Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thanh miếu, phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN XUÂN NAM

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THANH MIẾU, PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN XUÂN NAM

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THANH MIẾU, PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn: PGS.TS. HOÀNG THỊ THU



THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ.

Thái Nguyên, ngày …. tháng … năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Nam


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
Phòng Đào tạo, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và Quản
trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Thị Thu Người đã trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu,
giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, các phòng ban, đồng
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi
nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý
kiến và động viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.

Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …. tháng…. năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Nam


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
4. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG
CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT
TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................... 6
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
1.1.1. Tín dụng ngân hàng................................................................................. 6
1.1.2. Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín
dụng ngân hàng thương mại ............................................................................ 12
1.1.3. Các yếu tổ ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà

nước trong phát triển tín dụng của ngân hàng thương mại ............................. 14
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm hỗ trợ tín dụng của các ngân hàng thương mại ............... 18
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh
Miếu, Phú Thọ................................................................................................. 24
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25
2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 25


4

2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 27
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 28
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngân hàng ...................... 28
2.3.2. Các chỉ tiêu để đánh giá công tác phát triển tín dụng ........................... 29
Chương 3: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH MIẾU, PHÚ THỌ...................
31
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, chi nhánh Thanh Miếu........................................................................... 31
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 31
3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 34
3.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chính ......................................... 36
3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển
tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh

Thanh Miếu, Phó Thọ........................................................................... 42
3.2.1. Chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh
Thanh Miếu ..................................................................................................... 42
3.2.2. Kết quả phát triển tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu ......... 44
3.2.3. Thực trạng vận dụng các chính sách của ngân hàng nhà trước
trong phát triển tín dụng ngân hàng tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
Thanh Miếu, Phú Thọ ..................................................................................... 55
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà
nước trong phát triển tín dụng tại tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam,
chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ..................................................................... 70
3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 70
3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 73


5

3.4. Đánh giá chung về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước
trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam, chi nhánh
Thanh Miếu, Phú Thọ ..................................................................................... 81
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 81
3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 82
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 83
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG CHÍNH
SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH THANH MIẾU, PHÚ
THỌ...................86
4.1. Quan điểm, định hướng về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà

nước phát tiển tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ................................................... 86
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 86
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 87
4.2. Giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước
phát triển tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ........................................................... 88
4.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch hoạt động tín dụng ................ 88
4.2.2. Hoàn thiện công tác thực hiện kế hoạch hoạt động tín dụng ................ 90
4.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện ................................. 93
4.2.4. Một số giải pháp hỗ trợ khác................................................................. 95
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97
4.3.1. Đối với Chính Phủ................................................................................. 97
4.3.2. Đối với Ngân hàng Agribank ................................................................ 97
4.3.3. Đối với Agribank chi nhánh Thanh Miếu ............................................. 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103


6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BQ


:

Bình quân

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CN

:

Chi nhánh

CNTT

:

Công nghệ thông tin

DNNQD

:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

HĐND


:

Hội đồng nhân dân

KH

:

Kế hoạch

KHCN

:

Khoa học công nghệ

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

KHKD

:

Kế hoạch kinh doanh

KT&NQ


:

Kế toán và ngân quỹ

MTTQ

:

Mặt trận tổ quốc

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHNN

:

Ngân hàng nông nghiệp

NHTM


:

Ngân hàng thương mại

NN&PTNT

:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TP

:

Thành phố

UBND


:

Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng đối với thành phần kinh tế
tại BIDV chi nhánh Quang Trung, Hà Nội................................... 19
Bảng 2.1: Thông tin thứ cấp............................................................................ 26
Bảng 2.2: Ý nghĩa của điểm số bình quân ...................................................... 27
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu
qua các năm 2015-2017 ................................................................ 37
Bảng 3.2: Tình hình sử dụng vốn tại Agibank chi nhánh Thanh Miếu giai
đoạn 2015-2017 ............................................................................ 40
Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh của Agibank chi nhánh Thanh Miếu giai
đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 41
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo thời gian Agribank
chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .................................................. 45
Bảng 3.5. Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo đối tượng khách
hàng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ..................... 47
Bảng 3.6. Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo ngành kinh tế tại
Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .................................. 49
Bảng 3.7. Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo nhóm nợ tại
Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .................................. 51
Bảng 3.8. Danh mục và quy mô sản phẩm tín dụng tại Agribank chi
nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ........................................................ 56
Bảng 3.9: Đánh giá về sự đa dạng sản phẩm dịch vụ tín dụng tại
Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .................................. 58

