Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 11 giáo án lớp 1 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.25 KB, 33 trang )

TUẦN 11
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018
Thực hiện theo kế hoạch nhà trường
BÀ CHÁU

Chào cờ :
Tập đọc:
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc, châu báu. Đọc
đúng các từ: mất, gieo, buồn bã, móm mém...
- Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, quý trọng ông bà của mình.
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị.
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động
- CTHĐTQ tổ chức trò chơi “ hộp quà bí mật” .
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Việc 1: Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ
gì? ( Thảo luận nhóm đôi) .
Việc 2: Chia sẻ (HS: Ba bà cháu ôm nhau).
Việc 3: Thống nhất ý kiến – Báo cáo – Giáo viên chốt.
Giáo viên giới thiệu bài : “ Bà cháu”
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: HS quan sát tranh và nắm được nội dung bức tranh.


+ Thái độ: tích cực tham gia chia sẻ ý kiến
+ Năng lực: Hợp tác.
- Phương pháp đánh giá: Quan sát. Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Ghi chép, đặt câu hỏi, trình bày miệng
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Giáo viên đọc bài – Học sinh theo dõi, đọc thầm.
- Giáo viên hướng dẫn giọng đọc của từng nhân vật.

Việc 2: Giải nghĩa từ ở chú giải - Đọc các từ chú giải ở SGK


+ Hoạt động nhóm đôi: Một bạn nêu từ, một bạn nêu nghĩa của các từ và đổi vị trí cho
nhau. ( Khuyến khích học sinh không nhìn vào lời giải nghĩa ở SGK).
Việc 3: Luyện đọc lần 1: Luyện phát âm đúng
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ Học sinh báo cáo cho giáo viên kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà học
sinh đọc chưa đúng.
+ Giáo viên ghi lại những từ học sinh phát âm sai phổ biến ( nếu có) lên bảng và hướng
dẫn cho học sinh cách đọc: mất, gieo, buồn bã, móm mém...
Việc 4: Luyện đọc lần 2: Đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt nghỉ đúng câu dài.
+ Từng nhóm HS đọc nối tiếp đoạn, phát hiện những câu dài khó đọc. Báo cáo
cho GV những câu dài không có dấu câu khó ngắt nghỉ mà HS phát hiện.
+ GV đưa ra câu dài đọc mẫu, HS nghe và phát hiện chỗ cần ngắt nghỉ.
+ HS luyện đọc ngắt nghỉ đúng.
Việc 5: Luyện đọc lần 3: Đọc nối tiếp đoạn theo nhóm trước lớp.
+ HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
+ HS đọc toàn bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa

các cụm từ. Giải thích được nghĩa của các từ trong bài.
+ Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Thái độ: Tích cực học tập
+ Năng lực: Tự học và tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp, vấn đáp.
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành, đặt câu hỏi
TIẾT 2
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
Hoạt động nhóm lớn:
Trả lời các câu hỏi ở SGK:
1. Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? ( hs: Ba bà cháu rau cháo nuôi
nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm).
2. Cô tiên cho hạt đào và nói gì? ( hs: Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ
giàu sang, sung sướng).
3. Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao? ( hs: Hai anh em trở nên giàu có vì có nhiều
vàng bạc).


4.Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? ( hs: Hai anh em ngày
càng buồn bã).
5. Câu chuyện kết thúc như thế nào? ( hs: Bà sống lại, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai
đứa cháu hiếu thảo vào lòng.)
Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài(hs: Ca ngợi tình cảm bà cháu
quí giá hơn vàng bạc, châu báu).
Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư kí tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo cô giáo.
* Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm. Nghe GV nhận xét, kết luận…
* Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Hiểu được nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng
bạc, châu báu.
+ Kỉ năng: Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Có ý thức tự giác học tập và
chăm chỉ.
+ Thái độ: Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
+ Năng lực: Hợp tác , tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: Viết, tích hợp phương pháp khác.
- Kỹ thuật đánh giá: Thu hoạch. Phân tích, phản hồi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNHH
* Hoạt động 5: Luyện đọc hay
- Giúp HS đọc rõ ràng, diễn cảm, thể hiện được giọng đọc nhân vật.
Việc 1: Giáo viên giới thiệu đoạn cần luyện; GV đọc mẫu. HS nghe và nêu giọng đọc của
đoạn.
Việc 2: HS đọc lại. Luyện đọc phân vai theo nhóm.
Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Đọc đúng đoạn văn, ngắt nghỉ và nhấn giọng đúng, chỗ có dấu câu và câu
dài.
+ Kĩ năng: Đọc diễn cảm và đúng vai nhân vật
+ Thái độ: tích cực đọc bài
+ Năng lực: Tự học
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Qua bài tập đọc ngày hôm nay, em rút ra được bài học gì?
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------



