia sẻ cách đọc của bạn.

- 1 em đọc cả bài ( h/s HTT)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí :
- Bước đầu đọc đúng câu văn; từ khó
- HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, hiểu được từ ngữ: cánh phải, đối thủ, khung thành, đối
thủ, húi cua.
- Giáo dục cho h/s tích cực đọc bài.
- Tư học; hợp tác nhóm.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiết 2:
b. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 6. Tìm hiểu bài ( Quan tâm giúp đỡ học sinh còn chậm
tiến bộ)
Việc 1: Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi
1.Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? (H: Các bạn nhỏ chơi đá bóng dưới lòng
đường)
2.Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu ? (H: Vì Long đá bóng suýt tông phải xe gắn máy)
3.Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? (H: Quang sút bóng chệch trúng cụ già)
4. Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Việc 2: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung câu chuyện.
* Đánh giá:
+Tiêu chí : Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
2


- HS trả lời được nội dung các câu hỏi ở SGK. HS chậm tiến bộ trả lời được 2-3 câu.
-HS nắm được nội dung bài: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.
Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
- Trình bày to rõ ràng, lưu loát.

-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 6. Luyện đọc lại
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài trong nhóm (Thi đọc phân vai) trong
nhóm - GV theo dõi.
Việc 2: HS thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS đọc đúng trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc diễn cảm.
- Tích cực đọc bài trong nhóm.
- Tự học và giải quyết vần đề.
+Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
b. Hoạt động 4: Kể chyện - GV nêu nhiệm vụ.
HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện. ( 2 - 3 HS).
Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý. Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã
được sắp xếp thứ tự để tập kể.
c .Hoạt động 5: HĐ nhóm 6.

Việc 1: Học sinh kể chyện trong nhóm. NT điều hành cho các bạn kể trong nhóm kể.
Việc 2: Các nhóm thi kể trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn học sinh kể hay. GV chia sẻ cùng HS
* GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS: - Câu chuyện trên cho ta thấy điều
gì ?- HS nêu- GV chốt: Không được chơi bóng dưới lòng vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng
Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
- Chia sẻ nội dung bài (Như mục I)
- Liên hệ - giáo dục: Qua câu chuyện này các em rút ra bài học gì? (HS phát em học tập

được điều gì?
*Đánh giá:
+ Tiêu chí:
3


- HS nhìn tranh kể lại được từng đoạn , kể toàn bộ cả câu chuyện.
- Rèn kĩ năng kể lưu loát; kết hợp diễn xuất tốt.
- Giáo dục cho hs biết tôn trọng và chấp hành luật giao thông; tuyên truyền cho mọi người
tham gia thực hiện tốt.
-Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân mình nghe.
---------------------------------------------------------------------Toán: (Tiết 31)
BẢNG NHÂN 7
IMục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
2. Kĩ năng: Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. Làm bài tập : 1, 2, 3
3.Thái độ: Giáo dục h/s yêu thích môn học.
4. Năng lực: Trao đổi giúp đỡ nhau trong học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập, tự học và
giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán (chấm tròn); nam châm.
- HS: Bộ đồ dùng học toán, bảng con.
III Hoạt động dạy học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Việc 1: Làm việc cá nhân ( Bảng con)
* Đặt tính rồi tính: 24 : 6 ; 32 : 5

- Việc 2: Chia sẽ kết quả trong nhóm.
- Việc 3 : Chữa bài, đánh giá , nhận xét.
- GV chốt : Điểm giểm giống nhau và khác nhau giữa 2 phép tính chia hết và chia có dư.
* Hình thành kiến thức mới:
- Việc 1: Hoạt động cá nhân: Dựa vào cách lập các phép nhân đã học lập bảng
nhân 7.
- HS lấy mô hình chấm tròn thao tác theo GV.
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần.
- YC học sinh lập phép tính tương ứng: 7 x 1
- 7 nhân 1 được mầy ? (H: 7 x 1 = 7)
- 7 chấm tròn được lấy 2 lần ? (H/S thao tác bằng chấm tròn)
- Lập phép nhân – GV ghi: 7 x 2
(7 + 7 = 14)
- Vậy 7 x 2 = ? (H: 7 x 2 = 14)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: -Bước đầu thuộc bảng nhân 7
- Biết lập bảng nhân 7 dựa vào mô hình trực quan
- Tích cực chủ động học thuộc bảng nhân 7
- Tự học, hợp tác.
4


+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Việc 2: Hoạt động nhóm lớn
- Nhóm trưởng điều hành yc lập các phép tính còn lại.
- Việc 3: Chia sẽ kết quả trước lớp+ đánh giá GV nhận xét, chốt
- YC đọc bảng nhân đã lập thuộc ( cá nhân; nhóm; dãy, lớp)
B/ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
-YC học sinh làm bài tập 1;2;3. (Giúp đỡ em Quang; Khánh).

