TUẦN 4
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2018
Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh tính thật thà, chính trực, yêu nước.
- Rèn năng lực diễn đạt ngôn ngữ, Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ, bảng phụ hướng dẫn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Trưởng ban VN tổ chức lớp hát tập thể.
- HS nghe GV bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
- Tiêu chí ĐGTX :
+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý.
+ Đọc trôi chảy lưu loát; diễn cảm được bài đọc.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái
hậu, phò tá, gián nghị đại phu;...
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
-Tiêu chí ĐGTX: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Ông là người chính trực, không nhận vàng bạc đút lót và ông thực hiện theo di
chiếu lập Long Cán làm vua và đó là vua Lý Cao Tông.
Câu 2: Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ bên
cạnh ông.
Câu 3: Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích
riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho nhân dân và cho đất nước.
+ Học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo hiểu biết của mình.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, Tôn vinh học tập.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1:HS nghe GV giới thiệu đoạn luyện: “ Một hôm … Trần Trung Tá” và
giới thiệu giọng đọc
- Việc 2: HS theo dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần nhấn giọng
- Việc 3: Phát hiện những từ cần nhấn giọng và giải thích vì sao nhấn giọng và
biểu cảm ở những từ đó.
- Việc 1: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, phù hợp với nhân vật
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
+ Tiêu chí đánh giá:
+ Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của học sinh.
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối câu, nghỉ sau các dấu câu...
+ Tự tin, hợp tác nhịp nhàng thể hiện được vai nhân vật
+ PP: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Đọc cho người thân nghe bài tập đọc để biết về
nhân vật Tô Hiến Thành là một người chính trực
Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự
các số tự nhiên.
- HS vận dụng làm được các bài tập: 1 (cột 1), 2 (a,c), 3 (a).
- GD HS yêu thích học toán, tính cẩn thận khi làm bài
- Hợp tác, tự học và giải quyết nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng VN tổ chức cho lớp hát bài tập thể.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới
a) So sánh các số tự nhiên
Việc 1: HS đọc phần hình thành kiến thức
Việc 2: Cùng GV rút ra kết luận:
+ Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh biết so sánh các số tự nhiên. Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số
hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có số chữ số bằng nhau
.+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp.
- PP: QS sản phẩm, vấn đáp gợi mở
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng
b) Xếp thứ tự các số tự nhiên: Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ
tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1(cột 1): >,<,=
Em tự làm bài vào vở
Em trao đổi kết quả với bạn
Gv chốt: Cách so sánh các số tự nhiên
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được cách so sánh hai số tự nhiên.
+ Thực hành so sánh đúng các số tự nhiên trong BT1
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 2(a,c): Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
Em làm bài cá nhân
Em trao đổi kết quả với bạn
Chốt: Cách so sánh các số tự nhiên và thứ tự so sánh các số tự nhiên.
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm được cách so sánh các số tự nhiên từ đó biết cách sắp xếp
các số theo thứ tự từ bé đến lớn: a. 8136;8316; 8361 c.63 481;64 813; 64 831.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 3a): Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
Em làm bài cá nhân
Em trao đổi kết quả với bạn
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm được cách so sánh các số tự nhiên từ đó biết cách sắp xếp
các số theo thứ tự từ lớn đến bé: c. 1942; 1952;1978;1984
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác.
- Phương pháp: Quan sát, , viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: viết 5 số tự nhiên bất kì, mỗi số có 6 chữ số và sắp
xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.
Luyện từ và câu: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa
lại với nhau (từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần)
giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giải (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa
tiếng đã cho (BT2).
- GD HS yêu thích môn học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ ổn định lớp.
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Đọc câu thơ cho sẵn trong SGK, chú ý các từ in đậm
- Việc 1: Trao đổi với bạn về cấu tạo của mỗi từ phức theo các gợi ý trong SGK
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo
với cô giáo.
- Tiêu chí DGTX:
+ Nêu được cấu tạo của các từ phức in đậm có trong câu thơ.
+ Trình bày rõ ràng và khoa học.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về các cách để tạo từ phức.
