Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 11 giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.45 KB, 33 trang )

TUẦN 11
Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2018
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

TẬP ĐỌC:
I.MỤC TIÊU
- Hiểu ND: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó
nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (Trả lời được các CH trong SGK).
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Qua câu chuyện, động viên các em cố gắng vượt khó để vươn lên trong học tập
- Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh học bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Ban văn nghệ tổ chức trò chơi
Việc 2 : HS nghe GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
*Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS trả lời được: Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ mỗi người mỗi hồn
cảnh, cơng việc.
+ Nêu được suy nghĩ của em về những người trong tranh:ai cũng chăm chỉ,
siêng năng
+ Nêu được điều bức tranh muốn nói:Chăm chỉ sẽ thành cơng.
+ Trả lời rõ ràng, đủ ý.
- PP: vấn đáp


- KT: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.
HĐ 1. Luyện đọc
Nghe 1 bạn đọc toàn bài. Lớp đọc thầm bài
Việc 1:Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc nối tiếp 4 đoạn ( giúp đỡ các bạn
đọc sai, sót tiếng )
Việc 2: Đọc từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét,
bình chọn nhóm đọc tốt.
Nghe GV đọc mãu lại toàn bài.
*Đánh giá:
1


- Tiêu chí đánh giá:
+ Giải nghĩa được các từ: Trạng( trạng nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời
xưa), kinh ngạc( cảm thấy rất lạ trước điều hoàn tồn khơng ngờ)
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó :Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi
lần, chữ tốt, dễ,
+Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thơng minh, tính cần cù, tinh
thần vươt khó của Nguyễn Hiền .
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2. Tìm hiểu bài
Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
Việc 3: Nêu nội dung bài
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá:

-Tiêu chí đánh giá: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
+Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời.
+ Câu 1: Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường,có hơm học thuộc
hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Câu 2:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó: Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng
ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học
thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón
tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền
làm bài vào lá chuối khơ nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Câu 3:Chú bé được gọi là ông trạng thả diều vì: Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm
13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
+ Câu 4: Thành ngữ nói đúng ý nghĩa câu chuyện: Có chí thì nên
+ Nội dung chính của bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt
khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
+ Học tập đức tính của Nguyễn Hiền
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát... mạnh dạn
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Quan sát GV nêu đoạn luyện: “ Thầy phải kinh ngạc.....thả đom dóm
vào trong”
Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng. Giải
thích vì sao cơ giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó.
Việc 3: HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
2


Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn
nhóm đọc hay.

* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đọc lưu lốt đoạn văn, biết ngắt nghỉ đúng, nhấn giọng ở những
từ ngữ thể hiện tư chất thông minh của cậu bé
- PP: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe và nêu ý nghĩa của bài học.
*****************************************
TOÁN:
NHÂN VỚI 10, 100, 1000...CHIA CHO 10, 100, 1000,…
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,..; và chia số tròn
chục, tròn trăm, trịn nghìn,…cho 10, 100, 1000,…
- Thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số trịn chục, trịn
trăm, trịn nghìn,… cho 10, 100, 1000,….
- Giáo dục HS u mơn tốn và ham thích học tốn.
HS cả lớp hoàn thành bài 1a) cột 1,2; b) cột 1,2. Bài 2(3 dòng đầu).
- Giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập
của mình với bạn, với nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động
- Trưởng Ban VN tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” để khởi động
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức mới:
1- Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
- Giới thiệu phép nhân 35 x 10, yêu cầu hs trao đổi nêu cách thực hiện.
Việc 1: Thực hiện tính 35 x 10 = 10 x 35

= 1 chục x 35 = 35 chục =350 vậy 35 x10 =350
Việc 2: Trao đổi với bạn thừa số 35 với tích 350 để nhận ra : Khi nhân 35 với
10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 để có 350
Việc 3: Chia sẻ với bạn trong nhóm và rút ra kết luận.
Khi nhân một STN với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
* Hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 suy ra 350 : 10 = 35
Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
2. Tương tự , HS nêu: 35 x 100 =3500;
b. 35 x1000 = 35000
3500 : 100 =35
35000 : 1000 =35
KL: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba
chữ số 0 vào bên phải số đó. Khi chia số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn cho 10, 100,
1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba chữ số 0 ở bên phải số đó.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
3


Bài 1a,b cột 1,2: Tính nhẩm.