Bảng 3.10: Chính sách lãi suất của Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú
Thọ ................................................................................................ 60
Bảng 3.11: Đánh giá về chính sách lãi suất tại Agribank chi nhánh Thanh
Miếu, Phú Thọ .............................................................................. 61


8

Bảng 3.12: Quy mô tín dụng huy động theo kênh phân phối tại Agribank
chi nhánh Thanh Miếu .................................................................. 63
Bảng 3.13: Đánh giá về chính sách phân phối sản phẩm tín dụng tại
Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .................................. 64
Bảng 3.14: Ngân sách dành cho tuyên truyền quảng cáo đối với hoạt
động tín dụng của Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ .... 65
Bảng 3.15: Đánh giá về chính sách tuyên truyền quảng cáo cho tín dụng
tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ............................. 67
Bảng 3.16. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động tín dụng
tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ ............................. 69
Bảng 3.17: Ý kiến đánh giá về chiến lược tín dụng tại Agribank chi
nhánh Thanh Miếu ........................................................................ 74
Bảng 3.18: Ý kiến đánh giá về chính sách tín dụng tại Agribank chi
nhánh Thanh Miếu ........................................................................ 75
Bảng 3.19: Ý kiến đánh giá về công nghệ thông tin tại Agribank chi
nhánh Thanh Miếu ........................................................................ 76
Bảng 3.20: Ý kiến đánh giá về nguồn nhân lực tại Agribank chi nhánh
Thanh Miếu ................................................................................... 77
Bảng 3.21: Ý kiến đánh giá về quy trình tín dụng tại Agribank chi nhánh
Thanh Miếu ................................................................................... 80



9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Thanh Miếu ................... 34
Sơ đồ 3.2: Kênh phân phối của Agribank chi nhánh Thanh Miếu ................. 62
Sơ đồ 3.3: Quy trình cấp tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Miếu ........ 78


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển tín dụng là vấn đề sống còn của các ngân hàng thương mại.
Trong bối cảnh Việt Nam thực hiện lộ trình gia nhập vào nền kinh tế quốc tế,
hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã và đang đứng trước những thách
thức lớn. Đó là áp lực cạnh tranh về cung cấp dịch vụ ngân hàng của các tập
đoàn tài chính đa quốc gia, các ngân hàng thương mại nước ngoài với các thế
mạnh về tài chính, kỹ thuật và công nghệ. Để đảm bảo giữ vững và phát triển
thị phần, trong những năm gần đây, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã
đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ vào
sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh việc đẩy mạnh các sản phẩm dịch vụ
truyền thống hiện có, các ngân hàng cũng tập trung đẩy mạnh khai thác thị
trường, nhất là trong tình hình kinh tế đặc biệt khó khăn như hiện nay, các
doanh nghiệp đều vấp phải những rủi ro đáng kể làm tình hình nợ xấu tăng
cao, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng bán buôn thì việc tăng cường công tác
tín dụng là một định hướng kinh doanh mới có thể đem lại nhiều lợi nhuận,
giảm thiểu rủi ro cũng như đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động tới mọi mặt trong
đời sống của các ngân hàng.
Phát triển tín dụng là một trong các nội dung quan trọng trong chính
sách của ngân hàng nhà nước bởi đó là chính sách mang tính định hướng, tác

động trực tiếp đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) là ngân hàng
được hưởng lợi từ chính sách này. Trong những năm gần đây, ngoài việc cung
cấp các sản phẩm truyền thống, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt
Nam còn có những định hướng mạnh mẽ trong lộ trình phát triển đó là lựa
chọn sản phẩm tín dụng, coi đây là chiến lược kinh doanh lâu dài và điều kiện
để phát triển bền vững trong hoạt động của mình.