Toán:

LUYỆN TẬP
Điều chỉnh: Không làm bài tập 3b

I.Mục tiêu:
- Kiến thức: + Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
+ Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
- Kĩ năng: + Biết tìm số hạng của một tổng.
+ Biết giải toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
+ Làm được các bài tập: 1, 2 ( cột 1, 2) , 3( a,), 4
- Thái độ: HS hứng thú, tích cực, tự giác trong học tập.
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động:
Việc 1: Gọi HS lên bảng làm BT và nêu cách tìm số hạng chưa biết.
x + 9 = 51
8 + x = 11
Việc 2: Nhận xét sửa sai cho HS.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số hạng chưa biết
+ Thái độ: HS hứng thú học tập

+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài 1:Tính nhẩm
Việc 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 và làm miệng ( cá nhân).
Việc 2: Học sinh chia sẻ trong nhóm
Việc 3: Huy động kết quả. Nhận xét.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm.
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp


- Kỹ thuật đánh giá: trình bày miệng.
Hoạt động 2: Bài 2( cột 1,2): Đặt tính rồi tính.
Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 2.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
⇒ Chữa bài, khắc sâu cách đặt tính và thực hiện tính trừ (trừ có nhớ)
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp

- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Hoạt động 3: Bài 3: tìm x ( không làm câu b)
Việc 1: Hướng dẫn học sinh làm BT.
?.. BT 3 y/c làm gì?
?.. x gọi là gì trong phép cộng?
?.. Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Việc 2: Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Việc 3: Chữa bài, khắc sâu.
* Tìm số hạng: Lấy tổng - Số hạng kia. Cách trình bày bài 1 theo sơ đồ 3 bậc
x + 18 =61
x = 61- 18
x = 43
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số hạng chưa biết
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, tích hợp
- Kỹ thuật đánh giá: đặt câu hỏi, thực hành.
Hoạt động 4: Bài 4: giải toán:
Việc 1: yêu cầu nhóm trưởng điều hành nhóm phân tích bài toán:
?.. Bài toán cho biết gì?
?.. Bài toán hỏi gì?
?.. Để biết có bao nhiêu ki – lô – gam táo ta làm như thế nào?
Việc 2: Y/c HS làm BT vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ HS Làm bài.


Việc 3: Chữa bài, khắc sâu cách giải toán trừ.

Việc 4: Nhận xét bài một số HS.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chia sẻ bài học cùng ông bà , cha mẹ.
-----------------------------------------------------------Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018
Toán:
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi một số
- Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12-8. Làm được các bài tập: 1a, 2, 4
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
- Năng lực: Tự học và tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, Bảng phụ ghi nội dung BT4.
HS: SGK, 1bó 1 chục que tính và một que tính rời
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Hoạt động 1: Khởi động
- Yêu cầu trưởng ban học tập điều khiển lớp đọc bảng cộng 8 cộng với một số
Trưởng ban học tập điều khiển lớp thực hiện và báo cáo kết quả với GV
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- Giới thiệu bài- ghi đề bài – HS nhắc đề bài.

* Giới thiệu phép trừ 12 - 8
Việc 1:HD HS lấy một bó (một chục) que tính và 2 que tính rời có tất cả bao
nhiêu que tính?
- Có 12 que lấy đi 8 que tính hỏi còn bao nhiêu que tính? ta làm thế nào?
- Ghi bảng 12 - 8 = ?
- HD làm theo cột dọc: 12
- 8
4


