Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIAO AN HOA 9 CHUAN 5 BUOC TUAN 12 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.95 KB, 14 trang )

Hóa học 9
Tuần 12

Ngày soạn: 30/10

Tiết 23

Bài 14,15: TÍNH CHẤTVẬT LÍ - HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI (TT)
I./ MỤC TIÊU :
1./ Kiến thức:
HS biết đđược một số tính chất hố học của kim loại.
2./ Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm, quan sát, nhận biết chất.
- Viết PTHH minh hoạ cho các tính chất chung của kim loại.
- Giải thích một số hiện tượng trong đời sống.
3./ Thái độ:
- Biết bảo vệ kim loại trong gia đình.
II./ CHUẨN BỊ:
- Hóa chất: dd HCl, dd H2SO4, Fe, Zn, CuSO4, bột Mg...
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống hút, giá ống nghiệm, khay....
III./ PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp trực quan, thí nghiệm nghiên cứu, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Bước1: Ổn định tổ chức: kiểm tra sỹ số, ổn định nề nếp đầu giờ học. kiểm tra bài cũ.
- Nêu tính chất vật lí của kim loại ?
- Kể tên một số kim loại dùng làm dây dẫn điện, vật dụng gia đình, đồ trang sức.
Bước 2: Khởi động
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
-GV: Kim loại còn tác dụng được với những Tác dụng với axit, muối


hợp chất vô cơ nào?
-HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi
Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch axít :
- HS biểu diễn thí - GV yêu cầu các nhóm biểu diễn thí II./ Phản ứng của kim
nghiệm,

thảo

luận nghiệm cho Mg hoặc Zn vào dd HCl, loại với dung dịch axít :

Trang 1


nhóm

thảo luận theo yêu cầu:

Một số kim loại + dd axít 

+ Nhận xét hiện tượng các chất trước muối + H2
và sau phản ứng?
- HS trả lời câu hỏi.

+


+ Viết PTHH minh hoạ cho thí H2

- HS viết PTHH, rút ra nghiệm?
kết luận .

Mg + 2HCl MgCl2

Zn + H2SO4  ZnSO4 +

+ Những kim loại nào tác dụng với H2
dd axít ?
- GV yêu cầu các nhóm rút ra kết
luận về tính chất hoá học của kim loại

với axít.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối :
-GV yêu cầu các nhóm biểu diễn thí III./ Phản ứng của kim
- HS biểu diễn TN,
thảo luận trả lời

nghiệm cho Cu, Zn vào dd AgNO3 và loại với dung dịch muối:

- Nhóm khác bổ sung,

CuSO4, thảo luận theo yêu cầu :

rút ra kết luận

+ Nhận xét hiện tượng các chất trước mạnh hơn (trừ Na, K, Ca...)
và sau phản ứng ?


Kim loại hoạt động hóa học
có thể đẩy kim loại hoạt

+ Nhận xét gì về hoạt động của các động hóa học yếu hơn ra
kim loại trong phản ứng?

khỏi dung dịch muối tạo

+ Viết PTHH minh hoạ cho 2 thí thành kim loại mới và muối
nghiệm ?

mới.

- GV yêu cầu các nhóm rút ra kết

* Kim loại + dd muối



luận về tính chất hoá học của kim loại Muối mới + kim loại mới.
với dung dịch muối

Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2
+ 2Ag
Zn + CuSO4



ZnSO4


+ Cu
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
- Nêu tính chất hoá học của kim loại ?

Hoạt động của HS
HS trả lời

* Gv giao nhiệm vụ cho HS Trả lời câu hỏi SGK

Hoạt động cặp đôi nghiên

* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó khăn,

cứu và thực hiện

vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước lớp.
Bài tập 1 : Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Kim loại nào sau đây dùng để nhận biết các dung dịch: ZnSO4 và CuSO4.
Trang 2


