Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Y3 SUY TIM PGS TS hoàng anh tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.78 MB, 63 trang )


1. 
2. 
3. 
4. 

Nêu định nghĩa suy tim, nguyên nhân của
mỗi loại suy tim.
Nêu cơ chế bệnh sinh của suy tim
Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm
sàng của suy tim trái, suy tim phải.
Trình bày cách phân độ suy tim.


Suy tim là trạng thái bệnh lý, trong đó cơ tim
mất khả năng cung cấp máu theo yêu cầu cơ
thể, lúc đầu khi gắng sức rồi sau đó cả khi
nghỉ ngơi.
®  Quan niệm này đúng cho đa số trường hợp,
nhưng chưa giải thích được những trường
hợp suy tim có cung lượng tim cao và cả
trong giai đoạn đầu của suy tim mà cung
lượng tim còn bình thường.
® 


- Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp do
tổn thương cấu trúc hoặc chức năng đổ đầy thất hoặc
tống máu.
- Biểu hiện lâm sàng chính của suy tim là mệt và
khó thở.


(2013 ACCF/AHA Guideline for the Mangement of Heart Failure)


Tại châu Âu trên 500 triệu dân, tần suất suy tim
ước lượng từ 0,4 - 2% nghĩa là có từ 2 triệu đến
10 triệu người suy tim.
®  Tại Hoa Kỳ, con số ước lượng là 2 triệu người
suy tim trong đó 400.000 ca mới mỗi năm. Tần
suất chung là khoảng 1-3% dân số trên thế giới
và trên 5% nếu tuổi trên 75.
®  Tại nước ta chưa có thống kê chính xác, nhưng
nếu dựa vào số dân 70 triệu người thì có đến
280.000 - 4.000.000 người suy tim cần điều trị.
® 


2. Phân loại
Phân loại
Suy tim với phân suất
tống máu giảm (heart
failure with reduced
ejection fraction)
Suy tim với phân suất
tống máu bảo tồn (heart
failure with preserved
ejection fraction)

EF

Mô tả


≤ 40%

- “suy tim tâm thu”
- Các điều trị hiệu quả được chứng minh cho đến
nay.

≥ 50%

- “suy tim tâm trương”
- Phần lớn là chẩn đoán loại trừ các nguyên nhân
không do tim khác với các triệu chứng gợi ý suy tim.
- Cho đến nay, các điều trị hiệu quả chưa được xác
định.

Suy tim PSTMBT giới
- Thuộc nhóm giới hạn hoặc trung gian.
41% - 49%
hạn (borderline)
- Tương tự với các bệnh nhân suy tim PSTMBT.

Suy tim PSTMBT cải
thiện (improved)

>40%

- Nhóm bệnh nhân suy tim PSTMBT trước đây có
suy tim PSTMG có sự cải thiện hoặc hồi phục EF
hoặc có thể khác biệt về lâm sàng so với các bệnh
nhân EF bảo tồn hoặc giảm kéo dài.




(EF 55-65% normal)



TL: Mann DL, Chakinana M. Harrison’s Principles of Internal Medicine 2012, 18th ed, McGraw- Hill
Medical, p. 1901-1915
10
 


TL: Mann DL, Chakinana M. Harrison’s
Principles of Internal Medicine 2012, 18th
ed, McGraw- Hill Medical, p. 1901-1915

11
 


YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG LƯỢNG TIM

SỨC CO BÓP CƠ TIM
TIỀN GÁNH

HẬU GÁNH
THỂ TÍCH
NHÁT BÓP


Tính đồng vận của co bópcơ tim
Sự nguyên vẹn của thành tim
Hoạt động bình thường của van tim

CUNG LƯỢNG TIM

TẦN SỐ
TIM


CƠ CHẾ CỦA SUY TIM
1.  RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TÂM THU
 
Giảm sức co bóp của cơ tim do suy giảm trực tiếp khả năng co bóp
của cơ tim.

Biểu hiện bằng:
cung lượng tim
áp lực đổ đầy (áp
lực cuối tâm trương
thất trái → áp lực
mao mạch phổi → xuất
hiện triệu chứng ứ huyết.


CƠ CHẾ CỦA SUY TIM
2.  RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG
 

Giảm tính đàn hồi hoặc bất thường về khả năng thư giãn cơ

tim → rối loạn sự đổ đầy thất trong thì tâm trương → ↑ áp
lực phía thượng lưu → triệu chứng ứ huyết.

Gặp trong:
­  Bệnh lý gây phì đại
thất trái (Hẹp chủ,
THA, BCT phì đại).
­  ↑ Độ cứng của cơ
tim (BCT hạn chế).
­  Nhồi máu cơ tim…


CƠ CHẾ CỦA SUY TIM
3.  TĂNG HẬU GÁNH
 
! ↑

hậu gánh (tăng gánh áp lực) làm giảm thể tích

tống máu trong thì tâm thu.
! Nguyên

nhân chính:

- 

Với tâm thất trái: THA, BCT phì đại, Hẹp chủ.

- 


Với tâm thất phải: TALĐM phổi, nhồi máu phổi.





!  Tăng

huyết áp
!  Bệnh van tim: Hẹp hở chủ (đơn thuần/phối
hợp), Hở hai lá.
!  Tổn thương cơ tim:
­  NMCT,
­  Viêm cơ tim do thấp, nhiễm độc
­  Bệnh cơ tim: BCT giãn, BCT phì đại, BCT hạn chế
!  Một

số rối loạn nhịp tim: cơn nhịp nhanh trên
thất (rung/cuồng nhĩ), cơn nhịp nhanh thất,
blốc nhĩ thất hoàn toàn...
!  Một số bệnh tim bẩm sinh: Còn ÔĐM, Hẹp eo
ĐMC…


TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
1. Khó thở:
­  khó thở khi gắng sức → khó thở thường xuyên, phải ngồi để thở,
­  khó thở dữ dội (cơn hen tim, phù phổi cấp)
2. Ho:
­  ho khan/đờm lẫn máu.

­  ho về đêm hoặc khi gắng sức (ho khi gắng sức có giá trị như khó thở
khi gắng sức).

TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
1. Mệt

2. Tiểu đêm
3. Lú lẫn, suy giảm trí nhớ, đặc biệt ở người cao tuổi


TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
TRIỆU CHỨNG TẠI TIM
1.  Mỏm tim đập lệch trái
2.  Tr/ch bệnh (van) tim gây ST
3.  Nhịp tim nhanh
4.  Ngựa phi trái
5.  Tiếng TTT ở mỏm do hở van hai lá cơ năng (giãn vòng van hai lá)
TRIỆU CHỨNG NGOÀI TIM
1.  HA tối đa giảm, tối thiểu bình thường → chênh lệch nhỏ
2.  Phổi:
­  Ran ẩm rải rác hai đáy phổi
­  Ran rít và ẩm: cơn hen tim
­  Ran ẩm to/nhỏ hạt như “thủy triều dâng”: phù phổi cấp


XQUANG TIM PHỔI THẮNG
!  Cung dưới trái phồng và kéo dài ra
!  Phổi mờ hai phổi nhất là vùng rốn phổi
!  Đường Kerley B
!  Hình “cánh bướm” kinh điển ở hai rốn phổi khi phù phổi

ĐIỆN TÂM ĐỒ
!  Tăng gánh buồng tim trái: trục trái, dày nhĩ trái, thất trái
SIÊU ÂM TIM
!  Buồng tim trái giãn to
!  Co bóp vách tim và chức năng tim giảm (phân số tống máu EF...)
!  Xác định một số nguyên nhân





×