Yêu cầu thực hiện trên que tính.
Việc 2: HD tương tự và lập các phép tính còn lại.
Việc 3:Ghi bảng.
12 - 2 =…. 12 - 6 = ....
12 - 3 = .... 12 - 7 =….
12 - 4 = .... 12 - 8 =….
12 - 5 = .... 12 - 9 = ....
Việc 4:GV nhận xét, đánh giá.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi một số
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài 1(a): Tính nhẩm
Việc 1: Học sinh hoạt động nhóm lớn, nêu miệng
Việc 2: Chia sẻ - Nhận xét
Việc 3: GV sửa và chốt cách: tính khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì

tổng không thay đổi.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Thuộc được bảng 12 trừ đi một số.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Hoạt động 2: Bài 2: Tính
Việc 1: YC nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tự đọc đề và làm bài.
Việc 2: Chia sẻ trong nhóm
Việc 3: Huy động kết quả - chốt cách đặt tính và tính
* Chốt: Tính từ phải sang trái
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8.
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp


- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Hoạt động 4: Bài 4: Giải toán

Việc 1: Cho HS đọc bài toán, phân tích, tóm tắt, giải
Việc 2: Huy động kết quả .Chốt bài làm đúng
- Khuyết khích HSHTT nêu lời giải khác nhau .Chốt lời giải đúng.
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh là

12 - 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12-8
+ Thái độ: Tích cực tham gia học tập
+ Năng lực: Tự học, hợp tác
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp.
- Kỹ thuật đánh giá: Giao lưu, chia sẻ. Trình bày miệng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chia sẻ bài học cùng ông bà , cha mẹ
------------------------------------------------------------Chính tả: (TC)
BÀ CHÁU
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài “ Bà cháu”.
- Kĩ năng: + Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh, x/s; ơn/ơng.
+ Làm được BT2, BT3, BT4a.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3, 4a, phiếu học tập.

- HS: Vở Chính tả. Vở bài tập TV
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Hoạt động 1 : Khởi động:
- Trưởng ban Học tập hướng dẫn viết bảng con:

- HS viết bảng các từ còn sai chính tả tiết trước: vật, thủ thỉ, rạng sáng ..
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép


- Việc 1:Tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết

- 1 HS đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa ?
- Học sinh nêu cách trình bày bài .
- HS viết từ khó vào bảng con
- Việc 2: tập chép
- HS nhìn bài chính tả SGK viết bài, dò bài.
- HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Việc 3: GV đánh giá, nhận xét một số bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá
+ Kiến thức: Viết đúng chính tả, viết đúng các từ dễ viết sai.
+ Kĩ năng: Viết đảm bảo tốc độ, chữ viết mềm mại, đẹp
+ Thái độ: Hoàn thành tốt bài của mình.
+ Năng lực: tự học
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: nhận xét bằng lời
* Hoạt động 2: Bài tập 2
Việc 1: Hoạt động nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập 2 vào phiếu học tập.
Việc 2: Học sinh chia sẻ
Việc 3: Giáo viên chốt.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc chính tả g / gh.

+ Kĩ năng : học sinh làm đúng, chính xác các bài tập.
+ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài
+ Năng lực: Tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp.
- Kỹ thuật đánh giá: làm phiếu.
Hoạt động 3: Bài tập 3:
Việc 1: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3
Việc 2: Chia sẻ nhóm lớn.
Việc 3: Huy động kết quả. Giáo viên chốt.
* Viết “ gh” trước những chữ cái: i, e, ê.


* Viết “ g” trước những chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc chính tả g / gh.
+ Kĩ năng : học sinh làm đúng, chính xác các bài tập.
+ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài
+ Năng lực: Tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp, vấn đáp.
- Kỹ thuật đánh giá: làm phiếu, đặt câu hỏi.
Hoạt động 4: Bài tập 4a: s / x ?
Việc 1: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài tập 4a
Việc 2: Chia sẻ nhóm lớn.
Việc 3: Huy động kết quả. Giáo viên chốt quy tắc chính tả s / x ?
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc chính tả x / s.
+ Kĩ năng : học sinh làm đúng, chính xác các bài tập.
+ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài

+ Năng lực: Tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá:, vấn đáp.
- Kỹ thuật đánh giá: đặt câu hỏi, trình bày miêng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Về nhà luyện viết lại bài chính tả
- Nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU
Tập viết:
CHỮ HOA I
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ích
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần)
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật, đúng mẫu chữ.Biết trình bày khoa học, đẹp
- Thái độ: HS có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
- Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ hoa I - Bảng phụ.
- HS: Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1 : Khởi động:


- GV kiểm tra vở, bút, bảng của nhóm, lớp.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1:. Hướng dẫn viết chữ hoa
Việc 1: HD HS tìm hiểu chữ mẫu, và kĩ thuật viết( qui trình viết, nối nét )chữ I

+ HS thảo luận trong nhóm: Chữ I hoa có độ cao mấy đơn vị? Chữ I hoa gồm
mấy nét? Đó là những nét nào?
Việc 2: GV viết mẫu chữ I: GV vừa viết vừa hướng dẫn lại cách viết.
Việc 3: HS viết bảng con chữ I – GV nhận xét.
Việc 4: HS viết vở tập viết.
Hoạt động 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Việc 1: GV giới thiệu câu ứng dụng: “Ích nước lợi nhà”
Việc 2: HS đọc lại câu ứng dụng
? Nêu nghĩa của câu ứng dụng?
Việc 3: HS quan sát, thảo luận nhóm về cách viết các con chữ.
? Độ cao của các chữ cái?
? Cách đánh đấu thanh ở các chữ?
? Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng?(Bằng khoảng cách viết chữ cái o)
Việc 4: GV viết mẫu chữ Ích
- HS viết bảng con chữ Ích
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: + HS nắm được cấu tạo của chữ hoa I gồm có (...),
+ Nắm được cách viết chữ I hoa điểm đặt bút đến điểm kết thúc;, từ ứng dụng Ích; câu ứng
dụng “Ích nước lợi nhà”.
+Kĩ năng: Hiểu được nghĩa câu ứng dụng: “Ích nước lợi nhà”
+ Thái độ: Học sinh trình bày cẩn thận, sạch sẽ
+ Năng lực: Tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp,
- Kỉ thuật đánh giá: đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS viết vở
- HS viết vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, khoảng cách vở
và mắt.

Nhắc nhở về cách trình bày, ý thức viết chữ, giữ gìn sách vở...
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Viết đúng chữ I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chữ và câu ứng dụng: Ích ( 1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ích nước lợi nhà (3 lần).


+ Kĩ năng: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
+ Thái độ: HS có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Việc 1:Củng cố.
- Giáo viên chốt lại các nét chữ hoa I quy trình viết chữ hoa và từ ứng dụng.
Việc 2: Nhận xét tiết học.
- HS nhận xét tiết học – GV bổ sung
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC
TRONG NHÀ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh
(BT1) ;
- Kĩ năng: Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ
(BT2)
- Thái độ: Giáo dục HS biết chăm chỉ làm các việc vặt trong nhà.
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị:

- GV:Tranh minh hoạ bài tập 3, bảng phụ.
- HS: VBT
III.Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động
- Các nhóm trưởng KT VBT – SGK báo cáo cho GV.
- Nªu c©u hái GTB - ghi ®Ò bµi
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc lại đề bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: bài tập 1
Việc 1: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và thực hiện yêu cầu bài tập 1( hình thức:
nhóm đôi).
Việc 2: Học sinh chia sẻ nhóm lớn.
Việc 3: Huy động kết quả - Nhận xét, bổ sung.


*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
- Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật.
- Kĩ năng: Biết được tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh
- Thái độ: Học sinh hứng thú, tích cực học tập.
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng
Hoạt động 2: bài tập 2
Việc 1: Yêu cầu học sinh đọc bài thơ “ Thỏ thẻ” và thực hiện yêu cầu bài tập
2( hình thức: nhóm đôi).
Việc 2: Học sinh chia sẻ nhóm lớn.
Việc 3: Huy động kết quả - Nhận xét, bổ sung.

*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
- Kiến thức, kĩ năng: Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ
Thỏ thẻ
- Thái độ: Học sinh hứng thú, tích cực học tập.
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng
-----------------------------------------------------------Kể chuyện:
BÀ CHÁU
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- Kĩ năng: Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù
hợp với nội dung.
- Thái độ: giáo dục học sinh biết yêu quý ông bà .
- Năng lực: Hợp tác. Tự học và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
- HS : SGK.
III.Các hoat động dạy học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Hoạt động 1: Khởi động:
- GV nêu nhiệm vụ của tiết học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và các gợi ý để kể lại từng
đoạn truyện “ sáng kiến của bé Hà” .
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
*Hướng dẫn kể chuyện
Việc 1: Hoạt động nhóm lớn quan sát các bức tranh 1 và kể đoạn 1.