Hóa học 9
A. Mg

B. Cu

C. Zn


D. Cả ba kim loại trên

Bài tập 2 : Viết và hoàn thành các phản ứng biểu diễn chuyển hoá sau:
a/ Cu  CuSO4  MgSO4 Mg(OH)2;

b/ Zn ZnCl2 AlCl3  Al

Bài tập 3 : Hoàn thành các PTHH
Na + O2

; Fe + S 

; Fe + H2SO4 

;Al + CuSO4 ; Fe +CuSO4 
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG

Mg + HCl

Tình huống và hướng dẫn của GV
- Học bài cũ và làm bài tập sgk

HĐ của HS-dự kiến kết quả
KQ là bài làm của HS

-GV hướng dẫn HS làm bài tập số 2
Ví dụ: ? + HCl  MgCl2 +H2
GV yêu cầu HS chú ý sản phẩm tạo thành để điền nguyên tố
còn lại

-Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu dãy hoạt động hoá học của
kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại
Tuần 12

Ngày soạn: 30/10

Tiết 24

Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I./ MỤC TIÊU :
1./ Kiến thức:
- HS biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2./ Kĩ năng:
- Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng đề rút ra kim loại hoạt động
mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
- Biết rút ra ý nghĩa của dãy HĐHH của một số KL từ các TN và các phản ứng đã biết.
- Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy HĐHH của KL để xét phản ứng cụ thể của KL với
chất khác có xảy ra hay không ?
II./ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Dụng cu : Ong nghiệm, ống nhỏ giọt, kép gỗ, nhíp gắp, cốc thủy tinh.
2. Hóa chất : Dung dịch CuSO4, đinh sắt mới, Na, Cu, Ag, ddHCl, dd AgNO 3, dd
FeSO3, nước cất, dd phênolphtalêin, phiếu học tập.
III./ PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp trực quan, thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
Trang 3


IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Bước1: Ổn định tổ chức: kiểm tra sỹ số, ổn định nề nếp đầu giờ học. kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau ghi rõ điều kiện(nếu có)?
a/ Fe + O2



b/ Na + Cl2 →

c/ Zn + H2SO4 →

d/ Cu + AgNO3 →

Bước 2: Khởi động
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV & HS
Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện

Nội dung

như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác
hay không ? Dãy hoạt động hoá học kim loại sẽ giúp em trả lời câu hỏi
đó
Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động1: I/Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
- HS đọc nội dung
+ GV giới thiệu TN yêu cầu hs đọc

1)TN1:
phiếu học tập, nêu các

nội dung thí nghiệm và nêu các hóa

Fe+CuSO4FeSO4 + Cu

hóa chất cần sử dụng

chất cần sử dụng trong thí nghiệm.

Cu+FeSO4 

hướng dẫn cách ghi phiếu học tập .

- Ta xếp sắt đứng trước

- HS nhận dụng cụ thí

-GV giao dụng cụ và hóa chất về các

đồng:Fe, Cu

nghiệm, kiểm tra lại

nhóm, yêu cầu các nhóm kiểm tra

2)TN2:

các hóa chất xem có


hóa chất lại, hướng dẫn các nhóm

Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+

thiếu không

làm thí nghiệm và cách ghi vào

2Ag

phiếu học tập

Ag+CuSO4 

-GV lưu ý an toàn thí nghiệm cho HS -Ta xếp đồng đứng trước
- HS tiến hành TN theo

-GV yêu cầu các nhóm báo cáo các

bạc : Cu, Ag

nhóm và cẩn thận trong

thí nghiệm và rút ra nhận xét về mức

3)TN 3:

thí nhiệm 3 và 4.


độ hoạt động hóa học của các kim

Fe+2HClFeCl2+H2

loại qua từng thí nghiệm . viết các

Cu+ HCl

PTHH .

- Ta xếp sắt đứng trước H,

- 4 đại diện nhóm lên

-GV bổ sung và kết luận

đồng đứng sau H :

viết các PT qua 4 thí

- Ở thí nghiệm 4 . GV hỏi vì sao

Cu

nghiệm, nêu hiện tượng nước ở ống nghiệm 1 chuyển sang
Trang 4

4)TN4:

Fe, H,



Hóa học 9
và rút ra kết luận về

màu hồng.

