Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tuần 1 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393 KB, 44 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2018
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

Tập đọc:
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nội dung: Bác Hồ khuyên H chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3 .Học thuộc đoạn: Sau 80 năm.....công học tập của các em
- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc trôi chảy, lưu loát
bức thư của Bác Hồ.
- HS thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng. Có thái độ tích
cực trong học tập.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô chữ để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Quan sát bức tranh minh họa cho chủ điểm Việt Nam – Tổ Quốc em
- Nghe cô giáo giới thiệu để hiểu bức tranh về chủ điểm.
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu
có)
Việc 1: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác
biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
Việc 2: Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Nghe cô giáo giới thiệu bài.


Đánh giá:
- Tiêu chí: + Quan sát và mô tả được tranh vẽ Bác Hồ và các bạn thiếu nhi trên khắp
mọi miền TQ và tranh vẽ cảnh Bác Hồ đang viết thư cho các cháu thiếu niên nhi
đồng trong ngày khai trường.
+ Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc.
+ Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình.
- PP: Quan sát.
-KT: Nhận xét
2. Luyện đọc:

- Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn


- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng
giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc rành mạch, trôi chảy; nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: cơ đồ, hoàn cầu
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
3. Tìm hiểu nội dung.
Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời


Việc 3: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
Việc 4: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
Việc 5: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
-Tiêu chí: Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày
khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày
khai trường......nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
Câu 2: Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước
khác trên hoàn cầu.
Câu 3: HS phải cố gắng siêng năng học tập, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng
đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường
quốc năm châu.


- Hiểu nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng
học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt
Nam mới.
+ Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
- PP: Vấn đáp; Viết; quan sát
- KT: Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn, tôn vinh học tập, trình bày miệng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
4. Luyện đọc diễn cảm:

- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc
như thế nào?

- Học thuộc lòng đoạn thư từ “Sau 80 năm giời nô lệ………… ở công học tập
của các em”
- Nghe G đọc mẫu, một số H đọc.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc.

- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc lòng ( Đại diện một số nhóm đọc).
Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
- 1 H đọc cả bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + H đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng.
+ Biết nhấn giọng ở những từ ngữ: xây dựng lại, theo kịp, trông mong,
chờ đợi, tươi đẹp, sánh vai.
+ Học thuộc đoạn: Sau 80 năm.....công học tập của các em
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Đọc thuộc lòng cho người thân nghe đoạn thư từ “Sau 80 năm giời nô
lệ………… ở công học tập của các em”
- Nêu những việc làm cụ thể để xây dựng đất nước ngày càng phồn vinh hơn.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đọc diễn cảm một đoạn thư; nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ .
+ Nêu được những việc làm cụ thể để xây dựng đất nước ngày càng phồn
vinh hơn
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
******************************************
Toán:
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ



I.MỤC TIÊU:
- Giúp H biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Rèn kĩ năng đọc viết phân số, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
* BT cần làm: Bài 1,2,3,4;
- HS tính toán cẩn thận, chính xác, trình bày bài đẹp.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ ghi phân số.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc và viết được các phân số.
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT: Ghi chép, tôn vinh học tập.
HĐ1:Ôn tập khái niệm phân số.

Việc 1: Mỗi em quan sát .từng tấm bìa rồi nêu tên gọi các phân số, tự viết PS và đọc
PS.
Việc 2: Em và bạn đọc cho nhau nghe số vừa viết. Giải thích.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được tên gọi các phân số
+ Viết và đọc các phân số
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp

- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ.
HĐ2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng
phân số
Việc 1: Đọc các chú ý ở SGK rồi tìm thêm ví dụ cho mỗi chú ý.

Việc 2: Trao đổi, chia sẻ với bạn về các chú ý và ví dụ em tìm được.

