Hóa học 9
Tuần 5
Ngày soạn: 16/08
Tiết 9
Bài 6: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức hóa học của oxit, axit. Viết được PTHH minh họa.
- Phản ứng của CaO, và P2O5 với nước
- Nhận biết các dung dịch axit H2SO4, HCl và muối sunfat
2. Kĩ năng
- Biết cách quan sát hiện tượng, ghi chép và rút ra kết luận.
- Tiếp tục rèn luyện ki năng vê thực hành hóa học, giải bài tập thực hành hóa học; kĩ năng làm
TN hóa học với lượng nhỏ hóa chất.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học; biết giữ vệ
sinh sạch sẽ phòngTN, lớp học.
II. CHUẨN BỊ:
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc đựng nước, giá thí nghiệm, lọ thủy tinh miệng rộng có nút,
muỗng lấy hóa chất, đèn cồn, ống nhỏ giọt, 3 lọ không ghi nhãn.
+ Hóa chất:
CaO, Quỳ tím, dd phenolphtalein không màu, nước lọc, photpho đỏ,
H2SO4(l), HCl, Na2SO4, dd BaCl2.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành theo nhóm, quan sát thí nghiệm .
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
+ GV dùng phiếu học tập số 1 yêu cầu HS điền các cụm từ sau vào ô trống sao cho hợp lý:
Oxit axit, oxit bazơ, dd bazơ, dd axit, hóa màu đỏ, hóa màu xanh.
Canxi oxit
Điphotpho-pentaoxit
Thuộc loại
Tan trong nước tạo
B. HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Trang 1
Hoạt động nhóm
Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit với nước.
+ GV hướng dẫn để HS biết được 1.Cho một mẩu nhỏ canxi
-Đọc thông tin trong
sgk để tìm hiểu mục
đích, yêu cầu và cách
tiến hành TN
HS tiến hành thí
nghiệm
- Quan sát hiện tượng.
- Nhận xét, rút ra kết
luận
mục đích TN, một số lưu ý khi làm oxit (vôi sống) vào ống
TN này. Yêu cầu TN, quan sát, giải nghiệm được kẹp sẵn bằng
thích hiện tượng và viết PTHH.
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời
kẹp. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ
2-3 ml nước lọc vào ống
phát hiện những khó khăn, vướng
nghiệm.
mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu 2.Quan sát hiện tượng:
- CaO tan tạo dung dịch
cần.
- Quỳ tím đổi màu xanh
- Cách cho mẩu nhỏ CaO vào ống
3. Giải thích và rút ra kết
nghiệm.
luận:
- Cách thêm từ từ một lượng nhỏ
- CaO tan trong nước tạo
H2O vào ống nghiệm.
dung dịch bazơ làm xanh
- Quan sát.
- Hướng dẫn HS lấy giấy quỳ tím
quỳ tím.
thả cẩn thận vào dung dịch.
Thí nghiệm 2: phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước.
Hoạt động nhóm
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
1. Dùng muỗng thủy tinh
-Đọc thông tin trong
sgk để tìm hiểu mục
đích, yêu cầu và cách
tiến hành TN
HS tiến hành thí
nghiệm
- Quan sát hiện tượng.
- Nhận xét, rút ra kết
luận
Hướng dẫn HS: mục đích yêu cầu
xúc một ít P rồi đốt trên
và cách tiến hành TN
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời
ngọn lửa đèn cồn, sau đó
phát hiện những khó khăn, vướng
đưa từ từ vào lọ miệng rộng.
Khi P cháy hết, dùng
mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu
ống nhỏ giọt nhỏ 2-3ml
cần.
-
nước lọc vào lọ miêng
Cách dùng muỗng thủy tinh
rộng, đậy nút, lắc nhẹ.
lấy P và đốt trong lọ miệng 2 . Quan sát hiện tượng, giải
-
rộng.
thích .
Cách thêm 1 lượng nhỏ H2O P cháy tạo khói trắng
vào ống nghiệm, cách lắc nhẹ.
- Hướng dẫn HS thả giấy quỳ tím
vào dung dịch và quan sát.
* Gv tổ chức cho Hs được phát
biểu, trình bày KQ trước lớp.
P2O5 tan hết trong nước
-
tạo dung dịch.
Quỳ tím chuyển màu
đỏ.