Việc 2:Hoạt động nhóm lớn quan sát bức tranh 2 và kể đoạn 2.

Việc 3: Hoạt động nhóm lớn quan sát bức tranh 3 và kể đoạn 3
Việc 4: Hoạt động nhóm lớn quan sát bức tranh 4 và kể đoạn 4.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Nhìn tranh và các gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện đúng.
+ Kĩ năng: Giọng kể lưu loát, hấp dẫn , hay, diễn xuất tốt bộc lộ được cảm xúc.
+ Thái độ: Có thói quen kể chuyện tự nhiên.
+ Năng lực: Hợp tác, tự học
- Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn ; kể chuyện; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Các nhóm cử đại diện nhóm kể nối tiếp các đoạn của câu chuyện.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Việc 2: Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện
- Đại diện nhóm kể, cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Dựa vào tranh và trí nhớ kể lại được từng đoạn , toàn bộ câu chuyện.
+ Kĩ năng: Giọng kể lưu loát, hấp dẫn , hay, diễn xuất tốt, bộc lộ được cảm xúc.
+ Thái độ: Có thói quen kể chuyện tự nhiên
+ Năng lực: Hợp tác, tự học
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác, vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá:Thực hành, kể chuyện, tôn vinh học tập, chia sẻ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- Chia sẽ ý nghĩa nội dung câu chuyện cho người thân, bạn bè.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
---------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018
Toán:

32 – 8
Điều chỉnh: Không làm bài tập 4b
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8.
- Kĩ năng: + Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8.
+ Biết tìm số hạng của một tổng.


+ Làm được các bài tập: 1 ( dòng 1), 2 (a, b), 3, 4
- Thái độ: Giáo dục HS tích cực, tự giác làm việc.
- Năng lực: Hợp tác, tự học và tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, SGK
- VBT, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động
Việc 1: Gọi HS đọc bảng 12 trừ đi một số.
Việc 2: GVnhận xét, tuyên dương
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Học sinh thuộc được bảng 12 trừ đi một số
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Trình bày miệng
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài – HS nhắc đề bài.
* Giới thiệu phép trừ 32-8
Việc 1: yêu cầu học đọc và phân tích bài toán:

Bài toán: Có 32 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn tất cả bao nhiêu que tính?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Hướng dẫn học sinh thực hiện tính
- Lấy 3 bó 1 chục que tính và 2 que rời có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn bớt 8 que tính ta làm thế nào?
- Vậy 32 que bớt 8 que còn lại mấy que tính? ta làm thế nào?
Việc 2: Yêu cầu học sinh đặt tính.
- GV ghi bảng : 32
- 8
24
* GV nhắc lại và lưu ý cho HS: 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 3
trừ 1bằng 2, viết 2.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài 1(dòng 1): Tính


Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
* Chốt: Đặt tính thẳng hàng, cột, thực hiện tính từ phải sang trái.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 32 - 8.
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.

Hoạt động 2: Bài 2(a, b): Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ
Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 2.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
* Chốt: Đặt tính thẳng hàng, cột, thực hiện tính từ phải sang trái.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 32 - 8.
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Hoạt động 3: Bài 3: Giải toán
Việc 1: Gọi HS đọc đề toán.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình đọc bài toán, trả lời các câu hỏi và
làm bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
Việc 2: Làm vở.
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- Chữa bài , nhận xét.
Việc 3: Chia sẻ.
Bài giải
Hòa còn lại số nhãn là:
22 - 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số : 13 nhãn vở


* Chốt cách giải bài toán

*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ dạng 32 - 8.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Hoạt động 4: Bài 4: Tìm x ( không làm câu b)
Việc 1: Hướng dẫn học sinh làm BT.
?.. BT 4 y/c làm gì?
?.. x gọi là gì trong phép cộng?
?.. Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Việc 2: Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Việc 3: Chữa bài, khắc sâu.
* Tìm số hạng: Lấy tổng - Số hạng kia.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Củng cố cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số hạng chưa biết
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, tích hợp
- Kỹ thuật đánh giá: đặt câu hỏi, thực hành.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Việc 1: Nhận xét tiết học.
* Việc 2: Yêu cầu đọc bảng trừ 12
* Việc 3: Dặn về nhà chia sẻ bài học cùng ông bà , cha mẹ.
--------------------------------------------------------Luyện toán:
ÔN LUYỆN TUẦN 11 ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:

- Kiến thức: Thực hiện được phép trừ dạng 12 – 8, 32 – 8.
- Kĩ năng: Biết cách đặt tính và thực hiện tính.
- Thái độ: học sinh tích cực, hứng thú với môn học.
- Năng lực: hợp tác, tự học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở em tự ôn luyện toán.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1 : Khởi động:


Việc 1: Hoạt động cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập “ Khởi động” và
thực hiện yêu cầu.
Việc 2: Học sinh chia sẻ - Nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thành bài mới.
Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài tập 5: tính
* Đánh giá:
*Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Thực hiện được phép trừ dạng 12 – 8, 32 – 8.
+ Kĩ năng: Học sinh thực hiện tính đúng, nhanh.
+ Thái độ: tích cực hoàn thành yêu cầu bài tập
+ Năng lực: tự học
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kĩ thuật đánh giá: trình bày miệng; tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Việc 1: Hệ thống lại bài học.
Việc 2: Hướng dẫn ban học tập củng cố bài

Việc 3: Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------Tập đọc:
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi. Đọc đúng các từ: Lẫm chẫm, lúc lỉu, trảy, ...
- Kĩ năng: Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ của 2 mẹ con bạn nhỏ.
(trả lời được CH 1,2,3)
-Thái độ: HS hứng thú, tích cực, tự giác trong học tập.
- Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
- GV:Sách giáo khoa. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
A .HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”
Việc 1: TBHT giới thiệu nội dung , luật chơi:
- Trên lọ hoa có rất nhiều bông hoa, bạn nào hái được bông hoa nào thì thực hiện yêu cầu
theo bông hoa mình hái được.
- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 bài “ Bà cháu”.
- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 2 bài “ Bà cháu”.
Việc 2: HS hái hoa thực hiện theo y/c của bông hoa


- Lớp làm ban giám khảo.
Việc 3: Nhận xét, tuyên dương
- Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, Đọc đúng to rõ ràng, lưu loát, trả lời được câu hỏi theo nội dung bông hoa

hái được
+ Kĩ năng: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ.
+ Thái độ: + Tích cực, chăm chú lắng nghe bạn đọc.
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp.
- Kĩ thuật đánh giá: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: Đọc bài – chia đoạn
+ Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Việc 2: Đọc lần 1: Luyện phát âm đúng.
+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.
+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS
đọc chưa đúng.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến(nếu có) lên bảng và HD cho HS cách đọc:
Lẫm chẫm, lúc lỉu, trảy, .....
Việc 3: Đọc lần 2: Luyện ngắt nghỉ đúng câu dài kết hợp giải nghĩa từ
+ Luyện ngắt nghỉ đúng:
- Từng nhóm HS đọc nối tiếp lần 2 từng câu, phát hiện những câu dài khó đọc.
Báo cáo cho GV những câu dài không có dấu câu khó ngắt nghỉ mà HS phát
hiện.
- GV đưa ra câu dài đọc mẫu , HS nghe và phát hiện chỗ cần ngắt nghỉ. – GV hướng dẫn
HS ngắt giọng .
- HS luyện đọc ngắt nghỉ đúng.
Việc 4: Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS thảo luận nhóm đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi ( GV đưa ra trong
phiếu học tập)

1. Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? ( hs: Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu
đưa theo gió mùa hè).
2. Qủa xoài chín có mùi vị, màu sắc như thế nào?( hs: Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm
đà, màu sắc vàng đẹp).
3. Tại sao lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? ( hs: Để tưởng nhớ,
biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn).


4. Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất? ( hs: Vì xoài cát
rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài đã gắn bó với kỉ niệm về người ông đã mất).
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng,
giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
+ Kĩ năng: Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà
và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
+ Thái độ: tích cực học tập
+ Năng lực: hợp tác, tự học và tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp. Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt, trả lời câu hỏi. Phân tích, phản hồi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Luyện đọc lại
- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài trong nhóm:
Việc 1: HS đọc, GV theo dõi.
Việc 2: Các nhóm thi đọc. cả lớp và GV nhận xét, Bình chọn cá nhân và nhóm hay nhất.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài.Ngắt nghỉ đúng ở các vị trí câu có dấu
chấm, dấu phẩy.
- Phương pháp đánh giá: Tích hợp phương pháp khác
- Kỹ thuật đánh giá: Thực hành

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Việc 1:Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .
Việc 2: Nhận xét tiết học.
- Hs nhận xét tiết học – GV bổ sung
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018
Chính tả: (NV)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Kĩ năng: Làm được các bài tập BT2; BT3a.
- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức luyện viết thường xuyên.
- Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết quy tắc chính tả với k/c . Viết ND BT 3a
- HS: Bảng con VBT, VCT
III. Các hoạt động dạy học
A HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động:


- Trưởng ban Học tập hướng dẫn viết bảng con: màu nhiệm,phút chóc, móm mém.
- HS viết bảng các từ còn sai chính tả tiết trước.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài.
Hoạt động 1: HĐ cả lớp. Hướng dẫn chính tả

Việc 1: GV đọc mẫu đoạn cần viết - 1 HS đọc lại
Việc 2: GV đặt câu hỏi - HS trả lời tìm hiểu nội dung đoạn viết.
Việc 3: HS viết từ khó vào bảng con theo nhóm 6 (Chú ý các từ: lẫm chẫm, lúc lỉu...)

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Học sinh nghe - viết bài
- GV đọc bài - HS nghe – viết bài vào vở.
- HS dò bài.- GV chấm một số bài nhận xét
.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: ( Học sinh làm bài cá nhân)
Bài 2 :
Việc 1: HS đọc yêu cầu bài tập 2, thảo luận nhóm đôi làm bài.
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
Bài 3a :

Việc 1: HS điền vào chỗ trống s hay x?
Việc 2: Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp – Thống nhất kết quả đúng
- Ghi nhớ các qui tắc chính tả.
* Đánh giá:
- Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Kiến thức: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường
em.
+ Kĩ năng: Làm được BT 2 , BT 3a
+ Thái độ: Giáo dục HS có ý thức luyện viết thường xuyên.
+ Năng lực: Tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỉ thuật đánh giá : Đặt câu hỏi, trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Luyện viết lại bài, chia sẻ bài viết của mình với bố mẹ.
-----------------------------------------------------------------Toán:
52- 28


I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 -28.

- Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. Làm được các bài tập:
1(dòng), 2(a,b), 3
- Thái độ: Giáo dục HS tích cực, tự giác làm việc.
- Năng lực: tự học, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, SGK
- VBT, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Khởi động
Việc 1: Đọc bảng trừ 12 trừ đi một số.
Việc 2: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 32 - 9; 42 - 8; 72 - 6
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Học sinh thuộc được bảng 12 trừ đi một số. Biết thực hiện phép trừ có nhớ
trong phạm vi 100, dạng 32 - 8.
+ Thái độ: HS hứng thú học tập
+ Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Trình bày miệng
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề bài – HS nhắc đề bài. \
* Giới thiệu phép trừ 52 - 28
Việc 1: Yêu cầu thực hành trên que tính. 52 - 28
Việc 2: YC làm BC: 52
- 28
24
Việc 3: Nhận xét, nêu cách làm:
- 2 không trừ được 8 ta lấy 12 trừ 8 băng 4, viết 4, nhớ 1. 2 thêm 1là 3, 5 trừ 3 bằng2 , viết
2.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Bài 1( dòng 1 ): Tính
Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
* Chốt: Đặt tính thẳng hàng, cột, thực hiện tính từ phải sang trái.
*Đánh giá:


- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 52 - 28.
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Hoạt động 2: Bài 2(a, b): Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ
Việc 1: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 2.
Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Chữa bài, nhận xét.Chốt cách tính
* Chốt: Đặt tính thẳng hàng, cột, thực hiện tính từ phải sang trái.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 52 - 28.
+ Kĩ năng: Học sinh đặt tính đúng, thực hiện tính chính xác.
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
Bài 3: Giải toán


Việc 1: Hướng dẫn HS
?.. Bài toán cho biết gì?
?.. Bài toán hỏi gì?
?.. Để đội một trồng được bao nhiêu cây ta làm như thế nào?
Việc 2: Y/c HS làm BT vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ HS Làm bài.
Việc 3: Chữa bài, khắc sâu cách giải toán trừ.
Bài giải
Đội một trồng được số cây là:
92 - 38 = 54(cây)
Đáp số: 54 cây
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ dạng 52 - 28 .
+ Thái độ: Hs hứng thú học tập
+ Năng lực: tự học và tự giải quyết vấn đề
- Phương pháp đánh giá: Vấn đáp
- Kỹ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi, trình bày miệng.


