Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tuần 7 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.77 KB, 35 trang )

TUẦN 7
Thứ hai, ngày 8 tháng 10 năm 2018
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

Tập đọc:
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với
con người.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- HS bước đầu biết đọc diễn cảm được bài văn.
- GDHS yêu quý và bảo vệ động vật.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ, học sinh biết diễn đạt nội
dung câu trả lời theo cách hiểu của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh ảnh về cá heo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức đọc và trả
lời câu hỏi “Tác phẩm của Si- le và tên phát xít”
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn: Tác phẩm của Si- le và tên phát xít
+ Nêu nội dung bài đọc.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Quan sát bức tranh minh họa cho chủ điểm Con người với thiên nhiên và TLCH:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Bức tranh cho thấy mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên có mối quan hệ như
thế nào?


+ Bức tranh muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nghe cô giáo giới thiệu để hiểu bức tranh về chủ điểm.
1. Luyện đọc:

-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc đúng các tên riêng:
A- ri- ôn; Xi- xin; boong tàu.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc
tốt.


- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: A- ri- ôn, Xi- xin, boong tàu,vòng quanh....
+ Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: boong tàu, dong buồm, hành trình,
sửng sốt,....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.

- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẻ nội dung bài học.
Câu 1: Vì thủy thủ đòi giết ông, vì ông không muốn chết trong tay bọn thủy thủ ...
Câu 2: Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông.
Bầy cá heo đã cứu A- ri-ôn và đưa ông vào bờ nhanh hơn tàu...
Câu 3: Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của
nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn.
Câu 4: Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết chân
trrọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa...
Hiểu được ý nghĩa: (Mục 1)
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn 2
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.


- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc với giọng sảng khoái, thán phục cá heo.

+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhầm, vang lên, bơi đến vây quanh, say sưa
thưởng thức, nhanh hơn, .....
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm thêm những câu chuyện thú
vị khác về cá heo?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn.
+ Biết thêm được những chuyện thú vị về cá heo.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*******************************************
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:Giúp HS biết :
1 1
1 1
1
v�
- Biết mối quan hệ giữa 1v� ; v� ;
10 10 100 100 1000
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải bài toán liên quan đến
số trung bình cộng .
HS hoàn thành bài 1, 2, 3.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tính được giá trị biểu thức có phân số
+ Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:


Trao đổi, thảo luận và giải thích cho bạn nghe cách làm.
a) 1 gấp bao nhiêu lần
gấp bao nhiêu lần
c) gấp bao nhiêu lần
Trình bày trước lớp.
Đánh giá:
1 1
1 1
1
v�
- Tiêu chí:+ HS nắm được mối quan hệ giữa 1v� ; v� ;
10 10 100 100 1000

+ Thao tác làm bài nhanh, chính xác, nêu được cách làm.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp; Quan sát.
- KT: Nhận xét bằng lời;Ghi chép.
Bài tập 2: Tìm x
Cá nhân làm bài vào vở
- Việc 1: Chia sẻ cách tìm thành phần chưa biết, thống nhất kết quả.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả. Chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS tính đúng cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong
phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia trong phép chia.
+ Tự học và giải quyết vấn đề.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Giải toán
Cá nhân làm bài vào vở
Trao đổi với bạn về dạng Toán, cách giải
Chia sẻ trước lớp về dạng Toán, cách giải
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Xác định dạng toán iên quan đến số trung bình cộng.
+ Phân tích và xác định các bước giải.
+ HS giải được bài toán có lời văn liên quan đến số trung bình cộng, nêu
được cách làm
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Ba bảo hôm trước bà mua 5kg lạc hết 60 000 đồng. Hôm nay giá bán mỗi kg
giảm 2000 đồng. Vậy với 60 000 đồng, hôm nay bà mua được bao nhiêu kg lạc.

Đánh giá: - Tiêu chí: Tính được: + Giá tiền 1 kg lạc hôm trước
+ Giá tiền 1kg sau khi giảm.
+ Số kg lạc mua được theo giá mới.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2018
Toán:


KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
- HS biết đọc, biết viết được số thập phân dạng đơn giản.
- Đọc, viết được số thập phân dạng đơn giản
HS làm được bài 1, 2.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.

- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới
Giới thiệu khái niệm số thập phân.
1.Tìm hiểu ví dụ a.
Việc 1: Viết số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân có đơn vị đo là mét
+ Làm BT sau: Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét
1 dm =…m;
1cm= ….m; 1mm = ……..m

Việc 2: Nghe GV giới thiệu số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là
mét:
1 dm hay m còn được viết thành 0,1 m
1cm hay m còn được viết thành 0,01 m
1mm hay m còn được viết thành 0,001 m
Các phân số thập phân ; ; được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
0,1 ;0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
Đọc các số thập phân vừa viết
2.Tìm hiểu ví dụ b.
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a.
Làm bài cá nhân


Chia sẻ bài làm trong nhóm, thống nhất kết quả.
KL: Các số 05; 0,07 gọi là các số thập phân.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nhận biết được khái niệm ban đầu về số tập phân (dạng đơn giản) và
cấu tạo của số thập phân.
+ Biết đọc, viết các sô thập phân dạng đơn giản.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp

- KT: Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
Cá nhân nhìn sách đọc.
Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS đọc được các phân số thập phân, số thập phân trên tia số.
+ Biết mỗi phân số thập phân vừa đọc ở hàng trên bằng số thập phân tương
ứng ở hàng dưới.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2:
Cá nhân làm bài vào vở.
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Chia sẻ bài làm trong nhóm, thống nhất kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết đúng số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
+ Tích cực chủ động hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
HS có năng lực làm các bài còn lại
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Viết 5 số thập phân vào vở và đọc 5 số thập phân đó cho bố mẹ nghe.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết được 5 số thập phân và đọc 5 số thập phân đó.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*************************************
Tập đọc:

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU:


- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy diện sông Đà cùng với
tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình
hoàn thành. (TLCH ở SGK ; thuộc lòng 2 khổ thơ )
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. HS có năng lực thuộc
cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
- GDHS tự hào về quê hương đất nước.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh về nhà máy điện Hoà Bình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Những người bạn tốt.
+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Quan sát bức tranh và cho biết: Tranh vẽ cảnh gì?
- Nghe GV giới thiệu về đập thủy điện Hòa Bình
1. Luyện đọc:
Nghe bạn đọc mẫu bài thơ. Cá nhân đọc thầm.
Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai. Đọc với giọng chậm rãi, ngân nga thể hiện

niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng.

- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc bài thơ giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả
khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng…
+ Đọc đúng: ba- la- lai- ca, dòng sông, ánh sáng...
+ Hiểu nghĩa từ: xe ben, sông Đà, ba- la- lai- ca, cao nguyên...
+ Mạnh dạn tự tin.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.


2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:

- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẻ nội dung bài học.
Câu 1: Cả công trường say ngủ, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, ...
Câu 2: Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có
dòng sông lấp loáng dưới trăng ...
Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một
hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên giữa ánh trăng với
dòng sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả ...vào dòng sông lúc này như một "dòng trăng"
lấp loáng. Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người
với thiên nhiên. Bằng bàn tay khối óc kì diệu của mình, con người đã đem đến cho
thiên nhiên gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì mang lại cho con người
những nguồn tài nguyên quý giá
Câu 3: Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm
nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ./ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao
nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Nắm nội dung bài: (Mục 1)
+ Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm tốt.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.Ghi chép;
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc. Nhẩm thuộc lòng bài thơ.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
Đánh giá: -Tiêu chí:+ Đọc bài thơ giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động
của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thủy
điện sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngón tay đan, cả công trường, nhô lên, sóng
vai nhau, ...
+ Đọc diễn cảm và thuộc bài thơ.



