Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

GIAO AN HOA 9 CHUAN 5 BUOC TUAN 1 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.19 KB, 45 trang )

Hóa học 9
Tuần 1

Ngày soạn: 16/08

Tiết 1

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8, vận dụng các kiến
thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng .
3. Thái độ
Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm
Kiến thức trọng tâm trong chương trình hóa học 8.
5. Năng lực cần hướng đến
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa
học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh
a. Giáo viên: Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8.
b. Học sinh: Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
2. Phương pháp: Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS



-

-

Trợ giúp của GV
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Lấy 3 ví dụ mỗi loại hợp chất oxit, axit, bazo, muối.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Ôn lại các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối (10’)
HS nêu các khái niệm
- Yêu cầu HS nêu các khái
+ Công thức chung của các
oxit, axit, bazơ, muối.

niệm oxit, axit, bazơ, muối.

hợp chất :

Công thức chung của các

Công thức chung của các

• Oxit: RxOy

Trang 1


-


hợp chất.
Quy tắc hóa trị.

-

hợp chất.
Quy tắc hóa trị.

- Lưu ý HS cần phải:

• Axit: HxA
• Bazơ: M(OH)n
• Muối: MnAm

+ Thuộc kí hiệu các nguyên tố,
công thức các gốc axit, hóa trị

+ Quy tắc hóa trị:

Axa B yb

a.x b. y

các nguyên tố và gốc axit.
+ Muốn phân loại được các hợp
chất trên, ta phải thuộc các khái

niệm oxit, axit, bazơ, muối.
Hoạt động 2: Ôn lại các công thức thường dùng (10’)

- HS: Thảo luận nhóm.
– GV: Yêu cầu các nhóm học
* Các công thức thường
sinh hệ thống lại công thức
thường dùng làm bài tập tính
toán hóa học (tính số mol, khối
- HS: Các nhóm trả lời:

lượng, khối lượng mol, tỉ khối,
thể tích, nồng độ).

dùng:
n=

m
(mol) �m=n M (g)
M

n khí =

M=

m
n

V
(mol) � Vkhí =n×22,4 (lít)
22,4
M


M

A
A
– GV: Yêu cầu đại diện nhóm d A/B = M ; d A/kk = 29
B
trình bày.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Trang 2

CM =

n
n
(M) �V=
(lít)
V
CM

C%=

m ct
×100%
m dd

n=C M



Hóa học 9
BT 1: Lập công thức hóa học, phân

BT 1:

loại và gọi tên các hợp chất tạo bởi:

Loại hợp chất CTHH
Oxit bazơ
FeO
Bazơ
Al(OH)3
Axit
H2SO4
Muối
NaCl

a. Fe(II) và O;
b. Al và (-OH);
c. H và (=SO4);
d. Na và –Cl.

Tên gọi
Sắt (II) oxit
Nhôm hiđroxit
Axit sunfuric
Natri clorua

BT 2:
Fe +


BT 2: Hòa tan 2,8 g Fe bằng dung

0,05mol

dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích HCl cần dùng.

2HCl �

0,1mol
n Fe =

b. Tính thể tích khí thoát ra (đkc).

FeCl 2 +

0,05mol

H2 �

0,05mol

2,8
=0,05 (mol)
56

Theo phương trình:

c. Tính nồng độ mol của dung dịch


n HCl = 2 �n Fe = 2×0,05= 0,1 (mol)

thu được sau phản ứng (coi thể tích

a. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là :

dung dịch thu được sau phản ứng

C
n/V => V = n / CM = 0,1 / 2 = 0,05 (l)
VM==n×22,4

không thay đổi đáng kể so với thể

b.
thoát
ra (đkc) là
MàThể
n Hn tích
= n Fekhí
= 0,05
(mol)

tích HCl) theo các bước:

2

C =
�MV V

H 2 = 0,05×22,4 = 1,12 (l)
Mà n FeCl2 = n Fe = 0,05mol

+ Viết PTHH.

c. Nồng độ của dung dịch sau phản ứng:
VFeCl2 = VHCl = 0,05 (l)

+ Tính số mol của Fe.