Nhóm trưởng điều hành cho các bạn báo cáo kết quả thực hiện


Hội đồng tự quản cho cả lớp chia sẻ hoạt động vừa thực hiện. (Các chú ý 1,
2,3,4 SGK)
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên
dưới dạng phân số.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Ghi chép
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1: Đọc các phân số; Nêu mẫu số và tử số của từng PS

Em tự đọc và nêu mẫu số và tử số của từng PS
Em trao đổi với bạn bài tập 1.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong
nhóm.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS đọc đúng các phân số. Nêu được mẫu số và tử số cử từng phân số.
5

( Năm phần bảy ; tử số là 5, mẫu số là 7)
7
25
( Hai mươi lăm phần một trăm ; tử số là 25, mẫu số là 100)
100
91
( Chín mươi mốt phần ba mươi tám : tử số là 91, mẫu số là 38)
38
60
( Sáu mươi phần mười bảy ; tử số là 60, mẫu số là 17)
17
85
(Tám mươi lăm phần nghìn ; tử số là 85, mẫu số là 1000)
1000

+ Tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Viết thương sau dưới dạng phân số
Em làm bài tập 2 vào vở


Em trao đổi vở với bạn và chia sẻ cách làm bài tập 2.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng các thương dưới dạng phân số.
3: 5 = ; 75 : 100 = ; 9:17 =
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Ghi chép

Bài tập 3: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1
Em làm bài tập 2 vào vở
Em trao đổi vở với bạn và chia sẻ cách làm bài tập 3.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết được một số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống
Em làm bài tập 4 vào vở
Em trao đổi vở với bạn và chia sẻ cách làm bài tập 2.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng các phân số bằng 1
,

32
105
1000
;105=
;1000=
1
1
1
6
0
1= ; 0=
6
5


32 =

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP:Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Nêu cách chia đều 2 cái bánh cho 6 người. Viết phân số chỉ số phần
Phần bánh mỗi người nhận được?
Đánh giá:


- Tiêu chí: + Viết được phân số chỉ số phần
+ Biết được phần bánh mỗi người nhận được?
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*****************************************
Khoa học:
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ
của mình. Biết được ý nghĩa của sự sinh sản.
- Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố,mẹ và con cái để rút ra nhận
xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
- HS có được tình cảm gắn bó trong gia đình,quan hệ với những người có cùng huyết
thống.
-Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô chữ bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1. Trò chơi “Bé là con ai ”

-Việc 1: Các nhóm xem 1 số hình vẽ (tranh ảnh)
-Việc 2:HS tiến hành chơi: Dựa vào đặc điểm của mỗi người, em hãy tìm bố mẹ cho
từng em bé, sau đó dán hình vào phiếu cho đúng cặp
-Việc 3: Các nhóm NX, đánh giá
* Tổng kết trò chơi, tuyên dương những nhóm thắng cuộc.
Việc 4: Trả lời câu hỏi:
? Nhờ đâu mà các em tìm được bố mẹ cho từng em bé?
? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
- Gv chốt ý: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có các đặc điểm giống như bố mẹ
của mình
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được bố mẹ cho các em bé.
+ Qua trò chơi, rút ra được mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những
đặc điểm giống với bố,mẹ.
+ Chơi nhanh, tích cực, biết phản hồi.
- PP: Quan sát, vấn đáp


- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người:


-Việc 1: Yêu cầu H quan sát các hình minh hoạ trang 4,5/SGK
thảo luận nhóm đôi
-Việc 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Kết luận: Nhờ có sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì
kế tiếp nhau
- Việc 3: H đọc mục Bạn cần biết
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Em hãy sưu tầm ảnh sau đó cùng bạn chơi trò chơi: Tìm bố mẹ cho các bạn.
Qua đó nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
? Nhờ đâu mà các em tìm được bố mẹ cho từng em bé?
? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
- Gv chốt ý: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có các đặc điểm giống như bố mẹ
của mình
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được bố mẹ cho các em bé.
+ Qua trò chơi nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Thứ ba ngày 22 tháng 8 năm 2018
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

Toán:
I.MỤC TIÊU:

- Biết tính chất cơ bản của phân số,vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số
các phân số (trường hợp đơn giản).
- Rút gọn được phân số và quy đồng mẫu số các phân số.
BT cần làm Bài 1,2.
-.HS tính toán cẩn thận, chính xác, trình bày bài đẹp
-Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức về tính
chất cơ bản của phân số . Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
HĐ1:Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.

