Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tuần 6 giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.24 KB, 34 trang )

TUẦN 6
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
MẪU GIẤY VỤN ( 2T )
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Tự nhận thức về bản thân.
- Xác định giá trị
- Ra quyết định.
- Năng lực: Đọc hay, đọc diễn cảm, thể hiện được giọng của các nhân vật, trả lời lưu
loát, hiểu được Mai là một cô bé ngoan, biết giúp đỡ bạn
II. ĐỒ DÙNG:
Phiếu học tập. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:- Hát tập thể 1 bài hát . CTHĐTQ điều hành các bạn ôn bài. Mục lục sách.
- CTHĐTQ nhận xét- GV nhận xét.

- Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài – HS nhắc lại đề bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm đọc to, rõ ràng, diễn cảm bài, thuộc lòng bài Gọi bạn. Trả
lời rõ ràng, trôi chảy các câu hỏi ở sgk.
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
*Việc 1: GV (HS khá giỏi) đọc toàn bài - Lớp đọc thầm .
*Việc 2: Đọc vòng 1: Luyện phát âm đúng.


+ Đọc nối tiếp câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.
+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS đọc
chưa đúng.
+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến (nếu có) lên bảng và HD cho HS cách
đọc. Từ khó: sáng sủa; xì xào,....


*Việc 3: Đọc vòng 2: Chia đoạn- đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt nghỉ đúng câu dài kết
hợp giải nghĩa từ.

- Từng nhóm HS đọc nối tiếp đoạn, phát hiện những câu dài khó đọc. Báo cáo cho GV
những câu dài không có dấu câu khó ngắt nghỉ mà HS phát hiện.
- GV đưa ra câu dài đọc mẫu
+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen!//
+ Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì nhé! //
+ Các bạn ơi! //Hãy bỏ tôi vào sọt rác.//
HS nghe và phát hiện chỗ cần ngắt nghỉ.
- HS luyện đọc ngắt nghỉ đúng.
- HD giải nghĩa từ.
* Việc 4: Đọc vòng 3: Đọc nối tiếp đoạn theo nhóm trước lớp.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp(mỗi nhóm một em thi đọc).
- HS đọc toàn bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng từ, câu, ngắt nghỉ đúng, hiểu được nghĩa các từ khó
hiểu,đọc bài to, rõ ràng, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm
- PP: vấn đáp, tích hợp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, phân tích, phản hồi

TIẾT 2

b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Việc 1: Nhóm trưởng điều hành: HS đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi ( GV đưa ra
trong phiếu học tập).

* Việc 2: Các nhóm báo cáo kết quả.
* Việc 3: GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính(có thể ghi bảng những từ ngữ hình
ảnh chi tiết nổi bật cần ghi nhớ).
* Việc 4: HS nêu nội dung chính của bài – GV kết luận – HS nhắc lại.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
+Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời:
+ Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
+Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
+ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?.
+ Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở học sinh điều gì ?
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.


B.Hoạt động thực hành:
+ Hoạt động 3: Luyện đọc hay.
* Giúp HS đọc rõ ràng, diễn cảm, thể hiện được giọng của nhân vật
* Việc 1: GV giới thiệu đoạn cần luyện; GV đọc mẫu. HS nghe và nêu giọng đọc của
đoạn.

* Việc 2: HS đọc lại vài em. Luyện đọc phân vai theo nhóm.
* Việc 3: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của HS
HS đọc to, rõ ràng, diễn cảm, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm

- PP: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
C. Hoạt động ứng dụng:
- Câu chuyện này nói về điều gì?.
- Em thích nhân vật nào? Vì sao?.
* Nhận xét tiết học.
******************************************

TOÁN
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách thực hiện phép cộng, dạng 7 +5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài toán về nhiều hơn.
- Làm được bài tập 1,2, 4.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức.
3. Năng lực. Hs nắm chắc bảng cộng 7 , thực hiện giải đúng các bài tập. Mạnh dạn
trình bày ý kiến, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : Vở, bảng
II. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập. Bảng phụ, VBTT.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:

A. Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động: Hát tập thể. Trưởng ban học tập điều khiển các bạn ôn bài: .8 cộng với
một số và 9 cộng với một số.



* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Qua trò chơi HS nắm được bảng cộng 8, nêu đúng kết quả các
phép tính trong bảng cộng 8, mạnh dạn tự tin khi tham gia chơi, phản xạ nhanh
- PP: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
*Hoạt động 1: Hình thành kiến thức:

1 Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài - Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
2 Giới thiệu phép cộng 7 + 5
- GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa hỏi cả tất cả bao nhiêu que tính?
- Cho HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
- Cho các em nêu kết quả và cách tính.
- GV vừa nêu lại vừa viết bảng:
7 + 5 = 12
5 + 7 = 12
(Giới thiệu với các em dù có đổi chỗ các chữ số trong phép cộng thì tổng của nó cũng
không thay đổi).
- Hướng dẫn các em đặt tính:
+ Đặt tính: Viết 7, viết 5 dưới số 7, gạch ngang, viết dấu phép tính ở giữa.
+Tính: 7 cộng 5 bằng 12 viết số 2 thẳng cột với số 7 và 5, số 1 viết bên phải.
7
+
5
12
* Lưu ý cho các em cột chục thẳng với cột chục, cột đơn vị cũng vậy.
- Cho nhiều em nhắc lại cách tính.
- Các em tiếp tục thao tác trên que tính để hoàn thành bảng cộng 7.
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13

7 + 7 = 14
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
- Tổ chức cho các em học thuộc lòng bảng cộng tại lớp.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS thuộc bảng cộng 7, thao tác trên que tính nhanh, trả lời mạnh
dạn, tự tin, biết cách đặt tính rồi tính phép tính có dạng 7 + 8 trình bày rõ ràng.
- PP: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời


B.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1: Bài tập 1: Tính nhẩm:
Việc 1: đọc nối tiếp trong nhóm các phép tính và kết quả.

Việc 2: Gọi một số nhóm đọc trước lớp.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS tính đúng kết quả của các phép tính, trình bày rõ ràng, phối
hợp tốt với các bạn trong nhóm.
- PP: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2:
Bài tập 2. Tính:
Việc 1: Học sinh làm bảng con.

Việc 2: Huy động kết quả.
* Chốt kết quả đúng.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS tính đúng kết quả của các phép tính, điền đúng vị trí của kết
quả, trình bày rõ ràng, viết chữ số đẹp, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm.

- PP: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời,tôn vinh
Hoạt động 3: Bài tập 4. Giải toán.
Việc 1: Hoạt động cá nhân - HS đọc thầm bài toán.

Việc 2: Làm vào vở - đổi chéo vở để kiểm tra.
Việc 3 : Chia sẻ: Bài toán này thuộc dạng toán gì?
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được cách giải bài toán có lời văn, giải đúng, trình bày rõ
ràng, sạch sẽ
- PP: vấn đáp, viết, tích hợp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tôn vinh học tập, viết nhận xét, phân tích, phản hòi
C. Hoạt động ứng dụng:
Cho 1 số em đọc lại bảng 7 cộng với một số.
Nhận xét tinh thần thải độ HS khi làm bài.
**********************************************


Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết ngắt, nghĩ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu
quý thầy cô, bạn bè. ( trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK). HSHTT trả lời câu hỏi 3.
2. Thái độ : Tự hào về ngôi trường của mình đang học.
3.Năng lực: Đọc bài to, rõ ràng, trả lời được các câu hỏi và hiểu được ngôi trường mới
rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên : - Hình như SGK photo phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : SGK
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động: TB học tập (nhóm trưởng) điều hành các bạn ôn bài: Mẩu giấy vụn.

*Việc 1: Kiểm tra đọc, đặt câu hỏi trong sgk cho bạn trả lời.
*Việc 2: Nhận xét.
*Việc 3: Các nhóm trưởng báo cáo kết quả cho GV.
*Việc 4: GV nhận xét chung.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Qua trò chơi HS nắm được bảng cộng 8, nêu đúng kết quả các
phép tính trong bảng cộng 8, mạnh dạn tự tin khi tham gia chơi, phản xạ nhanh
- PP: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - Ghi đề bài- HS nhắc đề bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: GV Đọc toàn bài.

Việc 2: Đọc vòng 1: Luyện phát âm đúng: trên nền, lấp ló, trang nghiêm, ngói đỏ, thân
thương, đáng yêu,…
+ Đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.
+ HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng trong nhóm.


+ HS báo cáo cho GV kết quả đọc thầm của nhóm và những từ khó đọc mà HS đọc chưa
đúng.