- Việc 1: Cá nhân tự tính nhẩm
- Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ kết quả tính nhẩm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV nhận xét, chốt cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+HS nhẩm đúng kết quả phép nhân và chia với 10, 100, 1000
+ Hồn thành nhanh , chính xác.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời

Bài 2 (3 dịng đầu):Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cá nhân tự làm vào vở bt.
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV nhận xét, chốt cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
Đánh giá:
- Tiêu chí: +HS nắm cách đổi các đơn vị đo khối lượng
+ HS thực hiện đổi đơn vị đo chính xác
-PP: quan sát, vấn đáp
-KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 1 cột 3, bt2 3 dòng cuối.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em trao đổi với người thân cách nhân với 10,
100,1000. chia cho 10, 100, 1000
***************************************
LTVC:
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I.MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành(2,3) trong sgk.
- Giáo dục HS u thích mơn học.
*HS có năng lực biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
*Điều chỉnh: Không làm bài tập 1.
- Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4



A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trị chơi “Nhìn hành động đoán
động từ”
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2: Chọn từ nào trong ngoặc đơn ( đã, đang, sắp) để điền vào ô trống
Tự làm vào vở BT
- Em chia sẻ với các bạn trong nhóm .
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả, thống nhất chọn các từ
điền vào ô trống phù hợp
- Nghe GV nhận xét, chốt lời giải đúng
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS điền được từ trong ngoặc đơn bổ sung cho động từ: đã thành, đã hót, đang xa,
sắp tàn
+ Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ( đã, đang, sẽ) và tác
dụng của nó: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho
biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng khơng đúng. Em hãy chữa lại
cho đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hoặc bỏ bớt từ
Em đọc đoạn văn, tự chữa lại theo y/c Bt.
- Em chia sẻ với bạn bên cạnh kết quả của mình
- Ban học tập t chức cho các nhóm chia sẻ kết quả bằng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Em báo cáo kết quả với cô giáo. Nghe GV nhận xét kết luận
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS chỉ ra được từ chỉ thời gian khơng đúngvà giải thích được tại sao lại chọn từ

đó: đang làm việc, bỏ từ đang bước vào, đọc gì thế
+ Biết cách nhận xét chia sẻ với bạn
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Em trao dổi với người thân về cách dùng các động từ : (đã , đang, sắp) trong khi nói
5


ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HK I
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học qua các bài như : Trung thực trong học tập,
vượt khó trong học tập, Biết bày tỏ ý kiến, Tiết kiệm tiền của, Tiết kiệm thời giờ.
- HS tự liên hệ vào thực tế những việc mình đã làm được hoặc chưa làm được.
- Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp
II.Đồ Dùng: Phiếu, thẻ màu xanh, đỏ, vàng.
III/ Tiến trình:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nêu lại các bài đã học của 9 tuần đầu.
- Giới thiệu bài, ghi đề
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1: Củng cố các kiến thức đã học

Việc 1 : GV nêu câu hỏi về nội dung các bài đã học, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
? Thế nào là trung thực trong học tập?
? Thế nào là vượt khó trong học tập ?
? Thế nào là bày tỏ ý kiến ? Cho ví dụ.
? Em hãy nêu một số hành động, việc làm để tiết kiệm tiền của ?
? Như thế nào là tiết kiệm thời giờ ? Hãy nêu một số ví dụ cụ thể?

Việc 2: Cá nhân trả lời – Cả lớp cùng chia sẻ
Việc 3:Gv nhận xét và hoàn thiện phần trả lời cho HS.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được nội dung các bài học, trả lời các câu hỏi
+ Lấy được ví dụ cụ thể
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ2: Thực hành kỹ năng
Việc 1: GV đưa ra một số tình huống.
- TH1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết nthế nào ?
- TH2: Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Tâm
sẽ nói gì với em ?
- TH3 : Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng cịn nhiều giấy trắng.
Cường sẽ nói gì với Hà ?
Việc 2: Y/c Hs thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống sau đó lên đóng vai.
Việc 3: Các nhóm lên đóng vai – Các nhóm khác cùng chia sẻ
Việc 4: Gv nhận xét và kết luận theo từng tình huống.
TH1 : Tuấn khơng xé vở và khun Bằng chơi trị khác.
TH2: Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có. Như thế mới đúng là bé ngoan.
6


TH3: Hỏi Hà xem có thể tận dụng khơng và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm
hơn.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS đưa ra được cách giải quyết tình huống và giải thịch tại sao chọ cách làm đó
+ Năng lực tự giải quyết vấn đề,chia sẻ với bạn tốt
+ Biết cách đóng vai, thể hiện được cử chỉ điệu bộ.

- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
HĐ3 : Bày tỏ ý kiến
Việc 1: GV nêu ý kiến yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách giơ các
thẻ màu xanh, đỏ, (xanh:đồng ý, đỏ: không đồng ý,
a,Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe cơ giáo giảng bài, có điều gì chưa rõ, em tranh
thủ hỏi ngay thầy cơ và bạn bè.
b, Hiền có thói quen ra khỏi lớp tắt điện
c, Khi đi chăn trâu, Thành thường ngồi trên lưng trâu tranh thủ học bài.
d, Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về lại xem ti vi,đến khuya mới học bài.
đ, Sáng nào thức dậy, Nam cũng nằm cố trên giường.
Việc 2: HS bày tỏ ý kiến của mình và giải thích vì sao em chọn các ý kiến đó.
Việc 3: Gv nhận xét và hoàn thiện phần trả lời cho Hs.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS bày tỏ được ý kiên của bản thân mình và giải thích được vì sao chọn cách làm
đó
+ Năng lực tự giải quyết vấn đề,chia sẻ với bạn tốt
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
HS thực hiện tốt các kĩ năng đã học.
************************************
KHOA HỌC:
BA THỂ CỦA NƯỚC
I.MỤC TIÊU
- Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, rắn, khí
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể khí sang thể lỏng & ngược lại.
- HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
* THGDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

-Giải quyết vấn đề, tìm hiểu thế giới xung quanh
II.CHUẨN BỊ
- Hình minh hoạ SGK
- Sơ đồ sự chuyển thể của nước
- Cốc thuỷ tinh, nến, giẻ lau, nước nóng, đĩa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
7


*Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Nêu các tính chất của nước?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1:Chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí & ngược lại

Việc 1:Yêu cầu HS quan sát , thảo luận nhóm6, trả lời câu hỏi:
? Mơ tả những gì em thấy ở hình 1, 2 ?
? H1, 2 cho ta biết nước ở thể gì?
? Hãy lấy 1 ví dụ về thể lỏng?
- Gọi 1 HS lên bảng, lấy khăn ướt lau bảng và y/c HS nhận xét ?
Việc 2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
- Đổ nước nóng vào cốc và y/c:
? Quan sát và nêu hiện tượng vừa xảy ra?
? Úp đĩa lên mặt cốc sau 1 thời gian lấy ra ta thấy có hiện tượng gì?
? Em có nhận xét gì về 2 hiện tượng trên?
? Nước có trên mặt bảng đã mất đâu?
? Nước ở quần áo ướt đã đi đâu?

? Nêu một số hiện tượng khác chứng tỏ nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
Kết luận:- Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt
độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp.
- Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước khơng thể nhìn thấy bằng mắt thường.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: +HS nêu ví dụ được về nước ở thể lỏng và thể khí
+ Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại
-PP: quan sát, vấn đáp
-KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
HĐ2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại

Việc 1: Cho HS thảo luận nhóm 6
- Y/c HS đọc thí nghiệm SGK quan sát hình vẽ và trả lời:
? Nước lúc đầu trong khay ở thể gì?
? Nước trong khay đã biến thành thể gì?
? Hiện tượng đó gọi là gì?
? Lấy một số VD khác?
- Tiếp tục cho HS quan sát SGK trả lời:
? Nước đã chuyển thành thể gì?
? Tại sao có hiện tượng đó?
8


Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả
Kết luận: Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ 0 Cta có nước ở thể rắn( như nước đá,
băng, tuyết). Hiện tượng nước từ thể loingr biến thành thể rắn được gọi là sự đông
đặc.Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể longrkhi nhiệt độ bằng 0 C. Hiện tượng
nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.
*Đánh giá:

- Tiêu chí: +HS nêu được cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại
+ Nêu được ví dụ nước ở thể rắn
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
HĐ3: Sơ đồ chuyển thể của nước
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể ?
Chia sẻ trong nhóm
Chốt: - Nước có thể lỏng, thể khí và thể rắn.
- Ở cả 3 thể nước đều trong suốt, không màu, khơng có mùi, khơng có vị.
- Nước ở thể lỏng, thể khí khơng có hình dạng nhất định, riêng nước ở
thể rắn có hình dạng nhất định.
Việc 1: Y/c HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước( vẽ cá nhân)
Việc 2: Chia sẻ, trình bày sơ đồ với bạn bên cạnh.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: +HS nêu được ba thể của nước
+ Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
*Tích hợp:
- Tài ngun nước là vơ cùng quan trọng, đặc biệt các em đã nắm được 3 thể của nước
bởi vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài ngun nước?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận: Bảo vệ nguồn nước, không vứt rác xuống sơng, suối ao hồ, giữ
bầu khơng khí trong lành.....,
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
9