� CMFeCl =
2

+ Dựa vào PTHH để tính số mol của

0,05
= 1 (M)
0,05

chất cần tìm.
+ Tính thể tích, nồng độ dung dịch.
+ Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ.
+ Chuẩn bị bài 1: Tính chất hoá học
của oxit – phân loại oxit
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
M NH NO = 14×2+1×4+16×3 = 80 (g/mol)
-Tính thành phần phần trăm các
4

nguyên tố có trong hợp chất


3

%N = 28/80 x100% = 35%

NH4NO3

%H = 5%
;
%O= 60%
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Tìm hiểu các khái niệm về các loại phản ứng hóa học đã học ở lớp 8. Mỗi loại viết 1 PTHH

minh họa.

Trang 3


Tuần 1

Ngày soạn: 16/08

Tiết 2

CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.

+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung
tính.
2) Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3) Trọng tâm:
-Tính chất hóa học của oxit
II. CHUẨN BỊ:
- Các loại chất: CuO, CaO, CO 2, P2O5 (CO2 và P2O5 điều chế ngay tại lớp) H2O, P đỏ, dd
HCl, dd Ca(OH)2.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO 2 (từ CaCO3 và HCl), dụng cụ
điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình thủy tinh.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS

Trợ giúp của GV
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trang 4

Nội dung



Hóa học 9
-

Đọc tên và phân loại các oxít sau: CuO, SO 2, P2O5,
ZnO, Fe2O3, NO2

Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít, vậy
oxít có những tính chất hoá học như thế nào ? Đó là nội dung
của bài học hôm nay.
-Hs trả lời: Các oxít

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của oxít bazơ
-Gv nêu câu hỏi: Có phải tất cả các
1.oxít bazơ có những tính

bazơ tác dụng với H2O:

oxít bazơ đều tác dụng với nước tạo

chất hoá học nào ?

Na2O, K2O.

thành dung dịch bazơ hay không ?

aTác dụng với nước:.

Các oxít bazơ không tác


-Gv bổ sung và kết luận

-Một số oxít bazơ tác dụng

dụng với nước: CuO,

-Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc gv

với nước tạo thành dung

FeO,..

làm tn 1

dịch bazơ (kiềm )

-Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó

-Na2O+H2O NaOH

-Hs làm tn hoặc chú ý

nêu rõ cách tiến hành t/n, phần hiện

b.Tác dụng với axít:

quan sát gv làm thí

tượng, PTHH để trống ( nếu có)


Oxít bazơ t/d với axít tạo

nghiệm 1: CuO t/d với

-Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan

thành muối và nước

HCl

sát được, nhận xét viết pthh

CuO+ 2HClCuCl2+ H2O

-Cách tiến hành như

-Gv bổ sung và kết luận

sgk,hs thảo luận và trả

-Gv nêu câu hỏi: hãy kể 3 oxít bazơ

lời câu hỏi

có thể tác dụng với oxít axít tạo

-Hs trả lời câu hỏi

thành muối và 3 oxít bazơ không tác


-Hs trả lời:

dụng với oxít axít (p/ứ chậm nên

Na2O,K2O,BaO(t/d).

không làm t/n )

c.Tác dụng với oxít axít:

CuO, ZnO, Fe2O3. (ko

-Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi (vôi

-Một số oxít bazơ t/d với

t/d)

sống đá vôi ) và yêu cầu hs viết

oxít axít tạo thành muối

-Hs viết ptpứ

ptpứ

CaO(r)+CO2(k) CaCO3(r)

-Hs trả lời: (dựa vào


-Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận

mục a, b, c.)

chung về tính chất hoá học của oxít

bazơ
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit axit.
-Hs trả lời: nhiều oxít
-Gv nêu câu hỏi có phải tất cả các
2.Oxít axit có những tính
axít t/d với H2O tạo

oxít axít đều tác dụng với H2O tạo

chất hoá học nào ?

thành axít, một số oxít

thành axít không ?