+ GV ghi lại những từ HS phát âm sai phổ biến lên bảng và HD cho HS cách đọc.
Việc 3: Đọc vòng 2: Luyện ngắt ,nghỉ đúng kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng đoạn trước lớp. Từng nhóm HS đọc nối tiếp từng đoạn phát hiện những ngắt
nghỉ sau mỗi dòng . Báo cáo cho GV những câu, những chỗ nhấn giọng.
- GV đưa ra câu đọc mẫu. :
+ Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ, /vừa thấy quen thân.//
+ Dưới mái trường mới, /sao tiếng trống rung động kéo dài!//
+ Cả đến chiếc thước kẽ,/ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!//
HS nghe và phát hiện chỗ cần nhấn giọng.
- GV HD HS ngắt nghỉ theo dấu phân cách.
- HS luyện đọc ngắt nghỉ đúng.
- HD giải nghĩa từ.
Việc 4: Thi đọc giữa các nhóm.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng từ, câu, ngắt nghỉ đúng, hiểu được nghĩa các từ khó
hiểu,đọc bài to, rõ ràng, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm
- PP: Vấn đáp; Viết; quan sát
- KT: Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn, tôn vinh học tập, trình bày miệng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

Việc 1: HS thảo luận nhóm đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi ( GV đưa ra trong
phiếu học tập).
Việc 2: Các nhóm báo cáo kết quả.
Việc 3: GV sơ kết ngắn gọn, nhấn mạnh ý chính.
Việc 4: HS nêu nội dung chính của bài:
– GV kết luận – HS nhắc lại.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời:

1. Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung:
a. Tả ngôi trường từ xa: Nhìn từ xa những mảng tường vàng, ngói đỏ ...
b. Tả cảm xúc của bạn học sinh dưới mái trường mới: Dưới mái trường mới sao tiếng
trống ... cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế.
2.Tìm những từ ngữ tả vẽ đẹp của ngôi trường: Tường vôi trắng, cánh cửa xanh,....
3. Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy : Tiếng trống..., tiếng cô giáo..., tiếng đọc bài
của em... đáng yêu hơn.


4. Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới : Bạn học sinh rất yêu
ngôi trường mới
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Luyện đọc lại: Một vài H thi đọc lại toàn bài.

Việc 1: HS đọc , GV theo dõi.
Việc 2: Cá nhân thi đọc. Cả lớp và Gv bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của HS
HS đọc to, rõ ràng, diễn cảm, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm.
- PP: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Việc 1: Củng cố.
- Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
- Cho 3 cặp HS thi đọc các đoạn.
- GV và cả lớp nhận xét.
Việc 2: Nhận xét tiết học. Dặn dò chuẩn bị bài sau.
**************************************

CHÍNH TẢ
MẨU GIẤY VỤN.
MỤC TIÊU
- ChÐp chÝnh x¸c, trình bày đúng bµi CT. Mẩu giấy vụn ( Bỗng một em . . . ..)
- Làm được các bài tập 2,3a.
2. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
3. Năng lực: HS viết được bài chính tả yêu cầu, trình bày rõ ràng, sạch sẽ, biết cẩn
thận , đúng thời gian.
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
- Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
I.


- Trưởng ban học tập hướng dẫn viết bảng con các từ còn sai chính tả tiết trước.
- GV nhận xét chung.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: H viết đúng và đẹp các từ đã viết sai ở tiết trước, trình bày bảng
cẩn thận
- PP: vấn đáp:
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
2.Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc lại đề bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung:
Việc 1: GV đọc bài. HS đọc thầm theo.

Việc 2: - H thảo luận câu hỏi như SGK.

Việc 3: - HD Viết từ khó vào bảng con. : : bỗng, sọt rác, nhặt lên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả đoạn văn.
- Nêu cách viết bài, trình bày bài viết đoạn văn.
Hoạt động 3:
Việc 1: HS chép bài vào vở.

Việc 2: - Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
Việc 3: - Dò bài - H đổi vở theo dõi.

- G chấm một số bài nhận xét.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS viết được các từ khó viết , trả lời được câu hỏi: Bài chính tả có
dấu phẩy, dấu chấm than, những chữ viết hoa là chữ đầu dòng . Trình bày cẩn thận,
chăm chú viết.
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 4: Làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống ai hoăc ay?

* Việc 1. Hoạt động cá nhân. HS điền vào vở -Trình bày miệng.


* Việc 2: Chia sẽ - GV chốt.
Bài 3 a. : Điền vào chỗ trống ?
(sa, xa)? ….xôi,
………xuống
(sá, xá)? Phố….,

đường ………..
* Việc 1: TL nhóm đôi- làm VBT.

* Việc 2: Chia sẻ: Chốt đáp án đúng:
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng:
- PP: vấn đáp, tích hợp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, phân tích, phản hồi
C. Hoạt động ứng dụng:
* Việc 1: Củng cố.
* Việc 2: Nhận xét tiết học.
*********************************************
TOÁN

47 + 5
I .MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 +5.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
-Làm được bài tập 1(cột 1,2,3), BT 3.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác.
3. Năng lực: HS thực hiện được phép cộng có dạng 47 + 25 , thực hiện giải đúng các bài
tập, thao tác tính nhanh nhẹn, chính xác. Manh dạn trình bày ý kiến, phối hợp tốt với các
bạn trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập. Bảng phụ, bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động: Lớp hát tập thể 1 bài hát.
- BHT gọi H đọc bảng 7 cộng với một số. Nhận xét.


* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Qua trò chơi HS nắm được bảng cộng 7, nêu đúng kết quả các
phép tính trong bảng cộng 7 mạnh dạn tự tin khi tham gia chơi, phản xạ nhanh.
- PP: viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng chữ viết.


2.Hình thành kiến thức.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài – HS nhắc đề bài.
3 . Giới thiệu Phép cộng 47 + 5
- GV viết phép tính 47 + 5 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi:
+ 47 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 5 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Nhận xét.
- GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 47 + 5.
- GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng ( Đầu tiên lấy ra 4
bó chục và 7 que tính rời, lấy them 5 que tính nữa, sau đó thực hiên cộng số que tính lại.
Lấy 7 que rời cộng thêm 3 là 10, đổi 10 thành 1 bó chục, còn 2 que tính rời và có tổng
cộng 5 bó chục nên 27 que tính cộng 5 que tính nữa là 52 que tính).
- Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại.
47
* 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
+
* 4 thêm 1 bằng 5 viết 5.
5
52
47 + 5 = 32
- Cho HS viết phép tính trên vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho các em.
* Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá: HS thuộc bảng cộng 7, vận dụng nhanh, chính xác, trình bày rõ
ràng, chơi nhiệt tình, sôi nổi, mạnh dạn, tự tin
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn.
B. Hoạt động thực hành:
Bài tập 1.
Tính : ( cột 1,2,3)
Việc 1: HS làm bảng con.

Việc 2: Huy động kết quả
Việc 3: Nhận xét
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS thuộc bảng cộng 7, vận dụng nhanh, chính xác, trình bày rõ
ràng, chơi nhiệt tình, sôi nổi, mạnh dạn, tự tin
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn.
Bài tập 3: Giải bài toán theo tóm tắt.
* Việc 1: TL nhóm, đặt đề toán theo tóm tắt, nêu cách giải- trình bày bài giải – làm vở.

* Việc 2. Chia sẻ, đổi chéo vở KT.


GV chốt.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được cách giải bài toán có lời văn, giải đúng, trình bày
rõràng, sạch sẽ.
Bài giải
Đoạn thẳng AB dài số cm là:
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm

- PP: vấn đáp, viết, tích hợp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tôn vinh học tập, viết nhận xét, phân tích, phản hòi
- Nhận xét tiết học.
*********************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH- PHỦ ĐỊNH
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
I. Mục tiêu: ĐC:
Không làm BT 2
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1);
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy
dùng để làm gì (BT3).
* Lưu ý: GV không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định( chỉ cho HS làm
quen qua bài tập thực hành).
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức.
3. Năng lực: HS biết khai thác và sử dụng các đồ dùng có ở tranh, diễn đạt từ rõ ràng,
câuđúng ý, mạnh dạn, tự tin, hoạt động nhóm tốt.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm, tranh phóng to.
2. Học sinh : VBTTV.
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động:
Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 3 em lên bảng viết tên của mình, các em còn lại viết vào bảng con.
- Nhận xét.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Biết viết hoa tên của một con sông, ngọn núi
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn.

2.Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc lại đề bài.
B.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1:
Bài 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:


a. Em là học sinh lớp 2
b. Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
c. Môn học em yêu thích là Tiếng Việt
M : Ai là học sinh giỏi nhất lớp ?
Việc 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2: HS làm việc theo nhóm.

Việc 3: Vài H trình bày. Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:HS biết trả lời đúng các câu hỏi , diễn đạt câu rõ ràng, đủ ý.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn.
Hoạt động 2:
Bài tập 3: Tìm đồ dùng học tập ẩn trong tranh sau. Cho biết mỗi đồ vật ấy được
dùng để làm gì?

Việc 1: - Nêu yêu cầu của bài ?
Việc 2:. : HS làm việc theo nhóm.
Việc 3: Chia sẻ nhận xét, chốt kết quả đúng.
* GDHS: Bảo quản tốt đồ dùng học tập của mình không để mất.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:HS biết khai thác tranh để trả lời đúng các câu hỏi:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn.

C. Hoạt động ứng dụng:

* Việc 1: Hỏi lại tựa bài.
* Việc 2: Hôm nay chúng ta học kiến thức gì?
Nhận xét tiết học.
******************************************
ÔN TIẾNG VIỆT:
EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 6 (T1)
I. MỤC TIÊU: Điều chỉnh:
- Đọc và hiểu truyện : Người bạn tốt. Biết chia sẻ cách ứng phó với những tình huống
gặp phải ở trường học.
- Tìm được các từ ngữ về đồ dùng hằng ngày. Dùng đúng câu theo mẫu Ai là gì?


