Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hùng vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÙY THƠM

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÙY THƠM

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt

THÁI NGUYÊN - 2018




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn nghiên cứu là công trình của riêng tôi, dựa trên
cơ sở lý thuyết đã được học tập và qua tìm hiểu tình hình thực tiễn .Những số liệu,
thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra
xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, kinh nghiệm phù hợp với địa phương và chưa
được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Thái Nguyên, 20 tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy Thơm


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương”, ngoài sự cố
gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ động viên của
nhiều cá nhân, tập thể.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS.
Nguyễn Hữu Đạt - người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quý báu của Nhà trường,
của các thầy cô trong Khoa sau Đại Học - trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh thuộc Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Hương đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp

những thông tin và số liệu cần thiết cho tôi để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin được bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên giúp đỡ khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đây là công trình nghiên cứu, là sự làm việc nghiêm túc của bản thân, song
do khả năng và trình độ có hạn, chắc rằng đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè và
bạn đọc quan tâm tới đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, 20 tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy Thơm


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................
2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 4
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ....................................................................

4
6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 5
Chương 1: LÝ LUẬN VÀ KHÁI NIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................
6
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHTM ...........................
6
1.1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......................................................
6
1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM................................................................. 13
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro của NHTM..................................... 27
1.2. Vai trò của Ngân hàng nhà nước đối với hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
tại các NHTM............................................................................................................ 29
1.2.1. Ngân hàng nhà nước tiến hành phân loại tổ chức tín dụng để tiến hành
tái cơ cấu ................................................................................................................... 29
1.2.2. Đánh giá, xác định thực trạng nợ xấu của các TCTD .....................................
30
1.2.3. NHNN chỉ đạo các NHTM thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng
nguồn dự phòng rủi ro để chủ động xử lý nợ xấu ..................................................... 30
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM........................................ 30
1.3.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi
nhánh Gia định - TP. Hồ Chí Minh........................................................................... 30
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng ANZ Việt Nam –
Chi nhánh Hà Nội...................................................................................................... 30


4

1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi
nhánh Hùng Vương ................................................................................................... 31



5

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 33
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải quyết..................................................... 33
2.2. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................... 33
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 33
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 33
2.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 36
2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 37
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 37
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM ........... 37
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu quản lý RRTD của NHTM ................................... 38
2.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng................................................. 40
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG ............. 41
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ....
41
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt
Nam - Chi nhánh Hùng Vương ................................................................................. 41
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam............... 41
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh
Hùng Vương .............................................................................................................. 42
3.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tại Ngân
hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ...................................... 46
3.1.5. Khái quát kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam
- Chi nhánh Hùng Vương .......................................................................................... 48
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ........................................................... 52

3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương ............................................................................................ 52
3.2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi
nhánh Hùng Vương ................................................................................................... 59
3.3. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ............. 84
3.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại BIDV Hùng Vương................. 84
3.3.2. Vai trò của NHNN tại BIDV Hùng Vương .................................................... 89
3.4. Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ......................................................................... 90


6

3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 90
3.3.2. Hạn chế............................................................................................................ 91
3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 92
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HÙNG VƯƠNG....................................................................................... 96
4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương đến năm 2020 ....................... 96
4.1.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường QLRR của BIDV đến năm 2020 .......... 96
4.1.2. Định hướng và mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của BIDV Hùng Vương ..... 98
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng của BIDV Hùng Vương............. 99
4.2.1. Nâng cao hiệu quả thực hiện, vận dụng quy trình cho vay ............................. 99
4.2.2. Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro tín dụng ..............................................102
4.2.3. Giải pháp tăng cường đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ .........................102
4.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra ............................................104
4.2.5. Tiếp tục xây dựng và áp dụng các công cụ đo lường rủi ro tín dụng theo
thông lệ quốc tế và quy định của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam ...............105

4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ............................................................105
4.3.1. Đối với Chính Phủ.........................................................................................105
4.3.2. Đối với các Bộ, Ngành liên quan. .................................................................106
4.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................107
KẾT LUẬN ............................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................111
PHẦN PHỤ LỤC...................................................................................................112


7

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
S
T
tt ừ
1. B B
C áo
B N
2. I gâ
D n
3. V
C hà
Tr
I un
4. Đ Đ
T ầu
5. E T
L ổn
6. L T
G ỷ

7. N N
H gâ
8. N N
H gâ
9. N N
H gâ
1 P X
0. D ác
11 P P
. G hò
1 P P
2. G hò
1 Q Q
3. Đ uy
1 Q Q
4. H ua
1 R R
5. R ủi
1 U Ủ
6. B y
1 U T
7. L ổn
1 T T
8. C ổ


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody's .................. 23
Bảng 2.1: Thang đánh giá Likert............................................................................... 36

Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Hùng Vương giai đoạn 2015-2017 ........... 49
Bảng 3.2: Dư nợ tín dụng tại BIDV Hùng Vương giai đoạn 2015 - 2017................ 51
Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh tại BIDV Hùng Vương giai đoạn 2015-2017........... 52
Bảng 3.4. Rủi ro tín dụng phân theo thời hạn cho vay.............................................. 53
Bảng 3.5. Nợ xấu phân theo hình thức bảo đảm tiền vay ......................................... 53
Bảng 3.6. Thực trạng nợ xấu theo dõi ngoại bảng .................................................... 54
Bảng 3.7. Các bước trong quy trình tín dụng............................................................ 63
Bảng 3.8. Tổng hợp phân loại nợ năm 2015 - 2017.................................................. 65
Bảng 3.9. Quy trình thực hiện khai thác và sử dụng hệ thống IRB .......................... 68
Bảng 3.10. Quy trình thực hiện khai thác và sử dụng hệ thống báo cáo COGNOG ....
68
Bảng 3.11. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn của BIDV Hùng Vương......................... 69
Bảng 3.12. Trọng số đối với báo cáo tài chính của doanh nghiệp ............................ 72
Bảng 3.13. Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp ................................ 72
Bảng 3.14. Bảng trọng số theo từng món vay........................................................... 74
Bảng 3.15. Bảng hệ số rủi ro nguồn tài trợ ............................................................... 74
Bảng 3.16. Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân ......................................... 75
Bảng 3.18. Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tại BIDV Hùng Vương
......... 78
Bảng 3.18. Điều kiện cấp giới hạn tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
tại BIDV Hùng Vương ............................................................................ 79
Bảng 3.19. Mức độ đáp ứng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Hùng Vương ............................................................................................ 79
Bảng 3.20. Mức độ đáp ứng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV Hùng Vương ................................................................................. 80
Bảng 3.21. Bảng phân tích dư nợ theo mức xếp hạng tín nhiệm khách hàng
của BIDV Hùng Vương ........................................................................... 80
Bảng 3.22: Giá trị tài sản thế chấp tại BIDV Hùng Vương năm 2015-2018 ............ 81
Bảng 3.23. Trích lập dự phòng RRTD tại BIDV Hùng Vương ................................ 81
Bảng 3.24: Dư nợ của khách hàng theo mục đích sử dụng vốn................................ 82

Bảng 3.25: Các nguyên nhân dẫn đến việc chậm trả nợ cho Ngân hàng .................. 84
Bảng 3.26: Những khó khăn gặp phải khi cấp tín dụng cho một khách hàng .......... 84
Bảng 3.27. Ý kiến của khách hàng về khả năng trả nợ ............................................. 85


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý RRTD ......................................................................... 16
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Hùng Vương.................................................. 43
Sơ đồ 3.2: Quy trình quản lý rủi ro tại BIDV Hùng Vương ..................................... 59

Hình 1.1. Sơ đồ mối quan hệ của rủi ro và lợi nhuận ............................................... 23
Hình 3.1. Biểu đồ mô tả tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ nhóm 2 và tỷ lệ nợ xấu qua
các năm 2015-2017 .................................................................................. 69


1


2

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Một trong những hoạt động quan trọng của nền kinh tế là hoạt động của các
NHTM.. Các hoạt động của NHTM bao gồm: huy động vốn; thanh toán; tín dụng;
thanh toán quốc tế; ... và mỗi hoạt động đều có vai trò khác nhau trong tổng thể hoạt
động chung của NHTM. Tuy nhiên, trong các hoạt động trên thì hoạt động tín dụng
là một trong những hoạt động quan trọng nhất đối với các NHTM hiện nay ở nước
ta và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ hoạt động của NHTM. Tính
quan trọng của hoạt động tín dụng được thể hiện, trước hết mang lại nguồn thu nhập

chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của NHTM; bên cạnh đó, nhờ hoạt
động này mà NHTM có thể bán chéo sản phẩm, tạo nền tảng thu hút hỗ trợ cho các
hoạt động khác như dịch vụ, thanh toán quốc tế, chuyển tiền....Quan trọng hơn và
đáng quan tâm hơn cả là mặt trái của hoạt động này, hoạt động tín dụng có mang lại
hiệu quả cao như vai trò vốn có của nó hay không thì hoàn toàn phụ thuộc vào
những rủi ro tiềm ẩn do nó mang lại. Những rủi ro này xảy ra thì không những làm
cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả, mà hơn nữa nó làm cho NHTM mất đi
tính thanh khoản vốn hết sức cần thiết và nhạy cảm gây ra những tổn thất thậm chí
là sự phá sản đối với NHTM.
Thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam trong thời gian gần đây, hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng đã bắt đầu được chú trọng do yêu cầu của sự hội nhập
kinh tế quốc tế. Thực hiện quản lý tốt hoạt động tín dụng không chỉ nâng cao hiệu
quả, làm tăng khả năng cạnh tranh của NHTM trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập
ngày nay mà còn đóng góp tích cực vào sự vận hành của nền kinh tế thông qua sự
tác động của cung - cầu tiền tệ dẫn đến làm thúc đẩy tăng trưởng hay kìm hãm kinh
tế, lạm phát, khủng hoảng tiền tệ.... giúp cho Nhà nước thực hiện tốt vai trò quản lý
nhà nước về hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường.
Bên cạnh đó, BIDV Hùng Vương lại được hình thành từ ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ sát nhập theo
chỉ đạo của ngân hàng Nhà nước, nên cũng có những khó khăn trong quá trình
chuyển đổi. Trong quá trình thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển trên địa
bàn, BIDV Hùng Vương cũng đã bộc lộ một số tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng tín