a-Tác dụng với H2O

axít không t/d với H2O

-Gv bổ sung và kết luận

-Nhiều oxít axít t/d với

Trang 5



-Gv tiến hành t/n điều chế CO2 từ

H2O tạo thành dung dịch

CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình

axít

kíp cải tiến,dẫn khí CO2 vào nước vôi

P2O5+H2O  H3PO4

-Hs quan sát, ghi chép

trong cho đến khi xuất hiện vẫn đục

b-Tác dụng với bazơ:

các hiện tương, nhận xét

thì dừng lại

-Oxít axít t/d với dung dịch

và viết PTHH

-Gv yêu cầu hs đã quan sát được


bazơ tạo thành muối và

-Hs trả lời

trình bày kết quả

nước

-Gv bổ sung và kết luận

CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2

-Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu

O

cầu hs nêu t/c của oxít axít với oxít

c.Tác dụng với oxít bazơ

bazơ

Oxít axít tác dụng với một

-Hs trả lời

số oxít bazơ tạo thành muối
CO2 +BaO  BaCO3
Hoạt động 3: Khái quát về sự phân loại oxit:
Qua phần I các em đã được biết về tính chất III. Khái quát về sự phân loại oxit:

hoá học của oxít bazơ, oxít axít từ đó g/v

1.Oxít bazơ là những oxít t/d với dung dịch axít

hướng dẫn h/s dựa vào t/c riêng để định

tạo thành muối và nước

nghĩa

2.Oxít axít là những oxít t/d với dung dịch bazơ

-Gv bổ sung và kết luận

tạo thành muối và nước

-Gv thông báo thêm: oxít bazơ, oxít axít sẽ

3.Oxít lưỡng tính là những oxít

được học trong hoá học 9. Oxít lưỡng tính

t/d với dung dịch bazơ và t/d với dung dịch axít

và oxít trung tính sẽ được học các lớp sau

tạo thành muối và nước. VD: như Al2O3, ZnO
4.Oxít trung tính là những oxít không t/d với

-Hs vận dụng phần I để dịnh nghĩa và cho


axít, bazơ, nước. VD: như CO, NO...

ví dụ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
BT 1
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:

-Đọc thông tin trong sgk

a) Những oxit tác dụng với nước là CaO và SO3

-Làm BT1, 2.

CaO + H2O → Ca(OH)2

* Gv quan sát Hs làm việc; kịp

SO3 + H2O → H2SO4

thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc và trợ giúp, hướng
dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát

b) axit clohiđric tác dụng được với CaO và Fe2O3:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c) Những oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO3
SO3 + NaOH → NaHSO4

Trang 6


Hóa học 9

biểu, trình bày KQ trước lớp.

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
BT 2
Những cặp chất tác dụng được với nhau là: H 2O và CO2;
H2O và K2O; CO2 và K2O; CO2 và KOH.
H2O + CO2 → H2CO3
H2O + K2O → 2KOH
CO2 + K2O → K2CO3
CO2 + KOH → KHCO3

CO2 + KOH → K2CO3 + H2O
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
BT 3
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:

-Đọc thông tin trong sgk

a) H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O

-Làm BT3, 4.

b) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O

* Gv quan sát Hs làm việc; kịp


c) H2O + SO2 → H2SO3

thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc và trợ giúp, hướng
dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát
biểu, trình bày KQ trước lớp.

BT 4
a)

CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3

b)

Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2

c)

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

-Nghiên cứu bài mới: Một số oxít
quan trọng (CaO)

d)


CO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaCO3
SO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaSO3

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

Đề bài: Có hỗn hợp khí CO2 và O2 làm thế nào có thể thu được khí O 2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày
cách làm và viết phương trình hóa học.

4. Dặn dò (1’)

Trang 7


Tuần 2

Ngày soạn: 16/08

Tiết 3
BÀI 2: MỘT SỐ ÔXÍT QUAN TRỌNG
A. CAN XI OXIT (CaO)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
-Tính chất hoá học của CaO tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit.
- Biết các ứng dụng của CaO.
2) Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của CaO
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất

3) Trọng tâm:
- Phản ứng điều chế canxi oxit.
II, CHUẨN BỊ:
- Các loại chất: CaO, dd Ca(OH)2, HCl, H2SO4loãng, CaCO3, dd phenolphtalein, H2O cất.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, ống nghiệm, đèn cồn.
- Sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS

Trợ giúp của GV
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Nêu tên sản phẩm của lò nung vôi.