- Gi¸o dôc HS tự giác học bài vài làm bài.
- Năng lực: HS đọc và hiểu cốt truyện và trả lời được các câu hỏi SGK.
I. ĐỒ DÙNG:
- Bài tập cần làm : Bài 3,4,5 trang 36, 37 sách Em tự ôn luyện Tiếng viêt.
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
Bài 1: Nói cho nhau nghe vì sao những hành động dưới đây được coi là những việc làm
tốt ?
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh nói được nội dung bức tranh: Nam cỗng bạn
qua suối, nhặt rác bỏ vào nơi quy định, trình bày rõ ràng, tự tin.
- PP: Vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, tôn vinh học tập, viết nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi đề - Nêu mục tiêu.

B.Hoạt động thực hành:
Bài 3: Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi:
1. Quang có hoàn cảnh đáng thương như thế nào?
2. Đến trường các bạn đối xử với Quang như thế nào?
3. Vì sao Quang âm thầm chịu đựng sự đối xử tệ của các bạn trong lớp.
4. Theo em, các bạn trong lớp cần làm gì để mỗi ngày đến trường là một niềm vui?
5. Lời nói và hành động của Nam cho biết Nam là người như thế nào?
Việc 1: Cho HS đọc mẩu chuyện Người bạn tốt 3 lần.
Việc 2: Cho HS làm bài cá nhân
Việc 3: Chia sẻ:
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
-Tham gia tích cực làm bài để tìm ra các câu trả lời:
1. Quang có hoàn cảnh đáng thương : Quang bị gù lưng, sức khỏe lại yếu.
2. Đến trường các bạn đối xử với Quang còn lấy cặp sách đập vào lưng cậu.
3. Quang âm thầm chịu đựng sự đối xử tệ của các bạn trong lớp vì sợ mẹ đau lòng.
4. Theo em, các bạn trong lớp cần đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau để mỗi ngày
đến trường là một niềm vui.
5. Lời nói và hành động của Nam cho biết Nam là người dũng cảm, tốt bụng.
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh
Bài 5: Đặt câu cho bộ phận câu được in đậm ( theo mẩu)
M. Trường học là ngôi nhà thứ hai của học sinh.


Cái gì là ngôi nhà thứ hai của học sinh?
Việc 1: Cho 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
Việc 2:Tự làm bài cá nhân
Việc 3: Chia sẻ:
* Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá:Tôn vinh học tập. Đánh giá mức độ nhận biết cách đặt câu hỏi theo
mẫu câu Ai là gì?
+Tham gia tích cực làm bài để tìm ra các câu hỏi.
a. Cái gì là chổ để học sinh chạy nhảy trong mỗi giờ ra chơi.
b.Âm thanh vui tai nhất của học sinh là gì?
- PP: viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng chữ viết.
Bài 6: Điền biết hoặc không biết vào chỗ trông trong mỗi câu dưới đây
a. con sơn ca ........ hót.
b. Con chim cánh cụt.................bay.
c. Con gà...................... bơi.
d. Con ngựa ..................phi nước đại.
Việc 1: Cho 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
Việc 2: Cho HS làm bài cá nhân.
Việc 3: Chia sẻ
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:Tôn vinh học tập. Đánh giá mức độ điền từ đúng
-Tham gia tích cực làm bài để tìm ra từ cần điền.
a.Con sơn ca biết hót.
b.Con chim cánh cụt không biết bay.
c.Con gà không biết bơi.
d.Con ngựa biết phi nước đại.
- PP: viết, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng chữ viết.
C. Hoạt động ứng dụng:
Nhận xét thái độ học tập của HS
Về nhà chia sẻ bài học cùng ông bà, cha mẹ
******************************************
KỂ CHUYỆN
MẨU GIẤY VỤN.



I.MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện Mẩu giấy vụn (BT1).
- HS HTT bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Học sinh có thái độ hứng thú thích nghe - đọc chuyện.
* HSHC kể từng đoạn của câu chuyện. HSHTT kể được toàn bộ câu biết phối hợp
lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- HS kể được từng đoạn của câu chuyện, thể hiện được giọng điệu, cử chỉ của nhân vật
và hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Mạnh dạn, tự tin trình bày trước lớp
II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa . Phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: - Trưởng ban học tập điều hành các bạn kể chuyện: Chiếc bút mực.

* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS kể được câu chuyện theo vai của mình, trình bày tự tin , đúng
lời của nhân vật.
- PP: vấn đáp:
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
2. Hoạt động thực hành:- Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu bài học.
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện.
Việc 1: - Hoạt động nhóm - Quan sát tranh ở SGK.

