Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Tuần 7 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.31 KB, 41 trang )

TUẦN 7
Thứ hai, ngày 8 tháng 10 năm 2018
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

Tập đọc:
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với
con người.(Trả l ời được các câu hỏi 1,2,3).
- HS bước đầu biết đọc diễn cảm được bài văn.
- GDHS yêu quý và bảo vệ động vật.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ, học sinh biết diễn đạt nội
dung câu trả lời theo cách hiểu của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh ảnh về cá heo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức đọc và
trả lời câu hỏi “ Tác phẩm của Si- le và tên phát xít”
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn: Tác phẩm của Si- le và tên phát xít
+ Nêu nội dung bài đọc.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Quan sát bức tranh minh họa cho chủ điểm Con người với thiên nhiên và TLCH:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Bức tranh cho thấy mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên có mối quan hệ như
thế nào?


+ Bức tranh muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nghe cô giáo giới thiệu để hiểu bức tranh về chủ điểm.
1. Luyện đọc:

-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc đúng các tên riêng:
A- ri- ôn; Xi- xin; boong tàu.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn
đọc tốt.


- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: A- ri- ôn, Xi- xin, boong tàu,vòng quanh....
+ Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: boong tàu, dong buồm, hành trình,
sửng sốt,....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.

- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Vì thủy thủ đòi giết ông, vì ông không muốn chết trong tay bọn thủy thủ nên
ông đã nhảy xuống biển.
Câu 2: Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông.
Bầy cá heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông nhảy xuống biển
nhanh hơn tàu.
Câu 3: Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát
của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn.
Câu 4: Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết chân
trrọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa...
+ Hiểu được ý nghĩa
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm


- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn 2
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc với giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhầm, vang lên, bơi đến vây quanh, …
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc lại câu chuyện cho người thân nghe và cùng thảo luận:
Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn.
+ Biết thêm được những chuyện thú vị về cá heo.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*******************************************
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:Giúp HS biết :
1 1
1 1
1
v�
- Biết mối quan hệ giữa 1v� ; v� ;
10 10 100 100 1000
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải bài toán liên quan
đến số trung bình cộng .
HS hoàn thành bài 1, 2, 3.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tính được giá trị biểu thức có phân số
+ Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
Trao đổi, thảo luận và giải thích cho bạn nghe cách làm.
a) 1 gấp bao nhiêu lần
gấp bao nhiêu lần
c) gấp bao nhiêu lần
Trình bày trước lớp.
Đánh giá:
1 1
1 1
1
v�
- Tiêu chí:+ HS nắm được mối quan hệ giữa 1v� ; v� ;

10 10 100 100 1000
+ Thao tác làm bài nhanh, chính xác, nêu được cách làm.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp; Quan sát.
- KT: Nhận xét bằng lời;Ghi chép.
Bài tập 2: Tìm x
Cá nhân làm bài vào vở
- Việc 1: Chia sẻ cách tìm thành phần chưa biết, thống nhất kết quả.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả. Chia sẻ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS tính đúng cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ
trong phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia trong phép chia.
+ Tự học và giải quyết vấn đề.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Giải toán
Cá nhân làm bài vào vở
Trao đổi với bạn về dạng Toán, cách giải
Chia sẻ trước lớp về dạng Toán, cách giải
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Xác định dạng toán iên quan đến số trung bình cộng.
+ Phân tích và xác định các bước giải.
+ HS giải được bài toán có lời văn liên quan đến số trung bình cộng, nêu
được cách làm
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là:
(

2 1
1
 ):2=

(bể)
15 5
6
1
Đáp số : bể
6

+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.


- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Ba bảo hôm trước bà mua 5kg lạc hết 60 000 đồng. Hôm nay giá bán mỗi kg
giảm 2000 đồng. Vậy với 60 000 đồng, hôm nay bà mua được bao nhiêu kg lạc.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tính được giá tiền 1 kg lạc lúc trước
+ Tính được số tiền 1kg sau khi giảm.
+ Số kg lạc mua được theo giá mới.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
*************************************
Luyện từ và câu:
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa,(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc,từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có
dùng từ nhiểu nghĩa.(BT1 mụcIII), tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số
5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật(BT2). (HS có năng lực làm được toàn bộ

BT2 mục III).
- Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, hình ảnh về các sự vật hiện tượng:chân (chân bàn, chân người, chân núi,
chân trời).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm.
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu về từ nhiều nghĩa
Bài 1: Tìm hiểu nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A.
- Việc 1 : NT yêu cầu cá nhân đọc, tìm hiểu nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi
từ ở cột A và nối.


- Việc 2 : Chia sẻ trong nhóm
- Việc 3 : Báo cáo với cô giáo kết quả thảo luận của nhóm .
Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban
đầu) của mỗi từ.

Bài 2: Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở BT1?
- Cá nhân làm bài
Chia sẻ trong nhóm
HS hoạt động tương tự BT1. Lưu ý: Không cần giải nghĩa một cách phức
tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ.
Bài 3: Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở BT1 và BT2 có gì giống nhau.
- Cá nhân làm bài
Chia sẻ trong nhóm
+ Vì sao răng cào không dùng để nhai vẫn được gọi là răng? Vì sao mũi thuyền
không dùng để ngửi vẫn được gọi là mũi? Và cái tai ấm không dùng để nghe vân gọi
là tai?
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu được nghĩa của các từ răng, mũi , tai và biết đó là nghĩa gốc.
+Hiểu được nghĩa của các từ in đậm răng, mũi, tai khác với nghĩa của
chúng ở bài 1.
Răng của chiếc cào không nhai được như răng người
Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người
Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và tai động vật
+ Biết được nghĩa các từ tai, mũa, răng ở hai bài trên có điểm giống nhau.
Răng: đều chỉ vật nhon sắc, sắp đều nhau thành hàng
Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước
Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người
+ HS tự học và hoạt động nhóm tích cực, mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
2. Ghi nhớ:
Cá nhân đọc phần Ghi nhớ, tự tìm thêm ví dụ minh hoạ.
Không nhìn sách, nói lại nội dung Ghi nhớ.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Hiểu được thế nào là từ nhiều nghĩa.

+Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
+ Tìm được các từ nhiều nghĩa để minh họa cho ghi nhớ.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài tập 1:
- Việc 1 : NT yêu cầu cá nhân đọc xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển
- Việc 2 : Chia sẻ trong nhóm
- Việc 3 : Báo cáo với cô giáo kết quả thảo luận của nhóm .
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu được nghĩa của từng từ.
+ Nhận biết được từ mang nghĩa gốc,từ mang nghĩa chuyển trong các câu
văn có dùng từ nhiểu nghĩa.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2:
Cùng bạn thảo luận, thống nhất viết vào bảng nhóm.
Các nhóm trình bày bài của nhóm mình, các nhóm khác đánh giá, nhận xét
bài làm của nhóm bạn.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Hiểu được thế nào là từ nhiều nghĩa.
+Tìm được nghĩa chuyển của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và
động vật.
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT
1. Tìm được nhiều từ chỉ
nghĩa chuyển của một số
danh từ chỉ bộ phận cơ thể
người và động vật đúng.

HT

2. Tự học và giải quyết
vấn đề tốt
3. Phản xạ nhanh
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm thêm các từ nhiều nghĩa.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được các từ nhiều nghĩa.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*************************************
Kĩ thuật
NẤU CƠM (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách nấu cơm.

