Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG LÂM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG LÂM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ SỸ TRUNG

THÁI NGUYÊN - 2018




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn nghiên cứu là công trình của riêng tôi, dựa
trên cơ sở lý thuyết đã được học tập và qua tìm hiểu tình hình thực tiễn tại
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ, dưới dự hướng dẫn của TS.Ngô
Sỹ Trung.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, kinh nghiệm phù
hợp với nghành và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Việt Trì, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Lâm


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ”, ngoài sự cố gắng nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ động viên của nhiều cá
nhân, cơ quan, đơn vị có liên quan.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của TS. Ngô
Sỹ Trung - người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quý báu của Nhà
trường, của các thầy cô trong Trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh
thuộc Đại học Thái Nguyên.

Tôi cũng xin được bày tỏ sự biết ơn chân thành tới đồng nghiệp đang
công tác tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên giúp đỡ khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Đây là công trình nghiên cứu, là kết quả làm việc nghiêm túc của bản
thân, song do khả năng và trình độ có hạn, chắc rằng đề tài sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
quý thầy cô, bạn bè và bạn đọc quan tâm tới đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!.
Việt Trì, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Lâm


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3
5. Tổng quan những nghiên cứu trước đây ....................................................... 3

6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƯC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NH CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ................... 5
1.1. Ngân hàng chính sách xã hội ..................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5
1.1.2. Vai trò của ngân hàng chính sách xã hội ................................................ 7
1.1.3. Phân loại ngân hàng chính sách xã hội ................................................... 8
1.1.4. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội .............
9
1.1.5. Các hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội .................... 10
1.2. Quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội................. 12
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 12
1.2.2. Nguyên tắc quản lý hoạt động tín dụng ................................................ 13
1.2.3. Nội dung quản lý hoạt động tín dụng của NH chính sách xã hội ......... 14
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng của ngân hàng chính
sách xã hội ....................................................................................................... 24


4

1.3. Thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng của một số ngân hàng chính
sách xã hội cấp tỉnh ......................................................................................... 29
1.3.1. Thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách
xã hội thành phố Hải Phòng ............................................................................ 29
1.3.2. Thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Thái Bình....................................................................................... 31
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú
Thọ từ thực tiễn quản lý hoạt động tín dụng của một số ngân hàng chính
sách xã hội cấp tỉnh ......................................................................................... 35
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 38

2.1. Câu hỏi nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ........................................... 38
2.1.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 38
2.1.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 39
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 39
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................................................... 41
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 42
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động tín dụng
của ngân hàng chính sách xã hội..................................................................... 42
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đối với ngân hàng....................................... 42
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả về kinh tế - xã hội ...................................... 48
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH PHÚ THỌ............... 49
3.1. Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ ........................ 49
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 49
3.1.2. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ......... 50
3.1.3. Trình độ, năng lực của cán bộ NHCSXH tỉnh Phú Thọ ....................... 52
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Phú Thọ .............................................................................................. 53


5

3.2.1. Thực trạng quản lý xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức
thực hiện các chỉ tiêu....................................................................................... 53
3.2.2.Thực trạng quản lý huy động vốn .......................................................... 61
3.2.3.Thực trạng quản lý hoạt động cho vay................................................... 69
3.2.4. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán bộ ngân hàng về công tác quản
lý tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ .............................. 75
3.2.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân

hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ .............................................................. 81
3.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng Ngân hàng CSXH Phú Thọ thông qua
các tiêu chí đánh giá ........................................................................................ 87
3.3.1. Hiệu quả đối với ngân hàng .................................................................. 87
3.3.2. Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội ............................................................. 90
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ. ............................................................. 92
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 92
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 93
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TỈNH PHÚ THỌ .................................................................................. 97
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý hoạt động tín dụng của
ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ ..................................................... 97
4.1.1. Quan điểm quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Phú Thọ ......................................................................................... 97
4.1.2. Phương hướng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Phú Thọ ................................................................................. 97
4.1.3. Mục tiêu quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Phú Thọ .............................................................................................. 98


6

4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng của Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ .............................................................. 99
4.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch hoạt động tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ .................................................................................. 99
4.2.2. Hoàn thiện công tác thực hiện kế hoạch hoạt động tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 101