+Mạnh dạn, tự tin.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Viết một đoạn văn nói lên cảm xúc của em trước cảnh đẹp kì vĩ của công
trình thuỷ điện sông Đà.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết được một đoạn văn nói lên được cảm xúc của mình
+ Diễn đạt mạch lạc, câu văn có nhiều hình ảnh đẹp.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*************************************
Luyện từ và câu:
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa,(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc,từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng
từ nhiểu nghĩa.(BT1 mụcIII), tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ
bộ phận cơ thể người và động vật(BT2). (HS có năng lực làm được toàn bộ BT2 mục
III).
- Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, hình ảnh về các sự vật hiện tượng:chân (chân bàn, chân người, chân núi,
chân trời).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức. Nêu

cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm.
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu về từ nhiều nghĩa
Bài 1: Tìm hiểu nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A.
- Việc 1 : NT yêu cầu cá nhân đọc, tìm hiểu nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ
ở cột A và nối.
- Việc 2 : Chia sẻ trong nhóm


- Việc 3 : Báo cáo với cô giáo kết quả thảo luận của nhóm .
Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban
đầu) của mỗi từ.
Bài 2: Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở BT1?
- Cá nhân làm bài
Chia sẻ trong nhóm
HS hoạt động tương tự BT1. Lưu ý: Không cần giải nghĩa một cách phức tạp.
Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ.
Bài 3: Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở BT1 và BT2 có gì giống nhau.
- Cá nhân làm bài
Chia sẻ trong nhóm
+ Vì sao răng cào không dùng để nhai vẫn được gọi là răng? Vì sao mũi thuyền không
dùng để ngửi vẫn được gọi là mũi? Và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai?

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu được nghĩa của các từ răng, mũi , tai và biết đó là nghĩa gốc.
+Hiểu được nghĩa của các từ in đậm răng, mũi, tai khác với nghĩa của chúng
ở bài 1.
Răng của chiếc cào không nhai được như răng người
Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người
Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và tai động vật
+ Biết được nghĩa các từ tai, mũi, răng ở hai bài trên có điểm giống nhau.
Răng: đều chỉ vật nhọn sắc, sắp đều nhau thành hàng
Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước
Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người
+ HS tự học và hoạt động nhóm tích cực, mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
2. Ghi nhớ:
Cá nhân đọc phần Ghi nhớ, tự tìm thêm ví dụ minh hoạ.
Không nhìn sách, nói lại nội dung Ghi nhớ.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Hiểu được thế nào là từ nhiều nghĩa.
+Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
+ Tìm được các từ nhiều nghĩa để minh họa cho ghi nhớ.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
- Việc 1 : NT yêu cầu cá nhân đọc xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển


- Việc 2 : Chia sẻ trong nhóm
- Việc 3 : Báo cáo với cô giáo kết quả thảo luận của nhóm .

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu được nghĩa của từng từ.
+ Nhận biết được từ mang nghĩa gốc,từ mang nghĩa chuyển trong các câu
văn có dùng từ nhiểu nghĩa.
Mắt
+ Đôi mắt của em bé mở to. => nghĩa gốc
+Quả na mở mắt.
=> nghĩa chuyển
Chân + Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân => nghĩa chuyển
+ Bé đau chân
=> nghĩa gốc
Đầu + Khi viết em đừng ngoẹo đầu
+=> nghĩa gốc
+ Nước suối đầu nguồn rất trong. => nghĩa chuyển
+ Tích cực, chủ động hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2:
Cùng bạn thảo luận, thống nhất viết vào bảng nhóm.
Các nhóm trình bày bài của nhóm mình, các nhóm khác đánh giá, nhận xét bài
làm của nhóm bạn.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Hiểu được thế nào là từ nhiều nghĩa.
+Tìm được nghĩa chuyển của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và
động vật.
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
1. Tìm được nhiều từ chỉ nghĩa chuyển của một số

danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật đúng.
2. Tự học và giải quyết vấn đề tốt
3. Phản xạ nhanh
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm thêm các từ nhiều nghĩa.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được các từ nhiều nghĩa.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.

Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:

HTT

HT

CHT


- Giúp học sinh xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1).
- Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn.(BT2, 3)
- GDHS yêu cảnh sông nước Việt Nam.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch
lạc, ngôn ngữ.
*GDBVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ
đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
* TNMTBĐ: HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thể giới. GD tình yêu
biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển đảo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc dàn ý miêu tả cảnh sông nước
+HS chơi tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
Làm bài cá nhân
Đọc bài Vịnh Hạ Long và trao đổi các câu hỏi, ghi lại kết quả thảo luận
Trình bày kết quả thảo luận nhóm:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm
+ Các nhóm nhận xét, góp ý
? Nêu nội dung của bài văn? Em cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên biển đảo?
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Xác định được cấu tạo của bài văn tả cảnh, các câu mở đoạn, sự liên kết
về ý nghĩa các đoạn văn trong bài văn.
a) Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước VN.
Thân bài: Cái đẹp của Hạ long....theo gió ngân lên vang vọng.
Kết bài: Núi non, sông nước ....mãi mãi giữ gìn.
b) Phần thân bài gồm 3 đoạn:

Đ1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long
Đ2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long
Đ3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
c) Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm


cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên
kết các đoạn trong bài với nhau.
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài 2: Chọn câu mở đoạn cho sẵn phù hợp với đoạn văn
- Cá nhân làm bài
Chia sẻ với bạn câu mở đoạn em chọn . Góp ý, bổ sung cho bạn
+ Đại diện các nhóm đọc trước lớp.
+ Các nhóm nhận xét, góp ý
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Lựa chọn được câu mở đoạn thích hợp cho hai đoạn văn và giải thích
được.
Đoạn 1: Câu mở đoạn b Vì câu mở giới thiệu được cả một vùng núi cao và rừng rậm
của Tây Nguyên được nhắc đến trong bài
Đoạn 2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối 2 đoạn. Giới thiệu đặc điểm của địa
hình Tây Nguyên
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Bài 3:
Việc 1: Cá nhân viết câu mở đoạn theo ý riêng của mình.
Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: trao đổi câu hay.
Việc 3: Chia sẽ trước lớp, tuyên dương bạn viết câu hay.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+Viết được câu mở đoạn cho đoạn văn, câu văn diễn đạt trọn ý.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Viết; Vấn đáp
- KT: Viết lời nhận xét; Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm đọc những đoạn văn miêu tả cảnh sông nước hay.
Viết đoạn văn tả dòng sông ở quê em.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Cùng đọc những đoạn văn miêu tả cảnh sông nước để thấy được cái hay,
cách dùng từ, đặt câu.
+ Viết được đoạn văn tả dòng sông ở quê.
- PP: Vấnđáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************
Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2018
Chính tả:( Nghe- viết):


DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe-viết đúng bài chính tả: Dòng kinh quê hương; Trình bày đúng hình thức văn
xuôi.
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện
được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3 (HS có năng lực làm đầy đủ BT3)
- HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng, đánh dấu thanh đúng vị trí và giữ vở sạch đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
Ban học tập tổ chức cho các bạn chơi trò chơi Thi viết đúng dấu thanh: Mỗi
nhóm viết ra bảng của nhóm mình: cây dừa, hoa thược dược, lướt thướt, quả dứa.
Nhóm nào đánh dấu thanh đúng, nhanh là thắng cuộc.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm chắc cách viết các dấu thanh nên trả lời nhanh, đúng.
+ HS tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
HS đọc đoạn viết chính tả.

Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết: Những hình ảnh nào cho thấy dòng
kinh rất thân thuộc với tác giả?
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày bài văn xuôi.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Viết từ khó
+ Nhóm trưởng đọc các từ khó, yêu cầu các bạn viết vào vở nháp : dòng kinh,
giọng hò, mái xuồng, giã bàng, lảnh lót, miền Nam,...)
Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng các từ khó: dòng kinh, mái ruồng, giã bàng, giấc ngủ,...
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.

- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép
3. Viết chính tả


GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài.
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: dòng kinh, lảnh lót, giã bàng, giấc ngủ,..
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Vấn đáp;Viết
- KT: Nhận xét bằng lời; Viết nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2: Tìm một vần để có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây:
Chăn trâu đốt lửa trên đồng
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nh...
Mải mê đuổi một con d...
Củ khoai nướng để cả ch...thành tro.
Cá nhân tự làm bài.
Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.
Đánh giá: - Tiêu chí: + Biết tìm đúng vần iêu
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành
ngữ dưới đây.
Cá nhân tự làm bài.