CHT


- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
- Có ý thức vận dụng những điều đã học để giúp đỡ gia đình.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh quy trình nấu cơm.
- Phiếu đánh học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá
-Tiêu chí: + Nêu cách chọn một loại thực phẩm mà em biết (Rau, củ, quả...)
+ Kể được tên các công việc chuẩn bị nấu ăn.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
Việc 1: Nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
Việc 2: Chia sẻ
Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo.
- KL: Có 2 cách: Nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm
điện.
Đánh giá
-Tiêu chí: + Biết và hiểu được có hai cách nấu cơm.
+ Tự học và giải quyết vấn đề.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi ( gọi tắt là nấu cơm bằng bếp
đun)
Đọc thông tin trong phiếu học tập sau:

1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần để chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun
………………………………………………………………………………
2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện:
……………………………………………………………………………...
3. Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun:
……………………………………………………………………………...


4. Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu( chín, dẻo) cần chú ý khâu
nào?
……………………………………………………………………………..
5. Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm cơm bằng bếp đun:
…………………………………………………………………………
Hoàn thiện phiếu học tập
Chia sẻ kết quả với bạn và góp ý bổ sung.
Nhóm trưởng mời một bạn báo cáo, các bạn khác nghe và bổ sung.
Thống nhất kết quả.
Đánh giá
-Tiêu chí: + Hiểu được cách nấu cơm bằng bếp đun.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Bà bảo ngày nay càng hiện đại không còn ai dùng bếp đun để thổi cơm như
ngày xưa mà toàn dùng nồi cơm điện. Bà hỏi chị gái em : muốn nấu cơm bằng bếp
đun chín, dẻo cần chú ý khâu gì. Em hãy giúp chị trả lời câu hỏi của bà.
Đánh giá
-Tiêu chí: + Nêu được những khâu cần chú ý để nấu cơm bằng bếp đun chín, dẻo.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.

******************************************
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2018
Toán:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
- HS biết đọc, biết viết được số thập phân dạng đơn giản.
- Đọc, viết được số thập phân dạng đơn giản
HS làm được bài 1, 2.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi


Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới
Giới thiệu khái niệm số thập phân.
1.Tìm hiểu ví dụ a.

Việc 1: Viết số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân có đơn vị đo là mét
+ Làm BT sau: Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét
1 dm =…m;
1cm= ….m; 1mm = ……..m

Việc 2: Nghe GV giới thiệu số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị
là mét

Đọc các số thập phân vừa viết
2.Tìm hiểu ví dụ b.
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ
a.
Làm bài cá nhân
Chia sẻ bài làm trong nhóm, thống nhất kết quả.
KL: Các số 05; 0,07 gọi là các số thập phân.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nhận biết được khái niệm ban đầu về số tập phân (dạng đơn giản) và
cấu tạo của số thập phân.
+ Biết đọc, viết các sô thập phân dạng đơn giản.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
Cá nhân nhìn sách đọc.
Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả.
Đánh giá:


- Tiêu chí:+ HS đọc các phân số thập phân trên tia số.

+ Hãy đọc các số thập phân trên tia số.
+ Biết mỗi phân số thập phân vừa đọc ở trên bằng các số thập phân nào.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2:
Cá nhân làm bài vào vở.
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Chia sẻ bài làm trong nhóm, thống nhất kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết đúng số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
HS có năng lực làm các bài còn lại
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Viết 5 số thập phân vào vở và đọc 5 số thập phân đó cho bố mẹ nghe.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết được 5 số thập phân và đọc 5 số thập phân đó.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*************************************
Tập đọc:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy diện sông Đà cùng
với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công
trình hoàn thành. (TLCH ở SGK ; thuộc lòng 2 khổ thơ )
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. HS có năng lực
thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.

- GDHS tự hào về quê hương đất nước.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh về nhà máy điện Hoà Bình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi


Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Những người bạn tốt.
+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Quan sát bức tranh và cho biết: Tranh vẽ cảnh gì?
- Nghe GV giới thiệu về đập thủy điện Hòa Bình
1. Luyện đọc:
Nghe bạn đọc mẫu bài thơ. Cá nhân đọc thầm.
Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai. Đọc với giọng chậm rãi, ngân nga thể
hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng.

- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc bài thơ giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác
giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng…
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ:ba- la- lai- ca, dòng sông, ánh sáng...
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó: xe ben, sông Đà, ba- la- lai- ca, cao
nguyên...
+ Mạnh dạn tự tin.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.


- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông , những tháp khoan nhô lên trời
ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
Câu 2: Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có
dòng sông lấp loáng dưới trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện

pháp nhân hoá: công trường ngủ say ngủ, …
Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một
hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên giữa ánh trăng với
dòng sông. …
Câu 3: Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Nắm nội dung bài: Bài thơ ca ngợi cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà
cùng với tiếng đàn Ba- la- lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi
công trình hoàn thành.
+ Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm tốt.
+ PP: Quan sát; Vấn đáp.
+ KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc. Nhẩm thuộc lòng bài thơ.
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
Đánh giá:
-Tiêu chí:+ Đọc bài thơ giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác
giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng,ngắm sự kì vĩ của công trình thủy điện
sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngón tay đan, cả công trường, nhô lên, sóng
vai nhau, ...
+ Đọc diễn cảm và thuộc bài thơ.
+Mạnh dạn, tự tin.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Viết một đoạn văn ca ngợi cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông
Đà.
Đánh giá:


- Tiêu chí:+ Viết được một đoạn văn ca ngợi cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện
sông Đà.
+ Diễn đạt mạch lạc, câu văn có nhiều hình ảnh đẹp.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*************************************
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

Tập làm văn:
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1).
- Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn.(BT2, 3)
- GDHS yêu cảnh sông nước Việt Nam.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt
mạch lạc, ngôn ngữ.
*GDBVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ
đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
* TNMTBĐ: HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thể giới. GD tình
yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển đảo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc dàn ý miêu tả cảnh sông nước
+HS chơi tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
Làm bài cá nhân
Đọc bài Vịnh Hạ Long và trao đổi các câu hỏi, ghi lại kết quả thảo luận
Trình bày kết quả thảo luận nhóm:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm
+ Các nhóm nhận xét, góp ý
? Nêu nội dung của bài văn? Em cần phải làm gì để bảo vệ Tài nguyên biển đảo?
Đánh giá:


- Tiêu chí:+ Xác định được cấu tạo của bài văn tả cảnh, các câu mở đoạn, sự liên kết
về ý nghĩa các đoạn văn trong bài văn.
a) Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước VN.
Thân bài: Cái đẹp của Hạ long....theo gió ngân lên vang vọng.
Kết bài: Núi non, sông nước ....mãi mãi giữ gìn.
b) Phần thân bài gồm 3 đoạn:
Đ1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long
Đ2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long
Đ3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.

c) Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao
trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng
thời liên kết các đoạn trong bài với nhau.
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Bài 2: Chọn câu mở đoạn cho sẵn phù hợp với đoạn văn
- Cá nhân làm bài
Chia sẻ với bạn câu mở đoạn em chọn . Góp ý, bổ sung cho bạn
+ Đại diện các nhóm đọc trước lớp.
+ Các nhóm nhận xét, góp ý
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Lựa chọn được câu mở đoạn thích hợp cho hai đoạn văn và giải thích
được.
Đoạn 1: Câu mở đoạn b Vì câu mở giới thiệu được cả một vùng núi cao và rừng
dày của Tây Nguyên được nhắc đến trong bài
Đoạn 2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối tiếp nối 2 đoạn. Giới thiệu đặc điểm
của địa hình Tây Nguyên
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Bài 3:
Việc 1: Cá nhân viết câu mở đoạn theo ý riêng của mình.
Việc 2: Hoạt động nhóm đôi: trao đổi câu hay.
Việc 3: Chia sẽ trước lớp, tuyên dương bạn viết câu hay.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Viết được câu mở đoạn cho đoạn văn, câu văn diễn đạt trọn ý.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Viết; Vấn đáp
- KT: Viết lời nhận xét; Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:


Cùng người thân tìm đọc những đoạn văn miêu tả cảnh sông nước hay.
Viết đoạn văn tả dòng sông ở quê em.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Cùng đọc những đoạn văn miêu tả cảnh sông nước để thấy được cái hay,
cách dùng từ, đặt câu.
+ Viết được đoạn văn tả dòng sông ở quê.
- PP: Vấnđáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************
NHỚ ƠN TỔ TIÊN

Đạo đức:
I. MỤC TIÊU:
- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Giáo dục HS biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ.
- Phát triển năng lực tự tin, mạnh dạn, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học bài :”Có chí thì nên”
- Nhận xét, đánh giá
Đánh giá

- Tiêu chí:+ HS kể được một số việc làm thể hiện có chí thì nên..
+ Biết diễn đạt tự tin theo ý của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1:Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( BT4, SGK):
Cá nhân tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
- Nêu câu hỏi để HS thảo luận nhóm:
+ Em hiểu gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên ?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày10/3 hàng năm thể hiện
điều gì ?
Tổ chức cho HS giới thiệu tranh..đã chuẩn bị


Yêu cầu HS lên trình bày những hiểu biết của các em về ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
* Kết luận về ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS nêu được những hiểu biết về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
HĐ2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2 SGK).
Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
Chia sẽ với bạn bên cạnh
- Mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
mình.
- Chúc mừng các HS đó và hỏi thêm:
+ Em có tự hào về truyền thống đó không ?

+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thông tốt đẹp đó ?
- Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.
Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ..
+ Diễn đạt trôi chảy tự tin, hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời..
HĐ3: HS đọc ca dao tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên (Bài
tập 3)
- HS lên đọc các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về nhớ ơn tổ tiên.

Chia sẽ trong nhóm
Chia sẻ, HS lên đọc các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về nhớ ơn tổ tiên.
- Khen ngợi các em đã chuẩn bị và sưu tầm.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết đọc các câu ca dao tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn
tổ tiên .
+ Mạnh dạn khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:


- Về nhà cùng với mọi người tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết được về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.

*********************************************
Khoa học:
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. MỤC TIÊU
- Biết nguyên nhân & cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản & đốt người
- GD HS có ý thức phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- KN phân tích đối chiếu, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn con vật yêu thích để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét học tập, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1.Thực hành làm bài tập SGK
Việc 1: Y/c H làm việc các nhân: đọc kỹ thông tin sau đó làm bài tập tr 28
SGK
Việc 2: Đại diện một số em trình bày kết quả – Cả lớp cùng chia sẻ
KQ: 1- b, 2- b, 3- a, 4- b, 5- b
Chia sẽ trước lớp

- Theo em sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- Bệnh sốt xuất huyết tất nguy hiểm vì nó có thể gây chết người, lây lan ra trở thành
đại dịch
* KL: Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là trung gian truyền bệnh.
Bệnh diễn biến ngắn, hiện chưa có thuốc đặc trị.


Đánh giá
-Tiêu chí:+ Biết được nguyên nhân của bệnh sốt xuất huyết.
+ Trả lời đúng các câu hỏi.
1) Do một loại vi rút gây ra
2) Muỗi vằn
3) Trong nhà
4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt
+ Hợp tác nhóm tốt. Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
HĐ2: .Quan sát thảo luận
Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận
? Chỉ & nói về nội dung của từng hình?
? Tác dụng của việc làm đó?
? Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
? Gia đình bạn thường SD cách nào để diệt muỗi & bọ gậy?
HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp cùng chia sẻ
* KL: Nên giữ VS nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi ,bọ gậy. Có thói quen
ngủ màn kể cả ban ngày.
Đánh giá
-Tiêu chí:+ Giải thích được tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc
phòng chống bệnh sốt xuất huyết

Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không
cho muỗi đẻ trứng)
Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi
vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm )
Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
+ Nêu được những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết
+ Nêu được những cách mà gia điình làm để diệt bọ gậy và muỗi.
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- HS nói với nhau về các biện pháp phòng chống sốt xuất huyết và nhắc nhở
mọi người cùng thực hiện.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Biết các biện pháp phòng chống sốt xuất huyết và nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
*************************************
Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2018
Chính tả:( Nghe- viết):

DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG


I. MỤC TIÊU:
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện
được 2 trong 3 ý (a, b, c ) của BT3 (HS có năng lực làm đầy đủ BT3)
- HS nghe-viết đúng bài chính tả: Dòng kinh quê hương; Trình bày đúng hình thức
văn xuôi.

- HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng, đánh dấu thanh đúng vị trí và giữ vở sạch
đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
Ban học tập tổ chức cho các bạn chơi trò chơi thi viết đúng dấu thanh: Mỗi
nhóm viết ra bảng của nhóm mình: cây dừa, hoa thược dược, lướt thướt, quả dứa.
Nhóm nào đánh dấu thanh đúng, nhanh là thắng cuộc.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm chắc cách viết các dấu thanh nên trả lời nhanh, đúng.
+ HS tích cực tham gia chơi.
- KT: Nhận xét bằng lời.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
HS đọc đoạn viết chính tả.

Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết :Những hình ảnh nào cho thấy
dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày bài văn xuôi.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Viết từ khó
+ Nhóm trưởng đọc các từ khó, yêu cầu các bạn viết vào vở nháp : dòng

kinh, giọng hò, mái xuồng, giã bàng, lảnh lót, miền Nam,...)
Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng các từ khó: dòng kinh, mái ruồng, giã bàng, giấc ngủ,...
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép


3. Viết chính tả
GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài.
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: dòng kinh, lảnh lót, giã bàng, giấc ngủ,..
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Vấn đáp;Viết
- KT: Nhận xét bằng lời; Viết nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2: Tìm một vần để có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây:
Chăn trâu đốt lửa trên đồng
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nh...
Mải mê đuổi một con d...
Củ khoai nướng để cả ch...thành tro.
Cá nhân tự làm bài.
Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết tìm đúng vần iêu

+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: vấn đáp
- KT: nhận xét bằng lời
Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành
ngữ dưới đây.
Cá nhân tự làm bài.
Trao đổi, thảo luận với bạn để tìm đúng kết quả, thống nhất ý kiến.
- Chia sẻ trước lớp, phỏng vấn nhau.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết tìm đúng các từ có chứa iê, ia
Đông như kiến; Gan như cóc tía; Ngọt như mía lùi.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Tìm tiếng có chứa vần ia, iê và viết cho đúng dấu thanh của các tiếng đó.


Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được tiếng có chứa vần ia, iê và viết cho đúng dấu thanh của các
tiếng đó
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
***************************************
Toán:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). Cấu tạo số thập phân có
phần nguyên,phần thập phân.
- Rèn KN đọc, viết số thập phân. Cấu tạo số thập phân có phần nguyên,phần thập

phân.
HS làm được BT1,2.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Chơi trò chơi: Đố bạn
Em nêu một số thập phân và đó bạn nêu phân số thập phân tương ứng. Ví dụ:
0,1 = ; 0,3 = ;….
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nêu được số thập phân và từ đó nêu được phân số
+ Trả lời nhanh và chính xác.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
* Hình thành kiến thức
1. Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân.
Việc 1: Viết các số đo sau dưới dạng hỗn số hay phân số thập phân với đơn vị đo là
mét.
2m và 7dm =…m;
8m và 56cm = ….m; 0m và 195mm = ……..m

Việc 2: Nghe GV giới thiệu số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là
mét:
2 m 7dm hay 2 m còn được viết thành 2,7 m; 2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét.
(Tương tự với 8,56 m và 0,195m)
2,7; 8,56 và 0,195 gọi là số thập phân.
2.Cấu tạo số thập phân.