Việc 1: Đọc các tính chất cơ bản của phân số ở SGK
Việc 2: Lấy ví dụ minh họa tính chất cơ bản của phân số và giải thích cho bạn nghe.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc tính chất cơ bản của phân số.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP:Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời
HĐ2: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
Việc 1:


Rút gọn phân số.

5 5 x... ... 15 15 : ... ...

 ; 

6 6 x... ... 18 18 : ... ...

Việc 2: Trao đổi, chia sẻ với bạn về cách rút gọn phân số.
Việc 3: Quy đồng mẫu số các phân số
Việc 2: Trao đổi, chia sẻ với bạn về cách quy đồng mẫu số các phân số trong
từng trường hợp.
Hội đồng tự quản cho cả lớp chia sẻ hoạt động vừa thực hiện.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường
hợp đơn giản).
+ HS nắm được cách tìm một phân số bằng PS đã cho bằng cách nhân cả
tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác 0.
+ Cách rút gọn PS: Chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng
một số TN khác 0 thì được một phân số bằng phâ số đã cho.
+ Quy đồng mẫu số hai PS.
+ Cách quy đồng mẫu số hai ví dụ trên có gì khác nhau.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.


- PP:Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1/6: Rút gọn các phân số
Em tự làm bài vào SGK

- Em trao đổi với bạn về kết quả và giải thích cách làm
HS trình bày trước lớp, GV chốt kết quả đúng
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm được thế nào là rút gọn phân số?
+ Rút gọn được các phân số
15 3 18 2 36 9
 ;
 ;

25 5 27 3 64 16

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP:Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 2/6: Quy đồng mẫu số các phân số
Em tự làm bài vào SGK

- Nhóm trưởng tổ chức các bạn thảo luận và thống nhất kết quả
HS trình bày trước lớp, GV chốt kết quả đúng
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số.
+ Quy đồng được mẫu số các phân số .
a)

2 5
2 2 x8 18 5 5 x3 15

 ; 

Ta có: 

3 8
3 3x8 24 8 8 x3 24
1
7
1 1x3 3
7
 ; giữ nguyên PS
b) và Vì 12 : 4 = 3 nên ta có: 
4 12
4 4 x3 12
12
5 3
5 5 x8 40 3 3 x6 18
 ; 

c) và Ta có: 
6 8
6 6 x8 48 8 8 x6 48

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP:Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Cùng với các bạn nêu lại các tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng để
làm bài sau:


1. Rút gọn các phân số
54
12

;
;
72
18

36
27

2. Quy đồng mẫu số các phân số
4
5

5
7

1
1
1
,

5 13
65

Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
+ Rút gọn, quy đồng được mẫu số các phân số .
- PP:Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
********************************************


Tập đọc:
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữ ngày mùa, làm hiện lên một bưc
tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thẻ hiện tình yêu tha thiết của
tác giả với quê hương.(Trả lời được các câu hỏi 1,3,4 trong SGK)
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ sai. Biết đọc diễn cảm một đoạn
trong bài, nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật.
Học sinh có năng lực đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ
ngữ chỉ màu vàng.
- HS thấy được làng quê vào ngày mùa thật đẹp, sinh động, trù phú và từ đó càng yêu
quê hương của mình.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
Tích hợp GDMT: GV chú ý khai thác ý “thời tiết” ở câu hỏi 3 : Những chi tiết nào
về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?.
Qua đó, giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt
Nam.
Đ/C: Không hỏi câu hỏi 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sưu tầm một số tranh về quang cảnh ngày mùa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức bài;
Thư gửi các học sinh. Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ.
+ Nắm nội dung bài đọc.
- PP: Vấn đáp

- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập


1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu
có)

Việc 1: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác
biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
Việc 2: Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
- Nghe cô giáo nêu mục tiêu, nội dung tiết học
2. Luyện đọc:
- 1 H giỏi đọc bài
- Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng
giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ sai: Vàng xuộm,
chín vàng....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
3. Tìm hiểu nội dung.
Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh

để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời

Việc 3: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
Lưu ý khai thác ý “thời tiết” ở câu hỏi 3 : Những chi tiết nào về thời tiết và
con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
Việc 4: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.