2

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ là chi nhánh cấp 2 thuộc hệ thống Agribank,
với định hướng ban đầu là chi nhánh chuyên về bán buôn cũng đang đẩy
mạnh phát triển sản phẩm tín dụng. Trong những năm gần đây, mặc dù Chi
nhánh Thanh Miếu đã tập trung phát triển hoạt động tín dụng, nội dung phát
triển chi nhánh đã có nhiều khởi sắc như đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tín
dụng, thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt cho từng nhóm khách hàng,
chính sách phân phối được quan tâm như mở thêm một quầy giao dịch, công
tác truyền thông đã chú trọng, hoạt động kiểm tra, thanh tra diễn ra thường
xuyên thì vẫn còn những khó khăn vướng mắc như tiếp thị, nắm bắt thông tin
khách hàng có nhu cầu vay còn chậm, giải quyết thẩm định thiết lập hồ sơ cho
vay còn kéo dài, công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ chưa đảm bảo chất lượng,
công tác truyền thông còn hạn chế….cần khắc phục.
Các công trình tiêu biển liên quan đến đề tài như:
Tác giả Nguyễn Thị Như Thủy (2015), với luận án “Hiệu quả tín dụng
của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh QuảngNam”,đã nếu
hiệu quả tín dụng từ góc độ ngân hàng dựa trên hai nhóm chỉ tiêu: nhóm thứ
nhất là đo lường hiệu quả tín dụng qua việc xác định hiệu quả tín dụng cuối
cùng là lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận từ

hoạt động tín dụng và nhóm thứ hai là đo lường hiệu quả tín dụng thông qua
nhóm chỉ tiêu trung gian. Với thực trạng đó, tác giả đã đề xuất giải pháp nâng
cao sử dụng vốn hợp lý, xác định vòng quay vốn phù hợp; gia tăng tài sản cố
định,..đề tài cũng có so sánh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn.
Tác giả Nguyễn Thị Thu Đông (2012) với luận án “Nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương trong tiến trình hội nhập
Quốc tế”, tác giả đã nghiên cứu chất lượng tín dụng với phạm vu nghiên cứu
là VCB, nghiên cứu đặt trong bối cảnh nước ta thực hiện các chính sách mở


3

cửa đối với lĩnh vực ngân hàng. Tác giả đã tiếp cận chất lượng tín dụng theo
hướng tiếp cận từ phía thẩm định khách hàng vay vốn thông qua hệ thống xếp
hạng tín dụng được áp dụng tại hệ thống của VCB và chỉ ra rằng việc phản
ánh chất lượng tín dụng đối với khách hàng để ra quyết định cho vay là một
tất yếu của NHTM trong thời kỳ mở cửa áp dụng theo thông lệ quốc tế, từ đó
đánh giá được thực chất hoạt động kinh doanh của khách hàng thông qua
nhiều tiêu chí khác nhau nhằm hạn chế được rủi ro.
Tác giả Nguyễn Kim Anh (2004), với đề tài luận án “Phát triển các
nghiệp vụ tín dụng của các NHTM Việt Nam”, đã đưa ra lý luận cơ bản về
nghiệp vụ tín dụng từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
của nghiệp vụ tín dụng của MHTM Việt Nam như công tác thẩm định cho
vay, đánh giá tài sản đảm bảo, quản trị rủi ro tín dụng,…đây là yếu tố tác
động đến hiệu quả tín dụng.
Qua một số đề tài có thể thấy, tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân
hàng và là lĩnh vực nghiên cứu rộng, nhiều công trình đã đề cập đến hoạt
động tín dụng ở nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng chưa có công trình nào tập
trung nghiên cứu vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước tác động đến
hoạt động phát triển tín dụng của NHTM trong một thời kỳ nhất định.

Xuất phát từ lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Vận dụng chính sách của
Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ” làm
công trình nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp vận dụng chính sách của
Ngân hàng nhà nước phát triển tín dụng tại Ngân hàng nhà nước và Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ
góp phần tăng trưởng tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới.


4

2.2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ vào mục tiêu chung như trên, luận văn sẽ thực hiện những nội
dung cụ thể như sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng
chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động tín dụng tại các
ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước

trong phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả vận dụng chính sách của
ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước phát triển hoạt động tín

dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi
nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động
phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ trên cơ sở chính sách của ngân hàng nhà
nước.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu và tài liệu thu thập trong giai đoạn
2015-2017.
4. Đóng góp mới của luận văn
Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển tín
dụng tại ngân hàng thương mại theo chính sách của ngân hàng nhà nước;