+ Đọc số: 8,56 và 90,638
+ Các chữ số trong mỗi số thập phân trên được chia thành mấy phần? Hãy nêu rõ các
phần?


+Hãy chỉ ra các chữ số thuộc phần nguyên, các chữ số thuộc phần thập phân trong
các số trên.
+Vậy số thập phân được cấu tạo ntn?
3. Đọc kỹ KL ở SGK/36
đọc nhẫm để thuộc:
- Hoạt động nhóm đôi: Kiểm tra, đánh giá bài cho nhau.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nhận biết được khái niệm về số thập phân và cấu tạo số thập phân có
phần nguyên,phần thập phân.
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên là phần thập phân, chúng được
phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Đọc các số TP: 9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307
Cá nhân làm bài vào vở :
Em và bạn đổi vai nhau đọc cho nhau nghe các số thập phân . Trao đổi với
bạn cách đọc
Chia sẽ kết quả trước lớp và với cô giáo.
GV chốt: nêu cách đọc STP.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS đọc được các số thập phân.
+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.

- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời,trình bày miệng..
Bài tập 2: Viết các hỗn số sau thành STP rồi đọc các số đó.
-

- HS làm việc với sách giáo khoa và làm bài vảo vở.
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Chia sẽ kết quả trước lớp và với cô giáo.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS viết được các hỗn số thành số thập phân và đọc được các số đó.
9
5 = 5,9
10

45
82 100 = 82,45

+ Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi.
+ HS mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời; Ghi chép.

810

225
= 810,225
1000


C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Viết 5 ST vào vở rồi đọc các STP đó cho bố mẹ nghe.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Viết được 5 ST và đọc các STP đó .
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2)
hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển
trong các câu của BT3
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.(BT4). HS có
năng lực biết đặt câu để phân biệt cả hai từ ở BT3 .
- Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Ban học tập tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Ban học tập đưa ra 4 từ nhiều nghĩa: miệng, lưng, lưỡi, mũi. Yêu cầu : trong 2
phút, với mỗi từ cho trên mỗi nhóm đặt hai câu, một câu từ đó mang nghĩa gốc, một
câu từ đó mang nghĩa chuyển. Nếu nhóm nào đặt được câu với nhiều từ hơn thì nhóm
đó thắng cuộc.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nêu được từ đồng âm? Ví dụ?
+ Biết được những điều cần lưu ý khi sử dụng từ đồng âm.
+ Tích cực tham gia chơi.

- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
HĐ Cá nhân làm việc với SKG.
- HS đọc yêu cầu đề bài,tìm lời giải nghĩa cho từ chạy
Thảo luận trao đổi trong nhóm thống nhất kết quả.


- Chia sẽ trước lớp, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến, thống
nhất kết quả. GVchốt lời giải đúng, giúp HS hiểu nghĩa các cặp từ đó.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy
1 – d; 2 –c ; 3 – a; 4 – b.
+Phát huy cho học sinh tích cực, tự tin khi trình bày .
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ chạy :
Cá nhân đọc đề bài và nêu đúng nét nghĩa cung của từ chạy có trong tất cả
các câu trên:
a,Sự di chuyển
b,Sự vận động nhanh
c,Di chuyển bằng chân.
Chia sẽ trước lớp, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến, thống
nhất kết quả.
-GV chữa bài, chốt các từ đúng.
- KL: từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa di chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa
chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh
Đánh giá

- Tiêu chí:+ Hiểu và nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy: a,Sự di chuyển
+ HS tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 3:
Cá nhân tự làm bài.

Trao đổi bài với bạn.
NT gọi các bạn trình bày. Nêu nghĩa gốc của từ ăn. Thống nhất kết quả.
Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm).
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS biết được từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động
đưa thức ăn vào miệng
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát

- KT: Bảng kiểm
Nội dung
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu

Đồng ý

Không đồng ý


×