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
- Đọc các đoạn văn a,b trong SGK
- Việc 1: Cùng bạn bên cạnh sắp xếp các từ in đậm vào 2 nhóm: từ ghép và từ
láy
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo
với cô giáo.
- Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ ghép và từ láy trong đoạn văn.
+Từ ghép:ghi nhớ, đền thờ, tưởng nhớ, vững chắc, thanh cao,
+Từ láy: bờ bãi, nô nức, mộc mạc, nhữn nhặn, dẻo dai,
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời,
Bài tập 2:
- Em suy nghĩ và viết các từ ra giấy
Việc 1: Cùng bạn viết vào bảng bìa đã chia làm 3 cột chứa các từ: Ngay, thẳng,
thật
Việc 2: Đính bảng bìa lên bảng lớp để các bạn quan sát
Việc 1: HS cùng cô giáo nhận xét xem nhóm nào viết được nhiều từ chính xác
nhất
Việc 2: Tuyên dương nhóm chiến thắng, HS bổ sung vào vở các từ mình chưa
có.
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh tìm được các từ ghép và từ láy chứa các tiếng: ngay(ngay
thẳng); ( ngay ngắn): thẳng( đường thẳng);( thẳng băng);thật( chân thật);(thật thà)
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể một số từ ghép và từ láy gần gũi với em cho người thân nghe.
Kỹ thuật: KHÂU THƯỜNG. (T1)
I.MỤC TIÊU:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và dặc điểm mũi
khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Các mũi khâu
có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
- Rèn năng lực tự học và tự giải quyết vẫn đề.
*HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm.
II/ ĐỒ DÙNG:
1. Giáo viên:
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường của H lớp trước.
2. Học sinh:
- Vải, phấn, thước, kéo…
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động: - Hát tập thể 1 bài
2. Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài - ghi đề bài - Nêu mục tiêu.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
Quan sát mẫu mặt trái, mặt phải của mũi khâu thường, kết hợp với quan sát h3a, 3b
(SGK) và nêu nhận xét về đường khâu mũi thường.
Việc 1: Chia sẻ
Việc 2: Thống nhất ý kiến và báo cáo.
-Tiêu chí ĐGTX:
+Học sinh quan sát và biết về đường khâu mũi thường
+Học sinh tích cực hoạt động tự học và hoạt động nhóm.
-Phương pháp: quan sát,
-Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
1. Một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
Việc 1: H quan sát hình 1, 2 (SGK) tìm hiểu cách cầm vầm kim, lên kim, xuống
kim.
Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo hoặc hỏi thầy cô những điều chưa biết.
Quan sát cô giáo hướng dẫn lại các thao tác.
Tiêu chí ĐGTX:
+Thực hiện được thao tác cầm kim, lên kim, xuống kim.
+ Học sinh tích cực hoạt động học.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
-Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
2. Thao tác kĩ thuật khâu thường.
Việc 1: H đọc nội dung (SGK) kết hợp với tranh quy trình tìm hiểu cách khâu
thường.
Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo.
Quan sát cô giáo thực hành mẫu khâu thường.
-Tiêu chí ĐGTX:
+Thực hiện biết được quy trình các bước của cách khâu thường..
+ Học sinh thao tác nhanh
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Chia sẻ bài học cho bạn bè, người thân.
Chính tả: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình
bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2 a
- Các em có ý thức viết đúng và trình bày sạch đẹp.
- Phát triển năng lực hợp tác; viết đúng, đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức kiểm tra đồ dùng học tập.
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1: Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
Việc 1: Nghe GV giới thiệu đoạn cần viết: 10 câu đầu của bài thơ
Việc 2: Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của đoạn thơ và cách
trình bày
: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
: Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
-: Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
- HS nhớ và viết lại 10 câu thơ đầu trong bài Truyện cổ nước mình.
-
: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
: Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: rặng, độ trì, soi, thiết tha.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
+ Phát triển năng lực tự học.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp;
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống r,d hay gi?