Trao đổi, thảo luận với bạn để tìm đúng kết quả, thống nhất ý kiến.
- Chia sẻ trước lớp, phỏng vấn nhau.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết tìm đúng các từ có chứa iê, ia
Đông như kiến; Gan như cóc tía; Ngọt như mía lùi.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Tìm tiếng có chứa vần ia, iê và viết cho đúng dấu thanh của các tiếng đó.
Đánh giá:- Tiêu chí: + Tìm được tiếng có chứa vần ia, iê và viết cho đúng dấu thanh
của các tiếng đó
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
Toán:


KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). Cấu tạo số thập phân có
phần nguyên, phần thập phân.
- Rèn KN đọc, viết số thập phân. HS làm được BT1,2.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Chơi trò chơi: Đố bạn

Em nêu một số thập phân và đó bạn nêu phân số thập phân tương ứng. Ví dụ:
0,1 = ; 0,3 = ;….
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nêu được số thập phân và từ đó nêu được phân số
+ Trả lời nhanh và chính xác.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
* Hình thành kiến thức
1. Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân.
Việc 1: Viết các số đo sau dưới dạng hỗn số hay phân số thập phân với đơn vị đo là
mét.
2m và 7dm =…m;
8m và 56cm = ….m; 0m và 195mm = ……..m

Việc 2: Nghe GV giới thiệu số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là
mét:
2 m 7dm hay 2 m còn được viết thành 2,7 m; 2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét.
(Tương tự với 8,56 m và 0,195m)
2,7; 8,56 và 0,195 gọi là số thập phân.
2.Cấu tạo số thập phân.
+ Đọc số: 8,56 và 90,638
+ Các chữ số trong mỗi số thập phân trên được chia thành mấy phần? Hãy nêu rõ các
phần?
+Hãy chỉ ra các chữ số thuộc phần nguyên, các chữ số thuộc phần thập phân trong các
số trên.
+Vậy số thập phân được cấu tạo ntn?
3. Đọc kỹ KL ở SGK/36
đọc nhẫm để thuộc:
- Hoạt động nhóm đôi: Kiểm tra, đánh giá bài cho nhau.
Đánh giá:

- Tiêu chí:+ Nhận biết được khái niệm về số thập phân và cấu tạo số thập phân có
phần nguyên, phần thập phân.


Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân
cách với nhau bởi dấu phẩy.
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Đọc các số TP: 9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307
Cá nhân làm bài vào vở :
Em và bạn đổi vai nhau đọc cho nhau nghe các số thập phân . Trao đổi với bạn
cách đọc
Chia sẽ kết quả trước lớp và với cô giáo.
GV chốt: nêu cách đọc STP.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS đọc được các số thập phân.
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời,trình bày miệng..
Bài tập 2: Viết các hỗn số sau thành STP rồi đọc các số đó.
-

- HS làm việc với sách giáo khoa và làm bài vảo vở.
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Chia sẽ kết quả trước lớp và với cô giáo.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS viết được các hỗn số thành số thập phân và đọc được các số đó.

+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Viết 5 ST vào vở rồi đọc các STP đó cho bố mẹ nghe.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết được 5 STP và đọc các STP đó .
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************
Kể chuyện:
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu
chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện .
- HS cảm phục về danh y Tuệ Tĩnh, yêu thiên nhiêu, trồng và chăm sóc các cây thuốc
nam.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, hợp tác nhóm, mạnh dạn tự tin.


* GDBVMT: Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường
thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ MT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Những cây thuốc nam như: sâm nam, đinh lăng, cam thảo,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể được câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai, biết phối hợp lời kể với nét
mặt, cử chỉ, điệu bộ.
+ Hiểu nội dung câu chuyện
+HS tham gia tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Nghe cô giáo kể câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ
- GV viết tên một số cây thuốc lên bảng
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Kể trong nhóm
- NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể.
- Cá nhân lần lượt kể trong nhóm.
- Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.
* Kể trước lớp:
3 Thi kể chuyện trước lớp (Đại diện các nhóm thi kể).
Gợi ý:
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Danh y Nguyễn Bá Tĩnh đã dẫn học trò của mình đi đâu?
- Ông đã kể cho học trò mình nghe chuyện gì?
- Ông nói với học trò ý nguyện gì của mình?
- Cho đến giờ cây cỏ nước Nam đã có ích lợi ra sao?

- Các nhóm thi kể chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.


- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nêu được nội dung của từng tranh và kể lại câu chuyện theo nội dung
của từng tranh
+Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
+ Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể
+ Mạnh dạn, tự tin; Ngôn ngữ phù hợp. Hợp tác tốt.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi,trình bày, kể chuyện.
*. Trao đổi về ý nghĩa của chuyện
Cá nhân làm bài
Chia sẽ trong nhóm
- Câu chuyện ca ngợi điều gì về danh y Nguyễn Bá Tĩnh?
- Câu chuyện nhắc nhở ta điều gì?
Chia sẽ trước lớp
* GDBVMT: Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên
nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ MT.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên;
hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể cho người thân nghe câu chuyện

Cùng người thân tìm hiểu những bài thuốc chữa bệnh từ những cây cỏ xung quanh
mình.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Biết thêm những bài thuốc chữa bệnh từ những cây cỏ xung quanh mình.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
*************************************
Thứ năm, ngày 11 tháng 12 năm 2018
Toán:
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên các hàng của số thập phân;
- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
Hs làm được bài 1, 2(a, b).


- Giáo dục hs có ý thức học tập trình bày khoa học .
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
0,7 =..... ;


3
=... ;
10

0,58 =……;

7
= …;
1000

0,016 =….;

8769
=…
1000

Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết chuyển các số thập phân thành phân số thập phân và các phân số
thập phân thành số thập phân.
+ HS tham gia chơi tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân.
Hãy đọc số: 375,406. Làm BT sau:
+ Hãy nêu các chữ số thuộc ph/nguyên, phần th/phân..
+Vậy ph/nguyên gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Các chữ số thuộc ph/thập phân được phân tích như thế nào?
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? Mỗi đơn

vị của 1 hàng bằng mấy phần của 1 đơn vị hàng cao hơn liền trước? Cho VD?
+ Em hãy cho biết các chữ số thuộc phần TP của số 375,406 tương ứng với các hàng
nào?
+ Hãy nêu cách đọc, viết số thập phân?
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết được các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân.
+ Biết được mỗi đơn vị của một hàng bằng mười đơn vị của hàng thấp hơn
liền sau.
+ Biết được mỗi đơn vị của một hàng bằng

1
( hay 0,1) đơn vị của hàng cao
10

hơn liền trước.
+Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
- PP: Quan sát;Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
2. Đọc kỹ KL ở SGK/38
Cá nhân đọc nhẫm để thuộc, lấy ví dụ minh họa.
Kiểm tra cách đọc bằng cách lấy ví dụ minh họa.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm chắc cách đọc, viết số thập phân


+ Tìm được các ví dụ minh họa..
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Đọc các số TP nêu phần nguyên, phần TP, và giá trị theo vị trí của mỗi chữ

số ở từng hàng:
- HS làm việc với sách giáo khoa và làm bài vảo vở.
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Chia sẽ kết quả trước lớp và với cô giáo.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS đọc các số thập phân nêu phần nguyên, phần thập phân, và giá trị theo
vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 2a,b: Viết số thập phân:
- HS làm việc với sách giáo khoa và làm bài vảo vở.
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Chia sẽ kết quả trước lớp và với cô giáo.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS viết được các số thập phân.
a) 5,9
b) 24,18
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép;Nhận xét bằng lời.
HS có năng lực làm các bài còn lại
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Thi đua cùng bạn đọc, viết một vài số TP, chỉ phần nguyên, phần TP và giá trị
của từng hàng.
Đánh giá
- Tiêu chí:+Viết được một vài số thập phân và đọc được số thập phân đó..
+ Chỉ phần nguyên, phần TP và giá trị của từng hàng.
- PP: Vấn đáp

- KT: Nhận xét bằng lời,
******************************************
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) hiểu
nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các
câu của BT3
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.(BT4). HS có năng
lực biết đặt câu để phân biệt cả hai từ ở BT3 .
- Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
- Với 4 từ nhiều nghĩa: miệng, lưng, lưỡi, mũi. Yêu cầu : trong 2 phút, với mỗi từ
cho trên nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nêu được từ đồng âm? Ví dụ?
+ Biết được những điều cần lưu ý khi sử dụng từ đồng âm.
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1:
HĐ Cá nhân làm việc với SKG.
- HS đọc yêu cầu đề bài,tìm lời giải nghĩa cho từ chạy
Thảo luận trao đổi trong nhóm thống nhất kết quả.
- Chia sẽ trước lớp, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến, thống
nhất kết quả. GVchốt lời giải đúng, giúp HS hiểu nghĩa các cặp từ đó.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy
1 – d; 2 –c ; 3 – a; 4 – b.
+Phát huy cho học sinh tích cực, tự tin khi trình bày .
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ chạy:
Cá nhân đọc đề bài và nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các
câu trên:
a,Sự di chuyển
b,Sự vận động nhanh
c,Di chuyển bằng chân.
Chia sẻ trước lớp, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến, thống
nhất kết quả.
-GV chữa bài, chốt các từ đúng.
- KL: từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa di chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa
chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Hiểu và nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy: b.Sự vận động nhanh