4.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện ............................... 104
4.2.4. Quản lý chặt chẽ và khai thác chất lượng nguồn nhân lực ................. 106
4.2.5. Tăng cường đầu tư về cơ sơ vật chất .................................................. 108
4.3. Kiến nghị đề xuất ................................................................................... 108
4.3.1. Kiến nghị đối Chính Phủ..................................................................... 108
4.3.2. Kiến nghị đối với với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam. ......... 110
4.3.3. Kiến nghị đối với chính quyền và các đoàn thể tỉnh Phú Thọ. ........... 110
KẾT LUẬN .................................................................................................. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 115
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 117


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐD

:

Ban đại diện

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HĐND

:


Hội đồng nhân dân

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

HĐV

:

Huy động vốn

NH

:

Ngân hàng

NHCSXH

:

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNo&PTNT :

Ngân hàng Nông nghiệp vả phát triển nông thôn


NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TK&VV

:

Tiết kiệm vay vốn

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nội dung xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn tại NHCSXH ............. 16
Bảng 1.2. Giao chỉ tiêu kế hoạch ủy thác tín dụng ......................................... 17

Bảng 1.3. Nội dung của công tác tổ chức thực hiện chỉ tiêu kế hoạch tín
dụng................................................................................................. 18
Bảng 3.1. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tín dụng tại NHCSXH Phú Thọ......... 54
Bảng 3.2. Giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ ......... 56
Bảng 3.3. Điều chỉnh kế hoạch dư nợ giữa các chương trình tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2017 .............................. 60
Bảng 3.4. Kế hoạch huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2014 - 2017 ..................................................................................... 63
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014-2017 ................................ 67
Bảng 3.6. Thống kê công tác kiểm tra, giám sát hoạt động huy động vốn
NHCSXH tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2017 .............................. 68
Bảng 3.7. Căn cứ và mục đích của quản lý hoạt động cho vay tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ .................................................................. 69
Bảng 3.8. Kế hoạch hoạt động cho vay của NHCSXH tỉnh Phú Thọ ............ 71
Bảng 3.9. Kết quả tổ chức thực hiện hoạt động cho vay tại NHCSXH
tỉnh Phú Thọ.................................................................................... 73
Bảng 3.10. Bảng thống kê thông tin người được phỏng vấn .......................... 76
Bảng 3.11. Các hạng mục đánh giá tầm quan trọng của quản lý chất
lượng nguồn nhân lực tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ......................... 77
Bảng 3.12. Các hạng mục đánh giá tầm quan trọng của quản lý quy mô
tín dụng tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ ............................................... 77
Bảng 3.13. Các hạng mục đánh giá tầm quan trọng của quản lý về chất
lượng cho vay tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ ..................................... 78


9

Bảng 3.14. Các hạng mục đánh giả tầm quan trọng của quản lý về mức
đô đáp ứng nhu cầu vay vốn chọ đối tương thuộc chỉnh sách

tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ ............................................................. 79
Bảng 3.15. Các hạng mục đánh giá tầm quan trọng của quản lý về hiệu
quả kinh tế xã hội tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ ............................... 80


10

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu............................................................ 38
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy NHCSXH tỉnh Phú Thọ ............................ 53


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là một loại hình tổ chức
trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc thực hiện chương trình
mục tiêu về giảm nghèo, tạo việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, đảm bảo an
sinh xã hội của Chính phủ. Sự hoạt động hiệu quả của Ngân hàng Chính sách
xã hội gắn liền với sự nghiệp xóa đói giảm nghèo cũng như sự hưng thịnh của
nền kinh tế. Trong những năm gần đây Ngân hàng Chính sách xã hội đã có
những thay đổi tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, việc ủy thác cho vay
thông qua các tổ chức chính trị- xã hội đã đưa vốn đến hộ nghèo, hộ cận
nghèo và các đối tượng chính sách khác giúp nhiều người nghèo có vốn làm
ăn đi lên thoát nghèo, tạo được nhiều việc làm. Chính vì vậy Đảng và Nhà
nước ta đã xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong
hệ thống các chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Xuất phát từ những yêu
cầu đòi hỏi trên đây, ngày 4 tháng 10 năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã có
quyết định số 131/TTg thành lập NHCSXH, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng

Phục vụ người nghèo trước đây để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và
các đối tượng chính sách khác.
Đối với NHCSXH tỉnh Phú Thọ, trong suốt quá trình hình thành và
phát triển cũng đã có nhiều thành tích trong hoạt động huy động và cho vay,
giúp hỗ trợ tích cực cho công tác xóa đói giảm nghèo, đồng thời nâng cao sự
ổn định về kinh tế, chính trị tại địa phương. Tuy nhiên, những yêu cầu mới
ngày càng phức tạp về đối tượng vay vốn, hình thức vay vốn và các rủi ro tồn
tại trong quá trình hoạt động của ngân hàng, khả năng huy động vốn ngày
càng khó khăn, trong qúa trình cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác chất lượng hoạt động phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách
khác, chất lượng dịch vụ như tuyên truyền, dịch vụ thanh toán chưa cao, rủi ro
trong tín dụng đã đặt ra những vấn đề cấp thiết trong hoạt động quản lý tín
dụng tại NHCSXH tỉnh. Để giải quyết vấn đề này, rất cần phải có những


2

nghiên cứu, phân tích, đánh giá về tiễn quản lý tín dụng của NHCSXH tỉnh.
Với lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu luận văn
thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với hi vọng sẽ cung cấp những thông tin
khoa học hữu ích đối với lãnh đạo của Ngân hàng để có những quyết định
quản lý phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động quản lý tín dụng
tại Ngân hàng trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại NHCSXH tỉnh
Phú Thọ để tìm ra đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện những điểm
yếu, còn tồn tại trong công tác quản lý tín dụng trong thời gian tới, góp phần
hỗ trợ tài chính cho các đối tượng chính sách trong tỉnh Phú Thọ có vốn sản

xuất, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, từng bước làm quen với nền sản
xuất hàng hoá, góp phần ổn định kinh tế-xã hội cho tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín
dụng của NHCSXH.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ, chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu, nguyên
nhân của điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao công tác quản lý
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ.


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản
trong quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội, bao gồm:
(1) Quản lý xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu;
(2) Quản lý quản lý huy động vốn (3) Quản lý chất lượng hoạt đông cho vay.
Phạm vi không gian và thời gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2014 - 2017.
4. Những đóng góp của luận văn
Đề tài: “Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Phú Thọ" là một đề tài còn mới, chưa có đề tài nghiên cứu về lĩnh

vực quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH tại địa bàn nghiên cứu. Với đề
tài này hướng nghiên cứu chủ yếu tập trung vào công tác quản lý hoạt động
tín dụng của NHCSXH tỉn Phú Thọ. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu đề tài để
đề xuất một số giải pháp nâng cao quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu còn là cơ sở giúp Ban lãnh đạo NHCSXH tỉnh Phú
Thọ tham khảo, đề ra các chính sách phù hợp với đối tượng chính sách trong
điều kiện thực tế của tỉnh.
5. Tổng quan những nghiên cứu trước đây
Liên quan đến chủ đề quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng đã có
nhiều công trình đã công bố. Tuy nhiên, liên quan trực tiếp đến chủ đề quản lý
hoạt động tín dụng của NHCSXH, hiện vẫn còn hạn chế về số lượng công
trình. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu về chủ đề này gồm:
- Nông Thị Kim Dung (2011) “Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng chính sách xã hội huyện Phổ Yên” với đề tài nghiên cứu tại Trường ĐH
kinh tế &QTKD -ĐHTN. Nghiên cứu đưa ra một số nguyên nhân chính tác
động đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phổ Yên
bao gồm: Cơ chế chính sách của Nhà nước, trình độ dân trí, nguồn nhân lực...
Tác giả đề xuất các giải pháp căn bản để thực hiện nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng tại ngân hàng đó là: tăng cường công tác kiểm tra thẩm
định trước khi cho vay; tăng cường hiệu lực kiểm tra kiểm soát nội bộ; đổi
mới mô hình mạng lưới đào tạo cán bộ; đa dạng hóa hình thức huy động vốn;


