Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 9 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.16 KB, 33 trang )

TUẦN 9
Thứ hai/22/10/2018
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?

TẬP ĐỌC:
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : người lao động là đáng
quý nhất. (TLCH 1, 2, 3 )
- Đọc diễn cảmbài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- GD HS biết yêu quý thời gian và trân trọng người lao động, có thái độ lao động
đúng đắn.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đoạn luyện.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi củng cố bài học trước.
( Đọc một đoạn hoặc thuộc cả bài Trước cổng trời, trả lời một trong các câu hỏi của
bài)
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:
+Đánh giá khả năng đọc diễn cảm, thuộc lòng; trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài
TĐ trước.
+ Đọc to, rõ.Trình bày tự tin.
-Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp.
- Kĩ thuật: trò chơi, nhận xét bằng lời..
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?


HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn)
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó, luyện.
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Biết chia bài thành 3 phần; đọc trôi chảy, đúng các từ khó..
+ Biết ngăt nghỉ đúng;đọc đúng lời người dẫn chuyện, lời nhân vật; giải nghĩa được
một số từ: tranh luận, phân giải
1


-Phương pháp: vấn đáp, quan sát
-Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời

Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm

Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
Câu hỏi bổ sung: Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa
ra phải như thế nào? Thái độ tranh luận ra sao?

*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: - Trả lời đúng các câu hỏi ở SGK và diễn đạt theo cách hiểu của
mình
- Biết hợp tác và trả lời tự tin.
Câu 1:Theo Hùng: Quý nhất là lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ
Câu 2:Mỗi bạn đưa ra lí lẽ để bảo vệ ý kiến của mình:
Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người
Quý: có vàng là có tiền; có tiền sẽ mua được lúa gạo.
Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Câu 3: Thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất vì: Không có người lao động
thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ trôi qua một cách vô vị.
Câu 4: Đặt tên khác cho bài văn: cuộc tranh luận thú vị/ Ai có lí/ …
* Nội dung: * Bài văn cho ta thấy người lao động là đáng quý nhất.
* Tổ chức liên hệ bài học:H biết quý trọng người lao động…
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi,ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn
giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.

Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc theo cách phân vai.

2


Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.

*Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá:- Đọc diễn cảm bài văn; Thể hiện đúng giọng đọc mỗi đoạn, mỗi
nhân vật: giọng tranh luận sôi nổi; lời giải thích ôn tồn, giàu sức thuyết phục của
thầy giáo
- Hợp tác nhóm tích cực, đọc bài tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc bài văn cho người thân nghe.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Đọc diễn cảm bài văn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
...........................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo độ dài dưới dạng số TP; HS vận dụng làm tốt các
bài tập 1, 2, 3, 4ac.
- GD tính cẩn thận, trình bày khoa học.
- Phát triển năng lực tư duy, phân tích, hợp tác…
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát hoặc chơi trò chơi ưa thích.

- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm:
- Đọc y/c và làm BT

3


- Một số HS chia sẻ kết quả, giải thích cách làm.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Biết chuyển số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số TP
- Tự giác làm bài và biết chia sẻ.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài 2: Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm: ( theo mẫu)
- Phân tích mẫu, nêu các bước thực hiện
- Cá nhân làm BT.
- Chia sẻ kết quả.

- Một số H trình bày kq, giải thích cách làm.
* Đánh giá:
- Hợp tác nhóm tích cự, Tự giác làm bài và biết chia sẻ.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: Biết chuyển đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn->bé.
Bài 3,4: Tương tự. - Cá nhân làm bài
- Chia sẻ kq, nêu cách thực hiện trước lớp.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Biết chuyển đơn vị đo độ dài từ số đo có hai tên đơn vị thành một

đơn vị (km)- BT3; chuyến số đo độ dài có một đơn vị đo thành số đo có hai đơn vị đo
(BT4).
- Hợp tác nhóm tích cự, Tự giác làm bài và biết chia sẻ.
4a) 12,44 m = 12 m 44 cm
c) 3,45 km = 3450 m
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh kết quả.
C. HĐ ỨNG DỤNG:
Đo độ dài cái bàn của nhà em với đơn vị đo là cm, viết số đo đó ra số thập phân
có đơn vị đo là mét .
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đo đúng độ dài cái bàn bằng đơn vị cm
+ Viết được số đo đó thành số thập phân có đơn vị đo là mét.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
………………………………………………………………………
4