5

nghiên cứu và rút ra một số bài học kinh nghiệm trong quản lý trong vận dụng
chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động tín dụng tại
ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thanh
Miếu, Phú Thọ.
Về thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động phát
triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ trên cơ sở vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nướ. Đồng thời, đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động phát triển tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Thanh Miếu, Phú Thọ trong giai đoạn từ nay đến năm 2022.
5. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu

tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách nhà nước
trong phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước
trong hoạt động phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của ngân hàng
nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Miếu, Phú Thọ.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người
cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay có nghĩa vụ
chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho vay trong một thời gian
nhất định. Người đi vay khi tới hạn trả nợ có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc
giá trị hàng hóa đã vay, có hoặc không có kèm theo một khoản lãi.
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và khách
hàng, trong đó ngân hàng sẽ chuyển giao tiền hay tài sản cho khách hàng
trong một thời gian nhất định với những thỏa thuận hoàn trả cả gốc và lãi
giữa khách hàng và ngân hàng. [13]

1.1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng
* Căn cứ vào thời hạn, tín dụng ngân hàng được phân loại thành
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn đến 1 năm,
thường được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời trong sản
xuất, kinh doanh hoặc để bù đắp nhu cầu tiêu dùng có nguồn hoàn trả trong
ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm. Loại hình này được sử dụng chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, trang
thiết bị, xây dựng các công trình vừa và nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Đồng thời cũng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng có mức đầu tư lớn hơn như mua
nhà ở, mua ô tô…
- Tín dụng dài hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp
ứng cho nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng,


7

cải tiến hay mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Tuy nhiên, do không lường
trước được những biến động trong tương lai nên tín dụng dài hạn chứa đựng
rủi ro lớn, ít được các ngân hàng áp dụng.
* Căn cứ vào hình thức bảo đảm, tín dụng được phân thành
- Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế
chấp hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này chỉ
được áp dụng đối với những khách hàng có uy tín lớn, khách hàng có quan hệ
lâu dài hoặc áp dụng đối với những món vay nhỏ cho đối tượng công chức,
viên chức dưới hình thức cho vay thấu chi.
- Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có
bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này áp dụng với đối tượng khách hàng
có quan hệ vay lần đầu, chưa tạo dựng được uy tín, cần tài sản để đảm bảo
cho nguồn thu nợ cuối cùng của ngân hàng.

* Căn cứ vào chủ thể vay vốn
- Tín dụng doanh nghiệp hay còn gọi là tín dụng bán buôn bởi những
khoản vay của doanh nghiệp thường là những khoản vay có giá trị lớn.
- Tín dụng cá nhân, hộ gia đình hay còn gọi là tín dụng bán lẻ vì những
cá nhân thường chỉ vay những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm bù đắp nhu cầu
tiêu dùng.
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Là các khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác,
từ đó trở thành nguồn vốn của các tổ chức đi vay nên chúng có thể được dùng
để trả nợ hay cho vay lại.
* Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
- Tín dụng trả góp: Là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn
gốc và lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau. Loại tín dụng này áp
dụng cho những khoản vay lớn và có thời hạn dài.


8

- Tín dụng hoàn trả một lần: Là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn
trả vốn gốc và lãi vay một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này áp dụng cho
những khoản vay nhỏ và có thời hạn ngắn.
- Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà khách hàng có
thể hoàn trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này thường áp dụng cho
những khoản vay thấu chi,thẻ tín dụng.
* Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng
tiền. Tín dụng bằng tiền gọi là cho vay.
- Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái của nó là bằng tài sản.
Hình thức tín dụng này chính là cho thuê tài chính.
- Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng

uy tín. Hình thức tín dụng này chính là bảo lãnh ngân hàng.
* Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng cấp vốn
trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả
nợ vay trực tiếp cho ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức cấp tín dụng thông qua trung gian
như tín dụng ủy thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể. [13]
1.1.1.3.Vai trò của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, tập trung và phân bố lại vốn tiền tệ trên cơ sở cho vay và
hoàn trả
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong
sự vận hành của hệ thống tín dụng. ở đây, sự có mặt của tín dụng được xem
như chiếc cầu nối giữa các nguồn cung-cầu về vốn tiền tệ.
Nhờ hoạt động tín dụng, NHTM mới có nhu cầu huy động mọi nguồn
tiền nhàn rỗi trong dân cư để làm vốn cho vay. Bỏ tiền vào NHTM, người có
tiền nhàn rỗi vừa được hưởng một khoảng lãi thích hợp mà không phải quản