4

mở rộng đầu tư cho vay tới các ngành, thành phần kinh tế; có những hình thức
xử lý nợ quá hạn triệt để và linh hoạt; phối kết hợp với chính quyền địa
phương trong quá trình thực hiện.
- Vũ Thị Hiền Luơng (2014) “Đánh giá hiệu quả của tín dụng tại ngân
hàng chính sách xã hội đối với hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên” với đề tài nghiên

cứu tại Trường ĐH kinh tế &QTKD - ĐHTN. Luận văn thạc sĩ đã tập trung
làm rõ thực trạng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên
đối với hộ nghèo. Tuy nhiên các giải pháp mà tác giả đưa ra còn chung chung
chưa bám sát và các nguyên nhân của điểm yếu để xây dựng nên giải pháp cụ
thể.
- Lâm Quân (2014)“Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Nghệ An” với đề tài nghiên cứu tại Trường Đại
Học Kinh Tế -ĐHQG Hà Nội. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng kết
hợp các phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp quan sát, phương pháp
phỏng vấn, phương pháp tổng hợp, thống kê, chứng minh, diễn giải, sơ đồ,
biểu mẫu và đồ thị để phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cho người
nghèo tại NHCSXH tỉnh Nghệ An từ năm 2003 - 2014 qua đó làm rõ những
thành tựu, hạn chế trong hoạt động tín dụng cho người nghèo tại NHCSXH
tỉnh Nghê An, tìm ra nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng đó. Từ đó, đề
xuất một số giải pháp phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh để nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng của NHCSXH đối với người nghèo, nhằm giúp
họ thoát nghèo bền vững.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng
tại ngân hàng chính sách xã hội.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ.
- Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ.


5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƯC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1. Khái niệm
Tại Nghị quyết số 05-NQ/HNTW, ngày 10/6/1993 Hội nghị lần thứ
năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII, về việc tiếp tục đổi mới và
phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, Đảng ta chủ trương có chế độ tín dụng
ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ chính sách, vùng nghèo, vùng dân tộc thiểu số,
vùng cao, vùng căn cứ cách mạng; mở rộng hình thức cho vay thông qua tín
chấp đối với các hộ nghèo. Để thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Đảng và
Chiến lược quốc gia về xóa đói giảm nghèo, năm 1993, Chính phủ đã thành
lập Quỹ cho vay ưu đãi hộ nghèo với số vốn ban đầu là 400 tỷ đồng, do Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Ngoại thương và Ngân
hàng Nhà nước đóng góp. Quỹ được sử dụng cho vay hộ nghèo thiếu vốn sản
xuất kinh doanh với lãi suất ưu đãi, mức cho vay 500.000 đồng/hộ, người vay
không phải bảo đảm tiền vay.
Từ kinh nghiệm thực tiễn hai năm thực hiện Quỹ cho vay ưu đãi hộ
nghèo, ngày 31/8/1995, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
525/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Phục vụ người nghèo, đặt trong
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT
Việt Nam), hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, để cung cấp nguồn vốn ưu
đãi cho hộ nghèo thiếu vốn sản xuất. Với mô hình tổ chức được triển khai
đồng bộ từ Trung ương đến địa phương trên cơ sở tận dụng bộ máy và màng
lưới sẵn có của NHNo&PTNT Việt Nam, Ngân hàng Phục vụ người nghèo đã
thiết lập được kênh tín dụng riêng để hỗ trợ tài chính cho các hộ nghèo ở Việt
Nam với các chính sách tín dụng hợp lý, giúp hộ nghèo có vốn sản xuất, tạo
việc làm, tăng thu nhập, từng bước làm quen với nền sản xuất hàng hoá và có
điều kiện thoát khỏi đói nghèo.



