Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tuần 10 giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.2 KB, 34 trang )

TUẦN 10
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018
LUYỆN TẬP

Toán:
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết tìm x trong các bài tập dạng x + a = b; a + x = b (với a,b là các số có không quá 2
chữ số).
- Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép trừ. Làm được các bài tập: 1, 2 ( cột 1, 2), 4, 5.
- Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
- Năng lực: Tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động
Việc 1: Gọi HS lên bảng làm BT và nêu cách tìm số hạng chưa biết.
x + 9 = 17
8 + x = 15
Việc 2: Nhận xét, tuyên dương.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số hạng chưa biết
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1 : Tìm số hạng chưa biết


Bài 1: Tìm x
Việc 1: HD HS làm BT.
?.. BT 1 y/c làm gì?
?.. x gọi là gì trong phép cộng?
?.. Muốn tìm SH chưa biết ta làm thế nào?
Việc 2: Cho HS tự làm bài:
Việc 3: Chữa bài, khắc sâu.
Việc 4: Tìm số hạng: Lấy tổng-Số hạng kia. Cách trình bày bài 1 theo sơ đồ 3 bậc:
VD:
x + 7 =10
x = 10-7
x=3


*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số hạng chưa biết
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành.
Hoạt động 2 : Bài 2(Cột 1,2): Tính nhẩm

Việc 1: Cho HS nêu lệnh bài.
Việc 2: Y/c HS tự nhẩm và nêu kết quả.
Việc 3: Cùng HS nhận xét, bổ sung
Hỏi: Khi đã biết 9 + 1 =10, ta có thể ghi ngay kết quả của 10 - 9 và 10 - 1 được không? Vì
sao?
- Việc 4: Khắc sâu: Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia.

Hoạt động 3 :Bài 4: Giải toán

Việc 1: Gọi HS đọc đề bài:
?.. Bài toán cho biết gì?
?.. Bài toán hỏi gì?
?.. Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như thế nào?
Việc 2: Y/c HS làm BT vào vở. Theo dõi, giúp đỡ HS Làm bài.
Việc 3: Chữa bài, khắc sâu cách giải toán trừ.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Bài 5:

Việc 1: Y/c HS nêu lệnh bài.
Việc 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Việc 3:  Khoanh vào chữ cái C: x = 0
vì 0 + 5 = 5.


Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số hạng chưa biết
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề

- Phương pháp đánh giá: Tích hợp
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chia sẻ bài học cùng ông bà , cha mẹ.
---------------------------------------------------------------Tập đọc:
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa cá cụm từ rõ ý: bước đầu biết đọc
phân biệt lời kể và lời nhân vật (Hà, ông, bà). Đọc đúng các từ: sáng kiến, giải thích, lập
đông, cảm động…
- Kĩ năng: Hiểu nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể
hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tập. Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ND đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động:
CTHĐTQ tổ chức trò chơi “ hộp quà bí mật” .
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Việc 1: Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ
gì? ( Thảo luận nhóm đôi).
Việc 2: Chia sẻ (HS: ông cụ âu yếm một cháu gái, bé gái tay cầm một tờ giấy)..
Việc 3: Thống nhất ý kiến – Báo cáo – Giáo viên chốt.
Giáo viên giới thiệu bài : “ sáng kiến của bé Hà”
*Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: HS quan sát tranh và nắm được nội dung bức tranh.
+ Thái độ: tích cực tham gia chia sẻ ý kiến


+ Năng lực: Hợp tác.
- Phương pháp đánh giá: Quan sát. Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Ghi chép, đặt câu hỏi, trình bày miệng
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Giáo viên đọc bài – Học sinh theo dõi, đọc thầm.
- Giáo viên hướng dẫn giọng đọc của từng nhân vật.