- Về chia sẻ với mọi người cần vận dụng những kiến thức đã học vào nắm chắc 3 thể
của nước.
*****************************************
Thứ ba, ngày 6 tháng 11năm 2018
TỐN:
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
- Giáo dục HS u thích học tốn.
HS cả lớp hoàn thành bài 1a; bài 2a.
- Giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập
của mình với bạn, với nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động - Trưởng Ban VN tc trị chơi “Hộp thư bí mật” để khởi động
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết
họcViệc 2: Trình bày trước lớp kết quả tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
( 2 x3) x 4 = 6 x4 = 24 và 2 x ( 3 x4 ) = 2 x 1
* Hình thành kiến thức mới: a. So sánh giá trị của hai biểu thức
GV viết lên bảng 2 biểu thức ( 2 x3) x 4 và 2 x (3 x4 )
Việc 1: NT điều khiển các bạn thực hiện tính ở bảng nhóm
2 =24
Vậy ( 2 x3) x4 = 2 x (3 x4)
b. So sánh giá trị của 2 biểu thức ( a x b) x c và a x( b x c) trong bảng
Việc 1: NT điều khiển các bạn thực hiện tính ở bảng nhóm
Việc 2: Trình bày trước lớp kết quả tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
Việc 3: rút ra kết luận ( a x b) x c = a x ( b x c)

Khi nhân hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số
thứ ba.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nắm tính chất kết hợp của phép nhân(a xb) x c = a x ( b x c)
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1a: Tính bằng hai cách
- Cá nhân quan sát mẫu, đọc đề bài và tự làm vào vở bt.
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
10


- Nghe GV nhận xét, chốt cách tính giá trị biểu thức dựa vào tính chất kết
hợp của phép nhân.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: +HS tính được bằng 2 cách dựa chất kết hợp của phép nhân(a xb) x
c = a x ( b x c)
+ Hồn thành nhanh,chính xác.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cá nhân tự làm bài.
- Em cùng bạn chia sẻ kết quả cho nhau
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả làm việc trước lớp.
- Nghe GV nhận xét, chốt cách tính thuận tiện nhất
* Đánh giá:
- Tiêu chí: HS nắm tính chất kết hợp phép nhân để tính theo cách thuận tiện
- PP: QS quá trình, vấn đáp gợi mở, PP viết, PP tích hợp.

- KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, NX bằng lời ( Hỗ trợ khi HS cịn
lúng lúng), phân tích/ phản hồi
Học sinh hồn thành xuất sắc làm thêm bài tập 1b,2b, 3.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em chia sẻ với người thân kết quả bài làm của mình
về tính chất kết hợp của phép nhân.
**********************************
TLV:
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến về người
thân theo đề bài.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có
sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
- Giáo dục H một số kĩ năng sống
- HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. Biết đánh giá, chia sẻ kết quả
học tập của mình với bạn, với nhóm. Phát triển năng lực ngơn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Phân tích đề bài
11


Việc 1: Em đọc đề bài
Việc 2: Cùng bạn trong nhóm phân tích đề bài
Việc 3: Báo cáo ý kiến của em trước lớp, nghe cô giáo bổ sung thêm về y/c của đề bài.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HD HS thực hiện cuộc trao đổi.Việc 1: Em đọc gợi ý 1( Tìm đề tài trao đổi)
Việc 2: Đọc trên bảng phụ đã viết sẵn tên một số nhân vật trong truyện
Việc 3: HS nói nhân vật mình chọn trước lớp
Đọc gợi ý 2 và 3 Xác định nội dung , hình thức trao đổi.
- Em cùng bạn dóng vai thực hành trao đổi và lần lượt đổi vai nhau.
Từng cặp Hs thi đóng vai trao đổi trước lớp. Các nhóm cùng cơ giáo nhạn xét,
góp ý bổ sung và bình chọn nhóm thực hành trao đổi hay nhất
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:Nắm vững mục đích trao đổi, xác định đúng vai
+ HS xác định được nội dung trao đổi rõ ràng, lơ cuốn
- Hồn cảnh nhân vật: Khó khắn, khác thường
- Nghị lực của nhân vật: vượt qua như thế nào, có gì đáng khen ngợi
- Sự thành đạt của nhân vật:
+ HS xác định được hình thức trao đổi:
- Người nói chuyện với em là ai( bố, mẹ, anh, chị..)
- Em xưng hô bố- con, mẹ-con, em-anh…
+ HS đóng vai trao đổi tự nhiên, thân ái
- Phương pháp:, vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời, trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Em trao đổi với người thân về một nguyện vọng
của mình.
*******************************************
Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2018
TỐN:
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- Giáo dục HS u thích mơn học.