6

Tuy nhiên, từ bộ phận quản trị đến bộ phận điều hành của Ngân hàng
Phục vụ người nghèo đều làm việc theo chế độ kiêm nhiệm nên rất ít thời gian
để nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, hạn chế công việc nghiên cứu đề xuất
chính sách, cơ chế quản lý điều hành. Mọi hoạt động về nghiên cứu, đề xuất
cơ chế chính sách đều giao cho ban điều hành nghiên cứu soạn thảo trong khi
ban điều hành đang thuộc NHNo&PTNT Việt Nam. Như vậy, không tách
được chức năng hoạch định chính sách và điều hành theo chính sách. Hơn
nữa, bên cạnh Ngân hàng Phục vụ người nghèo, nguồn vốn từ ngân sách Nhà
nước hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách khác còn được giao cho
nhiều cơ quan Nhà nước, Hội Đoàn thể và Ngân hàng thương mại Nhà nước
cùng thực hiện theo các kênh khác nhau, làm cho nguồn lực của Nhà nước bị
phân tán, chồng chéo, trùng lắp, thậm chí cản trở lẫn nhau. Bên cạnh nguồn
vốn cho vay hộ nghèo được Ngân hàng phục vụ người nghèo và
NHNo&PTNT Việt Nam thực hiện thì thực tế còn có: nguồn vốn cho vay giải
quyết việc làm do Kho bạc Nhà nước quản lý và cho vay; nguồn vốn cho vay
đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn do Ngân hàng Công
thương thực hiện; nguồn vốn cho vay ưu đãi các tổ chức kinh tế và hộ sản
xuất, kinh doanh thuộc hải đảo, thuộc khu vực II, III miền núi, các xã đặc biệt
khó khăn thuộc Chương trình 135 của Chính phủ. Việc hình thành các nguồn
vốn cho vay chính sách nằm rải rác ở nhiều tổ chức tài chính với cơ chế quản
lý khác nhau đã gây nhiều trở ngại cho quá trình kiểm soát của Nhà nước,
không tách bạch được tín dụng chính sách với tín dụng thương mại.
Để triển khai Luật các tổ chức tín dụng trong việc thực hiện chính sách
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách; các Nghị quyết của
Đại hội Đảng IX, Nghị quyết kỳ họp thứ 6 Quốc hội khoá X về việc sớm hoàn
thiện tổ chức và hoạt động của NHCSXH, tách tín dụng ưu đãi ra khỏi tín
dụng thương mại; đồng thời thực hiện cam kết với Ngân hàng Thế giới (WB),

Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) về việc thành lập Ngân hàng Chính sách; ngày
04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng


7

đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, Thủ tướng Chính phủ
đã ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Chính
sách Xã hội (viết tắt là NHCSXH) tên giao dịch Quốc tế : Viet Nam Bank For
Social Polices (VBSP) để thực hiện tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người
nghèo, tách khỏi NHNo&PTNT Việt Nam.
Từ thực tiễn quá trình hình thành và mục tiêu, nhiệm vụ của NHCSXH
được xác định nêu trên, có thể hiểu khái quát: Ngân hàng chính sách xã hội là
một tổ chức tín dụng với hoạt động chủ yếu là phục vụ người nghèo và các
chính sách kinh tế, chính trị và xã hội đặc biệt của mỗi quốc gia. Mục tiêu
chính của các NHCSXH không phải là lợi nhuận trong kinh doanh mà là hỗ
trợ tối đa về vốn cho các đối tượng là người nghèo không đủ điều kiện tín
dụng đảm bảo. Chính vì thế, ngân hàng CSXH không phải là một ngân hàng
thương mại và không đáp ứng các tiêu chí về kinh doanh thương mại.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, NHCSXH là một
pháp nhân, có con dấu, có tài sản và hệ thống giao dịch từ trung ương đến địa
phương, vốn điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng, thời hạn hoạt động là 99 năm.
1.1.2. Vai trò của ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng chính sách xã hội đóng một vai trò quan trọng trong nền
kinh tế, xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu của Chính phủ vì sự phát triển
cân đối của nền kinh tế và vì một xã hội ổn định, dân giàu, nước mạnh thể
hiện ở các nội dung sau:
- Thứ nhất, tập trung được mọi nguồn vốn ưu đãi của nhà nước về một
đầu mối là NHCSXH;