9

lý tài sản như khi đầu tư, đồng thời lại có thể hưởng các tiện ích ngân hàng
khác như chuyển tiền, bảo vệ tài sản, thanh toán…
Khách hàng vay vốn tại NHTM có điều kiện đầu tư kiếm lời trong điều
kiện không có đủ nguồn lực tài chính riêng để đầu tư. Nhờ có sự tiếp sức của
tín dụng ngân hàng, nguồn vốn vật chất (máy móc, nguyên vật liệu đã được
sản xuất nằm trong kho của các doanh nghiệp) của xã hội được đưa vào vòng
luân chuyển tài sản liên tục, qua đó tạo ra nhiều của cải hơn cho xã hội, tạo
điều kiện cải thiện điều kiện sống của dân cư. Trên phương diện này, tín dụng
đóng vai trò nâng cao hiệu quả chung của nền kinh tế.
Thông qua tín dụng tiêu dùng, NHTM góp phần điều tiết cung cầu trên

thị trường bằng hàng hóa dịch vụ, hỗ trợ các tổ chức kinh tế và gia đình khắc
phục các khó khăn do dòng thu nhập và dòng chi tiêu của họ không khớp
nhau, nhất là các doanh nghiệp. Nói cách khác, nhờ sự điều tiết của tín dụng
ngân hàng, các chỉ thể kinh tế có thể tiến hành hoạt động sản xuất và tiêu
dùng ngay cả khi các khoản thu chi của họ không khớp nhau về thời gian
Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần tiết kiệm chi phí tiền mặt và chi
phí lưu thông cho xã hội
Hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần vào tiết kiệm tiền mặt và chi
phí lưu thông cho xã hội ở những công đoạn sau:
+ Hoạt động tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận hành các công
cụ lưu thông hàng hóa giảm chi phí tiền mặt như thương phiếu, kỳ phiếu ngân
hàng, các loại séc, các phương tiện thanh toán hiện địa như thẻ tín dụng, thẻ
thanh toán…
+ Hoạt động tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho khách hàng mở tài
khoản và thực hiện thanh toán thông qua ngân hàng với chi phí thấp dưới các
hình thức chuyển khoản và bù trừ cho nahu. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của tín dụng thì hệ thống thanh toán qua ngân hàng ngày càng được mở rộng
cho phép thực hiện rất nhiều giao dịch có quy mô thanh toán lớn trong thời
gian ngắn.


10

+ Tín dụng ngân hàng có chức năng tạo tiền, nhờ đó giảm chi phí phát
hành tiền mặt của NHNN, qua đó giảm chi phí sử dụng tiền trong các quan hệ
kinh tế-xã hội
Thứ ba, thông qua tín dụng, NHTM có thể giám sát các hoạt động kinh
tế.
Thông qua việc huy động vốn, cho vay và giám sát sử dụng vốn vay
của các thành phần kinh tế, NHTM nắm được nhiều hoạt động của các chủ

thể kinh tế, qua đó có thể phân tích và dự báo các quá trình phát triển chung
trong nước và quốc tế. Vì thế các NHTM đều có khả năng thu nhập và cung
cấp thông tin cho NHNN để có thể dự báo xu hướng phát triển kinh tế, qua đó
chủ động ứng phó khi có biến động xảy ra.
Ngoài ra, thông qua quá trình tập trung và phân phối lại nguồn vốn xã
hội, tín dụng ngân hàng phản ánh trình độ phát triển kinh tế về các mặt: khối
lượng tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn trong từng thời kỳ, khối lượng
tiền trong lưu thông… qua đó giúp Chính Phủ có cái nhìn tổng quát về nhữn
quan hệ cân đối trong nền kinh tế, đặc biệt là quan hệ giữa tích lũy và tiêu
dùng.
Đặc biệt trong hoạt động cho vay của ngân hàng, để góp phần đảm bảo
an toàn về vốn, ngân hàng luôn thực hiện quá trình kiểm tra tình hình tài
chính của các đơn vị nhằm phát triển kịp thời những trường hợp vi phạm chế
độ quản lý kinh tế của Nhà nước. Bên cạnh đó trên cơ sở thực hiện nguyên tắc
cho vay có hoàn trả, tín dụng ngân hàng còn phản ánh kịp thời tình hình quản
lý và sử dụng vốn của các đơn cị có hiệu quả hay không. Ngoài ra, thông qua
việc tổ chức công tác thanh toán không dùng tiền mặt, NHTM còn tạo điều
kiện để Nhà nước kiểm soát bằng đồng tiền các đơn vị kinh tế, vì mọi quá
trình hình thành và sử dụng vốn của các doanh nghiệp đều được phản ánh và
lưu giữ qua số liệu trên tài khoản tiền gửi.
Tín dụng NHTM không những cung cấp thông tin cho các cơ quan
quản lý kinh tế vĩ mô, mà còn góp phần vào ổn định kinh tế vĩ mô thông qua
hoạt động giám sát sử dụng vốn của mình.