LTVC :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hóa trong mẫu chuyện Bầu trời mùa
thu (BT1 , BT2) .
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương , biết dùng từ ngữ so sánh , nhân hóa khi
miêu tả.
- GDHS biết yêu quý các cảnh vật thiên nhiên xung quanh mình, biết bảo vệ môi
trường.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
* NDTH: Cung cấp cho H một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và

nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1,2: Đọc mẩu chuyện “Bầu trời mùa thu”
Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện trên...
- Đọc mẫu chuyện, suy nghĩ làm bài.
- Chia sẻ kết quả.

Nhóm trưởng huy động kq, báo cáo.
- Nhận xét và chốt: Tác dụng của biện pháp so sánh, biện pháp nhân hóa khi viết văn
miêu tả.
*Đánh giá:
-Tiêu chí: Tìm đúng các từ tả bầu trời theo phân loại:
+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: được rửa mặt sau cơn mưa; dịu dàng; buồn bã;
trầm ngâm nhớ…., ghé sát,cúi xuống…
+Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc,
cao hơn.
-Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
-Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài 3: Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả cảnh đẹp quê em hoặc nơi em ở.

5



- Cá nhân học tập cách sử dụng từ ngữ ở mẩu chuyện Bầu trời mùa thu để
thực hiện viết đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở.

*Hỗ trợ: Khi viết đoạn văn phải chú ý viết đúng chủ đề, nội dung phải
gắn bó lôgic và biết cách chọn, sử dụng từ ngữ hợp lí; vận dụng các biện pháp so
sánh, nhân hóa vào bài viết để làm cho bài văn hay hơn, sinh động và hấp dẫn hơn.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và bình chọn những bạn viết được đoạn văn hay, có tính sáng
tạo. Chú ý chỉnh sửa những đoạn văn viết còn lủng củng, còn sai lỗi chính tả, lỗi dùng
từ, đặt câu.
* Tổ chức liên hệ NDTH: Môi trường TNVN rất phong phú, rất đẹp, chúng ta phải
biết bảo vệ, giữ gìn…
*Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ Trình bày đúng hình thức một đoạn văn: Một đoạn văn phải có câu mở đoạn, câu
kết đoạn.
+ Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em một cách chân thực, tự
nhiên, có ý riêng, ý mới.
-Phương pháp: Vấn đáp, viết.
-Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Viết lại đoạn văn BT3 cho hay hơn, đọc cho người thân nghe.
-Tiêu chí:
+ Trình bày đúng hình thức một đoạn văn
+ Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em một cách chân thực, tự
nhiên, có ý riêng, ý mới.
-Phương pháp: Vấn đáp, viết.
-Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét.

...........................................................................................................................
Kĩ thuật:
LUỘC RAU
I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
- HS yêu thích môn học, thích nấu ăn giúp mẹ.
- BD năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, chia sẻ…
II/ Tài liệu và phương tiện :
Giáo viên:
- SGK, SGV
- Tranh ảnh một số loại dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
6


Học sinh:
- SGK, một số dụng cụ nấu ăn...
III/ Tiến trình:
- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.
1. Hoạt động cơ bản:

1. Nghe giới thiệu bài

2. Tìm hiểu cách thực hiện công việc chuẩn bị luộc rau
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và nêu:
+ Nêu các nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị cho việc luộc rau?
+ Ở gia đình em thường luộc những loại rau nào?
- GV nhận xét bổ xung
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, liên hệ thực tiễn nêu cách sơ chế rau
- GV nhận xét, lưu ý HS 1 số đặc điểm khi luộc các loại rau, củ, quả...