- Em tự làm bài vào VBT Tiếng Việt
Đổi chéo vở và sửa bài cho nhau
- Tiêu chí đánh giá:
+ Chọn r,d hay gi để điền vào chỗ trống cho đúng. gió;gió, diều
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn
+ Vận dụng vào học tập hằng ngày.
-Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Luyện viết lại bài một lần.
Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. Mục tiêu:
* KT: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo,ăn ít đường và hạn chế muối.
*KN: Hiểu và giải thích được tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.
* TĐ: Giáo dục HS có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hang ngày.
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- Hình 16, 17 SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động:
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Nêu vai trò của vi-ta-min và kể tên
những loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min?
+ Chất xơ có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
- GV nhận xét
Đánh giá:
- TCĐG: + Nêu được vai trò của Vi-ta-min và những loại thức ăn có chứa nhiều vi-tamin.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
ăn?
Việc 1: Nhóm trưởng cho nhóm thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn
phối hợp nhiều loại thắc ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Việc 2: Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung và nhận xét
Việc 3: GV nhận xét và rút ra kết luận.
Đáp án: Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho
hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy
đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết được vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 2: Nhóm thức ăn có trongmột bữa ăn cân đối
Việc 1: Quan sát , thảo luận hình minh họa trang 16 và tháp dinh dưỡng
trang 17. Vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình đã chọn cho một bữa
ăn.
Việc 2: Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung và nhận xét
Việc 3: GV nhận xét.
GV chốt: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: bột đường, đạm, béo, vi-ta-min,
khoáng chất và chất xơ với tỉ lệ hợp lí như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa
ăn cân đối.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Biết được các loại thức ăn cần ăn trong một bữa.
+ Biết sử dụng tháp dinh dưỡng vào bữa ăn hằng ngày.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 3: Trò chơi: Đi chợ
Việc 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi
Việc 2: Các nhóm tổ chức chơi
Việc 3: Gv nhận xét tuyên dương những em chơi tốt.
Đánh giá:
- TCĐG:+ Lên được thực đơn cho một ngày ăn hợp lý.
+ Giải thích được tại sao lại chọn những thức ăn đó.
+ Tham gia trò chơi tích cực, chủ động.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
Thứ ba, ngày 18. tháng 9 năm 2018
Tập làm văn: CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết
thúc (nội dung ghi nhớ).
- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và
luyện tập kể lại truyện đó (BTmục 3)
- HS biết sống thật thà và biết yêu thương đồng loại.
- Hợp tác nhóm, diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc, tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ ổnđịnh lớp
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc lại câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Việc 2: Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
- Tiêu chí ĐGTX :
+ Tìm hiểu’ Thế nào là Cốt truyện?” , dựa vào câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và
trả lời câu hỏi
Câu 1 : Theo em cốt truyện là một chuỗi sự việc tạo nên một diễn biến của câu chuyện.
Câu 2: Cốt truyện thường có ba phần:
+ Mở đầu
+ Diễn biến
+ Kết thúc
Mở đầu: gioi thiệu về câu chuyện.
Diễn biến: Nêu lên chuỗi các sự kiện.
Kết thúc: Nêu lên kết quả của các câu chuyện.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: trình bày miệng, tôn vinh học tập.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về đặc điểm và các phần của cốt truyện
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tr 32
- Việc 1: Cá nhân đọc các câu cho sẵn trong SGK
- Việc 2: Hoàn thành bài tập
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
- Tiêu chí ĐGTX : Học sinh sắp xếp được các sự việc thành một cốt truyện theo thứ tự
b- d- a- c- e- g.
+ Tự tin, mạn dạn trình bàytrước lớp.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
Bài 2: Tr 32
- Việc 1: Mỗi cá nhân tự dự vào cốt truyện để kể lại chuyện Cây khế
- Việc 2: Kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo.
- Tiêu chí ĐGTX :
+ Học sinh dựa vào cốt truyện đã được sắp xếp ở bài tập 1 và kể lại được truyện Cây
khê.
+ Tự tin, mạn dạn kể lại được câu chuyện trước lớp.
- Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể lại câu chuyện Cây khế cho người thân cùng nghe
Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với dạng x < 5; 68 < x < 92 với x là số tự nhiên. HS làm được
các bài tập: 1, 3, 4
- HS yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; tư duy toán học.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. Ai nhanh ai đúng
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
- Tiêu chí đánh giá :
+ ssắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Nêu nhanh, đúng kết quả
+ Học sinh chơi vui, sôi nổi, nhanh và đúng.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết số
- Em tự hoàn thành bài tập của mình
- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giao
Chốt: Cách viết số.
Chốt: Cách tìm số bé nhất, lớn nhất.
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách viết số.a:0,10,10; b:9; 99;999.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực tự học và hợp tác.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 3 Viết số thích hợp vào ô trống
Em làm bài cá nhân vào vở
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Chốt: Kiến thức về so sánh các số tự nhiên.
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được kiến thức về so sánh hai số tự nhiên và tìm được số
thích hợp vào ô trống.
.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 4: Tìm số tự nhiên x
Em đọc bài mẫu trong SGK
Việc 1: Em tự làm vào vở
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 3: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc các quy tắc về tìm số lớn, số bé
a. X= 0,1,2,3,4
b. X= 3,4
+ Vận dụng tìm được x trong bài tập 3.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực tự học và hợp tác; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng với người thân hoàn thành BT5
Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Toán: YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn; Mối quan hệ của tạ, tấn với kg. Biết
chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn với kg.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. HS làm được các bài tập: 1, 2, 3 (chọn
2 trong 4 phép tính).
- HS biết vận dụng vào thực tế khi cân đo, rèn tính nhanh nhạy trong chuyển đổi.
- Rèn luyện năng lực, tự học và giải quyết vấn đề; tư duy toán học.
* Điều chỉnh: BT2 cột 2 làm 5 trong 10 ý
II. CHUẨN BỊ
- Cân
II. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức hát tập thể.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức:
Việc 1: HS nghe GV giới thiệu các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn
Việc 2: HS ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị:
1 yến = 10kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
-Tiêu chí đánh giá:
+ Hs nắm được cách đổi các đơn vị yến,tạ, yến.
1 yến = 10kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
+ Học sinh hoạt động nhóm tích cực, tin tin trình bày ý kiến.
- Phương pháp: Vấn đáp; quan sát quá trình
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết 2kg hoặc 2 tạ hoặc 2 tấn vào chỗ chấm cho phù hợp.
- Em làm BT vào vở
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
Giao viên chốt lại về các đon vị yến, tạ, tấn.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh nắm được về các đơn vị đo yến, tạ, tấn: Con bò cân nặng 2 tạ; Con gà cân
nặng 2kg; Con voi cân nặng 2 tấn.
+ Học sinh tích cực hoạt động nhóm và trình bày ý kiến của mình.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (cột 2 làm 5 trong 10 ý)
- Em viết số vào vở ô li
- Em trao đổi với bạn về kết quả và cách viết số.
- Việc 1: Ban học tập cho các bạn lên bảng viết
- Việc 2: HS dưới lớp nhận xét về kết quả
- Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo tiến độ làm việc của các thành viên trong nhóm
với cô giáo
Chốt về cách đổi các đon vị đo liên quan đến yến, tạ, tấn.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được cách chuyễn đổi các đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và hoàn thành được
bài tập.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; Tuyên dương học tập
Bài 3: Tính (cột 1)
- Em tự hoàn thành bài tập của mình
- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh thực hiện được các phép tính có đơn vị đo: Thực hiện các phép tính và giữ
nguyên đơn vị đo.
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
+ Học sinh tích cực tham gia hoạt động nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Dùng cân để cân và viết lại cân nặng của các thành viên trong gia đình.
Tập đọc: TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợinhững phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. Trả lời được
các câu hỏi 1,2. Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- HS biết quý trọng và có ý thức bảo vệ cây tre nói riêng và các loại cây nói chung.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ và giao tiếp .Năng lực trả lời câu hỏi theo cảm nhận
của mình.