11

Thứ tư, tín dụng góp phần thúc đẩy nền kinh tế chuyển dịch theo hướng
hiện đại
Nguyên tắc cung cấp tín dụng ngân hàng là việc sử dụng vốn phải hiệu

quả để chủ thể vay vốn có khả năng hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng. Chính
vì thế, NHTM phải sang lọc dự án và khách hàng, chỉ cho vay các hoạt động
có hiệu quả. Thông qua hoạt động này, tín dụng ngân hàng góp phần vào phân
bố nguồn lực trong nền kinh tế, tăng cường vốn cho các lĩnh vực, ngành nghề,
khu vực và tổ chức, cá nhân sử dụng vốn hiệu quả, rút vốn khỏi các lĩnh vực,
khu vực, tổ chức sử dụng vốn không hiệu quả. Kết quả của sự lựa chọn phân
bổ tín dụng ngân hàng theo nguyên tắc như vậy đã góp phần thúc đẩy nền
kinh tế chuyển dịch cơ cấu theo hướng tiến bộ, phát triển các ngành có lợi thế
cạnh tranh, có mức sinh lợi cao, có khả năng sử dụng nguồn lực khan hiếm
hiệu quả cao hơn.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng góp phần mở rộng mối quan hệ giao lưu
kinh tế, quốc tế
NHTM là cầu nối các hoạt động trong nền kinh tế trong nước với nước
ngoài, trong đó tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng. Tín dụng ngân hàng
cung cấp điều kiện cho các hoạt động buôn bán ngoại thương diễn ra thuận lợi
thông qua nghiệp vụ bảo lãnh thanh toán hoặc thanh toán quốc tế. Tín dụng
ngân hàng còn bổ trợ các chủ thể kinh tế trong nước đầu tư ra nước ngoài
thông qua các nghiệp vụ vay vốn ở chi nhánh ngân hàng đặt ở nước ngoài
hoặc thanh toán vốn vay của ngân hàng ở nước ngoài. Tín dụng ngân hàng
cũng hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài huy động vốn trong nước bổ sung cho hoặt
động kinh doanh của họ ở mức sở tại, qua đó tạo điều kiện hấp dẫn hơn trong
thu hút nhà đầu tư nước ngoài.
Tóm lại, tín dụng NH có vai trò hết sức quan trong không chủ đối với
abnr thân NH mà còn với cả xã hội. Để tín dụng phát huy được hết vai trò của


12

nó thì các nhà quản lý NH cũng như các cơ quan quản lý của Nhà nước phải
tọa điều kiện cho tín dụng được thực hiện một cách hiệu quả. [13]

1.1.2. Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín
dụng ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng ngân hàng
Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ
đơn thuần là tăng lên hay giảm đi về lượng mà còn biến đổi về chất của sự
vật, hiện tượng. Phát triển là khuynh hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao,
từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết
mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng theo xu thế của phủ
định của phủ định. Như vậy hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự
tăng lên về số lượng và chất lượng.
Như vậy, phát triển tín dụng của NHTM là sự mở rộng về số lượng sản
phẩm dịch vụ tín dụng và nâng cao về chất lượng tín dụng của NHTM. Trong
đó chất lượng tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng là khoản
tín dụng được đảm bảo an toàn,sử dụng đúng mục đích, phù hợp với chính
sách tín dụng của ngân hàng, hoàn trả gốc và lãi đúng hạn, đem lại lợi nhuận
cao cho ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường,
làm lành mạnh các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển của
ngân hàng. [13]
1.1.2.2. Nội dung vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát
triển tín dụng của ngân hàng thương mại
Nội dung của các hoạt động phát triển tín dụng thể hiện ở các chính
sách nhằm phát triển thị phần, phát triển khả năng thu hút khách hàng, nâng
cao khả năng phục vụ khách hàng. Các nội dung này bao gồm:
a. Vận dụng chính sách về sản phẩm tín dụng
Cụ thể là nghiên cứu các hình thức tín dụng, mỗi hình thức cho vay là
một sản phẩm cụ thể. Nội dung của chính sách này phải giải quyết được câu


