Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tuần 2 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.72 KB, 31 trang )

TUẦN 2
Thứ hai, ngày
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

tháng 9 năm 2018

Tập đọc:
I. MỤC TIÊU
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực
chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời
được các CH trong sgk). HS có năng lực chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được
lí do vì sao lựa chọn. (CH4).
- GDHS yêu thương mọi người.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu
của mình; bày tỏ cảm nhận của mình về nhân vật Dế Mèn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Trưởng ban VN tổ chức trò chơi
- HS nghe GV bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
- Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với
cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện( từ hồi hộp căng thẳng tới hả hê), phù
hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật( tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.)
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: chóp bu: đứng đầu, cầm đầu; nặc
nô: hung dữ, táo tợn
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:


- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn
có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
+ Câu 1: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ:bọn nhên chăng tơ kín đường,
bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhên núp trong hang với dáng vẻ hung dữ.
+ Câu 2: Dế Mèn làm bọn nhện sợ:đầu tiên DM chủ động hỏi với lời lẽ oai,
giọng thách thức của kẻ mạnh: ai đứng chóp bu bọn mày...Thấy nhện cái xuất hiện dáng

vẻ nặc nô, DM ra oai bằng hành động:quay phắt lưng, đạp phanh phách..
+ Câu 3: Để bọn nhện nhận lẽ phải, DM phân tích để bọn nhện thấy chúng hèn
hà, đồng thời đe dọa : Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp, còn tham lam độc
ác, lại còn đòi một tí nợ đã qua mấy đời; đã giàu lại còn keo kiệt, cậy đông người kéo
bè, kéo cánh đánh đập một cô gái bé bỏng, yếu ớt.
+ Câu 4: Nêu được tên gọi phù hợp với DM . Lý giải được vì sao chọn tên gọi đó
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
+ HS hiểu được yêu thương mọi người xung quanh
- PP: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1:HS nghe GV giới thiệu đoạn luyện: “ Từ trong…đi không” và giới thiệu
giọng đọc của các nhân vật
- Việc 2: HS theo dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần nhấn giọng
- Việc 3: Phát hiện những từ cần nhấn giọng và giải thích vì sao nhấn giọng và
biểu cảm ở những từ đó.
- Việc 1: Nhóm trưởng phân vai cho các bạn luyện đọc
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt, phù hợp với nhân vật
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.


* Đánh giá:
- Tiêu chí : + Đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của HS
+ Đọc diễn cảm, biết ngắt đúng ở cuối dòng và nghỉ hợp lí.
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Kể những việc em làm để bảo vệ những bạn nhút
nhát, yếu ớt trong lớp và xung quanh nơi em ở.

*******************************************
Toán:
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán.
Hs vận dụng làm được các bài tập: 1,2,3,4 (a,b).
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng học toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1.Khởi động - Trưởng ban VN tổ chức trò chơi.( Đọc - viết số)
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS viết được số có năm chữ số và đọc được số vừa viết
+ Đố bạn đọc số vừa viết và ngược lại
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Hình thành kiến thức mới
a. Đơn vị - chục - trăm
Việc 1: Quan sát SGK
Việc 2: Nêu mối quan hệ đơn vị giữa các hàng liền kề
b. Nghìn – chục nghìn – trăm nghìn
Việc 1: HS quan sát SGK
Việc 2: Quan sát bảng theo sự hướng dẫn của cô giáo.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: - HS nắm quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
- Đọc viết các số có 6 chữ số.

- Biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết theo mẫu


- Em dùng bút chì hoàn thành bài tập trong SGK.
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
Chốt: Cách đọc và viết số có sáu chữ số.
* Đánh giá:
- Tiêu chí:
- HS nắm quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
- Biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
Bài 2: Viết theo mẫu
- Em dùng bút chì hoàn thành bài tập trong SGK.
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.
Chốt: Cách đọc và viết số có sáu chữ số.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: - Đọc viết các số có 6 chữ số.
- Biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
Bài 3: Đọc các số sau: 96 315; 796 315; 106 315; 106 827

Em đọc số cá nhân
Em trao đổi cách đọc với bạn
Ban học tập chia sẻ trước lớp
Chốt: Cách đọc và viết số có sáu chữ số.
* Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Học sinh đọc được các số có sáu chữ số:96315,796315, 106315, 106827.
+ Học sinh tích cực hoạt động nhóm và trình bày ý kiến của mình.
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
Bài 4(a,b): Viết các số sau
Em làm bài cá nhân vào vở


- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách viết số có sáu chữ số.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết đúng các số có 6 chữ số
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 4c,d.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc các số ở trên báo, tivi trong phạm vi có 6 chữ số.
*******************************************
Khoa học:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp)
I.MỤC TIÊU
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu

hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn, rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ hàng ngày.
- Giải quyết vấn đề, tìm hiêu thế giới xung quanh
II. CHUẨN BỊ
GV: Hình trang 8/ SGK; Phiếu học tập
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động cơ bản:
1.Khởi động:
+ HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Trao đổi chất là gì?
? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm chắc kiến thức về trao đổi chất, vẽ được sơ đồ quá trình trao đổi chất.
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
+ Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
B.Hoạt động thực hành:
HĐ 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người

- HS quan sát các hình ở trang 8 SGK thảo luận nói tên chức năng của từng cơ quan.
- Trả lời câu hỏi: Trong số những cơ quan có ở hình trang 8 SGk, cơ quan nào trực tiếp
thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài?


? Nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường?
Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
? Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở
bên trong cơ thể?

- GV chốt: Những biểu hiện:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy ô- xi; thải ra khí các-bô-níc
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá, lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh
dưỡng cần thiết cho cơ thể; thải ra chất cặn bã.
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu thải ra nước tiểu) và da ( thải ra mồ hôi) thực
hiện
* Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ
quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ
quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí các-bô-nic đến phổi để thải ra ngoài
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:HS hoàn thành được bảng: tìm được các từ phù hợp về tên và chức
năng của các cơ quan trong cơ thể người thực hiện TĐC: cơ quan tiêu hóa lấy vào thức
ăn thải ra phân. Cơ quan hô hấp lấy vào khí ô xi thải ra khí các- bô- nic.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
* HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở
người

- Phát phiếu học tập, hướng dẫn HS làm theo nhóm.
- HS chơi trò chơi ghép chữ vào sơ đồ
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm và giải thích:
? Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?
KL: Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà qt trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được
thực hiện. Nếu 1 trong các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết ngừng hoạt động,
sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Học sinh tham gia tích cực vào trò chơi, hoàn thành chính xác sơ

đồ.
Tiêu chí

HTT

HT

1.Điền đúng từ
2.Hợp tác tốt
3. Thời gian nhanh
3. Trình bày đẹp
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập, ghi chép ngắn,

CHT


* Liên hệ: Hằng ngày thực hiện quá trình trao đổi chất của mình như thế nào?
- Hệ thống bài học
C.Hoạt động ứng dụng:
-Về nhà cùng người thân vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống thực
hiện tốt quá trình trao đổi chất đầy đủ để đảm bảo sức khỏe.
*******************************************
Kĩ thuật:
VËt liÖu, dông cô c¾t, kh©u thªu (T2)
I/ Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ
đơn giản thường dùng để cắt , khâu, thêu.
- Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
-Yêu thích khâu thêu

-Thực hiện được các thao tác kẻ, cắt vải, xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu
III/ Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài hát.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Tổ chức cho học sinh xâu chỉ vào lỗ kim và vê nút chỉ
- HS tập kẻ, vạch dấu và cắt vải

- HS thực hành xâu chỉ vào kim.
- Nhận xét, đánh giá các thao tác vạch dấu, cắt, xâu chỉ, vê nút chỉ...

* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS thực hiện đúng và nêu đúng cách làm
+ HS giải thích được lý do vê nút chỉ: để giữ chỉ không bị sút
+ HS thao tác nhanh, đẹp
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật:đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Tìm và sưu tầm một số vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu
* Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật:đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời,
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS tìm được một số vật liệu khác
+ Tìm hiểu thế giới xung quanh

*******************************************


Luyện từ và câu:
MRVT: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm
Thương người như thể thương thân (BT1); nắm được cách dùng một số từ có tiếng
“nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3)
- Vận dụng hiểu nghĩa của từ đặt câu đúng.
- Giáo dục hs về lòng nhân hậu, tinh thần đoàn kết; sẵn sàng giúp đỡ người gặp hoàn
cảnh khó khăn.
Đ/c: Không làm BT4
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp kể tên các bài tập đọc trong tuần 1,2. Các
bài đó thuộc chủ để nào?
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: (Tr 17).
Em suy nghĩ và viết ra giấy các từ ngữ phù hợp với các yêu cầu
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. Mỗi nhóm
cử 3 em ghi tiếp sức.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Tìm được các từ đúng thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng

loại, tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại, từ trái nghĩa với lòng nhân hâu…
- PP: quan sát
- KT: phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
HTT
HT
CHT
1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
Bài tập 2(Tr 17)
Em suy nghĩ và làm bài tập ra giấy nháp
- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả


* Đánh giá:
- Tiêu chí: Phân loại được các từ
Câu 1: Những từ có tiếng ‘ nhân’ nghĩa là ‘ người’: nhân dân, công nhân, nhân loại,
nhân tài.
Câu 2: Những từ có tiếng ‘ nhân’ nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân
đức, nhân từ.
+ Học sinh tích cự hoạt động nhóm và mạnh dạn trình bày ý kiến.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài tập 3(Tr 17)

- Em suy nghĩ và đặt 1 câu với một từ ở BT2
- Chia sẻ với bạn bên cạnh

* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
+ HS sống nhân hậu, tinh thần đoàn kết; sẵn sàng giúp đỡ người gặp
hoàn cảnh khó khăn.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm thêm các từ ngữ về nhân hậu, đoàn kết để làm phong phú vốn từ
của mình.
*********************************************
Đạo đức :
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
- HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . Giáo dục HS luôn coi trọng những
lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui
-Kỹ năng tự nhận thức -Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng làm chủ bản thân
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung
thực trong học tậpCó ý thức, trung thực trong học tập
-Hợp tác, giải quyết vấn đề
(Điều chỉnh: Mục ghi nhớ: Thay từ tự trọng bằng các biểu hiện cụ thể
ý c bài tập 2: Thay câu khác.
(Bỏ bài 5)
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh vẽ, bảng phụ
HS: Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập
III/ Tiến trình:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Hãy nêu nhữnh hành vi của bản thân mà em cho là trung thực?

? Tại sao cần phải trung thực trong học tập?(Giúp em học tập tiến bộ, được mọi
người yêu mến)
- Giới thiệu bài, ghi đề


B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Thảo luận nhóm(BT3,SGK)
Việc 1: Giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
Việc 2: Thảo luận nhóm
Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung
- GV kết luận: về cách ứng xử đúng...
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Nêu được cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống và gải thích vì sao lại chọn
cách giải quyết đó
a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học rồi gỡ lại
b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng
c. Nói bạn thông cảm vì làm vậy là không trung thực trong học tập
Có thể đánh giá việc trả lời theo các mức độ :
(1) Không đưa ra được phương án hoặc đưa ra phương án nhưng không
thích hợp.
(2) Đưa ra được phương án thích hợp nhưng không giải thích được.
(3) Đưa ra được phương án thích hợp và giải thích được
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được(BT4, SGK)

Việc 1 : Cá nhân đọc tư liệu đã sưu tầm và trả lời câu hỏi :
Hãy nêu suy nghĩ của em về những mẫu chuyện,những tấm gương đó?
Việc 2 : Hs đọc tư liệu với bạn cùng bàn và chia sẻ câu trả lời với bạn
Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp

* Đánh giá:
-Tiêu chí: Tìm và kể lại được những câu chuyện nói về lòng trung thực. Cần học tập các
bạn đó
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ3: Đóng vai thể hiện tình huống
Việc 1: H thảo luận nhóm
Việc 2: Các nhóm lên thể hiện các tình huống
Việc 3: Nhận xét, BS
- GV kết luận: Việc học tập sẽ thực sự tiến bộ nếu em trung thực
* Đánh giá:
-Tiêu chí: Liên hệ được bản thân, rút ra được bài học cho chính mình.
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Biết thực hiện tính trung thực trong học tập.


*********************************************
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Hiểu câu chuyện thơ” Nàng tiên Ốc”. Kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Giáo dục HS ý thức sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, kể chuyện mạch lạc, tự tin, hợp tác nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Tìm hiểu bài thơ
- Em tự đọc bài thơ
- 1HS đọc to trước lớp
- Cùng bạn thảo luận về các sự việc diễn ra, các nhân vật trong truyện
- Nghe GV hướng dẫn kể chuyện:
+ Kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời thơ.
+ Kể kết hợp miêu tả ngoại hình của các nhân vật trong truyện
+ Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm được nội dung câu chuyện qua bài thơ
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc
+ Bà lão bắt được một con ốc xinh xinh, vỏ nó biêng biêng xanh, không giống như
ốc khác.
+ Bà lão thương không bán mà thả vào trong chum.
+ Sân nhà sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn, cơm nước nấu sẵn, vườn rau tươi sạch cỏ.
+ Bà lão thấy một nàng tiên bước ra từ chum nước
+ Lời kể chân thực mạch lạc
+ Nêu cảm nghĩ về nhân vật để từ đó biết yêu thương mọi người xung quanh
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: HS kể từng đoạn của câu chuyện theo từng sự việc
Việc 2: Một em kể lại toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Việc 1: Trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm



Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình:
+ Lời kể chân thực mạch lạc
+ Nêu cảm nghĩ về nhân vật để từ đó biết yêu thương mọi người xung quanh
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện Nàng tiên Ốc.
*******************************************
Thứ ba, ngày

tháng 9 năm 2018

Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- Nắm được thứ tự của các số có 6 chữ số
- Giáo dục HS rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho học sinh.
HS làm được các bài tập: 1, 2, 3 (a,b,c), 4(a,b).
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ, bộ đồ dùng học toán 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động
- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng: Đọc đúng, viết đúng
số có sáu chữ số.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.

* Đánh giá:
- Tiêu chí : + Đọc đúng, viết đúng các số có sáu chữ số
+ Nêu nhanh, đúng kết quả
+ Học sinh chơi vui, sôi nổi, nhanh và đúng.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết theo mẫu
- Em dùng bút chì hoàn thành bài tập trong SGK.
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
Ban học tập chia sẻ trước lớp


Chốt: Cách đọc và viết số có sáu chữ số.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: : + Điền đúng kết quả vào cột viết số, đọc số, các hàng của số.
+ HS viết được số có sáu chữ số, đọc được các số đã cho
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
Bài 2:
- Em tự hoàn thành bài tập của mình
- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
Ban học tập chia sẻ trước lớp
Chốt: Cách đọc và viết số có sáu chữ số.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS đọc được các số đã cho
+ Biết giá trị chữ số 5 theo từng hàng

- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
Bài 3(a,b,c): Viết các số sau
Em làm bài cá nhân vào vở
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách viết số có sáu chữ số.(4300, 24301)
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Viết được số có sáu chữ số đã cho
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
Bài 4(a,b): Viết các số sau
Em làm bài cá nhân vào vở
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
Chốt: Cách đếm thêm 100 000 và 10 000 để hoàn thiện bài tập
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Điền đúng kết quả vào chỗ chấm bằng cách đếm thêm 100 000; 10 000
+ Học sinh phát huy tinh thần hoạt động nhóm
+ Đếm đúng, nhanh.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời


Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 3d,e,g, 4c,d,e.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng với người thân thực hiện: người thân đọc một số bất kì trong phạm vi 6 chữ
số, em viết ra giấy rồi cùng kiểm tra kết quả

*******************************************
Tập làm văn:
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU
- Hs hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể
hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật (chim sẻ, chim chích),
bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
- Giúp hs yêu thích, tìm tòi các câu chuyện.
- Hợp tác nhóm, diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí ĐGTX: Truyền điện nhanh, nói to, không bị lặp kết quả.
+ Phương: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2. Hình thành kiến thức mới:
a. . Tìm hiểu phần nhận xét:
- Việc 1: Cá nhân đọc câu chuyện
- Việc 2: Trả lời câu hỏi 2,3 SGK
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc truyện và trả lời câu hỏi
- PP : Vấn đáp

- KT: trình bày miệng , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
2. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về những điều cần lưu ý khi Kể chuyện
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- Việc 1: Cá nhân đọc câu chuyện


- Việc 2: Hoàn thành bài tập
- Việc 3: Thống nhất câu trả lời trong nhóm
- Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- Biết điền tên nhân vật phù hợp tính cách, buớc đầu biết sắp xếp các hành động
theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.( 1- Sẻ; 5- Sẻ, Chích; 2- Sẻ; 4- Sẻ; 7; 3Chích; 6- Chích; 8-Chích, Sẻ; 9-Sẻ, Chích, Chích)
- Nêu được cảm nhận của mình về nhân vật mình yêu thích.
- Học sinh hoạt động nhóm sôi nổi, tích cực
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể cho người thân nghe lại câu chuyện em vừa học và nêu được ý nghĩa câu chuyện đó.
*******************************************
Tập đọc:
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh
nghiệm quý báu của ông cha. (TL được các câu hỏi trong sgk, thuộc 10 dòng thơ đầu
hoặc 12 dòng thơ cuối).
- GDHS tình yêu quê hương đất nước.

- Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động:
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu (TT)
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
2. Hình thành kiến thức mới
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
* Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nêu được hành động của người trong tranh
+ Liên tưởng được tới câu chuyện đã đọc, đã nghe.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
HĐ 1. Luyện đọc


Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp các
khổ thơ; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình
chọn nhóm đọc tốt.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:

+ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng.
+ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: độ trì:cứu giúp che chở; độ
lượng:rộng rãi, dễ tha thứ; đa tình:giàu tình cảm; đa mang: lo lắn, quan tâm tới nhiều
người.
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài
Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Nêu nội dung bài.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá:- Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
-Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
Câu 1: Tác giả yêu truyện cổ vì:truyện cổ nhân hậu , tuyệt vời sâu xa, độ lượng,
đa tình, đa mang...
Câu 2: Bài thơ đã gợi cho em nhớ đến các truyện cổ như Tấm Cám, Đẽo cày giữa
đường.
Câu 3:Những câu chuyệncổ khác thể hiệnlòng nhân hậu của người Việt Nam ta
như: Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Trầu cau, Thạch Sanh, Sự tích dưa hấu...
Câu 4: Truyện cổ của cha ông dạy cho con cháu biết bao điều hay lẽ phải.
ND: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu vừa thông minh vừa chứa đựng kinh
nghiệm quý báu của cha ông.
- Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
+ PP: vấn đáp
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm


Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá: đánh giá kĩ năng đọc diễn cảm của HS
- Đọc diễn cảm, biết ngắt đúng ở cuối dòng và nghỉ cuối khổ thơ
- Học thuộc lòng bài thơ.
+ PP: quan sát, vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc cho người thân nghe bài thơ Truyện cổ nước mình.
*******************************************
Thứ tư, ngày tháng 9 năm 2018
Toán:
HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của
từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số từng tổng theo hàng.
- HS vận dụng làm được các bài tập:
- GD hs yêu thích học toán, tính cẩn thận khi làm bài.
HS làm được các bài tập: 1, BT2 (làm 3 trong 5 số), BT3.
* Đ/C: BT2 làm 3 trong 5 số.
- Giúp HS phát triển năng lực hợp tác nhóm, đọc viết số tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ, bộ đồ dùng học toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

1. Khởi động
- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi. : Ai nhanh ai đúng: CTHĐTQ nêu các số
bất kì từ 1 chục triệu …..số hàng trăm triệu. Người chơi viết nhanh ra các số mà
CTHĐTQ vừa nêu.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Đánh giá:
- Tiêu chí ĐGTX : Viết nhanh, đúng các số theo yêu cầu ( chục triệu ....trăm triệu)
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
2. Hình thành kiến thức mới
* Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
Việc 1: Đọc SGK
Việc 2: Kể tên các hàng thuộc lớp đơn vị và lớp nghìn.
Việc 3: Nghe GV giới thiệu thông qua bảng
Chốt: Lớp đơn vị ( hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm); Lớp nghìn ( hàng
nghìn, chục nghùn, trăm nghìn)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:


- Nắm được cách đọc ( tách thành từng lớp, mỗi lớp có 3 hàng, đọc theo từng lớp
theo thứ tự từ trái sang phải).
- HS biết hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hàng nghìn tạo thành lớp đơn vị
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn tạo thành lớp nghìn
- HS biết viết đọc các số, biết giá trị từng chữ số trong các hàng lớp
- Biết tách số thành từng lớp, mỗi lớp 3 hàng để đọc từ trái sang phải
- Viết đúng, đẹp
+ PP: Quan sát quá trình,vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời, trình bày miệng
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Viết theo mẫu
- Em dùng bút chì hoàn thành bài tập trong SGK.
- Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
- Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách đọc và viết các số có nhiều chữ số theo lớp nghìn và lớp đơn vị.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- Hs phân tích được các số 45 213, 54 302, 654 300, 912800 thành các lớp, các hàng
dựa vào vị trí, giá trị từng chữ số ( Điền vào bảng cho sẵn)
- Biết tách số thành từng lớp, mỗi lớp 3 hàng để đọc từ trái sang phải
- Viết đúng, đẹp
+ PP: vấn đáp
+ KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 2: ( Làm 3 trong 5 số)
- Em tự hoàn thành bài tập của mình
- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Cách đọc và dựa vào cách đọc tìm giá trị của chữ số 3.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: Học sinh đọc được các số: 56302, 123 517, 305 804 và chỉ được số 3 thuộc
hàng và lớp nào.
+ PP: vấn đáp
+ KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)


- Em tự hoàn thành bài tập của mình

- Việc 1: Em trao đổi SGK với bạn về kết quả
- Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cô giáo.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
Chốt: Cách phân tích một số thành tổng(52 314 = 50 000+2000+300+ 10+ 4)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí: HS biết viết số thành tổng, phân tích cấu tạo số.
+ PP: vấn đáp
+ KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 2 số còn lại, 4, 5.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân thực hiện: Người thân viết ra một số bất kì, em xác định các
chữ số thuộc hàng nào, lớp nào.
*******************************************
Chính tả: (Nghe – viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT 2 và BT3a.
- GDHS đức tính cẩn thận.
- Tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung bài văn
Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của đoạn văn và cách trình bày

bài
: Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
: Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.


: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
-: Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
- HS viết bài theo các cụm từ, câu mà GV đọc, dò bài.
-

: HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).