Nội dung
HS: Canxioxit

Để tìm hiểu canxioxit có những tính chất gì chúng ta qua phần
tiếp theo
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: I/Canxi oxít có những tính chất nào ?
-Hs quan sát mẫu vôi Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vôi sống A/CANXI OXÍT
sống và trả lời câu hỏi

nhận xét về trạng thái, màu sắc
Trang 8


I/Canxi oxít có những


Hóa học 9
-Gv bổ sung và kết luận

tính chất nào ?

-Hs quan sát nhận xét và -Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính 1. Tính chất vật lí:
viết PTHH

chất của 1 oxít bazơ =>CaO có Chất rắn, màu trắng, to
những tính chất hoá học nào

-Hs chú ý

nóng chảy khoảng 25850C

-Gv làm t/n: cho 1 mẫu nhỏ CaO vào
ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước, tiếp 2. Tính chất hoá học:
tục cho thêm nước, cho thêm vài giọt a.Tác dụng với nước:
dd phenolphtalein

(p/ứ tôi vôi )

-Hs chú ý lắng nghe và -Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt mạnh CaO+H2OCa(OH)2
liên hệ thưc tế về việc của phản ứng tôi vôi từ đó nêu một Ca(OH)2
xử dụng vôi trong nông số điểm lưu ý khi xử lí vôi
nghiệp, xây dựng


tan

ít

trong

nước, phần tan tạo thành

-Gv thông báo CaO có tính hút ẩm dd bazơ
nhiều nên dùng để làm khô một số
chất, gv nêu cách bảo quản CaO
(trong không khí )

b.Tác dụng với axít:

-Hs quan sát hiện tượng -Gv thực hiện t/n cho CaO t/d với dd CaO+HClCaCl2+H2O
xảy ra và viết PTHH

HCl

CaO t/d với dung dịch

-Hs suy nghĩ trả lời (khử -Gv hỏi tính chất hoá học này có thể axít tạo thành muối và
chua, xư lí nước thải )

được ứng dụng trong những lĩnh vực nước

Hs trả lời: (vì sẽ có phản nào ?
ứng CaO+ CO2 )


c.Tác dụng với oxít axít:

-Gv hỏi vôi sống để lâu ngày trong CaO +CO2  CaCO3 (r)
không khí có lợi hay có hại ?

-CaO là một oxít bazơ

-Hs trả lời (tôi vôi sau -Gv hỏi muốn hạn chế phản ứng này
khi nung

thì phải xử lí như thế nào ?

-Hs trả lời: (oxít bazơ )
-Gv hỏi CaO là một oxít gì ?
Hoạt đông 2: II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ?
-Gv yêu cầu h/s đọc sgk và nêu ứng II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ?
dụng của CaO

-Dùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp

-Gv bổ sung và kết luận

hoá học, khử chua đất trồng, xử lí nước thải công

-Hs đọc, tóm tắt và trả lời
nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường
Hoạt động 3: III/ Sản xuất canxi oxít như thế nào ?
-Hs nghiên cứu sgk và trả lời Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk III/ Sản xuất canxi oxít
và trả lời câu hỏi nguyên liệu và như thế nào?

nhiên liệu của quá trình sản xuất 1.Nguyên liệu:
vôi

Đá vôi, than đá, củi, dầu
Trang 9


-Hs nghiên cứu sgk và trả lời -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk khí tự nhiên.
câu hỏi, viết PTHH

cho biết các phản ứng xảy ra 2.Các phản ứng hoá học
trong quá trình nung vôi, viết các xảy ra
PTHH xảy ra

C(r)

+ O2 (k)

0

t
��


CO2 (k)
9000 C

� CaO
CaCO3(r) ���


(r)+ CO2(k)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. D
2. B
3. A

* Gv giao nhiệm vụ cho HS:
-Làm BT trong phiếu học tập số 1
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước
lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

* Gv giao nhiệm vụ cho HS:

1. D

-Làm BT trong phiếu học tập số 2

2.

* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó

� CaO+ CO2
CaCO3 ���

khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.

CaO+H2O � Ca(OH)2


* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước

CaO + 2HCl � CaCl2 + H2O

lớp.