Bài 1: Tính nhẩm
7x 3=
7 x 5=
7 x 2 =
7 x 1=
7 x5=
7x6 =
7 x 10 =
0 x 7=
7x7=
7x4=
7x 9 =
7x 0 =
Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc yêu cầu hoạt động cá nhân, làm vào phiếu.
Việc 2: HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả
Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn kiểm tra kết quả trong nhóm.
(Chọn bài mà đa số HS còn vướng mắc hoặc phần trọng tâm của bài để chia sẻ trước lớp)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: -Bước đầu thuộc bảng nhân 7 để tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 7
- Vận dụng bảng nhân 7 viết kết quả đúng
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
- Tự học, hợp tác.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2 : HS đọc bài toán sau đó giải vào vở .( SGK trang 31). Tiếp sức cho em Vương;
Quang.
- Việc 1: Hoạt động cá nhân: HS làm vào vở.
- Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
- Việc 3: Hoạt động nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn kiểm tra kết quả
trong nhóm chia sẽ trước lớp.

- GV chữa bài:
Bài giải:
4 tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 ( ngày)
Đáp số: 28 ngày
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: Biết giải bài toán có lời văn bàng phép tính nhân.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
- Tư duy; hợp tác.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
5


Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Việc 1: Hoạt động cá nhân: HS lấy bút chì làm vào SGK .
- Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
- Việc 3: Hoạt động nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn kiểm tra kết quả
trong nhóm.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS đếm thêm 7 tìm được kết quả viết vào ô trống 7;14; 21; 28; 35; 42; 49 ; 56 63; 70
- HS biết được hai tích liền kề hơn kém nhau 7 đơn vị .
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
- Tự học và giải quyết vấn đề ; hợp tác.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C/ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng người lớn trong nhà thực hiện: Ôn lại bảng nhân 7 .

quả của phép nhân 26 x 3 ; 54 x 4 bằng cách đặt tính theo cột dọc.
--------------------------------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU
Thủ công:
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (T 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh hoa tương đối đều nhau.
* Những HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các
cánh hoa đều bằng nhau.
- Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp.
2. Kĩ năng: Tư duy, sáng tạo trong gấp, cắt dán bông hoa.
3. Thái độ: Có hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán hình.
4. Năng lực: Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu
- Tranh quy trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
- Giấy thủ công màu, giấy trắng làm nền. Kéo thủ công, hồ dán, bút màu
2. Học sinh:
- Giấy thủ công màu, giấy trắng làm nền. Kéo thủ công, hồ dán, bút màu
III. Hoạt đông dạy học:
- Cả lớp khởi động hát một bài.
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
6


Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Việc 1: Quan sát mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy

màu
và trả lời câu hỏi:
+ Các bông hoa có màu sắc như thế nào?
+ Các cánh của bông hoa có giống nhau không?
+ Khoảng cách giữa các cánh của bông hoa như thế nào?
Việc 2: Chia sẻ,
Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo.

* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được đặc điểm bông hoa 5 cánh, 4 cánh; 8 cánh.
- HS có ý thức học tập tốt.
-Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát; vấn đáp.
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; hỏi đáp, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Việc 1: HS mở vở thủ công, quan sát tranh quy trình tìm hiểu các bước
gấp, cắt, dán.
Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo hoặc hỏi thầy cô những điều chưa biết.
Quan sát cô giáo hướng dẫn lại các thao tác gấp.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. (Tiếp sức cho h/s còn hạn chế)
Việc 1: Tập gấp, cắt, dán bông hoa.
Việc 2: Chia sẻ cách gấp, cắt, dán bông hoa.
Việc 3: Báo cáo kết quả với cô giáo.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm được quy trình và vận dụng gấp, cắt, dán bông hoa 5 cách; 8 cánh; 4 cánh.
- HS có ý thức học tập tốt.
-Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác.

+Phương pháp: vấn đáp
+Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
7


- Chia sẻ cách gấp, cắt, dán bông hoa cho bạn bè, người thân.
-------------------------------------------------------------------------Tự nhiên & xã hội:
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (TIẾT1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức :-HS nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
- HS HTT biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ
2. Kĩ năng : Hiểu và vận dụng vào thực hành một cách linh hoạt về phản xạ.
3. Thái độ : HS yêu thích nôm học, thích tìm hiểu.
4.Năng lực: Khám phá thực hành; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sơ đồ hoạt động của cơ quan thần kinh.
Quả cao su, ghế ngồi
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: 3’
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào?
Nêu chức năng của não và tủy sống?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT và ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1 : Em phản ứng như thế nào? (10 -12’)
Việc 1: Thảo luận nhóm các câu hỏi:

1.Em phản ứng thế nào khi:
a. Em chạm vào vật nóng
b. Em vô tình ngồi phải vật nhọn
c. Em nhìn thấy một cục phấn ném về phía mình
d. Em nhìn thấy người khác ăn chanh
2. Cơ quan nào điều khiển các phản ứng đó?
Việc 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Việc 3 ; Nhận xét, đánh giá.
*Kết luận: Khi có một tác động bất ngờ nào đó tới cơ thể, cơ thể sẽ có phản ứng trở lại
để bảo vệ cơ thể, gọi là các phản xạ. Tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiểu hoạt
động của phản xạ này.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống
- Biết được khái niệm về phản xạ.
- HS hiểu được thế nào gọi là phản xạ.
- Giáo dục cho h/s kỹ năng sống
8


- Tự học, hợp tác.
+ Phương pháp: PP tích hợp; vấn đáp.
+ Kĩ thuật: Xử lý tình huống; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ2: Thực hành thử phản xạ đầu gối (8-10’)

Việc 1 :Chia lớp thành các nhóm các nhóm tự thử phản xạ của đầu gối theo hướng dẫn của
GV và trả lời câu hỏi:
1. Em đã tác động như thế nào vào cơ thể?
2. Phản ứng của chân như thế nào?