dụng, hoạt động tín dụng tiềm ẩn rủi ro. Vì vậy, làm thế nào để quản lý rủi ro hoạt
động tín dụng tại BIDV Hùng Vương hiệu quả và đảm bảo tỷ lệ nợ xấu trong giới
hạn cho phép của NHNN, tăng chất lượng, hiệu quả trong hoạt động cho vay?
Xuất phát từ nhận thức trên, nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề cùng
với việc nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng thực tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương, học viên chọn đề tài: “Quản lý

rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần ĐT&PT Việt Nam - Chi
nhánh Hùng Vương” làm luận văn để nghiên cứu, với mong muốn góp phần
phòng ngừa, hạn chế rủi ro, tạo điều kiện cho Ngân hàng TMCP ĐT&PT- Chi
nhánh Hùng Vương phát triển lành mạnh .
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trước đề tài nghiên cứu này, đã có một số tổ chức, cá nhân thực hiện các
nghiên cứu đã công bố có liên quan đến luận văn, có thể kể đến một số công trình
tiêu biểu đã được công bố như:
- Luận án Tiến sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam” của tác giả Nguyễn Cảnh Hiệp (2013). Luận án đã
hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước và quản lý RRTD đầu tư phát triển của Ngân hàng phát triển. Luận án đã
đưa ra các quan điểm về quản lý RRTD đầu tư phát triển của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam. Từ đó, đề xuất các giải pháp mới nhằm quản lý RRTD đầu tư phát triển
của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Luận án Tiến sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Đức Tú (2012). Tác giả đã
phân tích thực trạng quản lý RRTD tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam giai
đoạn 2008 - 2011. Những điểm mới của luận án đó là: Khái quát hóa những nguyên
lý cơ bản về rủi ro và quản lý RRTD; Đưa ra các mô hình có thể áp dụng để quản lý
RRTD của NHTM; Đánh giá và chỉ rõ những mặt được, chưa được và đưa ra hệ
thống giải pháp phù hợp với điều kiện của NHTM cổ phần Công Thương Việt Nam,
nhằm thực hiện tốt hơn công tác quản lý RRTD của ngân hàng này.
- Luận án Tiến sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2012).


Tác giả đã phân tích thực trạng quản lý RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam giai đoạn 2002 - 2010. Trên cơ sở sử dụng hệ thống các
tiêu chí đã được xây dựng, luận án đã chỉ ra nhiều hạn chế trong quản lý RRTD tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Đồng thời, luận án đã
đưa ra khuyến nghị về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam, cũng như đề xuất Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam cần nhanh chóng thay đổi mô hình quản lý RRTD,
thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, phân công lại chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị,
xây dựng hệ thống báo cáo theo chuẩn quốc tế.
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả
Lê Thị Dung (2013).
Những luận văn này đã trình bày một cách tương đối có hệ thống về một số
vấn đề lý luận liên quan đến RRTD cũng như quản lý RRTD của NHTM, trên cơ sở
đó các tác giả đã phân tích thực trạng quản lý RRTD tại các chi nhánh của một số
NHTM tại Việt Nam, đồng thời đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả quản lý RRTD của các ngân hàng này.
Có thể thấy, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài này.
Nhìn chung các nghiên cứu trước đây đã đề cập đến các vấn đề lý luận và bài học
kinh nghiệm về rủi ro và Quản lý rủi ro. Những kết quả này sẽ được luận văn chọn
lọc, kế thừa, đồng thời bổ sung phát triển thêm. Tuy nhiên chưa có công trình nào
nghiên cứu về QLRR tín dụng tại BIDV Hùng Vương trong khoảng thời gian 20152017.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến rủi ro
tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của NHTM


- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh
Hùng Vương.
- Về mặt thời gian: Sử dụng dữ liệu 2015 – 2017, giải pháp cho 2018-2025.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi nội
dung về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận cũng như
thực tiễn.
-Về mặt lý luận: đề tài sẽ hệ thống hóa làm rõ hơn lý luận về rủi ro tín dụng
và quản lý rủi ro tín dụng của NHTM (khái niệm, nội hàm của các thuật ngữ liên
quan; đặc điểm nhận dạng và các lý thuyết liên quan đến rủi ro và quản lý rủi ro…).
-Về mặt thực tiễn: đề tài sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho nhà quản lý ngân
hàng, nhất là Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương, các
thông tin một cách sát thực về vấn đề quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay. Đồng thời đề xuất một số các giải pháp và kiến nghị có cơ sở để góp phần nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương.
Kết quả của đề tài không chỉ cung cấp cho các ngân hàng những thông tin
quan trọng về lý thuyết, kỹ năng quản lý mà còn là tài liệu tham khảo cho các tổ
chức, cá nhân nghiên cứu khoa học… về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
tại các ngân hàng ở Việt Nam.



6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn gồm có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.


Chương 1
LÝ LUẬN VÀ KHÁI NIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHTM
1.1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay nợ không đủ khả
năng chi trả cho ngân hàng. (Lê Thị Mận, 2014).
Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn.
Rủi ro tín dụng được hiểu là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả
nợ không đúng hạn cho ngân hàng theo hợp đồng (Trần Huy Hoàng, 2010).
Theo ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc
bên đối tác không thực hiện các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã
thỏa thuận”.
Theo Điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà
nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng
rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín

dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo
cam kết”.
Tuy có rất nhiều quan niệm về rủi ro tín dụng cũng được được đưa ra,
nhưng tóm lại về cơ bản có thể được hiểu là: “Rủi ro tín dụng đối với một khoản
tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất do khách hàng không hoàn trả được hoặc
hoàn trả không đầy đủ theo hợp đồng ký kết với ngân hàng”.(Đại học Kinh Tế
Quốc Dân (2012), Giáo trình ngân hàng thương mại, trang 288).
1.1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, việc phân loại rủi ro tín dụng tuỳ
thuộc vào mục đích nghiên cứu, phân tích. Đối với hệ thống NHTM thì việc phân
loại rủi ro tín dụng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc thiết lập chính sách,
qui trình, thủ tục và cả mô hình tổ chức quản lý và điều hành nhằm bảo đảm nhận
biết đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro và phân biệt trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ
phận, giữa các khâu trong toàn bộ quá trình tác nghiệp thẩm định, cấp tín dụng,
giám sát thu hồi nợ và xử lý khoản nợ nếu nó có dấu hiệu không bình thường. Thực
tế cho thấy sự phân chia trách nhiệm càng rõ ràng, càng cụ thể, sẽ giúp cho quá
trình quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả.


a. Theo mức độ rủi ro
Theo mức độ của rủi ro, RRTD được phân chia thành rủi ro đọng vốn và rủi
ro mất vốn.
Rủi ro đọng vốn là rủi ro xảy ra trong trường hợp việc thanh toán nợ gốc và
lãi vay không được khách hàng thực hiện đúng thời hạn đã cam kết. Loại rủi ro này
liên quan đến thời gian trả nợ của khách hàng cho ngân hàng. Rủi ro đọng vốn xảy
ra sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và kế hoạch sử dụng vốn, đồng thời làm
tăng chi phí và giảm thu nhập của ngân hàng.

Rủi ro mất vốn là rủi ro xảy ra trong trường hợp người vay không trả được
đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản vay. Loại rủi ro này liên quan đến số tiền trả nợ
của khách hàng cho ngân hàng.
b. Theo nguyên nhân phát sinh
Theo nguyên nhân phát sinh, RRTD được chia thành rủi ro khách quan và rủi
ro chủ quan.
Rủi ro khách quan là những rủi ro xuất phát từ nguyên nhân nằm ngoài phạm
vi và khả năng kiểm soát của ngân hàng. Đó có thể là những rủi ro bất khả kháng
(thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, chiến tranh, rủi ro chính trị,...) trực
tiếp gây thiệt hại tài sản của người vay vốn hoặc mất mát tài sản bảo đảm tiền vay
hoặc rủi ro do người vay vốn bị phá sản không thể trả được nợ cho ngân hàng.
Rủi ro chủ quan là những rủi ro xuất phát từ sự yếu kém hoặc sai phạm của
ngân hàng. Đó có thể là rủi ro do sai lầm trong xây dựng chính sách tín dụng và lựa
chọn khách hàng hoặc rủi ro đạo đức do nhân viên tín dụng tuân thủ không đầy đủ
hoặc cố tình thực hiện sai các quy định của ngân hàng trong quá trình cấp tín dụng
và quản lý khoản vay.
c. Theo nội dung quản lý RRTD
Theo nội dung quản lý RRTD, RRTD đuợc phân chia thành rủi ro giao dịch
và rủi ro danh mục.
Rủi ro giao dịch là RRTD liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi ngân
hàng ra quyết định cho vay đối với một dự án của khách hàng. Đây có thể xem là
rủi ro cá biệt của từng dự án, phát sinh do (i) sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định
và xét duyệt khi cho vay, hoặc (ii) do sơ hở ở khâu thực hiện thủ tục bảo đảm tiền
vay và những điều khoản ràng buộc trong hợp đồng tín dụng, hoặc (iii) do thiếu
chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay.
Rủi ro danh mục là RRTD liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín dụng
trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Đó có thể là rủi ro xuất phát từ đặc thù của
mỗi ngành nghề kinh tế hoặc của mỗi loại khách hàng vay vốn hoặc rủi ro do ngân
hàng sử dụng quá nhiều một loại hình cho vay nào đó hoặc tập trung dư nợ vào một
hoặc một số khách hàng, ngành kinh tế hoặc khu vực địa lý nhất định.