* Đánh giá:
-Tiêu chí:+Biết các dụng cụ, nguyên liệu chuẩn bị việc luộc rau.
+ Nêu được cách sơ chế rau
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Hoạt động thực hành:

1. Tìm hiểu cách luộc rau
- GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK, liên hệ thực tiễn gia đình để nêu cách luộc rau
- GV nhận xét, nêu cách luộc rau theo nội dung SGK:
- GV lưu ý HS 1 số điểm:
+ Nên cho nhiều nước khi luộc để rau chín mềm và xanh
+ Cho thêm 1 ít muối hoặc bột canh và nước luộc để rau thêm đậm và xanh
+ Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nước sôi rồi mới cho rau vào
+ Sau khi cho rau vào nồi cần lật 2-3 lần cho rau chín đều...
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước luộc rau, một số đặc điểm giúp luộc rau xanh và
ngon.
- HS đọc ghi nhớ SGK
* Đánh giá:
-Tiêu chí:+ Nắm được các bước để luộc rau, cách luộc rau xanh và ngon
- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

2. Nhận xét, đánh giá
- GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài để kiểm tra kiến thức của HS
- HS tự nhận xét theo nhóm
- GV nhận xét, đánh giá
7



3. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau.
3. Hoạt động ứng dụng:

- Tìm hiểu việc luộc rau ở gia đình mình.
- Cùng mẹ (bà) sơ chế rau, luộc rau.

TOÁN:

Thứ ba/ 23/10/2018
VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo khối lượng dưới dạng số TP.
HS hoàn thành các bài tập 1, 2a, 3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài .
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban học tập tổ chức cho lớp hát hoặc trò chơi ưa thích.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* HĐ 1: Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.

- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm nêu lại bảng đơn vị đo KL và mối quan hệ.
? 1 tạ = ? tấn (1/10)
YC HS viết 1/10 tấn viết dưới dạng số thập phân? (0,1 tấn)
Tương tự: 1kg =...tấn =...tấn

1kg = ...tấn =...tạ
- Ví dụ : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
5 tấn 123 kg =......tấn
- Thảo luận, nêu cách làm
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
5 tấn 132 kg =

132
tấn = 5,132 tấn
1000

Vậy: 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
=> Chốt: Cách viết số đo khối lượng dưới dạng STP (2ĐV chuyển sang 1 ĐV lớn)
* Đánh giá:
- Tiêu chí:
8


+ HS nắm chắc mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
+ Thực hành chuyển đúng các số đo khối lượng đơn giản.
+Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm:

- Đọc và làm BT


- Một số HS chia sẻ kết quả trước lớp, nêu cách làm.
+ Chốt: Chuyển đổi 2 số đo KL thành 1 số đo KL dưới dạng số TP.
Bài 2a: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị là ki- lô-gam:
=> Chốt: Chuyển đổi 2 số đo KL thành 1 số đo KL dưới dạng số TP.
* Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ HS nắm chắc cách chuyển đổi 2 số đo KL thành 1 số đo KL dưới dạng số TP.
+ Thực hành chuyển đúng các số đo khối lượng theo yêu cầu BT1.
+Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
-Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Bài 3:
Thảo luận nhóm cách làm sau đó cá nhân làm, YC HSNK giải 2 cách.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp.
+ Chốt: Giải toán tỷ lệ có liên quan đến chuyển đổi số đo khối lượng.
* Đánh giá:
-Tiêu chí:
+HS nắm chắc cách Giải toán tỷ lệ có liên quan đến chuyển đổi số đo khối lượng.
+ Thực hành giải đúng bài toán theo yêu cầu BT3.
+Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Một ngày 6 con sư tử ăn hết: 9x6= 54 (kg)
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg)
Đáp số: 1620 kg
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
9



C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ bài học, vận dụng làm các BT còn lại ở sgk (trang 46)
...........................................................................................
TẬP ĐỌC
ĐẤT CÀ MAU
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được nội dung bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc
tính cách kiên cường của người Cà Mau.( TLCH ở SGK).
- Biết đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GDHS yêu quê hương, đất nước.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
* NDTH: ( BVMT+ MTBĐ) GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua
đó hiểu biết về môi trường sinh thái ở vùngbiển đất mũi Cà Mau.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về đất Cà Mau.Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:

Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi: Nêu cách chơi, luật chơi.
( Đọc một đoạn, trả lời một trong các câu hỏi bài Cái gì quý nhất)
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Đánh giá khả năng đọc bài trôi chảy, diễn cảm, và trả lời được
câu hỏi về nội dung bài.
- Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp.
- Kĩ thuật: trò chơi, nhận xét bằng lời..