HS cả lớp hồn thành bài 1,2.
- Giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập
của mình với bạn, với nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm
12


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức
1. HD phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0:
Việc 1: Đọc phép nhân trên bảng lớp 1324 x 20.
- Nghe GV hướng dẫn thực hiện :
1324 x 20 = 1324 x 2 x 10 = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480
- Thảo luận theo cặp và nêu: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải tích 2648
Việc 2: Nghe HD cách đặt tính và tính : Viết số 0 vào bên phải của tích và
thực hiện nhân với số có 1 chữ số
- HS thực hiện ở bảng nhóm: đặt tính và tính
- Nêu cách thực hiện
2: Nhân các số tận cùng là chữ số 0
GV ghi bảng phép nhân 230 x 70 .
Việc 1: Đọc phép nhân trên bảng lớp
HD thực hiện
230 x 70 = ( 23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100
- Thảo luận và nêu: Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích của 23 x 7
Việc 2: Đặt tính và tính vào bảng nhóm, trình bày cách nhân
*Đánh giá:

-Tiêu chí: +HS nắm cách nhân với số có tận cùng bằng 0:ta viết thêm chữ số 0 vào
bên phải.
+ HS tính nhanh, đúng
-PP: vấn đáp
-KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Việc 1: Em thực hiện ở bảng con
- Việc 2: Em trao đổi với bạn về kết quả và nêu cách nhân
- Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét, kết luận, chốt cách nhân với số có tận cùng bằng 0
*Đánh giá:
-Tiêu chí: +HS đặt tính đúng, đẹp
+ HS nắm cách nhân với số có tận cùng bằng 0:ta viết thêm chữ số 0 vào
bên phải của tích
+ HS tính nhanh, đúng
-PP: vấn đáp
13


-KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Bài 2: Tính
- Việc 1: Em tự làm bài vào vở
- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét, kết luận, chốt cách nhân với số có tận cùng bằng 0
*Đánh giá:
-Tiêu chí:+ HS nắm cách nhân các số có tận cùng bằng 0:ta viết thêm chữ số 0 vào
bên phải của tích
+ HS tính nhanh, đúng

-PP: vấn đáp
-KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 3,4.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em cùng người thân tham khảo cách làm BT 3
*******************************************
TẬP ĐỌC :
CĨ CHÍ THÌ NÊN
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý, giữ vững mục tiêu đã chọn,khơng
nản lịng khi gặp khó khăn (trả lời dược các CH trong SGK).
- Các em có ý thức rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc
phục những thói quen xấu.
- Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ. Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng
nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Khởi động
Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài Ông Trạng thả diều và
trả lời câu hỏi
Việc 2 : Nhóm trưởng báo cáo KQ
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.
Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
14



Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài
HĐ 1. Luyện đọc
Nghe 1 bạn đọc toàn bài. ( 7 câu tục ngữ)
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp
các đoạn trong bài; đọc từ khó ( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó)
Việc 2: Đọc và hiểu ngĩa từ chú giải, nghe Gv giải thích thêm một số từ khó
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình
chọn nhóm đọc tốt.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS giải nghĩa được các từ: nên(thành công), hành( làm),lận( dùng bàn chân và tay
nắn, uốn tấm mê( bằng tre, nứa) vào vành cạp để tạo thành hình nong nia rổ rá,
keo( một lần đấu sức), cả( lớn), rã( buông lơi).
+ Đọc trôi chảy, lưu loỏt,ngt ngh ỳng từng câu tục ngữ.
+ Giọng đọc khuyên nhủ, nhẹ nhàng, chí tình.
- Phng phỏp: vn ỏp
- K thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời, trình bày miệng
HĐ 2. Tìm hiểu bài
Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
Việc 3: Hiểu được lời khuyên của các câu tục ngữ.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
+Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời, hiểu nội dung bài
đọc của học sinh.
+Câu 1: HS xếp được các câu tục ngữ vào 3 nhóm:
Nhóm 1: Các câu tục ngữ khẳng định có ý chí nhất định sẽ thành cơng:
Có cơng mài sắt có ngày nên kim.

Người có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
Nhóm 2: Các câu tục ngữ khun người ta giữ vững mục tiêu đã chọn:
Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận trịn vành mới thơi
Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai
Nhóm 3: Các câu tục ngữ khuyên người ta khơng nản lịng khi gặp khó khăn.
Chớ thấy sống cả mà rã tay chèo
Thất bại là mẹ thành công
15


+ Câu 2: Hiểu cách diễn đạt câu tục ngữ lm ngi c d nh: C) ngắn gọn, có
vần có nhịp cân đối, có hình ảnh.
+Cõu 3: HS phải rèn lun ý chÝ vỵt khã, vỵt sù lêi biÕng cđa bản
thân, khắc phục những thói quen xấu.HS t ly vớ dụ
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm
Việc 1: Nghe HD luyện đọc
Việc 2: Nghe GV đọc mẫu và tìm những từ ngữ mà GV đã nhấn giọng. Giải
thích vì sao cơ giáo nhấn giọng ở những từ ngữ đó.
Việc 3: HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm, đọc TL
Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp bình
chọn nhóm đọc hay.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc với giọng khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình
+ HS thuộc lịng bài thơ.

- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Về nhà chia sẻ với người thân ý nghia các câu tục
ngữ và sưu tầm thêm các câu tục ngữ khác
************************************
KHOA HỌC:
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?
I.MỤC TIÊU
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
- HS biết vân dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
* THGDBVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên.
- Giải quyết vấn đề, tìm hiểu thế giới xung quanh
II. CHUẨN BỊ
- Hình minh hoạ SGK
- Bút màu, giấy A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nước tồn tại ở những thể nào? ở mỗi dạng nước có những tính chất gì?
? Vẽ sơ đồ và trình bày sự chuyển thể của nước?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Sự hình thành mây
16


QS hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng vẽ lại và nhìn vào sơ đồ trình bày
sự hình thành của mây.
- Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày

-KL: Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất
nhỏ, tạo nên các đám mây.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: HS trình bày được mây được hình thành như thế nào?
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
HĐ2: Mưa từ đâu ra
Việc 1: QS hình vẽ, đọc mục 4, 5 sau đó cùng vẽ lại và trình bày về sự hình thành của
mưa?
Việc 2:Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
Kết luận:Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành
nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành csxayr ra lặp đi lặp lại, tạo ra vịng tuần hồn của
ước trong tự nhiên.
* Tích hợp: Nước là nguồn tài nguyên lớn do đó chúng ta phải làm gì để bảo vệ
nguồn nước?
(- Bảo vệ bầu khơng khí trong lành để có nguồn nước mưa tốt,...bảo vệ mọi nguồn
nước..không vứt rác, thải chất thải độc hại xuống mọi nguồn nước...)
? Khi nào có tuyết rơi?( Khi hạt nước nặng trĩu rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới O C
hạt nước sẽ là tuyết.)
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Giải thích được nước mưa từ đâu ra
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
HĐ3: Trị chơi: Tơi là ai ?
Chia lớp thành 5 nhóm với các tên: Nước, Hơi nước, mây trắng, Mây đen, Giọt mưa,
Tuyết
Y/c các nhóm vẽ hình dạng sau đó giới thiệu về mình theo gợi ý:
? Tên mình là gì?
? Mình ở thể nào?
? Mình ở đâu?

? Điều kiện nào biến mình thành người khác ?
Chia sẻ, mỗi nhóm cử 2 đại diện trình bày. 1 HS cầm tranh 1 HS thuyết minh.
Chốt trị chơi.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Nắm được những kiến thức về sự hình thành mây và mưa
17


- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
**************************************
TÍNH TỪ

LTVC:
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm,tính chất của sự vật, hoạt động trạng
thái (Ghi nhớ).Nhận biết tính từ trong đoạn văn ngắn( đoạn a hoặc đoạn b,BT1, mục
III)dặt được câu có dùng tính từ (BT2). *HS có năng lực thực hiện được tồn bộ
BT1(mục III).
- Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết tính từ trong câu và đặt câu với tính từ.
- Các em biết dùng những tính từ để miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt
động, trạng thái trong khi nói hoặc viết.
- Giúp HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trị chơi “ Hộp thư bí mật”
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Đọc đoạn văn trong SGK: Cậu học sinh ở Ác-boa
- Việc 1: Tìm các từ trong đoạn truyện trên miêu tả:
+ Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i
+ Màu sắc của sự vật
+ Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật
- Việc 2: Nhóm trưởng chỉ đạo các bạn trao đổi, thống nhất câu trả lời, báo cáo với
cô giáo.
* Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
2. Ghi nhớ
- Cùng bạn thảo luận về các đặc điểm của tính từ
- Em đọc ghi nhớ (sgk)
*Đánh giá:
18


- Tiêu chí đánh giá:+ HS tìm và ghi được các từ ngữ miêu tả trong truyên Cậu học
sinh ở Ác- boa:
(a)Chăm chỉ, giỏi ; (b)Cầu trắng phau và tóc xám: (c)Thị trấn : nhỏ ; Vườn nho :
con con ; Những ngơi nhà : nhỏ bé, cổ kính ; Dịng sơng : hiền hồ ; Da của thầy Rơnê : nhăn nheo
+ HS biết từ nhanh nhẹn: Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
+ Nêu được thế nào là tính từ : là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự
vật , hoạt động , trạng thái,…
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: HS có năng lực làm cả bài a và b. Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau

- Em tự đọc 2 đoạn văn, viết ra giấy các tính từ có trong mỗi đoạn văn
- Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng điều hành các bạn trình bày trước lớp
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
- Nghe GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:+ HS tìm và ghi được các tính từ trong đoạn văn:
(a) Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc
chiết, rõ ràng.
(b) Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
Bài tập 2: Viết một câu có dùng tính từ theo y/c BT
- Em làm bài cá nhân: Đặt câu vào vở BT
- Cùng với bạn bên cạnh chia sẻ câu văn của mình
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
- Nghe GV nhận xét, kết luận
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá
+ HS đặt được câu có dùng tính từ để nói về người bạn hay người thân
+ HS đánh giá được bạn.
+ HS viết được câu nói về sự vật quen thuộc với mình
+ HS diễn đạt rõ ràng, trọn ý
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tơn vinh học tập
19


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể một số tính từ em sử dụng hằng ngày cho người thân nghe.

*****************************************
KỂ CHUYỆN:
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị
lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện
“Bàn chân kì diệu”, nhớ chuyện, kể lại câu chuyện có phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt một cách tự nhiên, hợp lí.
- Giáo dục học sinh tinh thần vượt khó, chăm chỉ học tập
- Phát triển năng lực tư duy sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh mnh họa truyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Việc 1: Em quan sát tranh minh họa , đọc thầm các y/c của bài KC trong sgk
Việc 2: Lắng nghe Gv kể chuyện Bàn chân kì diệu ( 2-3 lần)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: Đọc y/c của bài tập
Việc 2: Em cùng bạn bên cạnh tập kể từng đoạn theo tranh.
Việc 1: Trưởng ban học tập cho bạn kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu

+ Lời kể (rõ ràng, dễ hiểu, có truyền cảm khơng?)
+Khả năng kết hợp cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, vẻ mặt với lời kể.
+ Phong thái kể(tự tin)
+ NhËn xÐt lêi kÓ của bạn , kể tiếp đợc lời kể của bạn .
+ Nêu được cảm nhận của bản thân về chuyện, nói được điều mình học được từ
Nguyễn Ngọc Ký : luụn khát khao học tập , giàu nghị lực , có ý chí vơn
lên s đạt đợc điều mình mong íc )
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời- trình bày miệng, tơn vinh học tập
20


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể và
tìm hiểu thêm về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Ký
*****************************************
Thứ năm, ngày 8 tháng 11 năm 2018
CHÍNH TẢ: (Nhớ-viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
I.MỤC TIÊU :
- Nhớ viết đúng bốn khổ thơ đầu trong bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”;Trình bày
đúng các khổ thơ 6 chữ.
- HS cả lớp hoàn thành bài tập 2a/b. *HS có năng lực làm đúng yêu cầu BT3 trong
SGK (viết lại các câu)
- Các em có ý thức viết đúng và trình bày sạch đẹp.
- Tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Truyền điện”
- HS nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Trao đổi về nội dung bài thơ
Việc 1: Nghe GV giới thiệu bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
Việc 2: Cá nhân tự đọc nhẩm lại bài thơ, nêu nội dung chính của bài thơ
Việc 3: Nêu cách trình bày bài thơ
Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
Chia sẻ thống nhất kết quả.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
3. Viết chính tả
HS tự nhẩm lại từng dịng thơ theo trí nhớ và viết vào vở

21


HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: hạt giống, nhanh
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ;
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp, đúng thể thơ.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2b: Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã

Việc 1: Em tự đọc đoạn văn: Ông Trạng nồi
Việc 2: Em điền dấu hỏi/ ngã vào các chữ cho phù hợp
Đổi vở với bạn để trao đổi kết quả.
- Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả
- Việc 2: Cho cả lớp đọc lại đoạn văn
*Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đặt đúng dáu hỏi/ ngã
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Bài 3( HS có năng lực) Viết lại những câu sau cho đúng chính tả.
- HS có năng lực chia sẻ với các bạn bài của mình.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em về nhà viết lại bài thơ đẹp hơn để khoe với
người thân.
*************************************
TỐN:
ĐỀ - XI - MÉT VNG
I.MỤC TIÊU
- Biết đề-xi-mét- vng là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo
đơn vị đo đề-xi-mét vuông. Biết được1dm2 = 100 cm2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
HS cả lớp thành bài 1,2,3.
-Tự học, GQVĐ, đánh giá
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vng có cạnh 1 dm, Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
22



* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ khởi động.
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
* Hình thành kiến thức
1. Giới thiệu đề-xi-mét vng: Để đo diện tích người ta cịn dùng đơn vị đề-xi-mét
vng. Đề-xi-mét vng là diện tích hình vng có cạnh 1 dm Viết: dm2
Việc 1: Quan sát hình vng có cạnh dài 1 dm được xếp đầy 100 hình vng nhỏ
( diện tích 1 cm2 ),
Việc 2:
đọc đề-xi-mét vng.
1 dm2 = 100cm2
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết Đề-xi-mét vng là đơn vị đo diện tích.
+ Biết đề- xi-mét vng là diện tích HV có cạnh 1 dm
+ HS biết 1
+ 1

= 100

gồm 100 hình vng 1
.