Việc 2: - Học sinh kể lần lượt từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý ở SGK.
Việc 3: - Đại diện các nhóm kể từng đoạn của câu chuyện, cả lớp theo dõi, nhận xét lời
kể của từng học sinh.
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện:
Việc 1: Hoạt động nhóm 6, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

Việc 2: Thi kể cả câu chuyện: - đại diện nhóm kể, cả lớp nhận xét, bình chọn người kể

hay nhất.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS kể được câu chuyện, trình bày tự tin, mạnh dạn.
- PP: vấn đáp:
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
C. Hoạt động ứng dụng: - GV: Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
*********************************************
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018

TOÁN

47 + 25.

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 +25.
-Biết giải và trình bày bài toán bằng một phép tính cộng .
-Làm được bài tập 1(cột 1,2,3),2(a,b,d,e), 3.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn toán
3 Năng lực
- Hs thực hiện được phép cộng có dạng 47 + 25, thực hiện giải đúng các bài tập. Mạnh
dạn trình bày ý kiến, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ DDHToán, phiếu học tập, bảng phụ, bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động cơ bản:

1.Khởi động: Lớp hát tập thể 1 bài hát.

Cho 3 HS lần lượt đọc thuộc lại 3 bảng cộng 9, 8, 7 đã học.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy các bài tính :
27
57
37
77
+
+
+
+
5
7
8
6
- GV và cả lớp nhận xét.
* Đánh giá
- Tiêu chí đánh giá: Qua trò chơi HS nắm được cách giải dạng toán nhiều hơn,, mạnh
dạn ,tự tin khi làm bài.
- PP: vấn đáp, tích hợp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, phân tích, phản hồi
2.Hình thành kiến thức.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài – HS nhắc đề bài.
3. Giới thiệu phép cộng: 47 + 25
- GV viết phép tính 47 + 25 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi:
+ 47 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Nhận xét.
- GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 47 +25.



- GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng ( Đầu tiên lấy ra 4
bó chục và 7 que tính rời, lấy thêm 2 bó chục và 5 que tính rời nữa, sau đó thực hiên
cộng với các que tính lại. Lấy 7 que rời cộng thêm 3 là 10, đổi 10 thành 1 bó chục, còn 2
que tính rời và có tổng cộng 7 bó chục nên 47 que tính cộng 25 que tính nữa là 72 que
tính).
- Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại.
47
* 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
+
* 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7.
25
72
47 + 25 = 72
- Cho HS viết phép tính trên vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho các em.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS thuộc bảng cộng 7, thao tác trên que tính nhanh, trả lờ mạnh
dạn, tự tin, biết cách đặt tính rồi tính phép tính có dạng 47 + 25, trình bày rõ ràng.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn.
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1: Bài 1: Tính
Việc 1: HĐ cá nhân tự làm bài vào bảng con.

Việc 2: Huy động kết quả.
Việc 3: Nhận xét.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Qua trò chơi HS nắm được bảng cộng 7, nêu đúng kết quả các

phép tính trong bảng cộng 7, mạnh dạn ,tự tin khi tham gia chơi, phản xạ nhanh.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn.
Hoạt động 2:
Bài 2: Đúng ghi Đ; sai ghi S.
Việc 1: HS thảo luận nhóm.

Việc 2: Chia sẻ: .
Việc 3. GV chốt .
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được bảng cộng 7, nêu đúng kết quả các phép tính trong
bảng cộng 7, mạnh dạn ,tự tin, trình bày bài đẹp.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết


- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn
Hoạt động 3:
Bài 3.
Bài giải.
Việc 1: HĐ cá nhân tự làm bài vào vở.

Việc 2: Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Báo cáo, chốt kết quả đúng
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được yêu cầu cảu bài, nắm được dạng bài toán, lời giải
ngắn gọn, đúng trọng tâm, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
Bài giải
Đội đó có số người là:
27 + 18 = 45 ( người)
Đáp số: 45 người.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết

- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hệ thống lại bài học. Nhận xét tiết học
************************************************
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: Đ
I .MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ cái viết hoa Đ (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng
Đẹp ( 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ) “ Đẹp trường đẹp lớp” (3 lần).
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Rèn ý thức cẩn thận, thẩm mỹ. HS có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
*HS HTT viết hết cả bài tập viết, trình bày sạch sẽ. HS HC viết thời gian dài hơn từ 3
đến 5 phút, trình bày tương đối sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG:
Mẫu chữ hoa Đ - Bảng phụ, bảng con. VTV.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:

- TB học tập yêu cầu các bạn viết chữ hoa: D vào bảng con - Nhận xét, đánh giá.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được quy trình viết chữ D- Dân, viết đúng độ cao, rộng
của chữ D biết nối nét viết đúng các con chữ. Thực hành viết bảng thành thạo. Trình
bày rõ ràng.
- PP: quan sát, vấn đáp


- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
2.Hình thành kiến thức:


- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài.
Hoạt động 1:+ Hướng dẫn viết chữ hoa:
Việc 1: - Học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa Đ.
Việc 2: - Viết mẫu chữ hoa Đ lên bảng, vừa viết vừa kết hợp nhắc quy trình.
Việc 3: - Cho học sinh viết bảng con vài lần.
Hoạt động 2: + Hướng dẫn viết chữ nghiêng
Hoạt động 3: + Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng “Đẹp trường đẹp lớp ”.
Việc 1: - Giải thích ý nghĩa cụm từ đó.
Việc 2: - Học sinh nhắc lại cách viết cụm từ.
Việc 3: - Hướng dẫn học sinh viết chữ Đẹp vào bảng con.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được quy trình viết chữ về độ cao, rộng của chữ Đ, biết
nối nét viết đúng chữ Đẹp và cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp.Trình bày rõ ràng
- PP: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 4: + HS viết bài

Việc 1: - Nêu yêu cầu của bài viết.
Học sinh luyện viết theo yêu cầu của giáo viên ở phần viết thêm tập viết.
Việc 2: Theo dõi, hướng dẫn học sinh cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi,...
Việc 3: - Thu một số vở chấm, nhận xét.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS viết Viết đúng chữ hoa Đ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ;
chữ và câu ứng dụng: Đẹp ( 3 lần cở vừa và cở nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp. ( 3 lần).
+ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
+Trình bày vở sạch sẽ, rõ ràng
- PP: Vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, tôn vinh học tập, viết nhận xét

C. Hoạt động ứng dụng:

* Việc 1: Củng cố.
- Giáo viên chốt lại các nét chữ hoa Đ- qui trình viết chữ hoa và từ ứng dụng.


* Việc 2: Nhận xét tiết học.- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
********************************************
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 ; 47 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- Làm được bài tập 1 ,2(cột 1,3,4), Bài 3, Bài 4 dòng 2
2. Thái độ : HS tính toán chính xác, cẩn thận
3. Năng lực
- Tự học, biết hợp tác nhóm: Biết vận dụng bảng cộng 7 để thực hiện phép cộng có
nhớ trong phạm vi 100 và giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu cá nhân, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, Vở, bảng
II. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập. Bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:

- TB học tập (nhóm trưởng) điều hành các bạn ôn bài: -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.

-Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn cùng dãy các bài tính sau:
37
27
+
+
29
27
- GV nhận xét chung- chốt.
* Đánh giá:.
- Tiêu chí: HS đặt tính và tính nhanh.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
2.Hình thành kiến thức.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài – HS nhắc đề bài.
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động1:
Bài 1. Tính nhẩm.

7+3=

7 +4 =

7+5=

7+6=


7+7=
7+8=
7+9=

7 + 10 =
5+7=
6+7=
8+9=
9+7=
* Việc 1: Đọc nối tiếp các phép tính và kết quả trong nhóm.
* Việc 2: Gọi một số nhóm đọc kết quả trước lớp.
* Việc 3: GV nhận xét
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Tôn vinh những HS biết vận dụng bảng cộng 7 để tính nhanh, đúng, chính
xác.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Hoạt động 2:
Bài 3: Giải toán.
Việc 1: Cho HS đọc tóm tắt bài toán, phân tích bài toán, nêu cách giải- làm vở.

Việc 2: Chia sẻ: Chốt bài làm đúng- đổi chéo vở KT.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nắm được dạng toán tìm tổng để giải toán đúng.
Bài giải
Cả hai thúng có số quả là:
28 + 37 = 65 ( quả)
Đáp số: 65 quả.
- PP: Vấn đáp, viết
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Hoạt động 3:
>, <
Bài 4:.
17 + 9….17 + 7


16 + 8…….28 – 3

* Việc 1: Cá nhân suy nghĩ làm bảng con.
* Việc 2: Huy động kết quả.
GV nhận xét.
- Tiêu chí: Tôn vinh những HS biết vận dụng bảng cộng 7 để so sánh, điền dấu, đúng,
chính xác.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Hoạt động 2:
Hoạt động 4:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về xem bài tiếp theo, học lại các bảng cộng đã học.
Nhận xét tiết học.