2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn)
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó, luyện.
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
10


-Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ khó: mưa dông, phập phều,đổ ngang, hối
hả, rất phũ, đất xốp.. Giải thích được nghĩa của từ trong bài: phũ,phập phều, cơn
thịnh nộ, hằng hà sa số, sấu.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:

Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời

Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm

Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.

*Đánh giá:
-Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi ở SGK và hiểu được nội dung của bài
Câu 1: Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
Câu 2: Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống
chọi được với thời tiết khắc nghiệt. Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những
hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.
Câu 3: Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe
những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.
Câu 4: Bài văn có 3 đoạn. Đoạn 1: Mưa ở Cà Mau. Đoạn 2: Cây cối và nhà cửa ở Cà
Mau. Đoạn 3: Tính cách của người Cà Mau.
* Nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách
kiên cường của người Cà Mau.
Hiểu biết môi trường sinh thái Cà Mau: Vùng đất ngập mặn, thời tiết khắc nghiệt…
-Phương pháp: Vấn đáp.
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Liên hệ BVMTTN, MTBĐ:
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn
giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.

11


Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc .

Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.

*Đánh giá:
-Tiêu chí: Đọc diễn cảm, thể hiện niềm tự hào, khâm phụ; nhấn mạnh các từ ngữ nói
về tính cách của người Cà Mau: thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại, thượng võ,
nung đúc, lưu truyền, khai phá, giữ gìn.
-Phương pháp: Vấn đáp.
-Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

Chia sẻ cùng người thân nội dung bài đọc.
...........................................................................................................

TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. Mục tiêu:
- Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết
trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
- Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa
tuổi.
- Giáo dục HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến của mình và bảo vệ được ý kiến mình
đưa ra, tôn trọng người cùng tranh luận.. Làm BT1,2
- BD năng lực diễn đạt ngôn ngữ; hợp tác cùng bạn.
ĐC: Không làm BT3
II. Chuẩn bị : -Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. KHỞI ĐỘNG:

- Ban học tập tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi ưa thích.
- Nghe G giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1:Đọc bài Cái gì quý nhất?, sau đó nêu nhận xét:


- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm bài Cái gì quý nhất và thảo luận :
? Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì ?
? Ý kiến của mỗi bạn như thế nào? Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến đó ra sao?
12


? Thầy giáo muốn thuyết phục ba bạn công nhận điều gì? Thầy đã lập luận như thế
nào? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Chốt: Khi thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết
nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí, có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại.
*Đánh giá:
-Tiêu chí:
+ Nêu được vấn đề tranh luận: Cài gì quý nhất trên đời?
+ Nêu được ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn, của thầy giáo.
+ Thái độ tranh luận của thầy giáo: Tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí.
-Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
-Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Bài 2:Hãy đóng vai một trong ba bạn nêu ý kiến tranh luận...
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc y/c và các gợi ýmẫu sgk
- Mỗi HS đóng 1 nhân vật, suy nghĩ cách trao đổi, chuẩn bị lý lẽ và dẫn
chứng cho cuộc tranh luận.
*Hổ trợ: Khi tranh luận các em xưng hô là “tôi” và luận có lí lẽ để bảo vệ ý
kiến của mình
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Chốt: Cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng cụ thể làm cho lời tranh luận giàu sức
thuyết phục.
? Muốn thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đạt kết quả tốt, ta cần có những điều
kiện gì?
=>Chốt: Lịch sự, người nói cần có thái độ ôn tồn, hòa nhã, tôn trọng người đối thoại.