CaO + 2HNO3 � Ca(NO3)2

- Học bài, làm BT và trả lời câu hỏi 1,3,4 SGK

+ H2O

9000 C

CaO + CO2 � CaCO3

- Chuẩn bị tiết sau: Lưu Huỳnh Đioxít

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Tìm hiểu lò nung vôi bằng năng lượng mặt trời bảo vệ môi trường
GV yêu cầu HS làm BT
4. Dặn dò (1’)
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1
1. Khi cho CaO vào nước thu được
A. Dung dịch CaO ;

B. Dung dịch Ca(OH)2 ;


2. Ứng dụng nào sau đây không phải của CaO
Trang 10

C. Chất không tan ; D. cả B và C


Hóa học 9
A. Công nghiệp luyện kim ;

B. Sản xuất đồ gốm

C. Công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;

D. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường

3. CaO có thể tác dụng với các chất nào sau đây ?
A. H2O, CO2, HCl, H2SO4;

B. CO2, HCl, NaOH, H2O

C. H2O, HCl, Na2SO4, CO2;

D. CO2, HCl, NaCl, H2O.

PHIẾU HỌC TẬP 2
BT 1:

Hóa chất nào sau đây dùng để nhận biết hai chất rắn CaO và P 2O5:
a. Nước


b. Cồn

c. CO2

BT 2: Viết phương trình phàn ứng cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2
CaCO3  CaO

CaCl2
Ca(NO 3)2
CaCO 3

Trang 11

d. Quỳ tím ẩm


Tuần 2

Ngày soạn: 24/08

Tiết 4
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được nhữg tính chất hóa học của SO2 và viết đúng các phương trình hóa học.
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, đồng thời biết được
những tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người.
- Biết các phương pháp điều chế SO 2 trong phòng TN, trong công nghiệp và những phản ứng
hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.

2. Kĩ năng
- Vận dụng được những kiến thức về SO2 để giải các BT định tính và định lượng.
3. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của SO2 - Ứng dụng và sản xuất SO2
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hoá chất: S, Na2SO3, dd Ca(OH)2, dd H2SO4, quỳ tím.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống hút, giá ống nghiệm, khay....
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS

Trợ giúp của GV
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trang 12

Nội dung


Hóa học 9
HS1.
a/ Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của CaO ?
b/ CaO sản xuất như thế nào ? có những ứng dụng gì ?
HS2
a- Viết PTHH minh hoạ tính chất hóa học của CaO là oxít
bazơ?

b- Bằng tính chất hoá học hãy nhận biết các chất rắn sau:
CaO, Na2O, CuO .
- Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh
trong oxy là chất gì ?

Hs : lưu huỳnh đioxit.

Gv hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và
ứng dụng của lưu huỳnh đi oxít.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của SO2
-Hs nghiên cứu và trả lời, -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu I/Lưu huỳnh đi oxít có những
chứng minh SO2 nặng hơn sgk và nêu tính chất vật lí của tính chất gì ?
không khí

SO2

1. Tính chất vật lí:

-Hs trả lời

Chất khí, không màu, mùi
-Gv yêu cầu h/s tái hiện lại hắc, độc, nặng hơn không khí
các tính chất hoá học của oxít 2.Tính chất hoá học:

-Hs trả lời

axít (kiểm tra bài cũ )

a.Tác dụng với nước:


-Gv nêu SO2 là 1 oxít axít SO2 +H2O  H2SO3
SO2 có những tính chất hoá
học nào ?
-Hs quan sát nhận xét và viết -Gv bổ sung
PTHH

b.Tác dụng với bazơ:

-Gv tiến hành t/n biểu diễn, SO2+Ca(OH)CaSO3+H2O
dẫn khí SO2 như hình vẽ 1.6
-Gv thông báo thêm SO2 là 1 c.Tác dụng với oxít bazơ:

-Hs quan sát

trong những nguyên nhân gây SO2 +Na2O Na2SO3
ra mưa axít

-Hs nhận xét và viết PTHH

-Gv tiến hành t/n như hình 1.7 Kết luận: SO2 là một oxít axít

-Hs trả lời và viết PTHH

-Gv yêu cầu hs nhận xét và
viết PTHH

-Hs suy nghĩ trả lời (là oxít - Dựa vào tính chất hoá học
Trang 13



axít)

của oxít axít t/c của SO2, gv
yêu cầu h/s nêu tính chất này
-Dựa vào tính chất hoá học

của SO2 SO2 là oxít gì ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của SO2
- Hs đọc và nghiên cứu sgk - Gv có thể chuẩn bị phiếu II/Lưu huỳnh đioxít có những
để hoàn thành phiếu học tập

học tập ở dạng bảng chưa ứng dụng gì ?
hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ) Sản xuất H2SO4, chất tẩy
và yêu cầu h/s hoàn chỉnh trắng bột gỗ trong công
bảng

nghiệp giấy, chất diệt nấm
mốc.

Hoạt động 3: cách điều chế SO2
-Hs nghiên cứu sgk và trả lời -Gv yêu cầu h/s phân biệt điều III/ Điều chế SO2 như thế nào:
-Về quy mô: nhỏ (PTN),lớn chế SO2 ở phòng t/n và điều 1.Trong phòng thí nghiệm
(CN)

chế SO2 trong công nghiệp về Na2SO3+H2SO4 Na2SO4 +

-Về thiết bị: đơn giản, rẻ tiền quy mô, thiết bị, phản ứng

SO2 +H2O


(PTN), phức tạp, đắt tiền
(CN)

Hoặc đun nóng H2SO4
-Gv bổ sung và kết luận

đ

với

Cu
2.Trong công nghiệp:
-Đốt lưu huỳnh trong không
khí

S+ O2  SO2

-Đốt quặng pírit sắt FeS2
4FeS2+11O28SO2+2Fe2O3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. D
* Gv giao nhiệm vụ cho HS:

-Làm BT trong phiếu học tập số 1
* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát

2. C

hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ

giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.

3.

* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình
nước

bày KQ trước lớp.

CaO x
SO2 x
CO2 x
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Trang 14

Tác dụng với
khí NaOH khí O2, có
CO2
x

xúc tác
x
x

x


Hóa học 9

* Gv giao nhiệm vụ cho HS:


1.

-Làm BT trong phiếu học tập số 2

(1)

S + O2 → SO2

* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát

(2)

SO2 + H2O →H2SO3

hiện những khó khăn, vướng mắc và trợ

(3)

H2SO3 + CaO →CaSO3 + H2O

2. a) Na2SO3+H2SO4Na2SO4+SO2 +H2O

giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình
bày KQ trước lớp.

b) tính số mol Na2SO3
Dựa vào PTHH tính mol của SO2, của axit


Vận dụng công thức để tính theo yêu cầu
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Tìm hiểu nguồn phát thải và tác hại của khí SO2 lên môi trường và khí hậu.

4. Dặn dò (1’)
- Học bài, làm BT và câu hỏi 1,2,3,6 SGK
- Chuẩn bị tiết sau: “TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT”.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Khi cho SO2 vào nước ta thu được
A.dd SO2,

B. dd H2SO4,

C. SO2 không tan trong nước

D.dd H2SO3

Câu 2: Hóa chất nào sau đây dùng để nhận biết hai chất khí SO2 và O2:
a. Nước

b. Cồn

c. Nước vôi

d. Dung dịch NaOH

Câu 3: .Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau:
T/d với nước


T/d với khí CO2

T/dvới NaOH

T/d với khí O2,có xúc tác

CaO
SO2
CO2
PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu 1: Hoàn thành các phản ứng theo dãy chuyển hoá sau:
S

SO2

H2SO3

CaSO3

Câu 2: Cho 12,5 gam natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2SO4.
a) Việt phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí SO2 thoát ra (ở đktc).
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
V. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Trang 15


..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Trang 16


Hóa học 9
Tuần 3

Ngày soạn: 30/08

Tiết 5

BÀI 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXÍT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được nhữg tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được PTHH tương ứng cho
mỗi tính chất.
2. Kĩ năng:
- HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống, sản xuất.
- HS biết vận dụng những tính chất hóa học của axit, oxit đã học để làm các bài tập hóa học.
3. Thái độ:
- HS hứng thú, yêu thích mơn học qua quan sát thí nghiệm hoặc tự làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các loại chất: dd HCl, H2SO4loãng, quỳ tím, Zn, Al, Fe, Cu(OH)2, Fe2O3.
- Dụng cụ: đũa thủy tinh, ống nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gợi mở, dẵn dắt, thí nghiệm, vận dụng.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của HS