-

: Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt..
+ Viết hoa đúng tên riêng:Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường
Sinh…
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- PP: quan sát, vấn đáp; viết
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2: Chọn cách viết đúng các từ đã cho trong ngoặc đơn
- Em tự làm bài vào VBT Tiếng Việt
Đổi chéo vở và sửa bài cho nhau

Bài tập 3a: Giải câu đố
Việc 1: Em cùng bạn trao đổi để tìm ra đáp án
Việc 2: Viết câu trả lời vào phiếu
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng tiếng chứa s/x, vần ăn/ ăng( lát sau/ rằng/ phải chăng/ xin/băn
khoăn/sao/xem), giải được câu đố chứa tiếng có s/x(sáo/ sao)
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: quan sát, vấn đáp,
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng người thân giải câu đố 3b
*******************************************
Thứ năm, ngày tháng 9 năm 2018
Toán:
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục học sinh tĩnh cẩn thận, khoa học, yêu môn Toán.
HS làm được các bài tập: 1,2,3.
- Năng lực tự học, hợp tác nhóm.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động. - Trưởng ban học tập kiểm tra ĐDHT.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới

a. Ví dụ 1: So sánh 99 578 và 100 000
Việc 1: Quan sát ví dụ của GV
Việc 2: Xác định số chữ số của hai số trên để so sánh
b. Ví dụ 2: So sánh 693 251 và 693 500
Việc 1: Quan sát ví dụ của GV
Việc 2: Vì hai số có chữ số giống nhau nên phải xét giá trị các chữ số ở các hàng.
Việc 3: Kết luận kết quả so sánh
* Đánh giá:
- Tiêu chí :
+ Học sinh biết so sánh các số có sáu chữ số dựa vào so sánh hàng và lớp.
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: >, <, =
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Việc 1: Em cùng bạn nêu cách làm
- Việc 2: Em cùng bạn đọc cho nhau nghe kết quả bài làm của mình.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Chốt: Chốt lại cách so sánh các số có nhiều chữ số
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá : biết so sánh các số có sáu chữ số dựa vào so sánh hàng và lớp,
điền đúng dấu > < =
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số
- Em tự làm vào vở
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá : Tìm đúng số lớn nhất trong các số đã cho

- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Bài 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn


- Em tự làm vào vở
- Em trao đổi so sánh kết quả với bạn.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Chốt: Dựa vào cách so sánh số có nhiều chữ số để sắp xếp các số theo thứ tự
từ bé đến lớn: 2467; 28092;932018, 943 567
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá :
+ Học sinh dựa vào cách so sánh các chữ số và sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé
đến lớn:2467; 28092;932018, 943 567
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 4.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Trong các đồ dùng học tập mẹ mua cho em rất nhiều
đồ dùng. Hãy ghi ra giá tiền của các đồ dùng và cho biết cái nào có giá đắt nhất?
*******************************************
Luyện từ và câu:
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hiểu tác dụng dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết tác dụng dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn
(BT2).
- Giáo dục HS ý thức sử dụng dấu khi viết văn, yêu thích môn học.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi:Truyền điện.
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá: Truyền điện nhanh, nói to, không bị lặp kết quả.
+ PP: vấn đáp.
+ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2. Hình thành kiến thức mới:
a. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Đọc các đoạn văn a,b,c trong SGK
- Việc 1: Trao đổi với bạn về tác dụng của dấu hai chấm của mỗi đoạn
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo
với cô giáo.


- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
* Đánh giá:
- Tiêu chí:- HS Hiểu tác dụng dấu hai chấm trong câu :báo hiệu bộ phận đứng sau
nó là lời nói của một nhân vật hay giải thích cho bộ phận đứng trước.
-Trá lời được các câu hỏi:
+Ở mục a, b: dấu hai chấm báo hiệu lời nói nhân vật.
+ Ở mục a, dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép. Ở mục b phối hợp với
dấu gạch ngang đầu dòng
+ Ở mục c dấu hai chấm báo hiệu giải thích cho vế trước
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
b. Ghi nhớ:
- Cùng bạn thảo luận về các đặc điểm của dấu hai chấm