***********************************************
CHÍNH TẢ
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn ( Dưới mái...nhìn ai ).
- Làm đúng các bài tập 2, BT3a.
- Giáo dục Hs ý thức rèn chữ giữ vở.
*HSHTT viết bài trình bày sạch sẽ. HSHC viết đúng tốc độ trình bày tương đối sạch
sẽ.
- HS viết được bài chính tả theo yêu cầu, trình bày cẩn thận, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ,
đúng tốc độ
II.ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ, Phiếu học tập. Bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:

- TB học tập đọc cả lớp viết bảng một số từ sai của tiết trước….GV nhận xét.
- HS viết được bài chính tả theo yêu cầu, trình bày cẩn thận, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ,
đúng tốc độ
2. Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài. Nhắc đề bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung:
Việc 1: - 1H đọc bài . H đọc thầm theo.
Việc 2: - H thảo luận hệ thống câu hỏi như SGK.
Việc 3: - HD viết từ khó vào bảng con :,. rung động, nghiêm trang, chiếc, đến thế.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
- Nêu cách viết bài, trình bày bài thơ.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng và đẹp các từ đã viết sai ở tiết trước, trình bày bảng
cẩn thận
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn.
B. Hoạt động thực hành
Hoạt động 3: Viết chính tả
Việc 1: - Giáo viên đọc, học sinh viết bài.
Việc 2: - Dò bài.- H đổi vở theo dõi.
Việc 3: - GV chấm một số bài nhận xét.
* Đánh giá:


- Tiêu chí đánh giá: HS viết được các từ khó viết , trả lời được câu hỏi: Bài chính tả có
dấu chấm và dấu phẩy, dấu chấm than, những chữ viết hoa là chữ đầu dòng . Trình bày

cẩn thận, chăm chú nghe viết.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn.
Hoạt động 4: Làm bài tập- (Hoạt động cá nhân):
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hay ay?
M: cái tai, cái chân

Việc 1: - Nhóm trưởng điều khiển trả lời nối tiếp trong nhóm.
Việc 2: Các nhóm trình bày trước lớp.
Việc3:
Nhận xét .
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng:
+ Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn
Bài 3a. Tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s hay x?

Việc 1:- Nhóm trưởng điều khiển trả lời nối tiếp trong nhóm
Việc 2: Các nhóm trình bày trước lớp.
Việc 3:
Nhận xét
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng:
+ ngả ba đường; ba ngã đường.
- PP: Vấn đáp; Viết; quan sát
- KT: Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn, tôn vinh học tập, trình bày miệng.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi lại tựa bài - Dặn dò chuẩn bị bài sau.
**********************************************

ÔL TIẾNG VIỆT:

LUYỆN VIẾT CHỮ HOA Đ

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách viết chữ hoa Đ(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
- Viết câu ứng dụng “ Đẹp trường đẹp lớp” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều
nét và nối đúng quy định.
- Học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.


-HS biết được quy trình và cách viết chữ Đ, viết được chữ Đ, Đẹp, câu ứng dụng đúng
và đẹp, trình bày rõ ràng, sạch sẽ
II. ĐÔ DÙNG:.- Mẫu chữ Đ, bảng phụ.- Vở tập viết, bút.
III . HOẠT ĐỘNG HỌC:
A . Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
Trưởng ban học tập cho HS viết bảng con chữ D - Dân.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được quy trình viết chữ D, Chia viết đúng độ cao, rộng
của chữ Dân và các con chữ. Thực hành viết bảng thành thạo. Trình bày rõ ràng
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn.Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi , viết lời nhận xét ngắn.
2. Hình thành kiến thức: + Giới thiệu bài:
B.Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1+ Hướng dẫn viết chữ hoa:
Việc 1: - Học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa Đ.
Việc 2: - Viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa kết hợp nhắc quy trình.
Việc 3: - Cho học sinh viết bảng con vài lần.
Hoạt động 2+ Hướng dẫn viết chữ xiên

Hoạt động 3+ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:“ Đẹp trường đẹp lớp”
Việc 1: - Giải thích ý nghĩa cụm từ đó.
Việc 2: - Học sinh nhắc lại cách viết cụm từ
Việc 3: - Hướng dẫn học sinh viết chữ Đẹp vào bảng con .
Hoạt động 4: + Hs viết bài
Việc 1: - Nêu yêu cầu của bài viết. Học sinh luyện viết theo yêu cầu của giáo viên
ở phần viết thêm tập viết.
Việc 2: Theo dõi, hướng dẫn học sinh cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi,...
Việc 3: - Thu một số vở chấm, nhận xét.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS nắm được quy trình viết chữ Đ, Đẹp và Đẹp trường đẹp lớp, độ
cao, rộng của chữ Đ và các con chữ. Thực hành viết bảng thành thạo. Trình bày rõ
ràng
- PP: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ bài viết cung ông bà cha mẹ.
**********************************************
ÔL TOÁN:

EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 6 T1


×