Việc 2: Giải nghĩa từ ở chú giải - Đọc các từ chú giải ở SGK
+ Hoạt động nhóm đôi: Một bạn nêu từ, một bạn nêu nghĩa của các từ và đổi vị trí cho
nhau. ( Khuyến khích học sinh không nhìn vào lời giải nghĩa ở SGK).
Việc 3: Luyện đọc lần 1: Luyện phát âm đúng
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ Học sinh báo cáo cho giáo viên kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà học
sinh đọc chưa đúng.
+ Giáo viên ghi lại những từ học sinh phát âm sai phổ biến ( nếu có) lên bảng và hướng
dẫn cho học sinh cách đọc: sáng kiến, giải thích, lập đông, cảm động…
Việc 4: Luyện đọc lần 2: Đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt nghỉ đúng câu dài.
+ Từng nhóm HS đọc nối tiếp đoạn, phát hiện những câu dài khó đọc. Báo cáo
cho GV những câu dài không có dấu câu khó ngắt nghỉ mà HS phát hiện.
+ GV đưa ra câu dài đọc mẫu, HS nghe và phát hiện chỗ cần ngắt nghỉ.
+ HS luyện đọc ngắt nghỉ đúng.
Việc 5: Luyện đọc lần 3: Đọc nối tiếp đoạn theo nhóm trước lớp.
+ HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
+ HS đọc toàn bài.
* Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ. Giải thích được nghĩa của các từ trong bài.
+ Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Thái độ: Tích cực học tập
+ Năng lực: Tự học và tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp, vấn đáp.
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành, đặt câu hỏi
TIẾT 2
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bài


Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và
bổ sung cho mình.
Hoạt động nhóm lớn:
Trả lời các câu hỏi ở SGK:
1.Bé Hà có sáng kiến gì ? ( hs:Chọn ngày ông bà).
2.Hai bố con Hà chọn ngày nào làm ngày ông bà? Vì sao ? ( hs: Hai bố con Hà chọn ngày
lập đông làm ngày ông bà vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm sóc sức khỏe cho các
cụ già. )
3.Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? ( hs: Băn khoăn không biết tặng ông bà quà gì).
4.Hà đã tặng ông bà món quà gì? ( hs: Bé tặng ông bà chùm điểm 10.)
5.Bé Hà trong câu chuyện là người như thế nào? ( hs: là cô bé biết giàu tình cảm, biết yêu
thương, quan tâm đến ông bà và mọi người.)
Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài( hs: Sáng kiến của bé Hà tổ
chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà).
Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo
cô giáo.
* Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm. Nghe GV nhận xét, kết luận…
* Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Hiểu được nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của
ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
+ Kỉ năng: Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Có ý thức tự giác học tập và
chăm chỉ.
+ Thái độ: Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
+ Năng lực: Hợp tác , tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: Viết, tích hợp phương pháp khác.
- Kỹ thuật đánh giá: Thu hoạch. Phân tích, phản hồi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNHH
* Hoạt động 5: Luyện đọc hay
- Giúp HS đọc rõ ràng, diễn cảm, thể hiện được giọng đọc nhân vật.
Việc 1: Giáo viên giới thiệu đoạn cần luyện; GV đọc mẫu. HS nghe và nêu giọng đọc của
đoạn.
Việc 2: HS đọc lại. Luyện đọc phân vai theo nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Đọc đúng đoạn văn, ngắt nghỉ và nhấn giọng đúng, chỗ có dấu câu và câu
dài.
+ Kĩ năng: Đọc diễn cảm và đúng vai nhân vật


+ Thái độ: tích cực đọc bài
+ Năng lực: Tự học
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Qua bài tập đọc ngày hôm nay, em rút ra được bài học gì?
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại câu chuyện cho cả nhà nghe.

- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2017
Chính tả (TC):
NGÀY LỄ
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
- Kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả, viết đảm bảo quy trình
+ Làm đúng BT 2, BT 3a.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3 a

- HS: Vở Chính tả. Vở bài tập TV
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Hoạt động 1 : Khởi động:
- Kiểm tra tập vở và dụng cụ học tập của học sinh

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép
- Việc 1:Tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết

- 1 HS đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa ?
- Học sinh nêu cách trình bày bài .
- HS viết từ khó vào bảng con
- Việc 2: tập chép

- HS nhìn bài chính tả SGK viết bài, dò bài.
- HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Việc 3: GV đánh giá, nhận xét một số bài.


* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá
+ Kiến thức: Viết đúng chính tả, viết đúng các từ dễ viết sai.
+ Kĩ năng: Viết đảm bảo tốc độ, chữ viết mềm mại, đẹp
+ Thái độ: Hoàn thành tốt bài của mình.
+ Năng lực: tự học
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: nhận xét bằng lời
* Hoạt động 2: Bài tập 2
Việc 1: Hoạt động nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập 2
Việc 2: Học sinh chia sẻ
Việc 3: giáo viên chốt.
Bài tập 3:
Việc 1: Yêu cầu học sinh làm bài các nhân
Việc 2: Học sinh đổi chéo bài, chia sẻ với bạn bên cạnh
Việc 3: giáo viên chốt.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc điền c / k và l / n
+ Kĩ năng : học sinh làm đúng, chính xác các bài tập.
+ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài
+ Năng lực: Hợp tác. Tự học.
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác. Viết.
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành. Viết, nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Về nhà luyện viết lại bài chính tả
- Nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------Toán:
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-Trường hợp số bị trừ là số
tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép trừ (Số tròn chục trừ đi một số).
- Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ; 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que; bảng gài.
HS: Bảng con; 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que; VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động


Việc 1: Y/c HS tìm x:
x + 7 = 10;
30 + x = 38.
Việc 2: Nhận xét, đánh giá.
Khắc sâu: Cách tìm số hạng trong một tổng.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số hạng chưa biết
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp

- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài – HS nhắc đề bài.
- GV yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học.
* Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40-8
Việc 1: GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc và tìm hiểu bài
toán:
Bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Y/c HS nhắc lại bài toán.
? Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Viết lên bảng: 40-8
Việc 2: Gắn các bó que tính HD HS thao tác như SGK.
- Y/c HS lấy 4 bó que tính, thực hiện thao tác bớt 8 que tính để tìm kết quả.
?.. Còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu học sinh nêu thao tác biết:
?..Vậy 40 - 8 = bao nhiêu?
Ghi: 40 - 8 = 32
Việc 3: Đặt tính và tính
HD HS đặt tính và tính:
Y/c HS nêu cách đặt tính
?..Thực hiện tính như thế nào?
Viết lên bảng như sgk
?.. Thực hiện tính như thế nào? 0 có trừ được 8 không?
 0 không trừ được 8, mượn một chục của bốn chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao? Bốn chục đã lấy1 chục còn lại mấy chục? ?..Viết 3 thẳng
cột với mấy?
- Y/c HS nhắc lại cách trừ (như sgk)
* Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40-18



*Sử dụng que tính hướng dẫn HS thao tác (như SGK)
Việc 1: Giới thiệu phép trừ: 40-18
Việc 2:Tổ chức cho HS tự thực hiện phép trừ 40-18 và nêu kết quả.
Việc 3:Giúp HS tự đặt tính rồi thực hiện trừ (như sgk)
Việc 4: Cho HS nhắc lại cách trừ (như sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1: Bài 1: Tính
Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
 Chữa bài, khắc sâu cách đặt tính và thực hiện tính trừ (trừ có nhớ)
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Hoạt động 2: Bài 3: giải toán
Việc 1: Gọi HS đọc đề toán.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình đọc bài toán, trả lời các câu hỏi và
làm bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
Việc 2: Làm vở.
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- Chữa bài , nhận xét.
Việc 3: Chia sẻ.
* Chốt cách giải bài toán

Lưu ý: Đổi 2 chục = 20
 Khắc sâu cách đặt tính và thực hiện tính trừ số tròn chục trừ một số.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp


- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chia sẻ bài học cùng ông bà , cha mẹ.
Kể chuyện:
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện “Sáng kiến của
bé Hà”
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Thái độ: Học sinh có thái độ hứng thú thích nghe - đọc chuyện.
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
II: Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoat động dạy học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Hoạt động 1: Khởi động:

- Trưởng ban học tập điều hành: 2 học sinh kể lại câu chuyện “Người thầy cũ”

*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
*Hướng dẫn kể chuyện
Dựa vào các ý cho trước, kể lại từng đoạn câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”
Việc 1: HS thảo luận nhóm kể chuyện.
Việc 2: Các nhóm trình bày trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn học sinh kể hay. GV chia sẻ cùng HS.
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Dựa vào các gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện đúng.
+ Kĩ năng: Giọng kể lưu loát, hấp dẫn , hay, diễn xuất tốt bộc lộ được cảm xúc.
+ Thái độ: Có thói quen kể chuyện tự nhiên.
+ Năng lực: Hợp tác, tự học
- Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn ; kể chuyện; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Việc 1: Các nhóm cử đại diện nhóm kể nối tiếp các đoạn của câu chuyện.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


Việc 2: Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện
- Đại diện nhóm kể, cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Dựa vào tranh và trí nhớ kể lại được từng đoạn , toàn bộ câu chuyện.
+ Kĩ năng: Giọng kể lưu loát, hấp dẫn , hay, diễn xuất tốt, bộc lộ được cảm xúc.
+ Thái độ: Có thói quen kể chuyện tự nhiên
+ Năng lực: Hợp tác, tự học
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác, vấn đáp

- Kỹ thuật đánh giá:Thực hành, kể chuyện, tôn vinh học tập, chia sẻ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- Chia sẽ ý nghĩa nội dung câu chuyện cho người thân, bạn bè.
--------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU
Luyện từ và câu:

TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
DẤU CHẤM - DẤU CHẤM HỎI

I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng( BT 1, BT 2), xếp
đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại( BT
3).
- Kĩ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đọan văn có chỗ trống( BT 4).
- Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quí người thân trong gia đình.
- Năng lực: Tự học và tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
II.Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tập, bảng nhóm.
- HS: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động
- Các nhóm trưởng KT VBT – SGK báo cáo cho GV.
- Nªu c©u hái GTB - ghi ®Ò bµi
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc lại đề bài.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài 1: Tìm những từ chỉ gia đình, họ hàng trong bài “ Sáng kiến của bé Hà”
Việc 1: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện bài tập1


Việc 2: Chia sẻ
Việc 3: GV nhận xét, chốt.
Hoạt động 2: Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
Việc 1: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 và thực hiện yêu cầu
Việc 2: Chia sẻ trước lớp
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: hợp tác, tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Hoạt động 3: Bài 3:
Việc 1: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện bài tập3
Việc 2: Chia sẻ trước lớp
Việc 3: GV nhận xét, chốt.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai
nhóm họ nội, họ ngoại.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: hợp tác
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: trình bày miệng.
Hoạt động 4: Bài 4: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi

Việc 1: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện bài tập4
Việc 2: Chia sẻ trước lớp
Việc 3: GV nhận xét, chốt.
=> Dấu chấm hỏi thường đặt cuối câu hỏi.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đọan văn có chỗ trống
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: hợp tác
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà cùng người thân tìm hiểu thêm một số từ ngữ về gia đình, họ hàng.
------------------------------------------------------------


Tập viết:
CHỮ HOA H
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Hai
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Hai sương một nắng (3 lần).
- Kĩ năng: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Thái độ: HS có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
- Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học:
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ hoa H - Bảng phụ.
- HS: Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1 : Khởi động:

- GV kiểm tra vở, bút, bảng của nhóm, lớp.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1:. Hướng dẫn viết chữ hoa
Việc 1: HD HS tìm hiểu chữ mẫu, và kĩ thuật viết( qui trình viết, nối nét )chữ H
+ HS thảo luận trong nhóm: Chữ H hoa có độ cao mấy đơn vị? Chữ H hoa gồm
mấy nét? Đó là những nét nào?
Việc 2: GV viết mẫu chữ H: GV vừa viết vừa hướng dẫn lại cách viết.
Việc 3: HS viết bảng con chữ H – GV nhận xét.
Việc 4: HS viết vở tập viết.
Hoạt động 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Việc 1: GV giới thiệu câu ứng dụng: “Hai sương một nắng ”
Việc 2: HS đọc lại câu ứng dụng
? Nêu nghĩa của câu ứng dụng?
Việc 3: HS quan sát, thảo luận nhóm về cách viết các con chữ.
? Độ cao của các chữ cái? ( Chữ H, l cao 2,5 li...)
? Cách đánh đấu thanh ở các chữ? ( Dấu sắc đặt trên â...)
? Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng?(Bằng khoảng cách viết chữ cái o)
Việc 4: GV viết mẫu chữ Hai
- HS viết bảng con chữ Hai
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: + HS nắm được cấu tạo của chữ hoa H gồm có (...),độ cao 2,5 li; độ rộng 1,5
li


+ Nắm được cách viết chữ H hoa điểm đặt bút đến điểm kết thúc;, từ ứng dụng Hai; câu

ứng dụng “Hai sương một nắng”.
+Kĩ năng: Hiểu được nghĩa câu ứng dụng: “Hai sương một nắng”
+ Thái độ: Học sinh trình bày cẩn thận, sach sẽ
+ Năng lực: Tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp,
- Kỉ thuật đánh giá: đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS viết vở
- HS viết vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, khoảng cách vở
và mắt.
Nhắc nhở về cách trình bày, ý thức viết chữ, giữ gìn sách vở...
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Viết đúng chữ H ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chữ và câu ứng dụng:
Hai( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Hai sương một nắng (3 lần).
+ Kĩ năng: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
+ Thái độ: HS có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Việc 1:Củng cố.
- Giáo viên chốt lại các nét chữ hoa H quy trình viết chữ hoa và từ ứng dụng.
Việc 2: Nhận xét tiết học.
- HS nhận xét tiết học – GV bổ sung
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017
Toán:

11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 – 5
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11 trừ đi một số
- Kĩ năng: Biết vận dụng bảng trừ để giải toán có một phép trừ dạng 11 -5. Làm được các
bài tập: 1(a), 2,4.
- Thái độ: Giáo dục HS tích cực, tự giác làm bài và biết trình bày bài sạch đẹp.
- Năng lực: Tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị:


- GV: SGK, Bảng phụ ghi nội dung BT4, 1 bó 1 chục que tính một que tính rời.
- HS: SGK, 1bó 1 chục que tính và một que tính rời
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Hoạt động 1: Khởi động
Việc 1: 2HS lên bảng thực hiện
x + 4 = 40
x + 15 = 30
- Lớp thực hiện bảng con.
30 - 8,
60 - 9 ,
90 - 36
Việc 2: Nhận xét, chốt kết quả.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số hạng chưa biết
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp

- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài – HS nhắc lại đề bài.
* Giới thiệu phép trừ 11 - 5
Việc 1:HD HS lấy một bó (một chục) que tính và 1 que tính rời có tất cả bao
nhiêu que tính?
- Có 11 que lấy đi 5 que tính hỏi còn bao nhiêu que tính? ta làm thế nào?
- Ghi bảng 11 - 5 = 6
- HD làm theo cột dọc: 11
- 5
6
Yêu cầu thực hiện trên que tính.
Việc 2: HD tương tự và lập các phép tính còn lại.
Việc 3:Ghi bảng.
11 - 2 =…. 11 - 6 = ....
11 - 3 = .... 11 - 7 =….
11 - 4 = .... 11 - 8 =….
11 - 5 = .... 11 - 9 = ....
Việc 4:GV nhận xét, đánh giá.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11 trừ đi một số