2Na+2H2O2NaOH+ H2

mức độ hoạt động của

-GV yêu cầu HS kết luận về độ hoạt

Fe+ H2O

các kim loại

động của Na so với Fe

- Ta xếp Na đứng trước

-GV bổ sung và kết luận

sắt:Na, Fe.

-GV đặt câu hỏi căn cứ vào kết quả

Kết luận: Dãy hoạt động

thí nghiệm 1,2,3,4. Ta sắp xếp các


hóa học của một số kim

-HS rút ra kết luận

-HS rút ra cách sắp xếp kim loại theo thứ tự như thế nào ?

loại :K, Na, Mg, Al, Zn,

(Na,Fe, H,Cu,Ag)

Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.

-GV bổ sung và kết luận
-GV thông báo dãy hoạt động hoá

học của một số kim loại như sgk
Hoạt động2 :II/Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
* HS trả lời câu hỏi của + GV cho HS nhìn vào dãy hoạt II/Dãy hoạt động hoá học
GV đặt ra.

động hóa học của kim loại và trả lời của kim loại có ý nghĩa
các câu hỏi sau:

như thế nào?

? Các KL được sắp xếp như thế nào

(SGK)


trong dãy HĐHH ?
? KL ở vị trí nào phản ứng với nước
ở nhiệt độ thường ?
? KL ở vị trí naò phản ứng với dd
axit để giải phóng khí hiđrô ?
? KL ở vị trí naò đẩy được KL đứng
sau ra khỏi dd muối ?
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
* Gv giao nhiệm vụ cho HS Trả lời câu hỏi SGK

Hoạt động của HS
Hoạt động cặp đôi nghiên cứu và

* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó

thực hiện

khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước
lớp.
1. Bài tập 1: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ HĐHH tăng dần?
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
2. Bài tập 2: Những kim loại nào sau đây có thể tác dụng với H2SO4 loãng ?
A. Fe, Cu

B. Zn, Ag

C. Zn, Fe


D. Cu, Ag

Bài tập 3: Cho 10 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Mg vào dung dịch HCl dư, người ta thu được
2,24 lít khí (đktc).
Trang 5


a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG
Tình huống và hướng dẫn của GV
- Xem trước bài : “NHÔM”:

HĐ của HS-dự kiến kết quả
KQ HS học bài và làm bài tập

- Tìm hiểu tính chất vật lí và tính chất hóa học của nhôm

- xem trước bài mới.

Trang 6


Hóa học 9
Tuần 13

Ngày soạn: 06/11

Tiết 25


Tiết 25 - Bài 18: NHÔM
I.

MỤC TIÊU:
1)

Kiến thức:
-Biết tính chất vật lí của nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
-Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung.

Ngoài ra nhôm còn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H 2, nhôm không phản ứng HNO3 đặc
nguội và H2SO4 đặc nguội
-Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
2)

Kĩ năng:
-Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến

thức đã biết,
-Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và dựavào TN để kiểm tra dự đoán
-Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của nhôm(trừ phản ứng với kiềm)
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng
nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
3)

Trọng tâm:
-Tính chất hóa học của nhôm

II.


CHUẨN BỊ:
-ống nghiệm 34 cái, đèn cồn, diêm, bìa giấy, tranh, sơ đồ điện phân oxít nóng chả, phiếu

học tập.
-Hoá chất: dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhôm, dd H 2SO4 loãng, bột nhôm, dd
HCl
III./ PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp trực quan, thí nghiệm nghin cứu, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Bước1: Ổn định tổ chức: kiểm tra sỹ số, ổn định nề nếp đầu giờ học. kiểm tra bài cũ:
-Nêu ý nghĩa, và trình bày dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
Bước 2: Khởi động
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV & HS
GV nêu mục tiêu bài học: Các em đã biết tính chất của kim loại.

Trang 7

Nội dung


Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng
trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và
hoá học nào?
Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của HS
-HS trả lời câu hỏi (dẫn

Hoạt động của GV

Hoạt động1: I/Tính chất vật lí
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về

Nội dung
I/Tính chất vật lí

nhiệt  dụng cụ nấu

những tính chất vật lí mà HS đã

Màu trắng bạc, có ánh

nướng. Nhẹ  vỏ máy

biết.

kim, nhẹ(D= 2,7g/cm3),

bay...)