*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Biết mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
+ Nêu được ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn theo cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
+ Thái độ khi tranh luận: ôn tồn, hòa nhã, tôn trọng người đối thoại, tránh nóng nảy,
vội vã hay bảo thủ, không chịu nghe ý kiến của người khác
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Về nhà thi đua cùng người thân đóng vai và thuyết trình, tranh luận về
vấn đề cái gì quý nhất.
- Tiêu chí:
+ Nêu được ý kiến và lí lẽ của mình.
+ Thái độ khi tranh luận: ôn tồn, hòa nhã, tôn trọng người đối thoại
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
.................................................................................................................
13


ĐẠO ĐỨC 5:
TÌNH BẠN ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hs hiểu:Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- H thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Giáo dục học sinh biết thân ái, đoàn kết với bạn bè.
- BD năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, chia sẻ…
II. Chuẩn bị:
- Hát thuộc bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
III. Các hoạt động học:

A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi các trò chơi ưa thích.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1 : Thảo luận cả lớp:
Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ
em.

Việc 1: Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết

Việc 2: Thảo luận theo các câu hỏi sau:
- Bài hát nói lên điều gì ?
- Lớp chúng ta có vui như vậy không ?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ?
- Trẻ em có quyền tự do được kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ?

Việc 3:Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè, trẻ em cũng cần có bạn bè, và có quyền được tự do
kết giao bạn bè.
HĐ2:Tìm hiểu nội dung truyện: Đôi bạn.

Việc 1: Hoạt động nhóm: Đọc truyện và thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK trang 17.
- Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong
truyện ?
- Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè ?

Việc 2:Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

14


Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết , giúp đỡ nhau, nhất là những lúc
khó khăn, hoạn nạn.
* Đánh giá:
-Tiêu chí:- Biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
- Nắm được ND câu chuyện; nhận xét được hành động bỏ bạn để chạy thoát thân khi
gặp hoạn nạn là hành động không nên...
- Bạn bè phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn,
hoạn nạn.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
HĐ3: Làm bài tập 2- SGK- tr.18

Việc 1: Thảo luận nhóm: xử lí tình huống:

Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả xử lí tình huống.
GV Chốt cách xử lí đúng.
* Đánh giá:
- Tiêu chí:-Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
-Phương pháp: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
- Kĩ thuật: xử lí tình huống, đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
HĐ4: Liên hệ thực tế: - Yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.
- Liên hệ bản thân có tình bạn đẹp không? Nêu những tình bạn đẹp trong lớp, trong
trường mà em biết ?
- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: Nêu được một tình bạn đẹp trong lớp, biết được biểu hiện của tình bạn
đẹp: Tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui

buồn cùng nhau.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật:Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Kể những em đã làm để giúp đỡ bạn bè
Tiêu chí: Nêu một cách chân thực những việc làm giúp đỡ bạn bè.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
.........................................................................................................
KHOA HỌC : THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/ AIDS
I.Mục tiêu:
- HS hiểu: không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ.
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV
Đối với HSKG: Biết vận động mọi người cùng thực hiện.
15


-Giáo dục H có thái độ đúng đắn: không kì thị, xa lánh, phân biệt đối xử với những
người nhiễm HIV.
- Phát triển NL phán đoán, phân tích, hợp tác...
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình minh hoạ SGK, bảng phụ ghi BT1.
III. Hoạt động học :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? HIV là gì? AIDS là gì?

? Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/ AIDS?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HĐ 1 : Trò chơi tiếp sức: HIV/ lây truyền hoặc không lây truyền

- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm : HD cách chơi và luật chơi như (SGV)
- HS chơi : Dán tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng

Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV

Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm
HIV

- Cùng KT ; một số nhóm giải thích một số hành vi.
* Đánh giá:
- Tiêu chí: - Chơi chủ động, tích cực, xác định đúng các hành vi tiếp xúc thông
thường không lây nhiễm HIV như bắt tay, ăn cơm cùng mâm, bơi ở bể bơi, bị muỗi
đốt, khoác vai, uống chung li….
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trò chơi.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
HĐ 2 : Đóng vai: “Tôi bị nhiễm HIV”

-Việc 1: Y/ c 1 HS đóng vai người nhiễm HIV, 4 HS đóng vai khác thể hiện cách ứng
xử của mình.
? Các em nghĩ gì về cách ứng xử đó?
Việc 2 : Chia sẻ, gọi HS trả lời.
* Đánh giá:
-Tiêu chí:+ Biết xử lí tình huống và nhận xét được: trẻ em bị nhiễm HIV có quyền

được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
+Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV.
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi,xử lí tình huống, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận:
16


Việc 1: Y/c HS quan sát các hình 2,3,4 sgk, kết hợp hiểu biết để thảo luận câu hỏi :
? ND của các hình?
? Các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị nhiễm
HIV/AIDS và gia đình họ ?
? Nếu các bạn ở hình 2 là người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào ? tại
sao ?

Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
*KL: Người nhiễm HIV đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống trong môi
trường có sự hỗ trợ thông cảm và chăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm. Không
nên xa lánh phân biệt đối xử với họ.
? Trẻ em có thể làm gì để phòng tránh HIV ?AIDS.
* Đánh giá:
-Tiêu chí:- Hợp tác nhóm tích cực, tự tin trình bày ý kiến
+Nêu được nội dung của từng hình
+ Không nên phân biệt và xa lánh người bị HIV... ; nêu được trẻ em nên làm gì để
phòng tránh HIV/AIDS
-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Chia sẻ với người thân cách đối xử với những người bị nhiễm HIV

* Đánh giá:
-Tiêu chí:
+Nêu được cách đối xử với những người bị nhiễm HIV không kì thị, xa lánh, phân
biệt đối xử với những người nhiễm HIV, giúp họ hòa nhập với cuộc sống cộng đồng
-Phương pháp: vấn đáp.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
………………………………………………………………………….
Thứ tư/24/10/2018
CHÍNH TẢ:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng khổ thơ,
dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2) hoặc BT(3).
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
- Rèn luyện NL thẩm mĩ, kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị: Máy chiếu.
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:
17


- Tổ chức trò chơi Truyền tin bắt chữ: Luyện phân biệt r/d/gi
- GV phổ biết luật chơi
- BHT điều hành cho lớp chơi.
- Nhận xét HS chơi
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
*Việc 1: Tìm hiểu về bài viết

- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Hiểu nội dung bài viết.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
*Việc 2: Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
*Việc 1: Viết chính tả
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ
viết.
- Gọi 1HS đọc lại bài viết, lớp đọc thầm.
- HS nhớ lại bài viết và viết cả bài thơ vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết
chưa đẹp.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: ba-la-lai-ca, dòng sông, sóng vai, nằm nghỉ.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- Phương pháp: Vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, tôn vinh HS, viết lời nhận xét
*Việc 2: Làm bài tập

Bài 2a: Tìm những từ ngữ chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n.

18


- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Các từ ngữ giống nhau phần vần nhưng khác nhau ở âm đầu
l/n.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Phân biệt được tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài 3b: Thi tìm nhanh các từ láy vần có âm cuối ng.

- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và đánh giá kết quả.
*Đánh giá:
Tiêu chí: Tìm đúng các từ láy vần có chứa âm cuối ng.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT


1.Tìm đúng các từ láy
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
-Từ láy vần có âm cuối ng: làng nhàng, vang vang, văng vẳng
- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng cho đúng và đẹp.
- Vận dụng để trình bày một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo khi học các môn
khác.
.................................................................................................................
TOÁN:
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I Mục tiêu:
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Rèn cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. BTcần làm:1,2.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.yêu thích môn Toán.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II. Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo diện tích, máy chiếu
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
19


- Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ ôn kiến thức bài trước.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* HĐ 1: Ôn quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích:


? 1 km2 = ? hm2 (100)

? 1 hm2 = ? km2(

1
)…
100

- YC HS viết 1/100 viết dưới dạng số thập phân? (0,01 ) - Tương tự với 1 số đơn vị…
=> Chốt: QH 2 đơn vị đo diện tích liền kề hơn kém nhau 100 lần
- YC HS quan sát VD ở SGK và nêu đợc cách làm…
3 m2 5dm2 = 3