+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài 1(a): Tính nhẩm


Việc 1:YC HS làm theo nhóm đôi
Việc 2: GVHD cho HS thực hiện làm miệng
Việc 3: GV sửa và chốt cách tính: khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không
thay đổi.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: trình bày miệng.
Bài 2: Tính
Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 2.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
 Chữa bài, khắc sâu cách đặt tính và thực hiện tính trừ
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11 trừ đi một số
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: trình bày miệng.
Bài 4: Giải toán
Việc 1: Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm phân tích bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
Việc 2: Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1 học sinh làm bảng phụ.
- Giáo viên theo dõi, tiếp cận học sinh CHT .

Việc 3: Huy động kết quả.
Bài giải


Bình còn lại số quả bóng là
11 - 4 = 7 (quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng bay
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Biết vận dụng bảng trừ để giải toán có một phép trừ dạng 11 -5
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chia sẻ bài học cùng ông bà , cha mẹ.
----------------------------------------------------------------Tập đọc:
BƯU THIẾP
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Kĩ năng: Hiểu tác dụng của bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong sgk).
Đọc đúng các từ: bưu thiếp, nhân dịp...
-Thái độ: HS hứng thú, tích cực, tự giác trong học tập.
- Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV:Sách giáo khoa. Bảng ghi sẵn nội dung của hai bưu thiếp và phong bì trong bài.
- HS: Sách giáo khoa, HS mang theo mỗi em một bưu thiếp
III. Các hoạt động dạy học:
A HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

* Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”
Việc 1: TBHT giới thiệu nội dung , luật chơi:
- Trên lọ hoa có rất nhiều bông hoa, bạn nào hái được bông hoa nào thì thực hiện yêu cầu
theo bông hoa mình hái được.
- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 bài “ sáng kiến của bé Hà”.
- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 2 bài “sáng kiến của bé Hà”.
Việc 2: HS hái hoa thực hiện theo y/c của bông hoa
- Lớp làm ban giám khảo.
Việc 3: Nhận xét, tuyên dương
- Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, Đọc đúng to rõ ràng, lưu loát, trả lời được câu hỏi theo nội dung bông hoa
hái được


+ Kĩ năng: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ.
+ Thái độ: + Tích cực, chăm chú lắng nghe bạn đọc.
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp.
- Kĩ thuật đánh giá: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Đọc bài – chia đoạn
+ Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Việc 2: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.
+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS

đọc chưa đúng.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến(nếu có) lên bảng và HD cho HS cách đọc:
bưu thiếp, nhân dịp...
Việc 3: Đọc lần 2: Luyện ngắt nghỉ đúng câu dài kết hợp giải nghĩa từ
+ Luyện ngắt nghỉ đúng:
- Từng nhóm HS đọc nối tiếp lần 2 từng câu, phát hiện những câu dài khó đọc.
Báo cáo cho GV những câu dài không có dấu câu khó ngắt nghỉ mà HS phát
hiện.
- GV đưa ra câu dài đọc mẫu , HS nghe và phát hiện chỗ cần ngắt nghỉ. – GV hướng dẫn
HS ngắt giọng .
- HS luyện đọc ngắt nghỉ đúng.
Việc 4: Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS thảo luận nhóm đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi ( GV đưa ra trong
phiếu học tập)
1. Bưu thiếp đầu là ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
2. Bưu thiếp thứ hai là ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
3. Bưu thiếp dùng để làm gì?
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng,
giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
+ Kĩ năng: Hiểu tác dụng của bưu thiếp, phong bì thư
+ Thái độ: tích cực học tập
+ Năng lực: hợp tác, tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp. Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt, trả lời câu hỏi. Phân tích, phản hồi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc lại



- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài trong nhóm:
Việc 1: HS đọc, GV theo dõi.
Việc 2: Các nhóm thi đọc. cả lớp và GV nhận xét, Bình chon cá nhân và nhóm hay nhất.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài.Ngắt nghỉ đúng ở các vị trí câu có dấu
chấm, dấu phẩy.
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Việc 1:Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .
Việc 2: Nhận xét tiết học.
- Hs nhận xét tiết học – GV bổ sung
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------ÔN LUYỆN TUẦN 10 ( Tiết 1)

Luyện toán:
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b; a + x = b
- Kĩ năng: Biết trừ các số tròn chục cho một số
- Thái độ: học sinh tích cực, hứng thú với môn học.
- Năng lực: hợp tác, tự học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở em tự ôn luyện toán.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1 : Khởi động:
Việc 1: Hoạt động cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập “ Khởi động” và
thực hiện yêu cầu.

Việc 2: Học sinh chia sẻ - Nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thành bài mới.
Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài tập 1: tính và viết kết quả
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết trừ các số tròn chục cho một số
+ Kĩ năng: Học sinh thực hiện tính đúng, nhanh.
+ Thái độ: tích cực hoàn thành yêu cầu bài tập
+ Năng lực: tự học
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: trình bày miệng; tôn vinh học tập.


Hoạt động 2: Bài tập 2: tìm x
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b; a + x = b
+ Thái độ: tích cực hoàn thành yêu cầu bài tập
+ Năng lực: tự học
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: trình bày miệng; đặt câu hỏi
Hoạt động 3: Bài tập 3: tính và viết kết quả
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết thực hiện tính trừ dạng 11- 5
+ Kĩ năng: Học sinh thực hiện tính đúng, nhanh.
+ Thái độ: tích cực hoàn thành yêu cầu bài tập
+ Năng lực: tự học

- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: trình bày miệng; đặt câu hỏi
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Việc 1: Hệ thống lại bài học.
Việc 2: Hướng dẫn ban học tập củng cố bài
Việc 3: Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018
Chính tả (NV):
ÔNG VÀ CHÁU
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ.
- - Kĩ năng : Làm được BT 2, BT 3a
- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức luyện viết thường xuyên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết quy tắc chính tả với k/c . Viết ND BT 3
- HS: Bảng con VBT, VCT
III. Các hoạt động dạy học
A HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động:

- Trưởng ban Học tập hướng dẫn viết bảng con: Quốc Tế, ngày lễ...
- HS viết bảng các từ còn sai chính tả tiết trước.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: HĐ cả lớp. Hướng dẫn chính tả


Việc 1: GV đọc mẫu đoạn cần viết - 1 HS đọc lại
Việc 2: GV đặt câu hỏi - HS trả lời tìm hiểu nội dung đoạn viết.
Việc 3: HS viết từ khó vào bảng con theo nhóm 6 (Chú ý các từ:vật, hoan, thủ thỉ, rạng

sáng .. .)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Học sinh nghe - viết bài
- GV đọc bài - HS nghe-viết bài vào vở.
- HS dò bài.- GV chấm một số bài nhận xét
.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: ( Học sinh làm bài cá nhân)
Bài 2 :
Việc 1: HS tìm 3 từ bắt đầu bằng c, 3 từ bắt đầu bằng k.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
Bài 3a :

Việc 1: HS điền vào chỗ trống l hay n?
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
- Ghi nhớ các qui tắc chính tả.
* Đánh giá:
- Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Kiến thức: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường
em.
+ Kĩ năng: Làm được BT 2 , BT 3a
+ Thái độ: Giáo dục HS có ý thức luyện viết thường xuyên.
+ Năng lực: Tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỉ thuật đánh giá : Đặt câu hỏi, trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Luyện viết lại bài, chia sẻ bài viết của mình với bố mẹ.
-----------------------------------------------------------------Toán:
31 – 5
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5.
- Kĩ năng: + Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.

+ Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. Làm được các bài tập: 1(dòng 1),
2(a,b), 3, 4.
- Thái độ: Giáo dục HS tích cực, tự giác làm việc.
- Năng lực: tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị:


- GV: bảng phụ, SGK
- VBT, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động
Việc 1: Gọi HS đọc bảng 11 trừ đi một số.
Việc 2: GVnhận xét, tuyên dương
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Học sinh thuộc được bảng 11 trừ đi một số
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Trình bày miệng
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài – HS nhắc đề bài.
* Giới thiệu phép trừ 31-5
Việc 1: yêu cầu học đọc và phân tích bài toán:
Bài toán: Có 31 que tính, lấy đi 5 que tính. Hỏi còn tất cả bao nhiêu que tính?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Hướng dẫn học sinh thực hiện tính

- Lấy 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn bớt 5 que tính ta làm thế nào?
- Vậy 31 que bớt 5 que còn lại mấy que tính? ta làm thế nào?
Việc 2: Yêu cầu học sinh đặt tính.
- GV ghi bảng : 31
- 5
26
- GV nhắc lại và lưu ý cho HS: 1 Không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 3
trừ 1bằng 2, viết 2.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài 1(dòng 1): Tính
Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính


* Chốt: Đặt tính thẳng hàng, cột, thực hiện tính từ phải sang trái.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 31 - 5.
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Hoạt động 2: Bài 2(a, b): Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ
Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 2.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
* Chốt: Đặt tính thẳng hàng, cột, thực hiện tính từ phải sang trái.

*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 31 - 5.
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Hoạt động 3: Bài 3: Giải toán
Việc 1: Gọi HS đọc đề toán.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình đọc bài toán, trả lời các câu hỏi và
làm bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
Việc 2: Làm vở.
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- Chữa bài , nhận xét.
Việc 3: Chia sẻ.
* Chốt cách giải bài toán
Bài giải
Số quả trứng còn l ại l à
51 - 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số : 45 quả trứng
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ dạng 31 - 5.


+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề

- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Bài 4: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào?

Việc 1: Vẽ đoạn thẳng lên bảng.
Việc 2: Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề và làm bài vào vở, 1HS làm BP
- HS nhận xét
C
B
A
O
D
Việc 3: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Việc 1: Nhận xét tiết học.
* Việc 2: Yêu cầu đọc bảng trừ 11
* Việc 3: Dặn về nhà chia sẻ bài học cùng ông bà , cha mẹ.
---------------------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU
Tập làm văn:
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I.Mục tiêu:

- Kiến thức: Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý(BT 1).
- Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân
- Thái độ: HS có tinh thần tự giác trong học tập, yêu thích và muốn học tập làm văn.
- Năng lực: Hợp tác, tự giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa BT 1, bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
- Hs: SGK, VBT, Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Hoạt động 1: Khởi động
- Lớp sinh hoạt văn nghệ.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức


- GV giới thiệu bài - ghi đề bài – HS nhắc lại đề bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài 1: Kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý.
Việc 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
Việc 2:Dựa vào các gợi ý để kể về ông bà ( người thân) của mình
Việc 3: HS kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng
Hoạt động 2: Bài 2: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.
Việc 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
Việc 2: Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.

Việc 3: Học sinh chia sẻ
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: tích hợp
- Kỹ thuật đánh giá: thực hành
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- HS về chia sẻ bài làm của mình với bố mẹ
------------------------------------------------------Luyện toán:
ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 10 ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết thực hiện phép tính trừ ( số tròn chục trừ đi một số), dạng 31 - 5
- Kĩ năng: Biết giải bài toán có một tính trừ ( số tròn chục trừ đi một số), dạng 31 - 5
- Thái độ: Học sinh hứng thú học tập
- Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở em tự ôn luyện toán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1 : Khởi động:


×