-GV thông báo thêm một số thông

dẫn điện,dẫn nhiệt tốt,

tin như: khối lượng riêng, độ dẫn

nóng chảy ở 6600C, dẻo..

điện, nhiệt độ nóng chảy
Hoạt động 2: II/Tính chất hoá học:

GV yêu cầu HS nhắc lại những
1. Nhôm có những tính
-HS trả lời (với phi kim,

tính chất hoá học chung của kim

chất hoá học của kim

axít, muối)

loại

loại không

-HS khác bổ sung, nhận

-GV đặt vấn đề nhôm là kim

a.Phản ứng của nhôm với

xét

loại...Các em hãy dự đoán tính

phi kim

-HS nêu các dự đoán về

chất hoá học của nhôm


* Phản ứng của nhôm với

tính chất hoá học của

-GV đề nghị lần lượt nghiên cứu

oxi

nhôm

các TN để chứng minh các dự

4Al + 3O2  2Al2O3

-HS nhận xét hiện tượng,

đoán trên

trắng không màu trắng

viết PTHH

-GV làm TN nhôm tác dụng với

Al2O3 mỏng, bền trong

-HS nhận lương thông tin

oxi


không khí

-GV bổ sung thông tin về lớp

*Phản ứng của nhôm với

Al2O3 mỏng bền vững, bảo vệ

phi kim khác

-HS nhận lượng thông tin

nhôm

2Al+3Cl2  2AlCl3

và viết PTHH, nhận xét,

-GV thông báo: Với các phi kim

=>Nhôm phản ứng với

kết luận

khác S,Cl2 tạo thành muối

oxi tạo thành oxít và phản

Al2S3, AlCl3... Yêu cầu HS viết


ứng với nhiều phi kim

PTHH và rút ra nhận xét

khác như S,Cl.. tạo thành

-HS làm theo yêu cầu của

-GV yêu cầu HS dự đoán tính chất

muối

GV

hoá học của nhôm với HCl, H2SO4

b.Phản ứng của nhôm với

Trang 8


Hóa học 9
-HS quan sát TN rút ra

và viết PTHH

dd axít

nhận xét và kết luận (rắn


-GV bổ sung và kết luận

2Al+6HCl2AlCl3 +3H2

màu đỏ n hôm)

-GV làm TN nhôm phản ứng với

c.Phản ứng của nhôm với

-HS viết PTHH

dd CuCl2 và yêu cầu HS quan sát

dd muối

-HS trả lời (AgNO3,

hiện tượng nhận xét và rút ra kết

2Al+3CuCl22AlCl3+3Cu

FeCl2 )

luận
-GV yêu cầu HS viết PTHH

-Kết luận: Nhôm có

-GV yêu cầu HS cho biết Al còn


những tính chất hoá học

có thể phản ứng với dd muối nào?

của kim loại

-HS quan sát hiện tượng,

-GV nhận xét bổ sung và kết luận

2/Nhôm có những tính

nhận xét và kết luận

-GV thông báo ngoài những tính

chất hoá học nào khác ?

chất hoá học của kim loại, liệu

Nhôm có phản ứng với dd

nhôm có phản ứng với dd kiềm

kiềm

-HS trả lời

không  tiến hành TN

-GV lưu ý với HS khi sử dụng các
đồ vật bằng nhôm không đựng dd

-HS trả lời (đồ dùng gia

kiềm hoặc vôi.
Hoạt động 3: III/ứng dụng:
-GV yêu cầu HS kể một số ứng

III/ứng dụng:

đình, dây dẫn điện..)

dụng của nhôm trong đời sống sản

Đồ dùng gia đình, dây

xuất

dẫn điện

-GV chốt lại kiến thức cần nhớ

Vật liệu xây dựng, ô tô,
tàu vũ trụ...