- Thứ hai, với nguyên tắc cho vay có hoàn trả cả gốc và lãi đã khắc
phục tư tưởng tự ti, ỷ lại khi nhận vốn cấp phát; tự nâng cao năng lực sản xuất
kinh doanh để hoà nhập kinh tế thị trường;
- Thứ ba, cung cấp vốn tín dụng đối với người nghèo, góp phần cải
thiện thị trường tài chính cộng đồng, nơi có hộ nghèo sinh sống;


8

- Thứ tư, chức năng chính là cung cấp vốn tín dụng Ngân hàng dành
cho người nghèo góp phần tạo nhiều cơ hội việc làm và tăng thu nhập cho
người nghèo.
1.1.3. Phân loại ngân hàng chính sách xã hội
Dựa vào nguồn gốc thành lập ngân hàng chính sách xã hội được chia
làm hai loại:
- Ngân hàng chính sách xã hội sở hữu tư nhân do tư nhân thành lập,
kiểm soát và hoạt động.
- Ngân hàng chính sách xã hội sở hữu nhà nước do nhà nước thành lập,
kiểm soát và hoạt động.
* Đặc thù của NHCSXH:
- Một là đặc thù về mô hình tổ chức:
+ Bộ máy quản trị
NHCSXH Tại cấp Trung
ương
Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; quận, huyện, thị xã
trực thuộc tỉnh;
Tại cấp cơ sở xã, phường, cùng với cấp tổ chức chính trị - xã hội thiết
lập các tổ tiết kiệm và vay vốn.
+ Bộ máy điều hành NHCSXH
NHCSXH có hệ thống mạng lưới hoạt động từ Trung ương đến

tỉnh, thành phố, quận, huyện theo địa giới hành chính. Điều hành hoạt động
của hệ thống NHCSXH là Tổng giám đốc, giúp việc cho Tổng giám đốc là
một số Phó tổng giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở
chính.
Tại Trung ương : Hội sở chính NHCSXH đặt tại thủ đô Hà
Nội. Tại địa phương :
Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và Sở giao
dịch. Các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.
Tổ tiết kiệm và vay vốn
- Hai là đặc thù về cơ chế hoạt động
+ Về mục tiêu hoạt động


9

Hoạt động của NHCSXH không vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước
bảo đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần
trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản
phải nộp ngân sách Nhà nước.
NHCSXH được thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay, thanh
toán, ngân quỹ và được nhận vốn uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa
phương, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ
chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho các chương
trình dự án phát triển kinh tế xã hội.
+ Về đối tượng khách hàng:
Đối tượng khách hàng của NHCSXH có thể là: hộ gia đình nghèo, hộ
sản suất, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở vùng nghèo và các đối tượng chính sách
khác. Phần lớn khách hàng của NHCSXH rất ít có điều kiện để tiếp cận nguồn
vốn tín dụng từ các NHTM.
+ Về sử dụng vốn:

Do đối tượng khách hàng chủ yếu là hộ nghèo và các đối tượng
chính sách nên việc sử dụng vốn của Ngân hàng cũng có những đặc thù riêng
như:
Món cho vay nhỏ, chi phí quản lý cao.
Tính rủi ro cao, khả năng sinh lời từ vốn thấp.
Vốn vay được ưu đãi về thủ tục, về lãi suất, thời hạn vay vốn.
Việc giải ngân thường được uỷ thác qua các tổ chức trung gian như: các
tổ
chức tín dụng, các tổ chức chính trị - xã hội.
1.1.4. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội
Tín dụng là một trong những hoạt động cơ bản của ngân hàng. Từ mục
tiêu, nhiệm vụ và quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, có thể xác định
rõ một số đặc điểm cơ bản về hoạt động tín dụng của NHCSXH khác với các
loại hình ngân hàng khác hiện nay, cụ thể như sau:
- Thứ nhất, mục tiêu của tín dụng chính sách là không vì mục tiêu lợi
nhuận mà là nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời
sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo, ổn định
kinh tế - chính trị và bảo đảm an sinh xã hội.