- Em đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- Đọc các đoạn văn a,b,c trong SGK
- Việc 1: Trao đổi với bạn về tác dụng của dấu hai chấm của mỗi đoạn
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo
với cô giáo.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
Chốt: Tác dụng của dấu hai chấm
* Đánh giá:
- Tiêu chí:- HS Hiểu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn :
a)Báo hiệu lời nói nhân vật
b)Giải thích cho bộ phận đứng trước
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Bài tập 2: Viết đoạn văn
- Em suy nghĩ và viết đoạn văn của mình theo hai gợi ý
Đổi chéo vở với bạn và cùng bạn sửa lỗi sai.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS viết được đoạn văn theo câu chuyện Nàng tiên ốc, có sử dụng ít
nhất 2 lần dấu hai chấm: giải thích và dẫn lời nhân vật
+ HS viết ngắn gọn, súc tích, sử dụng dấu câu hợp lý
- PP: vấn đáp, quan sát
- KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân đoạn văn vừa viết ở trên lớp.
*******************************************
Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ
CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG

I.MỤC TIÊU
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-tamin, chất khoáng.. Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì,
khoai, ngô, sắn...Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng
lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- Phân loại được thức ăn hàng ngày theo 4 nhóm.
- GDHS có thói quen ăn đủ chất.
- Giải quyết vấn đề, tìm hiêu thế giới xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
GV: Hình trang 10,11/SGK; Phiếu học tập
HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

HĐTQ tổ chức cho các bạn ôn lại kiến thức đã học:
? Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất?
? Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?
? Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người?
- HĐTQ mời cô giáo vào bài học
- Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. Nêu mục tiêu bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Phân loại thức ăn và đồ uống:
Việc 1: - GV cho HS quan sát h.10/ SGK thảo luận, trả lời câu hỏi:
- Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thực vật?
- Yêu cầu HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.
Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:HS kể được tên các thức ăn gia đình em ăn vào các bữa sáng, trưa,
tối.
- Phương pháp: vấn đáp

- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời

Việc 3: Hoạt động cả lớp:
- Cho HS đọc mục bạn cần biết(SGK)
? Người ta còn có cách nào để phân loại thức ăn nữa?
?Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
? Vậy có mấy loại thức ăn? Dựa vào đâu để phân loại như vây?
Việc 4:Từng cá nhân chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:


- Tiêu chí đánh giá: Phân loại được thức ăn hàng ngày theo 4 nhóm.
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
- Nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng
Ngoài ra còn có nhiều thức ăn còn chứa chất xơ
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
HĐ2: Các loại thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng

Việc 1: Quan sát các tranh trang 11/SGK và trả lời câu hỏi:
1, Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường ở các tranh 11/SGK
2, Kể tên 1 số loại thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất bột đường?
Việc 2: Chia sẻ, trình bày ý kiến thảo luận.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Kể được tên các thức ăn đồ uống có trong hình
+Kể được 4 nhóm thức ăn: bột đường, đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất
+ Kể được tên một số loại thức ăn thuộc 4 nhóm: bột đường( gạo, ngô..); đạm( thịt,

tôm, cá..); chất béo(dầu, lạc, vừng..) vitamin và khoáng chất( rau củ quả)
+Hằng ngày em đã ăn những thức ăn nào, trong các loại thức ăn đó, thức ăn nào có
chứa có chứa nhiều chất bột đường?
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn,

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
-Về nhà cùng người thân vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống thực
hiện ăn, uống các các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường để đảm bảo sức khỏe
*******************************************
ÔL Toán:
TUẦN 2
I. Mục tiêu:
- Biết được cách đọc viết, so sánh, xếp thứu tự các số TN đến lớp triệu.
- Đọc viết, so sánh, xếp thứu tự các số TN đến lớp triệu. Nêu được giá trị của mỗi chữ
số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán.
- Giúp HS phát triển năng lực tự học, hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
PHT, vở ôn luyện
III. Hoạt động dạy học
Bài 1, 2
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc và viết được số.
- PP: vấn đáp
- KT:, đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời


×