- PP: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Đọc
- Việc 1: Em cùng bạn bên cạnh đọc các số đo bằng đơn vị đè-xi-mét vuông
- Việc 2: Em cùng chia sẻ cách đọc với các bạn trong nhóm.
- Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo trước lớp

- Việc 3: Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách đọc: thêm đơn vị vào sau
mỗi số
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS đọc được các số đo: ba mươi hai đề- xi-mét vng, chín trăm mười một đềxi-mét vng, một nghìn chín trăm năm mươi hai đề- xi-mét vng, bốn trăm chín
mươi hai nghìn đề- xi-mét vuông.
- PP: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài 2: Viết theo mẫu
- Việc 1: Em đọc và viết số có kèm đơn vị đo dm2 vào vở BT
- Em trao đổi với bạn về kết quả
- Ban học tập cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách viết thêm đơn vị vào sau mỗi số
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
23


+ HS viết được các số đo: 812 dm2 , 1969 dm2 ,
- PP: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời

2812 dm2

Bài 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Em tự làm bài vào vở BT
- Chia sẻ trong nhóm
- Ban học tập kiểm tra kết quả bài làm của các nhóm.
- Nghe GV nhận xét kết luận, chốt cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích
*Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá:
+ HS viết được số thích hợp vào chỗ chấm
+ HS biết chuyển đổi
sang
và ngược lại.
+ Biết cách chia sẻ và đánh giá bạn
1
100

= 100
=1

48
1997

= 4800
= 199700

2000
= 20
9900
- PP: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời

= 99

Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 4,5.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em cùng người thân tham khảo cách làm BT4.
***********************************
KĨ THUẬT:

Kh©u viền NG gấp mép vải
bằng mũi khâu đột THA(T2)
I. Mục tiªu:
1.KT:- Biết cách thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
2.KN:- Thực hành được Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các
mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Với HS khéo tay : Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các
mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm.
3.TĐ:- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
4. NL:-Làm việc thẩm mỹ, rõ ràng
II. §å dïng:
- MÉu đờng gấp mép vải đợc khâu viền bằng các mũi khâu
đột
- Một số sản phẩm có đờng khâu gấp mép v¶i.
- HS : M¶nh v¶i kÝch thíc 20cm x30cm, kim khâu, chỉ màu,
phấn màu, thớc kẻ.
III/ Hoạt động dạy học:
A.Hoạt ®éng thực hành
24


*Khởi động
- HĐTQ cho cả lớp hát.
- GV giới thiệu bài.
- HS đọc và chia sẻ mục tiêu trong nhóm.
1- Hưíng dÉn thao t¸c kü tht

Việc 1: Em hãy nhớ lại và trả lời các câu hỏi sau:
1.Khâu viền đường gấp mép vải được thực hiện qua mấy bước?
2.Nêu cách gấp mép vải lần 1, lần 2 ?

- Kh©u viỊn ng gấp mép vải c khâu nh thế nào?
- Trong mịi kh©u cã mÊy đường kÏ ngang so víi mÐp vải?
- Các ng kẽ ngang đó cách mép vải bao nhiêu?
- ng kẽ thứ 2 cách ng kẽ thứ nhất bao nhiªu cm?
Việc 2: Trao đổi nhóm 2 các câu hỏi trên.
Việc 3: NT tổ chức cho các bạn trong nhúm trao i, thng nht cõu tr li.

CTHĐ điều khiển các nhóm thảo luận và trả lời
* ỏnh giỏ:
-Tiờu chớ: + HS biết khâu viền đường gấp mép vải qua 2 bước:
Bước 1: Gấp mép vải theo đường vạch dấu.
Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa:
+ Khâu lược đường gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
- PP: vấn đáp
-KT:đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2- Học sinh thực hành khâu đường gấp mép vải.
NT kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của các thành viên trong nhúm.
Em thc hnh khõu.
GV Quan sát , uốn nắn những thao tác cha đúng hoặc chỉ dẫn
thêm cho những HS cßn lóng tóng .
* Đánh giá:
-Tiêu chí: + HS khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu có thể b dỳm.
+ Thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận, thm m
- PP: vn ỏp
-KT: nhn xột bng li
B.Hoạt động øng dông

25



×