3. Do đâu chân có phản ứng đó?

Việc 2 : Chia sẻ, Gọi đại diện 1 nhóm lên thực hành và trả lời câu hỏi
Nếu tuỷ sống bị tổn thương sẽ dẫn tới hậu quả gì?
Kết luận: Nhờ có tuỷ sống điều khiển, cẳng chân có phản xạ với kích thích. Các bác sĩ
thường thử phản xạ của đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của tuỷ sống. Những
người bị liệt thường mất khả năng phản xạ.
HĐ3: Trò chơi: Ai phản ứng nhanh? (8-10’)
Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm đứng thành một vòng tròn. Người điều
khiển sẽ chỉ vào bất kỳ HS nào trong nhóm. Người được chỉ sẽ hô thật nhanh “HS” cùng
lúc đó 2 bạn ở hai bên cạnh phải hô thật nhanh “Học tốt, học tốt”. Nếu ai hô chậm hơn hai
bạn kia hoặc hô sai bị loại ra khỏi vòng tròn. Những học sinh không đứng cạnh bạn được
GV chỉ mà lại hô thì bị loại ra khỏi vòng tròn của nhóm.
Nhận xét, tuyên dương những nhóm chơi nhanh.
*Đánh giá: (HĐ 2-3)
+ Tiêu chí:
- HS nắm được cách thực hành về phản xạ đầu gối và một số phản xạ khác.
-Vận dụng thực hành phản xạ đầu gối và phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sống.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi thực hành.
- Tự học, hợp tác.
+ Phương pháp: Quan sát; tích hợp; vấn đáp.
+ Kĩ thuật: thực hành; ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về nhà cùng người thân nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên của hoạt động thần
kinh thường gặp trong đời sống.
----------------------------------------------------------------------------9


Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2018
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG


Chính tả: ( Tập chép)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả. Đoạn viết: Từ một chiếc xích lô đến mếu máo).
- Làm đúng BT2b.
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đảm bảo tốc độ chữ viết đẹp
3. Thái độ:- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi viết bài; giữ VSCĐ.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK. HS: VBT; bảng con.
II. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: HĐ Nhóm
Việc 1: Viết bảng con: các từ : bỡ ngỡ, ngập ngừng; rụt rè.
Việc 2: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau.
-Việc 3: GV nhận xét, tuyên dương h/s viết đẹp.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí :
- HS viết đúng các từ khó: bỡ ngỡ, ngập ngừng; rụt rè.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Có thói quen viết cẩn thận; nắn nót.
- Tự học.
+ Phương pháp: Quan sát; viết
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; viết nhận xét.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: HĐ cả lớp. Hướng dẫn chính tả
* HĐ cả lớp. Hướng dẫn chính tả
Việc 1: GV đọc mẫu đoạn cần viết (đoạn 3: Từ một chiếc xích lô...mếu máo - SGK

trang 55).
- 1 HS đọc lại
Việc 2: Tìm hiểu nội dung đoạn viết: ( Hoạt động nhóm 4,6)
GV đặt câu hỏi - HS trả lời tìm hiểu nội dung đoạn viết.
-Những chữ nào viết hoa?
- Nhóm trưởng điều hành, thảo luận, chia sẻ.
Việc 3: HS viết từ khó vào bảng con theo nhóm 6 (Chú ý các từ: bực bội; quá quắt; xích lô;
mếu máo...)
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS nghe và viết đúng từ khó: bực bội; quá quắt; xích lô; mếu máo...
* Giúp em Quang ; Khánh viết đúng từ khó.
10


-Viết đảm bảo tốc độ, chữ viết đẹp.
-Thói quen cẩn thận giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Tự học; hợp tác.
+Phương pháp: Quan sát, PP Viết
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 2: Viết chính tả. ( Quan tâm, tiếp sức cho em Quang ; Khánh)
*Hoạt động cá nhân
- GV đọc bài - HS nghe-viết bài vào vở.
- GV đọc dò 2 lần- HS dò bài theo y/c.
*Đánh giá:
+Tiêu chí:
- Viết chính xác từ khó: bực bội; quá quắt; xích lô; mếu máo
- Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- Giáo dục cho h/s viết cẩn thận
+Phương pháp: quan sát, vấn đáp

+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập: HĐ cá nhân,N2,N6
Bài 2b : Điến vào chỗ trống iên hay iêng và giải câu đố:
Trên trời có giếng nước trong.
Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.
(Là quả gì?)
- HĐ cá nhân, N6 –NT điều hành
HS viết vào nháp, trả lời miệng
Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
Bài 3a : Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau:
HS điền những chữ còn thiếu vào ô trống...
- HĐ cá nhân, N6 –NT điều hành
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
- Ghi nhớ các quy tắc chính tả.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS làm được các bài tập theo yêu cầu điền iên hay iêng vào chỗ trống
(BT2); viết chữ và tên vào chỗ trống đúng.
-Tư duy; phán đoán nhanh, đúng.
-Tích cực làm bài.
- Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Quan sát,vấn đáp, Viết
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, Viết nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
11


- Về nhà luyện viết lại bài đẹp hơn để người thân kiểm tra.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: - Viết đúng các từ khó; nắm quy tắc chính tả:
- Viết nắn nót; giữ VSCĐ.