3.Rút ra kết luận: P2O5 tan
trong nước tạo dung dịch
axit làm đỏ quỳ tím.
TN3: Nhận biết mỗi dung dịch trong số các dung dịch H 2SO4 l, HCl, Na2SO4 đựng trong
mỗi lọ không ghi nhãn.
Hoạt động nhóm
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
1. Xác định thuốc thử.
Hướng dẫn HS: mục đích, yêu cầu 2. Tiến hành TN.
Trang 2
Hóa học 9
-Đọc thông tin trong
và cách tiến hành TN:
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời
sgk để tìm hiểu mục
phát hiện những khó khăn, vướng
đích, yêu cầu và cách
mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu
tiến hành TN
HS tiến hành thí
nghiệm
-
Quan sát hiện
-
tượng.
Nhận xét, rút ra
kết luận
- Dùng quỳ tím để nhận ra 2
axit.
- Dùng dung dịch BaCl2 để
phân biệt 2 axit với nhau.
- Kẹp giấy quỳ tím bằng kẹp
cần.
- Xác định thuốc thử.
TN, dùng ống nhỏ giọt để
- Hướng dẫn HS dùng ống nhỏ giọt
nhỏ 1-2 gọt chất lỏng lên
để nhỏ 1-2 giọt chất lỏng lên giấy
giấy quỳ tím.
quỳ và nhỏ 1-2 giọt BaCl2 vào chất - Dùng ống nhỏ giọt để nhỏ
lỏng khác và quan sát.
- Yêu cầu HS lập sơ đồ nhận biết.
* Gv tổ chức cho Hs được phát
biểu, trình bày KQ trước lớp.
1 – 2 giọt BaCl 2 vào 2 dd
còn lại.
3. Kết luận:
- Dung dịch vừa làm đỏ quỳ
tím vừa tạo kết tủa là H2SO4.
- Dung dịch chỉ làm đỏ quỳ
tím, không tạo kết tủa là
HCl.
C. TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
STT Tên TN
1
...............
...............
2
.
Tiến hành
......................
Hiện tượng
..................
Giải thích
................
PTPƯ
...............
....................
..................
................
...............
Trang 3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Kiểm tra VS của học sinh.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Em hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh rằng trong hơi thở có khí cacbonic.
4. Dặn dò (1’)
- Ôn tập lại tính chất của oxít và axít. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết .
V. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tuần 5
Ngày soạn: 24/08
Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT – BÀI SỐ 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức của hợp chất : oxit, axit .
- Củng cố và hoàn thiện kiến thức các hợp chất oxit bazơ, oxit axit ; Axit
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học, phân loại, đọc tên, viết phương trình phản
ứng hợp chất oxit ,axit nhận biết hợp chất vô cơ,
- Viết được phản ứng dãy chuyển hoá.
- Rèn kỹ năng giải bài toán hoá
3. Thái độ.
- Rèn luyện tính độc lập suy nghĩ, óc tư duy, khả năng tính toán chính xác
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Đề cho HS + dặn dò cách làm
2. HS : Chuẩn bị nội dung như đã nêu trong giờ luyện tập
III. TỔ CHỨC MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA 1 TIẾT
Tên chủ đề
Nhận biết
TNKQ
TL
Thông hiểu
TNKQ
Trang 4
TL
Vận dụng
Vận dụng
thấp
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tổng
Hóa học 9
- Tính chất hoá
-Viết được các - Tính thành Bài toán tính
Chủ đề 1:
học của oxit
phương trình hoá phần
Oxit
- Sự phân loại
học
oxit, chia ra các
tính chất hoá học lượng của oxit dịch, tính %
loại: oxit axit, oxit
của một số oxit.
bazơ là chủ yếu
- Phân biệt được hai chất.
minh
phần khối lượng,
hoạ trăm về khối nồng độ dung
trong hỗn hợp khối lượng
hỗn hợp các
- Tính chất, ứng một số oxit cụ
oxit và xác
dụng,
định công
điều
chế thể.
canxi oxit và lưu
thức oxit
Số câu:
huỳnh đioxit.