Trợ giúp của GV
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hoạt động nhóm đôi

Nội dung
Hs trả lời dựa vào phản

-Gv hỏi dung dịch axít HCl tác dụng được với những chất nào ứng đã học như:
sau đây: quỳ tím, kẽm, đồng (II) oxit, oxi ? Viết PTHH

Axit HCl làm quỳ tím hóa
đỏ
Zn+2HClZnCl2 +H2

- Gv ngoài tính chất trên, dd axít HCl nói riêng và axít nói chung CuO +2HClCuCl2 +H2O
còn có những tính chất hoá học nào khác ? đó là nội dung n/c
của bài hôm nay.

HCl không tác dụng với

oxi
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit.
Trang 17



- HS làm thí nghiệm nhỏ axit + Hướng dẫn học sinh làm thí I. Tính chất hóa học:
vào giấy quỳ.

nghiệm nhỏ axit vào giấy quỳ.

1. Axit làm đổi màu chất

- Nhận xét giấy quỳ chuyển ? Quan sát hiện tượng và nêu chỉ thị màu.
sang màu đỏ.

nhận xét.

- Dd axit làm đổi màu quỳ

- Trong hóa học quỳ tím gọi là tím thành đỏ.
chất chỉ thị màu.
- HS làm thí nghiệm như + Hướng dẫn học sinh làm thí
hướng dẫn SGK và GV.

nghiệm cho một ít KL: Al (hay

- Nhận xét hiện tượng xảy ra: Fe, Zn, Mg …) vào đáy ống
Kim loại bị hòa tan đồng nghiệm, sau đó thêm 1 – 2 ml dd 2. Axit tác dụmg với kim
thời có bọt khí không màu axit (HCl, H2SO4loãng…)

loại.

bay ra.


? Quan sát hiện tượng và nêu

3H2SO4 + 2Al Al2(SO4)3

nhận xét.

+ 3H2

+ Thông báo: phản ứng sinh ra

2HCl + Fe 

FeCl2 +

- HS tự viết phương trình muối và khí hiđrô.

H2

phản ứng.

? Yêu cầu HS viết phương trình.

-Axit tác dụng đựơc với

- HS đọc chú ý SGK/12.

+ Cho HS đọc chú ý SGK/ 12.

nhiều kim loại tạo thành


- HS làm thí nghiệm như + Hướng dẫn học sinh làm thí muối và giải phóng khí
hướng dẫn SGK.
nghiệm như SGK/ 13. Chú ý tác hiđrô.
phong làm TN của từng tổ.
- Nhận xét hiện tượng xảy ra: ? Quan sát hiện tượng và nêu 3. Axit tác dụng với bazơ.
Cu(OH)2 bị hòa tan tạo thành nhận xét.
H2SO4 +Cu(OH)2  CuSO4
dung dịch màu xanh lam.

+ Thông báo: dd màu xanh lam + H O
2
- HS tự viết phương trình đó là muối đồng và nước.
- Axit tác dụng với bazơ
phản ứng.
? Yêu cầu HS tự viết phương tạo ra muối và nước.
trình.

4. Axit tác dụng với oxit

- HS làm thí nghiệm như + Hướng dẫn học sinh làm thí bazơ.
hướng dẫn SGK.
nghiệm như SGK/ 13. Chú ý tác
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 +
phong làm TN của từng tổ.
3H2O
- Nhận xét hiện tượng xảy ra: ? Quan sát hiện tượng và nêu
- Axit tác dụng với oxit
Fe2O3 bị hòa tan, tạo ra dung nhận xét.
bazơ tạo ra muối và nước.
dịch có màu vàng nâu.

+ Thông báo: Fe2O3 Tác dụng
- HS tự viết phương trình với axit sinh ra muối sắt (III) có

Trang 18




×