- Rèn tính cẩn thận khi viết bài.
- Tự học.
+Phương pháp: Viết
+Kĩ thuật: viết nhận xét.
------------------------------------------------------------------------------------Toán: (T32)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: : Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị của biểu
thức, trong giải toán.
- Nhận xét được tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. Làm bài tập 1;2;3;4
2.Thái độ: Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài.
3.Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề;tính nhẩm nhanh.
II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, nam châm.
- HS: bảng con, vở ô ly.
III. Hoạt động dạy học
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
TBHT điều hành
Bài 1: Tính : làm phiếu
7 x 3 = ; 7 x 5 = ; 7 x 7 = ; 7 x 8 = ... 7 x 6 = ; 7 x 4=
- Việc 1: - YC làm việc cá nhân trong nhóm
- Việc 2: Kiểm tra kết quả, đánh giá nhận xét; chữa bài.
*Đánh giá:
+Tiêu chí:
- Thuộc bảng nhân 7 ghi kết quả các phép tính đúng
- Vận dụng bảng nhân 7 tính kết quả thành thạo.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi; tôn vinh học tập.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* GV giao việc cho HS; theo dõi hỗ trợ thêm.
Bài 1: Tính nhẩm HĐ cá nhân
HS làm vào vở nháp
Chia sẻ kết quả với các nhóm + Nhận xét, chốt kết quả đúng
*Đánh giá:
12


- Tiêu chí: HS nêu đúng kết quả của bảng nhân 7; biết số 0 nhân cho bất kì số tự nhiên nào
cũng đều bằng 0. HS nhẩm nhanh và đúng kết quả phép nhân 7. HS hăng say học tập và
phát biểu xây dựng bài. Phát triển năng lực tự học, hợp tác cùng chia sẻ.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Bài 2 : Tính (HĐ cá nhân, N 2, N6)
a, 7 x 5 + 15
; 7 x 9 + 17 b, 7 x 7 + 21;
7 x 4 + 32
Đọc yêu cầu bài tập 2 + cá nhân làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. Đổi chéo vở
kiểm tra kết quả.
Chia sẻ kết quả làm được trước lớp – nhận xét - Chốt kết quả đúng.
* Lưu ý: Thứ tự thực hiện tính
*Đánh giá:
+Tiêu chí: Nắm được thứ tự thực hiện các biểu thức và tính đúng kết quả
- Tính toán thành thạo, nhanh.
- Tích cực làm bài.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: Trình bày miệng; tôn vinh học tập.
Bài 3:Bài toán

Đọc bài toán ( Hoạt động cá nhân)
- Phân tích bài toán ( Nhóm trưởng điều hành)
- YC đọc bài toán: Bài toán cho biết gì?
Bài toán YC tìm gì?
Lập kế hoạch và giải bài vào vở.
Giải bài bào vở + Chia sẽ kết quả + Nhận xét -chốt
Bài giải:
5 lọ có số bông hoa là:
5 x 7 = 35 ( bông hoa)
Đáp số: 35 bông hoa
*Đánh giá:
+Tiêu chí: Biết giải bài toán tìm 5 lọ có số bông hoa là: 7x 5 = 35 bông hoa.
- Tư duy; tính toán kết quả đúng; nhanh.
- Tích cực làm bài.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi; tôn vinh học tập.
Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống.
Việc 1: Quan sát hình minh họa đọc y/c bài toán.
- Việc 2: Thảo luận chia sẽ trong nhóm
- Việc 3: Báo cáo kết quả , nhận xét, chữa bài.
? Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích nhn?
13


- HS phát biểu
GV chốt: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS nắm được khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
- Phán đoán nhanh kết quả

- Tích cực làm bài.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật:đặt câu hỏi; tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Việc 1: Củng cố lại bảng nhân 7
Việc 2: Ôn lại bảng nhân để người thân kiểm tra.
Luyện bài tập: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm : 14; 21; 28;...;...;...
-------------------------------------------

BUỔI CHIỀU
I. Tập viết :
ÔN CHỮ HOA E: Ê
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa E; Ê (1 dòng); Ê (1 dòng) viết đúng tên riêng Ê- đê (1
dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hòa … có phúc(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS HTT viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp.
2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp, nứt chữ mềm mại.
3. Thái độ: - Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi viết bài.
4. Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa; Ê E.Bài viết trên dòng kẻ li.
- HS: Vở tập viết; bảng con.
III. Hoạt động dạy học :
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- HS tập bài TD chống mệt mỏi.
- YC viết con: D; Đ hoa; từ ứng dụng Kim Đồng.
- Nhóm trưởng điều hành đánh giá nhận xét.
- Báo cáo trước lớp, chữa bài ( nếu sai)
2.Hình thành kiến thức:

- Giới thiệu bài - ghi đề bài - HS nhắc đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn viết chữ hoa E;Ê (HĐ cá nhân, N2, N6)
Việc 1: Yc thảo luận nội dung các câu hỏi.
- Con chữ E; Ê có độ cao , độ rộng bằng mấy ô li? Khi viết điểm đặt bút từ dòng kẻ nào? - Con chữ E có điểm gì giống và khác con chữ Ê?
Việc 2: HS luyện viết vào bảng nhóm: chữ hoa; từ ứng dụng; câu ứng dụng.
Việc 3 : Giải thích từ ứng dụng; câu ứng dụng.
*GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho những HS viết còn sai quy trình: Chú ý độ cao của các con
chữ : E; Ê;
14


- Giải thích từ ứng dụng: Ê – đê. Câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa: Ê - đê vào bảng con.
- Cùng nhau chia sẻ trong nhóm.
*Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS nắm cách viết và viết đúng chữ in hoa E, Ê, Ê-đê.(* Giúp đỡ em Vương,
Khánh viết bài).
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi viết bài; giữ VS-VCĐ.
- Tự học.
+ Phương pháp : Quan sát,vấn đáp
+Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ2: Viết bài vào vở tập viết (HĐ cá nhân)
Việc 1: HS đọc tư thế ngồi viết.
Việc 2:HS quan sát mẫu chữ trong vở tập viết.
Việc 3: HS luyện viết vào vở. Chú ý khoảng cách giữa các chữ. Bình bầu bạn viết đẹp...
- GV thu vở nhận xét. Tuyên dương h/s viết tốt.
*Đánh giá:
+Tiêu chí:

- Kĩ năng viết chữ hoa E; Ê đúng quy trình viết (4 nét ...)
- Viết câu ứng dụng đều nét và nối chữ đúng quy định, khoảng cách, cỡ chữ đảm bảo.
- Viết bài cẩn thận, nắn nót.
-Tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: viết;
+ Kĩ thuật: viết lời nhận xét
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Luyện viết các chữ hoa đã ôn để người thân kiểm tra.
---------------------------------------------------------------------------------Tự nhiên & xã hội :
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH ( TIẾP)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ
của con người.
2. Kĩ năng: Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s ý thức bảo vệ bộ não, thường xuyên đội mũ bảo hiểm khi đi
xe máy.
4. Năng lực: Hợp tác; tư duy nhanh.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ hình 1 như SGK, Sơ đồ cơ quan thần kinh
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học :
15


A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động: 3’
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào?
Nêu chức năng của não và tủy sống ?
- Nhận xét, đánh giá

*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS nắm được các bộ phận của cơ quan thần kinh. Chức năng của não và tủy
sống.
- Hiểu trả lời nhanh, đúng.
- Giáo dục cho h/s có thói quen bảo vệ chức năng của não và tủy sống.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi; tôn vinh học tập.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, nêu MT và ghi đề bài
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Trò chơi: Ba, Má, Tôi: (5-6’)
GV hướng dẫn cách chơi, tìm người điều khiển trò chơi:
Người điều khiển hô và thực hiện các động tác:
Ba: 2 tay đặt lên đầu
Má: 2 tay đặt vào má
Tôi: 2 tay đặt vào ngực
Người điều khiển hô nhanh dần, đảo lộn trật tự để học sinh thực hiện.
Quan sát HS nào làm sai bị bắt phạt
Hỏi: Các em có biết cơ quan nào điều khiển hoạt động của cơ thể kông? Bộ phận nào của
cơ quan quan trọng nhất ? (H:Cơ quan thần kinh điều khiển hoạt động của cơ thể. Não là
bộ phận quan trọng nhất).
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS nắm được Cơ quan thần kinh điều khiển hoạt động của cơ thể. Não là bộ
phận quan trọng nhất
- Tư duy, hiểu biết về cơ quan thần kinh
- Giáo dục cho h/s cóbảo vệ cơ quan thần kinh.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi; trình bày miệng..
HĐ 2: Thảo luận về tình huống trong tranh: (15’)

Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận các câu hỏi ở tranh vẽ:
1.Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam cảm thấy như thế nào?
2. Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?
3. Sau đó Nam đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
16