5
m2= 3,05 m2
100

Vậy: 3 m2 5dm2 = 3,05 m2
 Ví dụ 2: Tương tự 2 bước: Đưa về hỗn số, đưa ra dạng STP.
=> Chốt: Cách viết số đo diện tích dưới dạng STP (2 ĐV chuyển sang 1 ĐV lớn)
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc MQH giữa các đơn vị đo diện tích và cách viết số đo DT dưới dạng
STP.
- Thực hành chuyển đúng các số đo diện tích đơn giản.
- Tích cực, chủ động hoàn thành bài tập, hợp tác nhóm tốt; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp,
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn. Nhận xét bằng lời; tôn vinh học tập
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài tập 1: Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm:
- Đọc và làm BT

- Chia sẻ kq: Chốt: Chuyển đổi 2 số đo diện tích thành 1 số đo DT dưới
dạng số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách Chuyển đổi 2 số đo diện tích thành 1 số đo DT dưới dạng số TP.
- Thực hành chuyển đúng các số đo diện tích theo yêu cầu của BT1.
- Cẩn thận, chính xác khi làm bài
- Tích cực, chủ động hoàn thành bài tập, giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp,
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời;
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

20


- Cá nhân đọc và làm BT.

- Chia sẻ kết quả.

Chốt: Chuyển đổi số đo DTdưới dạng STP
* Đánh giá: Như BT1.
a. 1654m2 = 0, 1654 m2;
b. 5000m2 = 0,5 ha
c. 1ha = 0,01 km2
d. 15 ha = 0,15 km2
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Hỏi ba mẹ diện tích mảnh vườn, ngôi nhà của mình rồi đổi sang đơn vị đo ha, km

2
.
………………………………………………………………………………………

LTVC:
ĐẠI TỪ
I. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.
- Hiểu được đại từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc
cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2) Bước đầu biết
sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại nhiều lần .(BT3)
- Giáo dục học sinh ý thức dùng đại từ trong xưng hô, giao tiếp phù hợp với văn
cảnh.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung từng bài tập 2 và 3 (phần luyện tập).
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:

- Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ ôn kiến thức
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài học, nêu mục tiêu.
2. Hình thành kiến thức:
*Việc 1: Nhận xét

- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện BT1; 2 ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
GV: ? Đại từ là gì? Chúng được dùng để làm gì?


21


- KL: Các từ in đậm: tớ, cậu, nó. Dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho các danh
từ trong câu cho khỏi lặp từ.
* Những từ đó gọi là Đại từ. Đại có nghĩa là thay thế.
BT2:
Từ vậy thay cho từ thích
Từ thế thay cho từ quý
Cách dùng từ này cũng giống như cách dùng từ ở Bt1 ( thay thế cho các từ khác để
khỏi lặp)
=> Vậy, thế cũng là đại từ.
*Việc 2: Ghi nhớ
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Nêu được tác dụng của các từ tớ, cậu, nó dùng để xưng hô hoặc thay thế danh từ
để tránh hiện tượng lặp từ.
+ Nắm được những từ vậy, thế cũng được gọi là đại từ.
+ Nêu được sự giống nhau trong cách sử dụng đại từ: Thay thế cho từ khác để tránh
khỏi lặp từ.
- Phương pháp: quan sát,vấn đáp, tích hợp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phân tích phản hồi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai? Những từ ngữ
đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
- Thảo luận chung

- Chia sẻ.

*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Nêu được các từ Bác, Người, Ông Cụ được dùng để chỉ Bác Hồ.
+ Nêu được ý đồ viết hoa của các từ đó nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác Hồ.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau:
- Thảo luận, nêu kq: Các đại từ: mày, ông, tôi, nó
*Đánh giá:
- Tiêu chí: Tìm đúng các đại từ có trong BT2.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời.
Bài 3: Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần
trong mẫu chuyện:
- Trao đổi, thảo luận để tìm đại từ thay thế cho danh từ bị lặp.
22


- Nhận xét và chốt: Cách sử dụng đại từ thay thế cho danh bị lặp lại nhiều lần.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Phát hiện được danh từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện: chuột.
+ Tìm đúng đại từ thay cho từ chuột: nó
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C.HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ cùng người thân về đại từ.
- Sử dụng đại từ thay thế trong khi nói và viết.
....................................................................................................................