1
1
1
3
Số điểm:
0,5đ
0.5đ
2,5đ
Tỉ lệ %
5%
15%
5%
- Tính chất hoá - Nhận biết được -
1,5đ
Tính
khối - Tính khối
Chủ đề 2:
học của axit: Tác dung
Axit
dụng với quỳ tím, HCl và dung dịch được, thể tích tích axit HCl,
với
bazơ,
dịch
25%
axit lượng muối thu lượng,
oxit muối clorua, axit khí, nồng độ H2SO4
bazơ và kim loại.
dịch axit HCl, dịch
dụng, cách nhận -
H2SO4
axit
hoặc
H2SO4 và dung mol của dung nồng độ dung
- Tính chất, ứng dịch muối sunfat.
biết
thể
trong
phản ứng.
HCl,
H2SO4
loãng
và
H2SO4
đặc
(tác
dụng với kim loại,
tính
háo
nước).
Phương pháp sản
xuất H2SO4 trong
Số câu:
công nghiệp.
1
1
2/3
1/3
3
Số điểm:
0,5đ
1đ
1,5đ
1đ
4đ
Tỉ lệ %
Chủ đề 3:
5%
-Củng cố lại tính
10%
- Viết được các
10%
-Làm bài tập
10%
40%
Luyện tập .
chất hoá học của
phương trình hoá
tính lượng chất
oxit axit, oxit
học
tham gia và sản
barzơ.
phẩm.
Trang 5
- Biết được mối
quan hệ giữa oxit
với axit, bazơ,
muối.
Số câu:
1
1
Số điểm:
2đ
2đ
Tỉ lệ %
Chủ đề 4:
-Mục
20%
các -Nhận biết các
-Sử dụng dụng
Thực hành
bước tiến hành, kĩ dung dịch axit
cụ và hoá chất
thuật thực hiện các H2SO4 , HCl và
để tiến hành an
thí nghiệm:
toàn,
Số câu:
đích,
muối sunfat
20%
thành
- Oxit tác dụng với
công các thí
nước
tạo
thành
nghiệm .
dung
dịch
bazơ
giải thích hiện
hoặc axit.
tượng và viết
- Nhận biết dung
được
dịch
phương
axit,
dung
các
trình
dịch bazơ và dung
hoá học của thí
dịch muối sunfat.
1
nghiệm.
2
3
1đ
1,5đ
Số điểm:
0,5đ
Tỉ lệ % :
Tổng số câu
5%
4
3
Tổng số điểm:
3đ
3,5đ
Tỉ lệ %
30 %
35%
10%
2 + 2/3
1/3
15%
10
2,5đ
1đ
10đ
25%
10%
100%
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm ) Khoanh tròn câu trả lời:
Câu 1: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. SO3, Zn, Ca(OH)2, MgO.
B. Mg, CuO, Na2SO3, KOH.
C. HNO3, CuO, Ba, NaOH.
D. CO2, Cu, CaO, Na2O.
Câu 2: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm?
A. H2SO4 và CuSO4
B. MgSO4 và NaOH.
C. K2SO3 và HCl.
D. Na2SO3 và KOH
Trang 6
Hóa học 9
Câu 3: Dãy các chất đều phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. CO2, Al2O3, K2O.
B. Fe2O3, MgO, SiO2.
C. SO3, CO2, Na2O.
D. CaO, CuO, P2O5.
Câu 4: Dẫn khí lưu huỳnh đioxit vào cốc đựng dung dịch Ca(OH) 2 hiện tượng quan sát được
ngay là:
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Sinh ra chất rắn màu vàng, tan ít trong nước
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
D. Sinh ra chất rắn màu trắng, không tan trong nước
Câu 5: Dãy nào sau đây toàn là oxit bazơ :
A. Na2O, K2O, CuO, BaO
B. Na2O, K2O, CaO, CO
C. Na2O, K2O, CaO, CO2
D. Na2O, K2O, CaO, SO3
Câu 6: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp O2 và CO2. Người ta cho hỗn hợp đi qua
dung dung dịch chứa
A. HCl
B. Na2SO4
C. NaCl
D. Ca(OH)2
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm):
Bài 1 (1.5 đ): Nêu tính chất hóa học của SO2 ? Viết các phương trình hóa học minh họa cho
tính chất ?
Bài 2 (2 đ): Cho những chất sau: BaO, Na2O, SO2, Ba(OH)2, KOH, H2SO4, HCl, H2O. Hãy
chọn chất thích hợp để hoàn thành các phương trình phản ứng sau.
H2SO4
……..
K2SO4
………
…….
……..
Na2SO3
……
BaO
……….