d. Theo giai đoạn phát sinh rủi ro
Rủi ro trước khi cho vay: Rủi ro xảy ra khi ngân hàng phân tích đánh giá sai
về khách hàng dẫn đến cho vay các khách hàng không đủ điều kiện đảm bảo, khả
năng trả nợ trong tương lai.
Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro này xảy ra trong quy trình cấp tín dụng. Các
nguyên nhân dẫn đến rủi ro này bao gồm: (i) việc giải ngân không đúng tiến độ (ii)
không cập nhật thông tin khách hàng thường xuyên và (iii) không dự báo được rủi
ro tiềm năng.
Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro này xảy ra khi mà cán bộ tín dụng không nắm
được tình hình sử dụng vốn vay, khả năng tài chính tương lai của khách hàng.
1.1.1.3. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
a. Các dấu hiệu liên quan đến tín dụng mà ngân hàng cần quan tâm
Các hoạt động cho vay: (i) Mức độ vay thường xuyên gia tăng. (ii) Thanh
toán chậm các khoản nợ gốc và lãi cho Ngân hàng. (iii) Thường xuyên yêu cầu
Ngân hàng cho đáo hạn. (iv) Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.
Phương thức tài chính: (i) Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ với lãi suất
cao. (ii) Giảm các khoản phải thu và tăng các khoản phải trả. (iii) Các hệ số thanh
toán phát triển theo chiều hướng xấu đi. (iv) Có biểu hiện giảm vốn điều lệ.
b. Các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng
Có thể nhận biết qua các dấu hiệu: (i) Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự trong
hệ thống quản lý hoặc ban điều hành. (ii) Trong hệ thống điều hành luôn có mối
quan hệ bất đồng. (iii) Hội đồng quản lý hoặc ban điều hành không có hoặc có ít
kinh nghiệm, trình độ kém, quản lý kinh doanh hạn chế dẫn đến việc lập kế hoạch
xác định mục tiêu kém, xuất hiện hành động nhất thời…(iv) Có sự thuyên chuyển
nhân viên giữa các bộ phận một cách thường xuyên. (v) Quản lý có tính gia đình.
(vi) Có tranh chấp trong quá trình quản lý. (vii) Có chi phí quản lý bất hợp lý.
c. Các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính kế toán
Thể hiện qua: (i) Chuẩn bị các số liệu không đầy đủ hoặc chậm trễ, trì hoãn

việc nộp các báo cáo tài chính. Điều này có thể do trình độ của cán bộ kế toán hoặc
có thể do khách hàng cố tình. (ii) Khi phân tích các chỉ số thấy: Có sự gia tăng
không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên; Khả năng tiền mặt giảm; Các tài khoản
hạch toán vốn điều lệ không khớp; Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không
có lãi; Những thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán; Lượng hàng
hoá sản xuất ra vượt quá nhu cầu trên thị trường; Các khoản phải thu tăng nhanh, số
khách hàng nợ tăng nhanh và thời gian thanh toán của các con nợ kéo dài; Hoạt
động kinh doanh lỗ; Lập kế hoạch trả nợ và nguồn vốn không đủ; Cố tình làm đẹp
bản cân đối bằng các tài sản vô hình …
d. Những dấu hiệu phi tài chính khác như: (i) Có sự xuống cấp của cơ sở
kinh doanh; (ii) Hàng tồn kho tăng lên quá nhiều do hàng hoá không bán được, bị
hư hỏng lạc hậu…; (iii) Cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp có lối sống buông thả, vi
phạm đạo đức…