Cơ quan nào điều khiển hành động đó?
Hỏi: Não có vai trò gì trong cơ thể ?
Kết luận: Não giữ vai trò kiểm soát mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS nắm được vai trò của não đối với con người.
- Hiểu được vai trò của não đối với con người.
-Ý thức bảo vệ bộ não của mình
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp:quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; trình bày miệng..
3.HĐ3: Trò chơi: Thử trí thông minh: (7’)
Cho HS nhìn, cầm, ngửi, nghe một số đồ vật: quả bóng, quả táo, cái cốc…
Bịt mắt các HS đó, lần lượt cho từng em nhận biết xem đồ vật trong tay em
là gì?
Các nhóm tiếp tục lên chơi
*GV kết thúc trò chơi, rút ra KL: Chúng ta phối hợp nhiều giác quan trong khi hoạt động.
Nhờ có não điều khiển mà giác quan này hỗ trợ, phối hợp được với giác quan kia. Não
giúp cơ thể hoạt động nhịp nhàng, khoẻ mạnh. Chúng ta phải giữ gìn não.
* Đánh giá:
+Tiêu chí: HS biết được bộ não của con người có chức năng điều khiển, phối hợp với mọi
hoạt động của cơ thể qua các giác quan.
- HS tham gia chơi sôi nổi
- Ý thức bảo vệ bộ não của mình

- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp:quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn; tôn vinh học tập.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về nhà chia sẻ với người thân về vai trò của não và thực hiện bảo vệ bộ não, thực
hành đội mũ BH khi ngồi trên xe máy..
- Cùng người ôn lại kiến thức bài học.
- Thực hành về phản xạ của hoạt động thần kinh.
---------------------------------------------Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2018
Toán (T33):
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần)
2. Kĩ năng: Vận dụng thực hiện giải toán nhanh, đúng.
*Làm bài tập 1;2;3 (dòng 2)
3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán thành thạo.
4.Năng lực: Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:. GV: Bảng phụ , nam châm, sơ đồ.
HS: Bảng con, bút lông.
17


III.Hoạt động dạy học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
-Việc 1: YC lớp làm bảng con
Tính: 7 x 5 + 15 ; 7 x 9 + 17
- Việc 3: Huy động kết quả, chữa bài
- Gọi hs đọc bảng nhân 7.
2. Hình thành kiến thức:

HĐ1.Bài toán.
- Việc 1: nhóm trưởng điều hành các bạn đọc bài toán (SGK- T33)
- Việc 2: Phân tích bài toán (Hoạt động nhóm 4,6)
- Bài toán cho biết gì? ( Đoạn AB dài: 2 cm; đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đt AB)
- Bài toán y/c tìm gì? (H: Đoạn thẳng CD dài mấy cm…?
- Lập kế hoạch giải bài vào giấy nháp.
- Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp. GV chốt giảng.
Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng CD dài là: 2 x 3 = 6 ( cm)
Đáp số: 6 cm.
- Vậy bài toán này thuộc dạng toán gì? ( H: Gấp một số lên nhiều lần)
HĐ2: Kết luận: Hoạt động cá nhân
- Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- HS nêu.
-GV chốt: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- HS nhắc lại.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: - HS nắm được quy tắc muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số
lần gấp.
- Hiểu vận dụng giải toán thành thạo.
-Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, trình bày miệng; tôn vinh học tập.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HD học sinh làm bài tập 1; 2 ; 3( dòng 2); (vở; bảng nhóm)
Bài 1: Em : 6 tuổi
Chị gấp: 2 lần tuổi em
Năm nay chị… tuổi
Bài 2: Con hái : 7 quả cam.
Mẹ hái gấp: 5 lần con

Mẹ hái: quả cam?
- Việc 1: Hoạt động cá nhân và làm vào vở.
- Việc 2: Chia sẻ trong nhóm
18


- Việc 3: Chia sẻ trước lớp
*Đánh giá:
+Tiêu chí: - HS giải được bài toán về dạng toán gấp một số lên nhiều lần.
Bài 1: tìm được số tuổi của chị là 6 x 2 = 12 tuổi
Bài 2: Tìm được số cam mẹ hái là 7 x 5 =35 quả
- Hiểu vận dụng giải toán thành thạo.
-Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng; tôn vinh học tập.
BT3(SGK – T33) dòng 2
Việc 1: Làm việc cá nhân
- Việc 2: Chia sẻ trong nhóm
- Việc 3: Huy động kết quả trước lớp; nhận xét; chốt
- Khắc sâu cách giải dạng toán gấp 1 số lên nhiều lần.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: - HS nắm chắc dạng toán gấp một số lên nhiều lần.
- HS điền đúng và nhanh kết quả vào ô trống.
-Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, tôn vinh học tập.
C. ỨNG DỤNG THỰC HÀNH

- Việc 1: Củng cố kiến thức
-Việc 2: Về nhà cùng người thân giải lại dạng toán này.

----------------------------------------------------------------------------------------Tập đọc :
BẬN
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
2. Kĩ năng: - Hiểu từ ngữ: Sông Hồng; vào thu; đánh thù.
Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích,
đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được câu hỏi 1; 2; 3) thuộc được một số câu
thơ trong bài.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh yêu thích lao động.
4. Năng lực: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát, cảm nhận được vẻ đẹp của cơn mưa.
II.Chuẩn bị: GV: - Tranh minh họa bài thơ; bảng phụ
HS: - SGK
III.Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- Việc 1: Yc học sinh luyện đọc đoạn 1, 2 trong nhóm.
Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
19


Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
- Việc 2: Các nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc của nhóm mình.
- Việc 3: Đánh giá, nhận xét.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS đọc lưu loát, trả lời được câu hỏi 1,2
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài

- GV đọc toàn bài- HS theo dõi.
- Đọc mẫu nêu cách đọc chung:
a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 6. Luyện đọc đúng:
Đọc mẫu nêu cách đọc chung:

Việc 1: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.
+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS đọc chưa
đúng.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến(nếu có) lên bảng và HD cho HS cách đọc:
bận xanh, ánh sáng, đánh thù, vẫy gió ,...)
Việc 2: Đọc lần 2: Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú thích và giải nghĩa. (Sông Hồng, vào
mùa; đánh thù..)
Đọc lần 3: HS đọc toàn bài. ( Cá nhân)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- Đọc trôi chảy lưu loát. Ngắt cuối dòng thơ, nghỉ sau khổ thơ, đọc đúng nhịp thơ,...
- Giáo dục cho h/s tích cực đọc bài.
- Đọc hay; diễn cảm.
+ Phương pháp: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
b. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, N6. Tìm hiểu bài
Cá nhân đọc lướt bài để trả lời câu hỏi
- Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những gì? (H: sông chảy; xe chạy; hoa đỏ; cờ vẫy
gió; cô cấy lúa, than bận đỏ; mẹ ru; bà thổi nấu..)
- Bé bận những việc gì? (H: bú; khóc; chơi; nhìn ánh sáng)
- Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? (H:đã đóng góp sức lực vào việc chung)
Cùng nhau trao đổi tìm hiểu nội dung bài.
20



GV chốt nội dung bài:. Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc
có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: Trả lời được 3 câu hỏi SGK. Nắm nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em
bé đều bận rôn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
- Giáo dục cho h/s biết yêu lao động, lao động tất bật nhưng vui.
- Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a. Hoạt động 3: - Luyện đọc lại
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc bài trong nhóm GV theo dõi.
Việc 2: HS thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm.
*GV củng cố, liên hệ và giáo dục HS.
- Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ?
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- Đọc trôi chảy lưu loát, học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục cho h/s tích cực đọc bài.
- Đọc hay; diễn cảm.
+ Phương pháp: Tích hợp; vấn đáp.
+ Kĩ thuật: trò chơi; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
- Về nhà đọc diễn cảm bài thơ cho người thân mình nghe.
-----------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018
Toán (T34):
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán thành thạo. Làm bài tập 1 (cột 1,2); 2( cột 1,2,3); 3;
4(a,b).
* Em: Quang, Hằng làm được bài tập 1 (cột 1,2); 2( cột 1,2,3); 3;
3. Thái độ: giáo dục cho h/s tính toán cẩn thận.
4. Năng lực: Tư học; hợp tác.
II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, nam châm
- HS: Bảng con; vở
III. Hoạt động dạy học
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1 Khởi động:
21


- Việc 1: Yc học sinh làm bảng con BT 2 (SGK- T60)
- Việc 2: Chia sẻ kết quả trước lớp
- Việc 3: Đánh giá, nhận xét
2 . Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
*Luyện tập
-HD hc sinh làm bài tập 1 ( cột 1,2), 2 ( cột 1,2,3), 3, 4(a,b).
Bài 1: Viết (theo mẫu) GV hướng dẫn h/s giải thích mẫu.
4 gấp 6 lần bằng 24 (HS giải thích cách làm).
- YC học sing làm bào vở nháp
Gấp một số lên nhiều lần ta làm phép tính gì? (H: Phép nhân)
*Đánh giá:
+Tiêu chí: - HS vận dụng quy tắc muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số

lần gấp và làm bài tập đúng.
- Điền nhanh và đúng kết quả vào ô trống.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: vấn đáp
+ Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng; tôn vinh học tập.
Bài 2: Tính 12 x 6 ; 14 x 7 ; 35 x 6
- Việc 1: Làm việc cá nhân trong nhóm và làm vào vở.
- Việc 2: YC nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 4, 6 chia sẽ kết quả
trong nhóm. Đánh giá kết quả lẫn nhau.
Việc 3: Huy động kết quả trước lớp. Nhận xét, chốt chữa chung bài 2
*Đánh giá:
+Tiêu chí: - HS vận dụng bảng nhân 6 và bảng nhân 7 để thực hiện phép nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số; đặt tính đúng kết quả bài tập. HS đặt tính thẳng hàng, tính từ
phải sang trái.
- HS thực hiện đúng và nhanh kết quả.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, tôn vinh học tập.
Bài 3: Bài toán (SGK – T34) Tiếp sức cho em Quang; Khánh.
- Việc 1: Làm việc cá nhân trong nhóm
- Việc 2: YC nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 4, 6 chia sẽ kết quả
trong nhóm. Đánh giá kết quả lẫn nhau.
Việc 3: Huy động kết quả trước lớp. Nhận xét, chốt chữa chung bài 3
Bài giải
Buổi tập múa có số bạn nữ là:
3 x 6 = 18 bạn)
22