CuO
……..
CuCl2
…….
Bài 3 (1 đ): Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 dung dịch: Na 2SO4, H2SO4, HNO3
đựng trong 3 lọ riêng biệt. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Bài 4 (2,5 đ): Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí thu được ở đktc.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng ?
c. Cho 200ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch HCl ở trên. Hãy tính nồng
độ mol/l các chất trong dung dịch sau phản ứng.
(Cho biết : Fe=56 ; Ca = 40; H = 1 ; Cl =35,5; O = 16)
ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm ) Khoanh tròn câu trả lời:
Câu 1: Để loại bỏ hơi nước có lẫn trong hỗn hợp SO2 và CO2. Người ta cho hỗn hợp đi qua
dung dung dịch chứa
A. H2SO4 đặc
B. HCl
C. NaCl
Trang 7
D. Ca(OH)2
Câu 2: Cho mẩu nhỏ CaO vào nước, hiện tượng quan sát được ngay là
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước.
C. CaO tan ít trong nước.
D. CaO tan hết trong nước tạo thành dung dịch trong suốt.
Câu 3: Dãy nào sau đây toàn là oxit axit:
A. P2O5, SO3, K2O, CO
B. CO2, CaO, P2O5, SO2
C. NO, CO2, SO2, Na2O
D. CO2, P2O5, SO2, SO3
Câu 4: Phương pháp nào sau đây có thể dùng để điều chế khí SO2?
A. Cho axit H2SO4 loãng tác dụng với CuSO4.
B. Cho ZnSO4 tác dụng với NaOH.
C. Cho Na2SO3 tác dụng với dung dịch axit HCl.
D. Na2SO3 tác dụng với KOH
Câu 5: Dãy các chất đều phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. CaO, CuO, P2O5.
B. SO2, CaO, K2O.
C. ZnO, CO2, Na2O.
D. Fe2O3, MgO, SiO2
Câu 6: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. CO2, Cu(OH)2 , CaO, Na2O.
B. MgO, Cu, Na2O, NaOH.
C. Na2SO3, CuO, Ba, Mg(OH)2.
D. H2SO4, CuO, BaO, Na2O.
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm):
Bài 1 (1.5 đ): Nêu tính chất hóa học của CaO ? Viết các phương trình hóa học minh họa cho
tính chất ?
Bài 2 (2 đ): Cho những chất sau: K2O, SO2, CO2, HCl, Ca(OH)2, NaOH, H2O. Hãy chọn
chất thích hợp để hoàn thành các phương trình phản ứng sau.
a/ …….
+
b/ CaO
+
c/ Fe2O3
+
d/ …….
+
Bài 3 (1 đ): Trình bày
H2SO4
…….
……..
……..
phương pháp hóa học
Na2SO4 +
……
………
FeCl3
+
……
K2CO3
để nhận biết 3 dung dịch: HCl, K 2SO4, H2SO4
đựng trong 3 lọ riêng biệt. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Bài 4 (2,5 đ): Cho 16,8 gam Fe tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí thu được ở đktc.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng ?
c. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 300ml dung dịch HCl ở trên. Hãy tính nồng
độ mol/l các chất trong dung dịch sau phản ứng.
( Cho biết : Fe=56 ; Ba =137; H = 1 ; Cl =35,5; O = 16)
Trang 8
Hóa học 9
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC 9.
ĐỀ 1
I
Trắc nghiệm( 3 đ):
II
1
B
Tự luận( 7đ):
2
C
3
C
Câu
Bài 1
1.5 đ
Bài 2
2đ
5
A
6
D
Đáp án
Điể
m
- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ :
PT:
SO2 + H2O H2SO3
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
PT :
SO2 + Na2O Na2SO3
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
PT: SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
a/ Na2O
+ SO2
Na2SO3
b/ CuO
+ 2HCl
CuCl2
+
c/ BaO
+ H2 O
Ba(OH)2
d/ H2SO4 + 2KOH
K2SO4
+
Bài 3
1đ
-
-
a.
0.5
0.5
H2O
2H2O
Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử. Có 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là
axit H2SO4 và HNO3; mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là dung
dịch muối nhận ra Na2SO4 .
Nhỏ 1-2ml dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử axit, có 1 mẫu thử xuất
hiện kết tủa trắng, không tan là BaSO4, nhận ra dung dịch axit H2SO4.