- Tích hợp GDBVMT qua câu hỏi 2: Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh:
Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý
nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV-Tranh minh học ở SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Một người chính trực
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
-Tiêu chí ĐGTX :
+Quan sát và mô tả được trong tranh có gì.
+Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc.
+Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình.
- Phương pháp: vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 1. Luyện đọc
Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp
các khổ thơ; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình
chọn nhóm đọc tốt.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc trôi chảy lưu loát.
+ Ngắt cuối dòng thơ, nghỉ sau khổ thơ, đọc đúng nhịp thơ,..
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: lũy thành, gầy guộc, chông,..
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài
Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Nêu nội dung bài.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.( GV kết hợp tích
hợp GDBVMT như đã nêu ở phần Mục tiêu)
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
-Tiêu chíđánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: +Phẩm chất cần cù:
Ở đâu tre cũng xanh tươi; Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu; Mỡ màu ít , chắt dồn lâu
hóa nhiều.; Rễ siêng không sợ đất nghèo.; Vươn mình trong gió tre đu; Cây kham
khổ vẫn hát ru lá cành.
+ Phẩm chất đoàn kết: Bão bùng thân bọc lấy thân; Tay ôm, tay níu tre gần nhau
thêm.; Thương nhau tre chẳng ở riêng; Lũy thành từ đó mà nên hỡi người.
+ Phẩm chất ngay thẳng: Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm.; Đã mang dáng
thẳng thân tròn của tre.
Câu 2: Em thích hình ảnh: Có manh áo cộc tre nhường cho con, Thân gầy guoocjlas
mong manh, ....
Nội dung bài thơ: Qua hình ảnh cây tre tác giả đã ca ngợi những phẩm chất cap đẹp
của con người Việt Nam; giàu tình thương yếu; ngay thẳng, chính trực.
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
-Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Quan sát GV nêu đoạn luyện: từ “Nòi tre ... tre xanh”
Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
+ Tiêu chí đánh giá: đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của HS
- Đọc diễn cảm, biết ngắt đúng ở cuối dòng và nghỉ cuối khổ thơ
- Học thuộc lòng bài thơ.
+ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Chia sẻ với người thân về những phẩm chất tốt đẹp của con người VN qua hình tượng
cây tre
Kể chuyện: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU
- Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính. (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp,thà
chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- HS có ý thức tôn trọng và quý mến các nhà thơ, nhà văn.
- Diễn đạt lô gic, tự tin, mạnh lạc.
II. CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Giới thiệu câu chuyện
Việc 1: Lớp nghe cô giáo kể câu chuyên Một nhà thơ chân chính 2 lần
Việc 2: Nghe cô giáo giải nghĩa một số từ khó
Việc 3: HS cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi trong BT 1
Việc 4: Trưởng ban HT cho các bạn chia sẻ về kết quả thảo luận các câu hỏi
-Tiêu chí đánh giá :
+ Dựa câu chuyện cô giáo kể và trả lời được các câu hỏi.
+ Hoạt động nhóm sôi nổi và tự tin trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
-Phương pháp: Vấn đáp
-Kĩ thuật: trình bày miệng , tôn vinh học tập
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: Mỗi HS lần lượt kể chuyện
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính( Kể một đoạn, tiếp nối nhau đến hết câu,
kể lại toàn bộ câu chuyện).
+Học sinh nêu được ý nghĩa của câu chuyện:Ca ngợi tấm long yêu nước, ngay thẳng
của nhà thơ chân chính.
+ Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm…
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Trình bày miệng.
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể
Thứ năm, ngày 20 tháng 9năm 2018
Toán: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca- gam, héc- tô - gam, quan hệ giữa
đề - ca - gam, héc – tô - gam và gam. Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. HS làm được các bài tập: bài1, 2.