KỂ CHUYỆN :

ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
ÔN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I.Mục tiêu:
-HS kể được câu chuyện đã được nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên bằng lời của mình, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
-HS trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn.
- Giáo dục cho HS tình yêu thiên nhiên, tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên
nhiên.
- Phát triển NL ngôn ngữ diễn đạt lưu loát, tự tin.
* Điều chỉnh:" Kể chuyện được chứng kiến tham gia" không dạy, thay bằng bài
"kể chuyện đã nghe, đã đọc".
II. Chuẩn bị: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
III.Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động

- Tổ chức cho hs phân vai kể lại chuyện Cây cỏ nước Nam
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Việc 1: Tìm hiểu đề
- HS đọc đề bài.
- GV gạch chân dưới các từ ngữ: quan hệ giữa con người với thiên nhiên, được nghe,
được đọc.
- Y/c nhóm trưởng hướng dẫn nhóm đọc phần gợi ý của bài.
? Yêu cầu HS nhắc lại những câu chuyện đã học có ở SGK nói về đề tài này?
*Lưu ý: Các em HSKG nên kể về những câu chuyện mình đã nghe hay đã đọc được ở
ngoài SKG. Còn các em không tìm được những câu chuyện ngoài SGK thì có thể vận

dụng kể những câu chuyện đó.
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
23


*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Dựa vào gợi ý ở SGK, chọn được một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về
quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
+ Trình tự kể một câu chuyện: Giới thiệu câu chuyện.
- Phương pháp: Quan sát.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.
*Việc 2: Kể chuyện

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nối tiếp nhau tập kể lại câu chuyện.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện; trách nhiệm của con
người với thiên nhiên.
- HS thi kể trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn người kể câu chuyện hay nhất.
*Đánh giá:
- Tiêu chí:
+ Nội dung câu chuyện có phù hợp với yêu cầu đề bài không, có hay, mới và hấp dẫn
không?
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ và người thân nghe.
……………………………………………………….

Thứ năm/25/10/2018
LUYỆN TẬP CHUNG

TOÁN:
I. Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân .
- Rèn kĩ năng: Viết các số đo dưới dạng số thập phân.Vận dụng làm tốt các bài tập 1,
2, 3 ở SGK.
- Giáo dục HS có ý thức chịu khó, cẩn thận, tự giác khi làm bài…
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề,..
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Tổ chức trò chơi Rung cây hái quả ôn kiến thức bài trước.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
24


- Đọc và làm BT
-Nhóm trưởng KT, báo cáo KQ
Chốt: Chuyển đổi các số đo độ dài thành 1 số đo độ dài dưới dạng số TP.
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách Chuyển đổi các số đo độ dài thành 1 số đo độ dài dưới dạng số
TP.

- Thực hành chuyển đúng các số đo độ dài theo yêu cầu của BT1.
- Tích cực, chủ động tự học giải quyết vấn đề hoàn thành bài tập
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp,
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn. đặt câu hỏi; Nhận xét bằng lời;
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki- lô - gam:
- Cá nhân đọc và làm BT.
- Chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng huy động kq, y/c các bạn nêu cách làm.
Chốt: Chuyển đổi 1 số đo KL thành 1 số đo KL lớn hơn (hoặc bé hơn).
* Đánh giá:Như BT 1
Bài 3: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

- Đọc và làm BT

- Chia sẻ kq nêu cách làm.

- Chia sẻ kq trước lớp, một số HS giải thích cách làm:

Chốt: Chuyển đổi 1 số đo DT thành 1 số đo DT lớn hơn (hoặc bé hơn).
* Đánh giá:
+ Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách Chuyển đổi 1 số đo DT thành 1 số đo DT lớn hơn (hoặc bé hơn).
- Thực hành chuyển đúng các số đo diện tích theo yêu cầu của BT3.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp,
+ Kĩ thuật: ghi chép ngắn. Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; tôn vinh học tập
C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ với người thân một vài cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài, KL. diện tích.

BT vận dụng: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
25


×