Còn lại mẫu thử không có hiện tượng gì là axit HNO3.
BaCl2
Bài 4
2.5đ
4
D
+
→ BaSO4 ↓
+
m 11, 2
nFe =
=
= 0, 2 (mol )
M
56
H2SO4
Theo PTHH :
c.
0.25
0.25
⇒ VH 2 = n.22, 4 = 0, 2.22, 4 = 4, 48 (l )
nHCl = 0, 4 (mol )
0.5
2HCl
Số mol của Fe là :
PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1 mol 2 mol
1 mol
1 mol
0,2 mol 0,4 mol
0,2 mol
b.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.5
0.25
⇒ CM ( HCl ) =
n
0, 4
=
= 1, 6 ( M )
Vdd 0, 25
0.5
nCa (OH )2 = CM .Vdd Ca (OH )2 = 0, 6.0,3 = 0,18(mol )
nHCl = CM .VddHCl = 1, 6.0, 2 = 0,32( mol )
Ta có :
PTHH : 2HCl
+ Ca(OH)2
2 mol
1mol
0,32 mol → 0,16
;
+ 2H2O
→ CaCl2
2 mol
0,16 mol
Trang 9
0.25
Ta có tỉ số
CM (CaCl2 ) =
0,32 0,18
<
2
1
=> Sau phản ứng, HCl hết, Ca(OH)2 còn dư
0.25
0.25
n
0,16
=
= 0,32( M )
Vdd
0, 5
nCa (OH )2 du = 0,18 − 0,16 = 0, 02( mol ) ⇒ CM (Ca ( OH )2 du ) =
n
0, 02
=
= 0, 04( M )
Vdd
0, 5
0.25
ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm( 3 đ):
1
A
2
B
3
D
4
C
5
B
6
C
II. Tự luận
Câu
Đáp án
Điể
m
Bài 1
- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ :
1.5 đ PT : CaO + H2O Ca(OH)2
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
PT : CaO + CO2 + CaCO3
- Tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
PT: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
Bài 2
a/
Fe2O3
+
6HCl
2FeCl3 +
2đ
b/ K2O
+
CO2
K2CO3
c/ H2SO4 +
2NaOH
Na2SO4 + 2H2O
d/ CaO
+
H2 O
Ca(OH)2
Bài 3
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử. Có 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là
1đ
axit H2SO4 và HCl; mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là dung dịch
muối nhận ra K2SO4 .
-
Nhỏ 1-2ml dung dịch Ba(NO3)2 vào 2 mẫu thử axit, có 1 mẫu thử xuất
hiện kết tủa trắng, không tan là BaSO 4, nhận ra dung dịch axit H 2SO4.
Còn lại mẫu thử không có hiện tượng gì là axit HCl.
BaCl2
Bài 4
2.5đ a.
+
H2SO4
→
nFe =
Số mol của Fe là :
PTHH:
Fe +
1 mol
0,3 mol
BaSO4↓
+
FeCl2 +
1 mol
Theo PTHH :
nHCl = 0, 6(mol )
⇒ CM ( HCl ) =
Trang 10
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
H2
1 mol
0,3 mol
⇒ VH 2 = n.22, 4 = 0,3.22, 4 = 6, 72 (l )
b.
0.5
2HCl
m 16,8
=
= 0,3(mol )
M
56
2HCl →
2 mol
0,15 mol
0.5
0.5
0.25
n
0, 6
=
= 1,5( M )
Vdd 0, 4
0.5
Hóa học 9
c.
nBa (OH )2 = CM .Vdd Ba ( OH )2 = 1.0, 2 = 0, 2 (mol )
nHCl = CM .VddHCl = 1,5.0, 3 = 0, 45(mol )
Ta có :
;
PTHH : 2HCl
+ Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
2 mol
1mol
2 mol
0,4 mol ←0,2 mol →
0,2 mol
Ta có tỉ số
CM ( BaCl2 )
0, 45 0, 2
>
2
1
=> Sau phản ứng, HCl còn dư, Ca(OH)2 hết
n
0, 2
=
=
= 0, 4( M )
Vdd 0, 5
nHCl du = 0, 45 − 0, 4 = 0, 05( mol ) ⇒ CM ( HCl du ) =
Trang 11
0.25
0.25
0.25
n
0, 05
=
= 0,1( M )
Vdd
0,5
0.25