- HS yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận trong học toán học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn; tư duy toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập kiểm tra ĐDHT.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức:
a) Đề-ca-gam, héc-tô-gam
Việc 1: HS nghe GV giới thiệu các đơn vị đo khối lượng: đề-ca-gam, héc-tôgam
Việc 2: HS ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị:
1 dag = 10gg
1 hg = 10 dag
1 hg = 100 g
b) Bảng đơn vị đo khối lượng
Việc 1: HS dưới sự HD của GV hình thành bảnh đơn vị đo khối lượng
Việc 2: Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
-Tiêu chí đánh giá:
+ Hs nắm được để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng tăm gam,người ta
dùng các đơn vị đo: đề - ca- gam, héc- tô - gam
+ Học sinh nắm được cách đổi các đơn vị đo này:
1 dag = 10gg
1 hg = 10 dag
1 hg = 100 g
- Phương pháp: Vấn đáp; quan sát quá trình
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Gv chốt về đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được được cách đổi các đơn vị đo và bảng đơn vị đo khối lượng và hoàn
thành bài tâp.
+ Học sinh hoàn thành bài tập nhanh, đúng kết quả.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
Bài 2: Tính
- Em tự làm vào vở
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh thực hiện được các phép tính có đơn vị đo khối lượng: Thực hiện các phép
tính và giữ nguyên đơn vị đo.
380g + 195g =575g
452hg x 3 =1356hg
928dag -274dag= 654 dag
768hg : 6 = 128 hg
+ Học sinh tích cực tham gia hoạt động nhóm.
+ Rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán.
- Phương pháp: vấn đáp.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Dùng cân đo các đồ vật trong nhà, sau đó đổi thành
hg, dag
...............................................................................................................................
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (Có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân
loại). BT1,2.
- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
BT3.
- Hs yêu Tiếng Việt, có ý thức dùng từ đúng.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ
* Điều chỉnh : BT2: chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa
phân loại.
II. CHUẨN BỊ:
VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát tập thể 1 bài hát.
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1
Em suy nghĩ và làm bài tập ra giấy nháp
- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả
- Tiêu chí đanh giá:
+ Học sinh so sánh hai từ ghép và trả lời được câu hỏi:
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Bánh trái.
Từ ghép có nghĩa phân loại: Bánh rán.
+ Trinh bày bày làm tự tin, rõ rang.
-Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Bài tập 2
Em suy nghĩ và viết ra giấy các từ ngữ phù hợp vào bảng
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh phân loại được từ ghép:
Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc, làng
xóm.
Từ ghép phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay,.
- Học sinh trả lời nhanh, đúng.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
Bài tập 3
Em suy nghĩ và làm bài tập ra giấy nháp
- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả
-Tiêu chí ĐGTX: Học sinh xếp được các từ láy trong đoạn văn vào nhóm thích hợp.
+ Học sinh hoạt động nhóm sôi nổi; Tự tin trình bày kiến trước lớp.
-Phương pháp: vấp đáp
- Kĩ thuật : Trình bày miệng, Nhận xét miệng; tuyên dương học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Cùng người thân tìm 5 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 5
từ ghép có nghĩa phân loại
Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT?
I. Mục tiêu:
*KT: - Nêu được các món ăn chứa nhiều đạm.
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho
cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
*KN: Giải thích được vì sau cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
*TĐ: GDHS có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
* NL: Tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
GV- Hình 18, 19 SGK.
- Phiếu học tập
HS:-SGK
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò: Ai nhanh – ai đúng,
- GV nhận xét
Đánh giá:
- TCĐG: :+Nắm được yêu cầu trò chơi, luật chơi.
+ Trả lời nhanh, đúng nội dung câu hỏi.
+Tham gia trò chơi sôi nổi, chủ động.
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰ HÀNH
HĐ 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Việc 1: Yêu cầu các nhóm thảo luận: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất
đạm.
Việc 2: GV cho lần lượt các nhóm kể
GV nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
Đánh giá:
- TCĐG: + Kể được những món thức ăn chứa nhiều chất đạm: gà kho, cà rán, thị luộc,
tôm hấp, gà luộc, mực xào, canh hến ….
- PPĐG:Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG:Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
HĐ 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Việc 1: - Các nhóm đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm và
chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật và chất đạm thực vật.
Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận câu hỏi: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật?
Việc 3: Đại diện nhóm trả lời. Gv nhận xét và rút ra kết luận.
* 2 HS đọc lại mục bạn cần biết ở SGK
Đánh giá:
- TCĐG: + Kể được những món thức ăn chứa nhiều chất đạm. Chỉ ra được món ăn vừa
chứa đạm động vật và đạm thực vật.
+ Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. Và
vì sao nên ăn nhiều cá.
+ Giáo dục HS có ý thức ăn uống hợp lý hằng ngày.
- PPĐG:Quan sát, vấn đáp.
- KTĐG:Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Nói với người thân về những món ăn chứa chất đạm có trong bữa ăn hằng
ngày của chúng ta.
Đánh giá:
- TCĐG: + Kể được những món thức ăn chứa nhiều chất đạm trong món ăn hằng ngày
của gia đình mình.
------------------Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2018
Toán: GIÂY, THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU
- Biết đợn vị giây, thế kỷ. Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
- Biết xác định 1 năm cho trước thuộc thế kỉ. HS làm được các bài tập: 1, 2(a,b).
- HS biết vận dụng giây, thế kỉ vào cuộc sống hằng ngày.
- Rèn năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; tuy duy toán học.
* Đc: BT1: Không làm 3 ý: 7 phút = ... giây; 9 thế kỉ = ... năm; 1/5 thế kỉ = ... năm.
II. CHUẨN BỊ
- Đồng hồ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức:
Việc 1: HS nghe GV giới thiệu các đơn vị đo thời gian: giây, thế kii
Việc 2: HS ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị:
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 thế kỉ = 100 năm
-Tiêu chí đánh giá:
+ Hs nắm được: Học sinh nắm được các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giwuax
các đơn vị;
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 thế kỉ = 100 năm
- Phương pháp: Vấn đáp; quan sát quá trình
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( có điều chỉnh như Mục tiêu)
- Em dùng bút chì tự làm vào SGK
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
Chốt: Cách đổi và mối quan hệ của các đơn vị đo thời gian.
- Tiêu chí ĐGTX:
+ Điền đúng kết quả vào các chỗ chấm.
+ Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian và hoàn thiện bài tập.
+Học sinh tích cực hoạt động học và tham gia hoạt động nhóm.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài 2a,b
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Học sinh nắm được cách đổi các đơn vị đo thời gian và làm được bài tập:
Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX..
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thế kỉ XX.
Cách mạng tháng tám thành công vào thế kỉ XX.
+ Học sinh tích cực hoạt động nhóm và trình bày ý kiến của mình.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật:Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Tìm hiểu những người thân trong gia đình được sinh vào thế kỉ nào
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK ), xây dựng được cốt truyện có yếu tố
tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
- Bước đầu biết xây dựng cốt truyện trong bài kể chuyện đơn giản.
- Giáo dục HS có trí tưởng trong kể chuyện.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Tr 45 (SGK)
- Việc 1: Cá nhân đọc yêu cầu đề, xác định yêu cầu của đề
- Việc 2: Học sinh đọc và trao đổi với bạn về các gợi ý
- Việc 3: Kể hoàn chỉnh câu chuyện
- Việc 4: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo.
-Tiêu chí ĐGTX: Học sinh đọc tình huống và kể lại câu chuyện cho cả nhóm và lớp
nghe. Học sinh kế chuyện hay, háp dẫn.
-Phương pháp: vấp đáp
- Kĩ thuật : Trình bày miệng, Nhận xét miệng; tuyên dương học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể lại câu chuyện em vừa học cho người thân nghe
........................................................................................................
Luyện tiếng việt: ÔN CÁC KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT TUẦN 4
I.Mục tiêu
- Đọc và hiểu câu chuyện Cây khế. Hiểu kết cục đáng buồn của sự thiếu trung thực và
tham lam ích kỉ.
- Viết đúng các tiếng có vần ân/âng; Phân biệt được từ ghép và từ láy; Xây dựng
được cốt truyên theo ý tưởng của mình