10

- Thứ hai, đối tượng vay vốn tín dụng chính sách xã hội là người nghèo
và các đối tượng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ.
- Thứ ba, nguồn vốn để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác là nguồn vốn của Nhà nước, tức là nguồn vốn từ Ngân sách
và có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước.
- Thứ tư, người nghèo và các đối tượng chính sách khác khi vay vốn
được ưu đãi về lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn (Hầu hết các chương trình
cho vay không phải thế chấp tài sản), thủ tục cho vay và cách tiếp cận với

nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội.
1.1.5. Các hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội
a) Nguồn vốn: Nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng chính sách xã hội là
từ ngân sách nhà nước, có thể coi đây là nguồn vốn cuối cùng đảm bảo
NHCSXH hoạt động bình thường vì mục tiêu xã hội. Bên cạnh đó, với tư
cách là một ngân hàng, ngân hàng chính sách xã hội có thể huy động vốn
bằng các hình thức khác nhau: phát hành giấy tờ có giá, huy động tiền gửi có
kỳ hạn và không kỳ hạn. Phần lãi suất chênh lệch giữa huy động và cho vay
sẽ được cấp bù bởi ngân sách nhà nước. Đây là hai nguồn vốn chủ yếu, ngoài
ra NHCSXH có thể tiếp nhận các dự án tài trợ không hoàn lại hay nợ vay của
Chính Phủ và các tổ chức phi chính phủ của các nước.
b) Sử dụng vốn: Mục tiêu sử dụng vốn của ngân hàng chính sách xã hội
là phục vụ các đối tượng thuộc diện chính sách. Các đối tượng thuộc diện
chính sách theo quy định của Chính phủ hiện nay bao gồm:
- Cho vay hộ nghèo.
- Cho vay hộ cận nghèo.
- Cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết định số
04/2012/QĐ- TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước
ngoài.
- Cho vay hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp
phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 theo Quyết định số 71/QĐTTg ngày 29/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ.


11

- Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Cho vay hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt 14 tỉnh
khu vực Miền Trung theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014
của Thủ tướng Chính phủ.

- Cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định
số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai
nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg
ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cho vay vốn để hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề và đi xuất khẩu
lao động cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản
đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2015 theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Các chương trình thực hiện ủy thác cho vay, mức cho vay được quy
định cụ thể cho mỗi chương trình nhưng cũng chỉ tối đa là 50 triệu đồng (trừ
chương trình cho vay Thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn,
mức cho vay đối với Thương nhân là cá nhân vay vốn đến 100 triệu đồng
được áp dụng phương thức ủy thác cho vay thông qua tổ chức Hội, đoàn thể).
Mục đích sử dụng cho vay của NHCSXH không hoạt động vì mục tiêu
lợi nhuận, sự phân bổ của vốn đầu tư thuộc vào quy mô của dự án tín dụng và
định hướng của chính sách. Bên cạnh đó, thủ tục và điều kiện cho vay của
NHCSXH thường đơn giản, linh hoạt, không yêu cầu khắt khe so với ngân
hàng thương mại, lãi suất cho vay cũng thấp hơn lãi suất cho vay của ngân
hàng thương mại.
Qua đây có thể thấy hoạt động tín dụng của NHCSXH gồm hai hoạt
động chính là hoạt động nguồn vốn (huy động vốn) và sử dụng vốn (cho vay).
Nội dung quản lý hoạt động cho vay và quản lý tín dụng sẽ là nội dung chính
và xuyên suốt luận văn. Tuy nhiên, hoạt động quản lý tín dụng là một hoạt
động quan trọng nên việc xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực


12


hiện các chỉ tiêu là một trong nhưng nội dung cơ bản ban đầu của ngân hàng
chính sách xã hội. Đây là cơ sở quan trọng cho hoạt động huy động vốn và
hoạt động cho vay của NHCSXH. Do đó, đối với công tác quản lý tín dụng
của NHCSXH tác giả sẽ tập trung nghiên cứu thêm về nội dung quản lý xây
dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu. Tuy nhiên, chỉ
tiêu này không phải là nội dung chính của luận văn.
1.2. Quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội
1.2.1. Khái niệm
Thuật ngữ “quản lý” được sử dụng một cách phổ biến trong khoa học
với ý nghĩa là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên
đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực,
các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu dặt ra trong điều kiện môi trường luôn
biến động. Quản lý được thực hiện theo một chu trình gồm các khâu từ việc
lập kế hoạch hành động, tổ chức thực hiện kế hoạch và kiểm tra, giám sát. Xét
về cấu trúc, quản lý bao gồm ba yếu tố cơ bản cấu thành: Chủ thể quản lý, đối
tượng quản lý và mục tiêu quản lý.
Trong hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội, tín dụng là một
trong những nội dung cơ bản, được thực hiện bởi chủ thể là các ngân hàng
hướng đến các đối tượng người nghèo là chính với mục tiêu hỗ trợ và phát
triển xã hội. Việc quản lý hoạt động này cũng như các lĩnh vực, công việc
khác là phải được thực hiện thông qua các khâu cơ bản gắn với nghiệp vụ
chuyên ngành. Với ý nghĩa đó, có thể hiểu: Quản lý hoạt động tín dụng của
NHCSXH là quá trình thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn của ngân hàng từ
lúc khởi đầu đến khi kết thúc theo kế hoạch đề ra và được khẳng định thông
qua việc kiểm tra, giám sát. Đó là việc hoạch định, tổ chức thực hiện kế hoạch
đề ra bằng cách vận dụng các chính sách, quy định của tổ chức tín dụng, pháp
luật của nhà nước về hoạt động tín dụng để hướng tới mục tiêu đảm bảo cho
hoạt động tín dụng thuân thủ các quy định, hạn chế đến mực thấp nhất những
rủi ro và đem lại hiệu quả tối ưu trong hoạt động này.



13

1.2.2. Nguyên tắc quản lý hoạt động tín dụng
Mục tiêu bền vững là điều vô cùng quan trọng trong hoạt động của các
trung gian tài chính nói chung và NHCSXH nói riêng. Các món vay đến với
người nghèo và các đối tượng chính sách thường có quy mô nhỏ, chi phí quản
lý cao nên các NHCSXH phải đảm bảo duy trì những nguyên tắc nhất định thì
mới có thể phát triển bền vững. Một số nguyên tắc cơ bản được thực hiện
trong hệ thống các NHCSXH hiện nay là:
a) Nguyên tắc 1: Vốn vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
thông qua việc NH cho vay nghiên cứu kỹ nhu cầu của hộ nghèo và các đối
tượng chính sách.
Thông thường, những khoản cho vay đầu tiên là những món tiền
nhỏ được sử dụng trong thời gian ngắn để mua tài sản lưu động, sau đó mới
đến những món vay lớn hơn để hình thành tài sản cố định với thời gian hoàn
trả dài hơn. Nếu hộ nghèo ở vùng thành thị thì chu kỳ thu nhập ngắn nên thời
hạn vay ngắn hơn (thường từ 3 - 6 tháng) để phù hợp nhu cầu về vốn hình
thành tài sản lưu động của những người bán rong trên đường và những cơ sở
sản xuất tại nhà. Nếu hộ nghèo sinh sống ở nông thôn và làm nông nghiệp thì
thời hạn vay có thể dài hơn (khoảng 6 - 12 tháng). Có quan điểm cho rằng
không bao giờ cho vay hộ nghèo và đối tượng chính với thời hạn vay kéo dài
hơn một năm, như vậy là quá mạo hiểm vì nguy cơ dễ bị tổn thương của người
nghèo (bệnh tật, tai nạn nghề nghiệp, mất mùa, biến động bất lợi của giá nông
sản…).
Các bộ tín dụng thường xuyên tiếp xúc với khách hàng, tất cả các thủ
tục của NH thể hiện sự “thân thiện” với khách hàng, thiết kế mẫu đơn xin vay
đơn giản và giới hạn thời gian từ khi đề đơn đến khi giải ngân chỉ trong vòng
vài ngày. Tạo bầu không khí thoải mái và thân mật, khi khách hàng cảm thấy
thoải mái thì cán bộ tín dụng dễ được cung cấp nhưng thông tin cần thiết.

Đồng thời, thân thiện với khách hàng sẽ giúp NH biết được kế hoạch sản xuất
của hộ và hộ cần giúp đỡ gì từ phía NH.


×