13


hỏi: Khả năng thích ứng của các hình thức tín dụng hiện tại đối với nhu cầu
thị trường ở mức nào? Định hướng cải tiến đổi mới hình thức tín dụng cũ và
phát triển ra đời các hình thức tín dụng mới. Ngân hàng cần tạo ra nhiều sản
phẩm đa dạng với chất lượng cao để khách hàng lựa chọn.
b. Vận dụng chính sách về lãi suất cho vay
Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng là số tiền mà khách hàng hay ngân
hàng phải trả để được quyền sử dụng một khoản tiền trong thời gian nhất định
hoặc sử dụng các sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp. Với các sản phẩm
là các khoản tín dụng ngân hàng cung cấp ở đây thì giá cả chính là lãi suất
cho vay. Định giá là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt
động của cả ngân hàng và khách hàng, đến thu nhập và mối quan hệ giữa
khách hàng và ngân hàng. Việc định giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng hết sức
phức tạp vì nó bị chi phối bởi nhiều nhân tố. Vì vậy, khi xây dựng chính sách
giá, các ngân hàng thường phải dựa trên những căn cứ sau: Chi phí, Rủi ro,
Đặc điểm cầu của khách hàng, Giá của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
c. Vận dụng về chính sách phân phối
Phát triển mạng lưới cho chi nhánh ngân hàng là phát triển số lượng
điểm giao dịch của chi nhánh và phương tiện hỗ trợ dành cho khách hàng,
nhằm mục tiêu phát triển kênh phân phối. Địa điểm thuận tiện, dễ tìm kiếm là
yêu cầu để phát triển mạng lưới. Bên cạnh đó, cần có quy mô thị trường mà
đơn vị sẽ phục vụ, đối tượng khách hàng, quy mô tín dụng các chi nhánh. Số
lượng chi nhánh càng tăng, quy mô giao dịch tăng, trong đó có nghiệp vụ phát
triển tín dụng, và quy mô tín dụng sẽ tăng.
d. Vận dụng về chính sách tuyên truyền quảng cáo
Các hoạt động truyền thông làm cho công chúng hiểu rõ, đầy đủ hơn
về sản phẩm dịch vụ ngân hàng giúp khách hàng có căn cứ quyết định việc
lựa chọn sản phẩm và dịch vụ ngân hàng. Các hoạt động quan hệ giúp các nhà
ngân hàng nắm được những thông tin phản hồi từ khách hàng cả về mức độ
thoả mãn và sự không hài lòng của chất lượng sản phẩm dịch vụ. Đây sẽ là



14

căn cứ quan trọng để ngân hàng điều chỉnh sản phẩm, giá, hệ thống phân phối
và các hoạt động khác cho phù hợp với nhu cầu mong muốn của khách hàng.
Trong hoạt động tín dụng, chính sách tuyên truyền quảng cáo nhằm mục đích
giới thiệu các hình thức, thể loại cho vay, cơ chế, chính sách cho vay... Vấn
đề này giúp ngân hàng mở rộng và phát triển các loại dịch vụ cung ứng, tạo
mối quan hệ rộng lớn từng bước mở rộng thị trường, tăng sự thích ứng, tăng
hiệu quả trong kinh doanh.
e. Vận dụng chính sách về công tác kiểm tra, giám sát hoạt động phát
triển tín dụng
Thanh tra, kiểm tra hoạt động của các ngân hàng là việc làm hết sức
quan trọng nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật và tạo sự bình đẳng, phát triển
bền vững cho thị trường tiền tệ. Theo đó, hoạt động này tập trung vào một số
nội dung cơ bản như:
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng,
quy định khác của pháp luật có liên quan, việc thực hiện các quy định trong
giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp; đặc biệt trong phát triển tín dụng;
Xem xét, đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro và tình
hình tài chính của đối tượng thanh tra ngân hàng; xem xét, đánh giá các rủi ro
tiềm ẩn, chất lượng và hiệu quả hệ thống quản trị, điều hành, hệ thống kiểm
toán, kiểm soát nội bộ, hệ thống kiểm trị rủi ro của TCTD, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài...
Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước
về tiền tệ và ngân hàng; Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền; kiến
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến
tín dụng thương mại. [13]
1.1.3. Các yếu tổ ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà

nước trong phát triển tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.3.1.Các yếu tố khách quan
Môi trường pháp lý: Pháp luật là bộ phận không thể thiếu được của nền
kinh tế thị trường có sự điều tiết của NN. Không có pháp luật hoặc pháp luật


×