Việc 5: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
-Tiêu chí: Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1:Lúa- vàng xuộm; nắng- vàng hoe; xoan- vàng lịm; tàu lá chuối- vàng ối; bụi
mía- vàng xọng; rơm, thóc- vàng giòn....
Câu 2: Vàng xuộm: màu vàng đậm trên diện rộng, lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
Vàng hoe: là màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Nắng vàng hoe giữa mùa dông là nắng
đẹp, không gây gắt, không gợi cảm giác oi bức.....
Câu 3: Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn , hanh hao lúc sắp
bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày
không nắng, không mưa.
Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc
hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc. Hoạt động của con người làm
cho bức tranh trở nên sinh động.
Câu 4: Tác giả rất yêu quê hương.
Nắm nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữ ngày mùa, làm hiện
lên một bưc tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thẻ hiện tình yêu

tha thiết của tác giả với quê hương.
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát...mạnh dạn
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Vấn đáp; Quan sát.
- KT: Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn, giao lưu chia sẽ.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc
như thế nào?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn từ “ Màu lúa chín…mái nhà phủ một màu rơm
vàng mới”
- Nghe GV đọc mẫu, một số H đọc. Lưu ý nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả
màu vàng khác nhau của cảnh vật.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc.

- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm ( Đại diện một số nhóm
đọc). Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
- 1 H đọc cả bài.
Đánh giá:
Tiêu chí: + Đọc trôi chảy lưu loát; là bài văn miêu tả nên đọc với giọng nhẹ nhàng,
âm hưởng lắng động. .... Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở các từ
ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật.


+ Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc
+ Phợp hợp tốt với bạn khi làm việc trong nhóm.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
Viết lại 3-4 câu nêu cảm nhận của em về quang cảnh làng mạc ngày mùa ở

làng quê em.
Đọc cho bố mẹ, anh chị nghe về về quang cảnh làng mạc ngày mùa ở làng quê
em với giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng động, biết nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ
màu sắc.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết được đoạn văn nêu cảm nhận của em về quang cảnh làng mạc ngày
mùa ở làng quê em.
+ Đọc cho bố mẹ, anh chị nghe với giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng
động, biết nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc.
+ Bày tỏ được thái độ, cảm xúc của cá nhân về quang cảnh làng mạc ngày
mùa ở làng quê em.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*******************************************
Luyện từ và câu:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau ; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. Tìm
được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2( 2 trong số 3 từ); đặt câu được với một
cặp từ đồng nghĩa theo mẫu( BT3)
- Vận dụng hiểu nghĩa của từ đồng nghĩa để tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu,
đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa.
HS có năng lực đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa theo mẫu( BT3)
- HS có vốn từ phong phú và sử dụng phù hợp.
- Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
HĐ 1: Nhận xét:
Bài 1 :So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau đây:


Việc 1: Em đọc yêu cầu của bài tập
Việc 2: Trao đổi và làm bài vào vở.
Việc 3: NT cho các bạn nêu ý kiến và thống nhất nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Việc 4: Báo cáo cùng với cô giáo.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu được nghĩa của các từ.
+So sánh nghĩa của các từ in đậm
a) Xây dựng - kiến thiết
b) vàng xuộm- vàng hoe- vàng lịm
( Nghĩa của các từ này giống nhau: cùng chỉ một hoạt động, một màu)
+ HS diễn đạt được câu trả lời theo cách hiểu của mình.
+ Nhận xét được về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên.
+ Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau.
+ Biết được những từ nào thay thế được cho nhau, những từ nào không
thay thế được cho nhau và giải thích nhanh và chính xác.
- PP: Quan sát, Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài 2: Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét:
Những từ ngữ nào thay thế được cho nhau? Những từ ngữ nào không thay thế được

cho nhau? Vì sao?
Việc 1: Em đọc yêu cầu của bài tập
Việc 2: Trao đổi và làm bài vào vở.
Việc 3: NT cho các bạn nêu ý kiến và thống nhất nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Việc 4: Báo cáo cùng với cô giáo.
 Rút ra ghi nhớ:
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau.
+ HS nắm được các từ ngữ kiến thiết và xây dựng thay thế được cho
nhau - ĐN hoàn toàn; từ ngữ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thay thế được
cho nhau - ĐN không hoàn toàn.
+ Biết giải quyết vấn đề.
- PP: Quan sát, Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 2: Luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.