+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.

Bài tập 3:
Cá nhân tự làm bài.

Trao đổi bài với bạn.
NT gọi các bạn trình bày. Nêu nghĩa gốc của từ ăn. Thống nhất kết quả.
Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm).
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết được từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động đưa
thức ăn vào miệng
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Bảng kiểm
Nội dung

Đồng ý

Không đồng ý

a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu
vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn
với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.
Bài tập 4:
Cá nhân tự làm bài. Chọn một trong 2 từ để đặt câu; HS có năng lực biết đặt
câu để phân biệt cả hai từ ở BT3 .
Trao đổi bài với bạn.
NT gọi các bạn trình bày. Nhận xét, bổ sung cho bạn.

Ví dụ:


a) Em bé đang tập đi./ Nam thích đi giày.
b) Chú bộ đội đứng gác./ Trời đứng gió.

Đánh giá:
- Tiêu chí :
+ Đặt được câu với một trong hai từ đi hay đứng để phân biệt được các nghĩa của
từ ấy.
+ Tích cực, chủ động hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
1. Đặt câu đúng yêu cầu

HTT

HT

CHT


2. Câu văn có đủ thành
phần
3. Câu văn có ý hay
4. Hợp tác tốt
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đề xuất cùng người thân tìm một số từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt
từ....
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Tìm được một số từ nhiều nghĩa

+ Đặt được câu với từ nhiều nghĩa vừa tìm được.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh biết chuyển một phần của dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh
sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ tình tự miêu tả.
- Chuyển được một phần của dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước
rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ tình tự miêu tả.
-Yêu cảnh đẹp sông nước Việt Nam.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, diễn đạt ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp trò chơi xì điện để ôn lại bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +HS nêu được vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn.
+ Đọc câu mở đoạn .
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả
cảnh sông nước.
- Việc 1: Cá nhân tự đọc 5 gợi ý có ở SGK trang 74.
- Việc 2 : Viết đoạn văn vào vở.

Đổi bài cho bạn để góp ý cho nhau.
* Nghe GV hướng dẫn một số lưu ý khi viết bài..
+ Chọn phần nào trong dàn ý.
+ Xác định đối tượng miêu tả trong đọan văn.
+ Em sẽ miêu tả theo trình tự nào?


+ Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật, thú vị em sẽ trình bày trong đoạn.
+ Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn văn.
Đọc đoạn văn trước lớp
- Từng em đọc đoạn văn của mình trong nhóm, mỗi nhóm chọn các đoạn văn hay để
đọc trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
* Lưu ý thêm : Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc
một bộ phận của cảnh.- Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn
đoạn.- Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được
cảm xúc của người viết.
Đánh giá
-Tiêu chí: +Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước theo gợi ý.
+ Các câu trong đoạn văn làm nổi bật được đặc điểm của cảnh và thể hiện
được cảm xúc.
+ Tích cực, tự tin khi trình bày .
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc lại đoạn văn đã viết cho người thân nghe và góp ý.
- Cùng người thân viết đoạn văn tả cảnh sông Kiến Giang.
Đánh giá
-Tiêu chí: +Hoàn thành đoạn văn.
+ Viết được đoạn văn tả cảnh sông Kiến Giang.

- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
***************************************
Đạo đức:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Giáo dục HS biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ.
- Phát triển năng lực tự tin, mạnh dạn, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học bài: ”Có chí thì nên”
- Nhận xét, đánh giá
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS kể được một số việc làm thể hiện có chí thì nên..
+ Biết diễn đạt tự tin theo ý của mình.


×