Đáp số: 18 bạn

*Bài toán này thuộc dạng toán gì? (H: Dạng toán gấp một số lên nhiều lần)
*Đánh giá:
+Tiêu chí: - HS vận dụng dạng toán gấp một số lên nhiều lần để giải toán có lời văn bằng
một phép tính nhân.
- HS làm nhanh và đúng bài tập.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 4(a,b) : HS thảo luận làm bài, chữa bài, nhận xét.
- Việc 1: Hoạt động cá nhân
- Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm. Thống nhất kết quả.
- Việc 3: Chia sẻ trước lớp. Nhận xét
*Đánh giá:
+Tiêu chí: - HS vận dụng dạng toán gấp một số lên nhiều lần để tìm được độ dài đoạn
thẳng D là 6 x 2 = 12 cm; kẻ được đoạn thẳng D dài 12cm.
- HS kẻ thẳng và đúng độ dài.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà cùng người thân luyện giải dạng toán gấp 1 số lên nhiều lần.
-------------------------------------------------------------------------------------Đạo đức :
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những
người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
-HSHTT biết được bổn phận của trẻ em là phỉ quan tâm, chăm sóc những người thân trong
gia đìnhbằng những việc làm phù hợp với khả năng.

2. Kĩ năng: Hiểu được vì sao cần phải quan tâm chăm soc ông bà cha mẹ, anh chị em.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ những người thân trong gia đình.
4. Năng lực: Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGV, giấy trắng, bút màu, tranh
- HS: VBT Đạo đức 3, thẻ màu đỏ, màu xanh và màu vàng.
III/Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
23


1.Khởi động: 3'
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
-2 Hs kể lại những việc mình có thể tự làm được.
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới; Giới thiệu bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Hs kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ dành cho mình.(15’)
Việc 1: HS nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về việc mình đã được
ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc như thế nào.
Việc 2 : Một số Hs kể trước lớp.
Việc 3 : Thảo luận theo câu hỏi
+ Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc của mọi người trong gia đình dành cho em?
+ Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta: phải sống thiếu tình cảm và sự
chăm sóc của cha mẹ ?
- Gv kết luận: Trẻ em có quyền có gia đình và được mọi người trong gia đình yêu thương
chăm sóc. Cần thông cảm và giúp đỡ với những bạn nhỏ sống thiếu tình thương và sự
chăm sóc của gia đình.
*Đánh giá:
+Tiêu chí: HS biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những

người thân trong gia đình.
-Thực hiện bằng hành động và việc làm thể hiện quan tâm chăm sóc người thân trong gia
đình.
- Giáo dục cho h/s tình cảm của mình đối với người thân trong gia đình.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Vấn đáp
+ Kĩ thuật: kể chuyện; đặt câu hỏi; tôn vinh học tập
HĐ2: Kể chuyện “Bó hoa đẹp nhất” ( 15’)

Việc 1: Nghe GV Kể chuyện “Bó hoa đẹp nhất” (có sử dụng tranh minh họa).
Việc 2: Nêu câu hỏi Hs thảo luận nhóm:
+ Chị em Ly làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ?
+ Vì sao mẹ Ly nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng là bó hoa đẹp nhất ?
Việc 3: Đại diện Hs trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Cả lớp theo dõi, bổ sung
- Gv kết luận:
+ Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ và những người thân trong
gia đình.
+ Sự quan tâm, chăm sóc của các em sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ,
những người thân trong gia đình.
*Đánh giá:
24


+Tiêu chí: Thông qua tình huống h/s biết được bổn phận con cháu cần phải quan tâm chăm
sóc ông bà, cha mẹ
- Thực hành thông qua việc làm; hanh vi ứng xử.
- Giáo dục cho h/s yêu quý, quan tâm các thành viên trong gia đình.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; kể chuyện; đặt câu hỏi

HĐ3: Đánh giá hành vi (6’)
Việc 1: Các nhóm thảo luận nhận xét cách ứng xử của các bạn trong các tình
huống.
Việc 2 : Hs thảo luận nhóm.
Việc 3 : Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày một ý kiến nhận xét về một trường
hợp) – HS nhóm khác cùng chia sẻ
-Kết luận : + Việc làm của các tình huống a, c, đ là thể hiện tình yêu thương, chăm sóc
ông bà, cha mẹ.
+ Việc làm trong tình huống b, d là chưa quan tâm đến bà và các em nhỏ.
* Đánh giá :
+ Tiêu chí : HS biết đồng tình ới nhưng hành vi, việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc
ông bà, cha mẹ, anh chị em. HS thảo luận sôi nổi về cách ứng xử của các bạn trong các tình
huống.
- Giáo dục cho h/s yêu quý, quan tâm các thành viên trong gia đình.
- Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp: Quan sát; vấn đáp
+ Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Em đã làm gì để thể hiện quan tâm chăm sóc ông, bà cha mẹ.
- Luôn quan tâm, giúp đỡ những người thân trong gia đình và nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện .
--------------------------------------------------------------------Chính tả: (Nghe – viết)
BẬN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ
- Viết đoạn “ Cô bận cấy lúa đến hết”.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/ oen (BT2)
- Làm đúng BT 3a
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung đoạn viết; rèn kĩ năng viết đúng; đẹp, đảm bảo tốc độ.
3 Thái độ: - Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi viết bài.

4. Năng lực: - Tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK. HS: VBT; bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
25


×