Việc 1: Em đọc yêu cầu của bài tập.
Việc 2: Cùng bạn trao đổi và làm bài tập vào vở.
Việc 3: Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.
Việc 4: Ban học tập tổ chức cho cả lớp chia sẻ.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu được nghĩa của các từ in đậm.
+ Xếp đúng những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Bảng kiểm

Nội dung

Đồng ý

Không đồng ý

Nước nhà- non sông
Hoàn cầu- năm châu
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập
- Thảo luận theo nhóm lớn và làm vào phiếu học tập.
- Báo cáo KQ với cô giáo.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm đúng và nhiều từ đồng nghĩa với mỗi từ: đẹ, to lớn, học tập.
Đẹp: đẹp đẽ, đèm dệp. Xinh, xinh xắn, xinh đẹp, mĩ lệ....
To lớn: to, lớn, to tướng, vĩ đại, khổng lồ...
Học tập: học, học hành, học hỏi.....
+ Tự hoàn thành tốt bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh

3. Trình bày đẹp
Bài 3:Đặt câu với mỗi từ em vừa tìm được ở BT2 (H có năng lực đặt câu được với
2,3 cặp từ đồng nghĩa theo mẫu).
Việc 1: Em đặt câu vào bài tập.
Việc 2: Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.
Việc 3: NT thống nhất kết quả.


Việc 4: Ban học tập tổ chức cho cả lớp chia sẻ
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẽ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân tìm những từ đồng nghĩa trong cuộc sống hàng ngày.
- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví
dụ.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm được những từ đồng nghĩa trong cuộc sống hàng ngày
+ Giải thích được vì sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng
nghĩa không hoàn toàn và lấy được ví dụ
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẽ.
***********************************************
Tập làm văn:
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài ( Nội dung
ghi nhớ)

- Rèn kĩ năng phân tích, chỉ rõ được cầu tạo ba phần của bài Nắng trưa( mục III)
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi
trường.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, ngôn ngữ.
* Tích hợp GDMT: Ngữ liệu dùng để Nhận xét (bài Hoàng hôn trên sông
Hương) và Luyện tập (bài Nắng trưa) đều có nội dung giúp HS cảm nhận được
vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ, phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
HĐ1: Nhận xét


1. Đọc và tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn “Hoàng hôn trên
sông Hương”

Trao đổi với bạn về các phần của bài văn.

Thảo luận thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh
làng mạc ngày mùa” mà em đã học . Từ hai bài văn đó rút ra nhận xét về cấu tạo bài
văn tả cảnh
Việc 1: Đọc lại bài văn “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” mà em đã học
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành các bạn trao đổi thứ tự miêu tả.

Việc 3: CTHĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp thứ tự miêu tả và cấu tạo
bài văn tả cảnh
Bài: Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh
Bài: Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

Báo cáo viên báo cáo với thầy cô kết quả làm việc của nhóm. Đề xuất những
điều chưa hiểu
Việc 4: Đọc ghi nhớ SGK
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn “Hoàng hôn
trên sông Hương”
+ Xác định được thứ tự miêu tả của bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ
phận của cảnh và bài Hoàng hôn trên sông Hương
+ So sánh được thứ tự miêu tả của hai nài văn với nhau.
+ Từ đó rút ra được nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình. Biết chia sẽ kết quả với cả nhóm.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.Ghi chép.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ2: Luyện tập
Nhận xét cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”
1. Đọc và tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn “nắng trưa”

Trao đổi với bạn về các phần của bài văn.


CTHĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ cấu tạo bài văn tả cảnh
Báo cáo viên báo cáo với thầy cô kết quả làm việc của nhóm.
Qua bài Hoàng hôn trên sông Hương và bài Nắng trưa em có cảm nhận gì vẻ đẹp của
môi trường thiên nhiên? Em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường.

Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc kĩ bài văn Nắng trưa
+ Xác định được từng phần của bài văn.
+ Tìm được nội dung chính của từng phần.
+ Xác định được trình tự miêu tả của bài văn: mỗi đoạn của phần thân bài
và nội dung của từng đoạn..
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình. Hợp tác tốt với bạn khi làm việc
trong nhóm,.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.Ghi chép.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân quan sát cảnh vật ở nơi mình ở như cánh đồng vào buổi
sáng, trưa, chiều. Viết lại kết quả quan sát.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Quan sát cảnh vật theo trình tự.
+ Viết lại được kết quả đã quan sát.
+ Bày tỏ được thái độ, cảm xúc của cá nhân về cảnh được quan sát.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
********************************************
Kể chuyện:
LÝ TỰ TRỌNG
I.MỤC TIÊU: Giúp H:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo
vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và kể nối tiếp câu
chuyện.H có năng lực kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu
chuyện.
- Có thái độ tích cực trong học tập; trân trọng đối với anh hùng Lý Tự Trọng, bày tỏ
cảm nhận của mình về nhân vật Lý Tự Trọng...

- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách
hiểu của mình, hợp tác nhóm.
Đ/C: Kể từng đoạn và kể nối tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể tên những tấm gương yêu nước dũng cảm của lịch sử Việt Nam?
+ Qua đó giúp chúng ta hiểu thêm về điều gì?
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
* Giáo viên kể chuyện
1. Nghe cô giáo kể câu chuyện Lý Tự Trọng.
. 2. Dựa theo lời kể của cô giáo, em hãy thuyết minh cho nội dung mỗi tranh
dưới đây bằng 1 hoặc 2 câu hỏi
Việc 1: Chủ động chia sẻ cho bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao
đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
Việc 2: Trao đổi đánh giá những thuyết minh của bạn, cùng thống nhất nội dung mỗi
tranh.

Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu: Một bạn trình bày nội dung mỗi tranh.

Việc 2: Nhóm trưởng hỏi, thống nhất ý kiến
Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và
báo cáo cô giáo.
- Báo cáo cô kết quả
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Thuyết minh được cho nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1 hoặc 2 câu.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện Lý Tự Trọng
Gợi ý - Câu chuyện có những nhân vật nào
- Anh Lý Tự Trọng đi học nước ngoài từ khi nào
- Về nước anh làm nhiệm vụ gì
- Những hành động của anh Lý Tự Trọng
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Kể lại được toàn bộ câu chuyện Lý Tự Trọng.Chỉ cần kể đúng cốt
truyện, không cần lặp lại nguyên văn.
+ Kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.


+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT


CHT

1. Kể lại được toàn bộ câu
chuyện Lý Tự Trọng
2. Biết kết hợp lời kể với điệu
bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự
nhiên.
3. Hợp tác tốt
4. Trao đổi về ý nghĩa của chuyện
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Hành động nào của anh Trọng khiến em khâm phục nhất.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện
+ Trình bày rõ ràng, ngắn gọn. Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
5. Thi kể chuyện trước lớp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể cho người thân nghe câu chuyện và cùng thảo luận qua câu chuyện học
được điều gì từ anh Lý Tự Trọng?
- Sưu tầm các câu chuyện kể về những tấm gương tuổi nhỏ chí lớn.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Qua câu chuyện biết học được điều gì từ anh Lý Tự Trọng.
+Tìm thêm các câu chuyện kể về những tấm gương tuổi nhỏ chí lớn..
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
***********************************************
Luyện Toán:
TUẦN 1
I MỤC TIÊU

- Biết đọc, viết, rút gọn, quy đồng, so sánh, xếp thứ tự các phân số. Biết đọc, viết các
phân số thập phân.
- Rèn KN đọc, viết, rút gọn, quy đồng, so sánh, xếp thứ tự các phân số; đọc, viết các
phân số thập phân.
Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 (Tr 6- 8). Học sinh có năng lực làm thêm phần
vận dụng.
- HS tính toán cẩn thận, chính xác, trình bày bài đẹp.
- Năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Cá nhân, nhóm, lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rồng rắn lên mây để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số, nhanh và chính xác.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
*Bài 1: Đọc các phân số thập phân