-HS quan sát hình vẽ và

Hoạt động 4 IV/ Sản xuất nhôm
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và


IV/ Sản xuất nhôm

trả lời câu hỏi

trả lời câu hỏi (GV treo tranh)

-Nguyên liệu để sản xuất

-Nguyên liệu để sản xuất nhôm là

nhôm là quặng bôxít

-Nguyênliệu: Al2O3

gì ?

(Al2O3)

-HS trả lời

-ở nước ta quặng bôxít có ở đâu?
-Phương pháp nào được dùng để

-HS trả lời

sản xuất nhôm, có thể dùng CO,
C, H2. Để khử Al2O3 được không.
Viết PTHH và ghi rõ điều kiện
phản ứng

-GV bổ sung và kết luận
Trang 9

đpnc
dpnc
� 4Al
criolit
2Al2O3---> ���

+ 3O2


HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Gv giao nhiệm vụ cho HS Trả lời câu hỏi, Hoạt động cặp đôi nghiên cứu và thực
bài tập 2,3 SGK

hiện

* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc và trợ giúp,
hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày
KQ trước lớp.
BT2: a. không có hiện tượng gì. b. Chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm
c. Xám

d. Khí không màu bay ra


HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG
Tình huống và hướng dẫn của GV
-Nghiên cứu bài mới: Sắt, so sánh tính chất
vật lí và tính chất hoá của sắt và nhôm.

Trang 10

HĐ của HS-dự kiến kết quả


Hóa học 9
Tuần 13

Ngày soạn: 06/11

Tiết 26

Tiết 26 - Bài 19: SẮT
I.

MỤC TIÊU:
1)

Kiến thức:
-Biết tính chất vật lí của sắt
-Biết tính chất hoá học của sắt: Sắt có tính chất hoá học của kim loại nói chung: sắt tác

dụng với phi kim, dd axit (trừ HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội ) tác dụng với dd muối của
kim loại kém hoạt động.
-Sắt thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất

2) Kĩ năng:
-Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến
thức đã biết
-Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của sắt
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng
sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
3)

Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của sắt
II.

CHUẨN BỊ:

-Dây sắt quấn hình lò xo, đèn cồn, kẹp gỗ.
III./ PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp trực quan, thí nghiệm nghiên cứu, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Bước1: Ổn định tổ chức: kiểm tra sỹ số, ổn định nề nếp đầu giờ học. kiểm tra bài cũ:
- Được tiến hành trong quá trình giảng bài mới
Bước 2: Khởi động
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV & HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài như

Nội dung

sgk
Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV

Trang 11

Nội dung


Hoạt động1: I/ Tính chất vật lí:
-HS trả lời (dẫn điện, -GV yêu cầu HS cho biết tính chất I/ Tính chất vật lí:
dẫn nhiệt..)

vật lí của sắt mà em biết và giải thích Màu trắng xám, có ánh

-HS khác bổ sung

tại sao em biết được điều đó

kim, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có

-GV bổ sung và kết luận

tính nhiễm từ, là kim loại
nặng, D= 7,86g/cm3, t0nc=
15390C

Hoạt động 2: II/ Tính chất hoá học:
-HS nêu tính chất của -GV yêu cầu HS nhắc lại những tính II/ Tính chất hoá học:

kim loại và suy đoán chất hoá học chung của kim loại ?

1/Tác dụng với phi kim:

tính chất hoá học của sắt

-Hãy suy đoán sắt xem sắt có những a. Tác dụng với oxi:

-HS trả lời (Fe + O2)

tính chất hoá học nào?

3Fe(r)+2O2(k)  Fe3O4(r)

-GV yêu cầu HS kiểm tra dự đoán

b. Tác dung với clo:

-HS trả lời câu hỏi theo -GV đặt câu hỏi: từ lớp 8 ta đã biết -2Fe(r)+
yêu cầu của giáo viên

3Cl2(k)



phản ứng của sắt với phi kim nào? 2FeCl3(r)
Mô tả hiện tượng, viết PTHH

trắng xám vàng lục nâu đỏ


HS chú ý lắng nghe và -GV lưu ý thêm hoá trị của Fe trong -Kết luận: Sắt tác dụng
viết