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
* Việc 1: Nhận xét tiết học.
* Việc 2: Yêu cầu đọc bảng trừ 12
* Việc 3: Dặn về nhà chia sẻ bài học cùng ông bà , cha mẹ.
----------------------------------------------------------

BUỔI CHIỀU
Tập làm văn:
CHIA BUỒN, AN ỦI

I.Mục tiêu.
- Kiến thức: Biết nói lời chia buồn an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ
thể (BT1, BT2).
- Kĩ năng: Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị
bão (BT3)
- Thái độ: Rèn KN giao tiếp mạnh dạn và biết quan tâm đến người khác
- Năng lực: tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị:
-Một số bưu thiếp
-Vở bài tập tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Hoạt động 1: Khởi động
- Lớp sinh hoạt văn nghệ.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- GV giới thiệu bài – ghi đề bài – HS nhắc lại đề bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Hoạt động 1: Bài 1:
Việc 1: Yêu cầu học đọc yêu cầu bài tập 1 và thảo luận nhóm đôi làm bài.
Việc 2: Học sinh chia sẻ - Nhận xét
Việc 3: Nhận xét chung – kết luận
* Chốt: Khi người thân ốm đau hay gặp chuyện buồn cần nói lời chia buồn, an ủi
* Hoạt động 2: Bài 2: Hãy nói lời an ủi…
Việc 1 : Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài tập 2
Việc 2: Học sinh chia sẻ - Nhận xét
Việc 3: Nhận xét chung – kết luận
- Biết nói lời an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kiến thức, kĩ năng: Biết nói lời chia buồn an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình

huống cụ thể.


+ Thỏi : Hs hng thỳ hc tp
+ Nng lc: hp tỏc
- Phng phỏp ỏnh giỏ: Vn ỏp
- K thut ỏnh giỏ: t cõu hi, trỡnh by ming.
Hot ng 3: Bi 3: B m v quờ thm ụng b. Em hóy vit mt bc th ngn ( ging
nh bu thip) thm hi ụng b.
Vic 1 :yờu cu hc sinh lm bi tp ( cỏ nhõn) .
Vic 2: Hc sinh chia s - Nhn xột
Vic 3: Nhn xột chung kt lun
*ỏnh giỏ:
- Tiờu chớ ỏnh giỏ:
+ Kin thc, k nng: Vit c mt bc bu thip ngn thm hi ụng b khi em bit tin
quờ nh b bóo
+ Thỏi : Hs hng thỳ hc tp
+ Nng lc: t hc v t gii quyt vn
- Phng phỏp ỏnh giỏ: Vn ỏp
- K thut ỏnh giỏ: t cõu hi, trỡnh by ming.
C. HOT NG NG DNG
- HS v chia s bi lm ca mỡnh vi b m
----------------------------------------------------------------o c:
THC HNH K NNG GIA HOC KI I
I. Mc tiờu:
- Kin thc: Ôn lại kiến thức các bài đẫ học từ 1-5
-K năng:Học tập sinh hoạt đúng giờ,biết nhận lỗi và sửa lổi,gọn gàng
ngăn nắp,chăm làm việc nhà,chăm chỉ học tập
- Thỏi : Hc sinh hng thỳ hc tp
- Nng lc: t hc v t gii quyt vn .

II. Chun b
- Gv: Phiu, th mu
- Hs: V bi tp o c lp 2.
III. Cỏc hot ng dy hc:
A. HOT NG C BN
* Hot ng 1: Khi ng
- HTQ t chc cho HS ton lp hỏt bi Ai yờu nhi ng.
- Gi HS nhc li cỏc bi ó hc:
* Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc
Gii thiu bi ghi lờn bng.
B. HOT NG THC HNH
*Hot ng 1: Cng c cỏc kin thc ó hc


×