Trong tất cả các dấu hiệu trên, dấu hiệu rõ ràng và có ý nghĩa nhất là việc
khách hàng chậm thanh toán các khoản vay của Ngân hàng khi đến hạn.
1.1.1.4. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng khi ngân
hàng cho khách hàng vay vốn có sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
tiền tệ trong một thời gian nhất định. Vì vậy, nếu khách hàng sử dụng vốn sai mục
đích hoặc sử dụng vốn không hiệu quả dẫn tới khả năng thua lỗ, từ đó rủi ro tín
dụng xuất hiện. Hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Mỗi khoản cấp tín dụng
của ngân hàng cho khách hàng có những đặc thù riêng và có những khả năng dẫn
tới khả năng không giống nhau. Rủi ro tín dụng có nhiều nguyên nhân khác nhau do
đó phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát
từ nhiều phía để có biện pháp phù hợp.
- Rủi ro luôn gắn liền với hoạt động tín dụng: Kinh doanh ngân hàng thực

chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. Ngay từ
lúc ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng đã có một mức rủi ro được xác lập do
thông tin không cân xứng giữa người đi vay và người cho vay. Điều này làm cho
ngân hàng không thể nắm bắt đầy đủ thông tin và dấu hiệu của các rủi ro một cách
đầy đủ, điều này làm tăng rủi ro tiềm ẩn với ngân hàng.
1.1.1.5. Nguyên nhân
Nguyên nhân phát sinh RRTD trong hoạt động của ngân hàng:
Thứ nhất, về phía khách hàng.
- Khách hàng hạn chế trong quản lý, đặc biệt là quản lý tài chính, không tính
toán kỹ lưỡng hoặc không có khả năng tính toán những bất trắc có thể xảy ra, không
có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh sẽ dẫn đến vốn vay
không được sử dụng hiệu quả. Ngoài ra, hạn chế trong quản lý tài chính có thể dẫn
đến trường hợp dù dự án hay quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả song nguồn
trả nợ ngân hàng sẽ không được đảm bảo. Như vậy, doanh nghiệp không có khả
năng hoàn trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng
- Người vay vốn cố tình lừa đảo để được vay vốn nhằm chiếm dụng vốn của
ngân hàng và sử dụng sai mục đích, sau đó thiếu thiện chí trong việc trả nợ.
- Người vay bị chết hoặc mất tích mà không có người kế thừa nghĩa vụ trả nợ
nên ngân hàng không thể đòi được nợ.
Trong trường hợp còn lại, người vay kinh doanh có lãi song vẫn chây ỳ
không trả nợ cho ngân hàng.
- Cung cấp thông tin không đầy đủ, không chính xác, sai lệch.
- Tình hình tài chính doanh nghiệp thiếu minh bạch


Thứ hai, về phía ngân hàng.
- Rủi ro do chính sách cho vay không minh bạch làm cho hoạt động tín dụng
lệch lạc, dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tạo ra khe hở cho người
sử dụng vốn có những hành vi vi phạm hợp đồng và pháp luật của Nhà nước.
- Do không thu thập đầy đủ thông tin về khách hàng trong quá trình thẩm

định và quyết định cho vay nên ngân hàng đã chấp thuận cho vay cả những khách
hàng thiếu năng lực hoặc dự án không hiệu quả, dẫn đến việc thu nợ khó khăn. Rủi
ro do ngân hàng đánh giá chưa đúng mức về khoản vay, về người đi vay, chủ quan
tin tưởng vào khách hàng thân thiết, coi nhẹ khâu kiểm tra tình hình tài chính, khả
năng thanh toán hiện tại, tương lai và nguồn trả nợ.
- Nhân viên ngân hàng không chấp hành đúng quy định về cho vay nên đã
chấp thuận cho vay cả những khách hàng và dự án không đủ điều kiện, dẫn đến
không thu được nợ. Rủi ro do cán bộ tín dụng tính toán không chính xác hiệu quả
đầu tư dự án xin vay.
- Cán bộ tín dụng không nắm rõ đặc điểm của ngành mà mình đang cho vay,
hoặc do chính cán bộ tín dụng cố ý cho vay, dù đã tính toán được dự án xin vay
không có hiệu quả, tính khả thi thấp, điều này sẽ gây ra rủi ro lớn cho ngân hàng.
- Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề
hạn chế RRTD. Một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian qua có liên quan đến cán
bộ NHTM đều có sự tiếp tay của một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm
giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút
tiền ngân hàng.
- Do bản thân lãnh đạo các ngân hàng thương mại bố trí cán bộ thiếu đạo đức
và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Do các ngân hàng lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ. Kiểm tra nội bộ
có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời
ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do vậy việc
kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhưng trong
thời gian trước đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại
trên hình thức.
- Công tác giám sát và quản lý sau khi cho vay chưa thực sự được chú trọng.
Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định
trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho
vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản lý một cách chủ
động để đảm bảo được hoàn trả.

- Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu
quả. Sự hợp tác nảy sinh do nhu cầu quản lý rủi ro đối với cùng một khách hàng khi
khách hàng này vay tiền tại nhiều tổ chức tín dụng. Trong quản lý tài chính, khả
năng trả nợ của một khách hàng là con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó. Nếu do
việc thiếu trao đổi thông tin dẫn đến nhiều ngân hàng cùng cho vay đối với một


khách hàng vượt quá mức độ giới hạn thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ không trừ
một ngân hàng nào.
- Ngân hàng quá chú trọng tăng trưởng dư nợ và lợi tức, đặt kỳ vọng về lợi
tức cao hơn tính lành mạnh của khoản vay nên đẩy mạnh cho vay cả những dự án
có hiệu quả thấp.
Thứ ba, nguyên nhân khác.
- Khi thẩm định cho vay, cán bộ tín dụng cần phân tích các yếu tố thiết yếu
trong quá khứ, hiện tại, tương lai có ảnh hưởng đến tình hình trả nợ vay của khách
hàng. Tuy nhiên, những tình huống giả định trong tương lai không phải khi nào
cũng diễn ra, cũng được kiểm soát. Sự tác động của môi trường bên ngoài thường
khó dự đoán, vượt quá tầm kiểm soát gây ra những thiệt hại lớn cho người vay và
ngân hàng, bao gồm các loại sau:
- Sự thay đổi chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến tình hình tài chính và
khả năng trả nợ của khách hàng. Hoạt động của ngân hàng và khách hàng đều chịu
tác động của môi trường kinh tế - xã hội. Chính sách kinh tế vĩ mô ổn định sẽ giúp
cho hoạt động của khách hàng ít bị biến động, do vậy mà việc dự bảo về tình hình
tài chính, kinh doanh của khách hàng cũng thuận lợi hơn và ngược lại. Chính sách
của chính phủ ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, qua đó
tác động đến hoạt động của ngân hàng trên các phương diện .
- Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh
hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đoán, nằm ngoài tầm kiểm soát của con
người nên tổn thất do tự nhiên gây ra cũng ảnh hưởng rất lớn đến phương án kinh

doanh của khách hàng .
- Môi trường kinh tế - xã hội: Môi trường kinh tế - xã hội trong nước biến
động chịu ảnh hưởng của những biến động từ nền kinh tế thế giới, đó là nguyên nhân
làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng tới
những lĩnh vực như ngân hàng, là ngành chứa đựng nguy cơ rủi ro lớn nhất. Trong
giai đoạn kinh tế phát triển, người đi vay hoạt động hiệu quả nhưng trong giai đoạn
khủng hoảng, khả năng trả nợ của người vay sẽ bị giảm sút. Thông thường các khoản
cho vay khó thu hồi trong trường hợp khủng hoảng kinh tế xảy ra.
Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào thói
quen, truyền thống, tập quán của người dân. Những yếu tố đó nhiều khi gây khó
khăn và hạn chế trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1.1.1.6. Tác động của rủi ro tín dụng
a. Đối với ngân hàng
- Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng
Không một ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng mà ngân hàng đó có tỷ lệ nợ
xấu vượt quá mức cho phép, chất lượng tín dụng không cao và có nhiều vụ thất
thoát do khách hàng không trả nợ vay và trả lãi. Không những thế, khả năng thực


hiện các dịch vụ của ngân hàng cũng bị hạn chế do uy tín giảm làm cho khách hàng
ít tin tưởng để giao cho ngân hàng thực hiện các dịch vụ qua ngân hàng, các ngân
hàng khác cũng e ngại trong việc mở quan hệ.
- Rủi ro tín dụng làm ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng
Khi các khoản tín dụng gặp rủi ro không thu được nợ thì ngân hàng sẽ gặp
khó khăn trong việc thanh toán những khoản tiền gửi đến hạn của người gửi tiền.
Không những thế, do mất uy tín, kinh doanh không có hiệu quả, hoạt động tín dụng
tiềm ẩn nhiều rủi ro làm cho người gửi tiền rút tiền trước thời hạn ngày càng tăng
lên, kết quả là khả năng thanh toán của ngân hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
- Rủi ro làm giảm lợi nhuận của ngân hàng
Rủi ro tín dụng làm cho ngân hàng không thu hồi được tiền lãi từ khách hàng