Fe3O4

PTHH(Fe+ S  FeS)

-GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô oxít hoặc muối

nhiều với phi kim tạo thành

tả TN đốt sắt trong khí clo, nêu hiện
-HS trả lời

tượng, giải thích và viết PTHH
-GV bổ sung và kết luận
-GV thông báo thêm ngoài ra Fe còn
tác dụng với nhiều phi kim khác ở
nhiệt độ cao và yêu cầu HS viết
PTHH của Fe +S
-GV yêu cầu HS kết luận gì về tính
chất của Fe với phi kim

-HS viết PTHH

-GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 3: Tác dụng với dd axít:
GV có thể yêu cầu HS cho ví dụ 2. Tác dụng với dd axít:

Fe + HCl


vềphản ứng đã biết của sắt với dd Fe+2HClFeCl2+H2

Fe + H2SO4

axít, nêu hiện tượng và viết PTHH

-HS viết PTHH

-GV yêu cầu HS viết PTHH của Fe H2SO4 loãng.., tạo thành

Fe + H2SO4(đ đ, đn)

với H2SO4 đậm đặc đun nóng
Trang 12

-Sắt tác dụng với dd HCl,
muối sắt(II) và giải phóng


Hóa học 9
-HS nhận lượng thông -GV thông báo thêm Fe không tác khí H2. Sắt tác dụng với dd
tin

dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 H2SO4 đặc nóng, với dd
đặc nguội nên người ta thường dùng HNO3 không giải phóng
bình Fe để chứa H2SO4 và HNO3 đặc khí H2

-HS cho ví dụ


nguội
Hoạt động 4: Tác dụng với dd muối:
-GV yêu cầu HS cho ví dụ về phản 3. Tác dụng với dd muối:

(Fe+ CuSO4..)

ứng đã biết của sắt với dd muối, nêu -Sắt tác dụng với dd muối

Sắt tác dụng với dd muối hiện tượng và viết PTHH, rút ra nhận của kim loại kém hoạt động
của kim loại kém hoạt xét về phản ứng của sắt với muối

hơn tạo thành dd muối sắt

động hơn thường tạo -GV yêu cầu HS rút ra kết luận về và giải phóng kim loại
thành muối Fe(II) và giải tính chất hoá học của Fe

trong muối

phóng kim loại trong -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, rút Fe+CuSO4(dd)FeSO4+Cu
muối

ra nội dung chính của bài học cần

-HS trả lời

ghi nhớ(hoặc trả lời cá nhân)

Kết luận: Sắt có những

-HS thảo luận nhóm, đại -GV nhận xét, hoàn chỉnh nhưng nội tính chất hoá học của kim

diện nhóm báo cáo kết dung cần ghi nhớ

loại

quả, HS nhóm khác bổ
sung
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
* Gv giao nhiệm vụ cho HS Trả lời câu hỏi SGK

Hoạt động của HS
Hoạt động cặp đôi nghiên cứu và

* Gv quan sát Hs làm việc; kịp thời phát hiện những khó

thực hiện

khăn, vướng mắc và trợ giúp, hướng dẫn Hs nếu cần.
* Gv tổ chức cho Hs được phát biểu, trình bày KQ trước
lớp.
1. Chọn phát biểu đúng
A. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong số tất cả các kim loại
B. Fe là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện đều kém
C. Fe là kim loại dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém
D. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn Cu và Al
2.Thả dây sắt được hơ nóng vào bình đựng khí clo thì sản phẩm tạo ra là:
A. FeCl3,

B. Fe2O3,


C. FeO,

D. FeCl2

3. Hoàn thành PTHH dưới đây
Trang 13


A. Fe + HCl....

B. Fe + CuCl2 ........

C. Fe + ?  FeCl3

D. Fe + O2 ........
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG

Tình huống và hướng dẫn của GV
- Nghiên cứu bài mới: Hợp kim sắt: Gang,

HĐ của HS-dự kiến kết quả
Hs tìm hiểu quy trình sản xuất gang thép.

thép, tìm hiểu quy trình sản xuất gang thép.

Trang 14




×