7 5
32
1

;
;
;
10 100
100 1000

- V1: Hai bạn ngồi cạnh nhau thực hiện đọc các phân số thập phân và hỏi - đáp về
khái niệm phân số thập phân.
- V2: Chia sẻ trong nhóm.
- V3: HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc đúng các phân số thập phân và hỏi - đáp về khái niệm phân số
thập phân.
+ Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*Bài 2: Viết các phân số thập phân

- V1: Cá nhân tự làm bài vào vở.
- V2: HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ với nhau trong nhóm để thống nhất kết quả.
- V3: Củng cố ND.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng các phân số thập phân.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát.
- KT: Ghi chép.
*Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân?

- V1: Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận tìm phân số thập phân.
- V2: HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.

- V3: Củng cố ND


Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc khái niệm phân số thập phân.
+ Biết được phân số nào là phân số thập phân.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát.
- KT: Ghi chép.
*Bài 4: (HS có năng lực) Viết số thích hợp vào ô trống

- V1: Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận tìm số cần điền vào ô trống để tạo
thành phân số thập phân.
- V2: HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp và đặt câu hỏi phỏng vấn bạn.
- V3: Củng cố ND.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc khái niệm phân số thập phân.
+ Tìm đúng số cần điền vào ô trống để tạo thành phân số thập phân.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân thảo luận, trao đổi làm các bài còn lại và phần vận dụng.
***********************************************
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2018
VIỆT NAM THÂN YÊU

Chính tả (Nghe-viết):
I.MỤC TIÊU: Giúp H
- Biết tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng

BT3
- Nghe-viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài;
- GD lòng yêu nước ,tự hào về những truyền thống tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
HS viết cẩn thận, trình bày bài đẹp, đúng hình thức thơ lục bát.
- Tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
HĐ1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
HĐ 1. Viết chính tả


- Đọc đoạn văn cần viết chính tả, nêu nội dung bài viết .
- Tìm từ khó viết, viết vào vở nháp.
- Chia sẻ nội dung, nhận xét từ khó bạn viết.
Nghe giáo viên đọc và viết chính tả vào vở.
Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, …
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Quan sát, vấn đáp;
- KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

HĐ2: Làm BT:
Bài tập 2/6: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn
Cá nhân đọc bài
- Chia sẻ trong nhóm và cùng thống nhất kết quả.
Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp, nêu quy tắc viết viết chính tả với ng/ngh,
g/gh, c/k.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Phân biệt được ng/ngh, g/gh, c/k.
+ Rút ra được quy tắc chính tả viết với ng/ngh, g/gh, c/k.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 3/7: Tìm chữ thích hợp với mỗi chỗ trống
Cá nhân làm bài.
- Chia sẻ trong nhóm và cùng thống nhất kết quả.
Chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được chữ thích hợp với mỗi ô trống.
+ Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k.
Âm đầu đứng trước i,e,ê Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Viết là k
Viết là c
Âm “gờ”
Viết là gh
Viết là g
Âm “ngờ”
Viết là ngh
Viết là ng
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với cả nhóm.



- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Bà nội viết một tin nhắn gửi cho bạn trong đó có một số từ bà còn phân
vân không biết mình viết đúng chưa. Em giúp bà sửa lại cho đúng: ngỉ ngơi, kon gái,
gi nhớ.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Phân biệt được ng/ngh, g/gh, c/k .
+ Viết đúng chính tả các từ trên.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
***********************************************
Toán:
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cánh sắp xếp ba phân số
theo thứ tự.
- Rèn kĩ năng so sánh các phân số.
BT cần làm: Bài 1,2
- HS tính toán cẩn thận, chính xác, trình bày bài đẹp.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi

Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Rút gọn và quy đồng được mẫu số các phân số, tính toán, nhanh và chính
xác.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
HĐ1: So sánh hai phân số cùng mẫu số

2
7

- So sánh 2 phân số: và

5
7

- Hs nêu cách so sánh 2 PS cùng mẫu số và giải thích.


×