vay vốn, chi phí cho việc thu nợ tăng. Thêm vào đó, quá trình mở rộng tín dụng của
ngân hàng cũng khó khăn do thiếu vốn, ngân hàng có thể tụt mất nhiều cơ hội đầu
tư quý giá mà nguyên nhân chỉ là do không huy động được vốn kịp thời. Lợi nhuận
của ngân hàng vì vậy mà giảm sút đáng kể.
- Rủi ro tín dụng có thể làm phá sản ngân hàng
Uy tín của ngân hàng giảm có thể gây ra phản ứng dây chuyền trong dân
chúng, họ sẽ đổ xô đến ngân hàng rút tiền gửi và đến khi nguồn vốn của chính ngân
hàng cũng không đủ trả nợ, ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán
thậm chí dễ đi đến phá sản.
b. Đối với khách hàng
Lãi vay ngân hàng được hạch toán vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Khi
rủi ro tín dụng xảy ra thì khách hàng vay vốn của ngân hàng sẽ phải chịu lãi phạt rất
cao, lãi suất nợ quá hạn lớn hơn lãi suất nợ trong hạn sẽ làm chi phí của doanh
nghiệp tăng lên, hiệu quả sử dụng vốn giảm, lợi nhuận giảm, doanh nghiệp làm ăn
không hiệu quả. Tình hình tài chính ngày càng khó khăn hơn, nguy cơ không trả đủ
nợ cho ngân hàng là không tránh khỏi, còn có thể dẫn đến phá sản doanh nghiệp.
Khi ngân hàng không thu được nợ của khách hàng đầy đủ và đúng hạn, dấu
hiệu này nói lên hoạt động kém hiệu quả của khách hàng, làm giảm uy tín của
doanh nghiệp với ngân hàng. Mất đi sự tin tưởng của ngân hàng thì vay vốn trên thị
trường tài chính của khách hàng cũng bị giảm sút.
c. Đối với nền kinh tế
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và
các cá nhân, vì vậy khi ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì các
nguồn vốn trong xã hội sẽ không thể luân chuyển một cách liên tục, giảm khả năng
cung cấp vốn cho nền kinh tế. Khi ngân hàng gặp rủi ro, người gửi tiền hoang mang
lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở ngân hàng, làm cho hệ thống ngân hàng gặp
khó khăn, ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản suất kinh doanh của
doanh nghiệp, không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn.
Hơn nữa, sự hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh
tế. Nó làm cho



nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn
định. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay
nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Như đã phân tích trên đây, tín dụng Ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng
trong việc điều hòa các nguồn vốn trong nền kinh tế, hậu quả của rủi ro tín dụng sẽ
ảnh hưởng rất nặng nề cho Ngân hàng và cho nền kinh tế. Do đó, việc quản lý rủi ro
tín dụng là vấn đề cần thiết phải quan tâm đối với các nhà quản lý Ngân hàng.
1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý rủi ro tín dụng chính là quá trình các NHTM áp dụng các nguyên lý,
các phương pháp và kinh nghiệm quản lý ngân hàng vào hoạt động tín dụng của
ngân hàng mình để giám sát phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt
động tín dụng, đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác để ngăn chặn tổn thất thiệt
hại cho ngân hàng, đồng thời không ngừng nâng cao sức mạnh và uy tín của ngân
hàng trên thương trường. Quản lý rủi ro là bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh
doanh của mỗi NHTM, đồng thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng các phương
pháp quản lý riêng (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
Rủi ro thường tiềm ẩn và không phải bao giờ cũng xảy ra khi ngân hàng cho
khách hàng vay vốn, nhưng trong nhiều trường hợp, do tính lặp lại của rủi ro nên
người ta có thể nhận biết được quy luật của nó. Chính vì điều này mà ngân hàng có
thể tìm ra những biện pháp quản lý nhằm hạn chế khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và
giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. Đây cũng chính là xuất phát điểm hình
thành lên ý tưởng quản lý rủi ro tín dụng mới.
1.1.2.2. Mục tiêu quản lý rủi ro
Theo Nguyễn Văn Tiến (2010). Quản lý rủi ro tín dụng để giảm thiểu thiệt
hại cho ngân hàng. Trong môi trường hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, nếu công tác
quản trị rủi ro tín dụng yếu kém, khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ có thể gây ra thiệt hại
nặng nề không thể kiểm soát được cho ngân hàng

Quản lý rủi ro tín dụng là cơ sở để đảm bảo ngân hàng có thể hoạt động ổn
định và phát triển, tăng khả năng cạnh tranh và gia tăng lợi nhuận trong kinh doanh.
Khả năng quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng yếu kém sẽ ảnh hưởng đến uy tín
của ngân hàng trên thị trường, khiến công tác huy động vốn công tác tín dụng của
ngân hàng bị hạn chế, đồng thời ngân hàng sẽ mất dần khách hàng tốt, giảm thị
phần trên địa bàn. Khi đó lợi nhuận sẽ giảm sút nghiêm trọng, ngân hàng có thể bị
thua lỗ và đối mặt với nguy cơ phá sản.
Quản lý rủi ro tín dụng cũng có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Vì
khi để khoản vay chuyển thành nợ quá hạn, nợ xấu, khách hàng sẽ phải chịu mức lãi
phạt cao hơn lãi vay trong hạn nhiều, tạo ra áp lực tài chính, khiến khách hàng càng
khó khăn hơn trong việc thanh toán nợ gốc và lãi. Đồng thời nó cũng ảnh hưởng đến
uy tín của khách hàng với ngân hàng và các đối tác khác trong kinh doanh, ảnh
hưởng đến việc thiết lập các quan hệ trong kinh doanh của khách hàng.


×