Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Dạy học theo chủ đề chương ancol – phenol hóa học 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN VĂN CHẤT

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ CHƯƠNG “ANCOL - PHENOL”
HOÁ HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN VĂN CHẤT

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ CHƢƠNG “ANCOL - PHENOL”
HOÁ HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hoá học
Mã số: 8 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Anh Tuấn



HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Vũ Anh Tuấn - Người
đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong tổ bộ môn Phương pháp
dạy học - Khoa Hoá học - Trường ĐHSP Hà Nội 2, đã tạo điều kiện cho tôi trong thời
gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng các Thầy Cô giáo và các em học
sinh các trường THPT Bất bạt + THPT Ngô Quyền, huyện Ba Vì, TP Hà Nội đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Hà Nội, tháng 7 năm 2018
TÁC GIẢ

Nguyễn Văn Chất


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và không trùng lặp với các đ tài khác Tôi c ng xin cam đoan rằng m i sự gi p
đ cho việc thực hiện luận văn này đ đ
luận văn đ đ

c cảm n và các thông tin tr ch dẫn trong

c chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Nguyễn Văn Chất


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

2

3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

2

4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

2

5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

3

6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3


7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

3

8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

3

9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN

4

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC THEO
CHỦ ĐỀ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA
HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH

5

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

5

1 1 1 Ch

ng trình h ớng đến quá trình giáo dục hình thành năng lực chung;

năng lực chuyên biệt để con ng ời có ti m lực phát triển, thích nghi với hoàn cảnh
sống, h c tập, làm việc luôn biến đổi trong cả cuộc đời
1 1 2 Ch


ng trình đ

5

c xây dựng theo định h ớng phát triển năng lực ng ời

h c thay vì chủ yếu theo tiếp cận nội dung

5

1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông

6

1.2.1. Khái niệm năng lực

6

1 2 2 Đặc điểm và cấu trúc chung của năng lực

7

1 2 3 Năng lực chung và năng lực chuyên biệt cần hình thành và phát triển cho
h c sinh trong dạy h c hóa h c

8

1.3. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn


11

1.3.1. Khái niệm v năng lực vận dụng kiến thức hóa h c

11

1.3.2. Các yếu tố của năng lực vận dụng kiến thức

12

1.3.3. Một số biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức

12


1.3.4. Các biện pháp phát triển năng lực VDKT cho h c sinh

12

1.4. Kiến thức hóa học gắn với thực tiễn và vai trò của nó trong dạy học hóa
học

13
1.4.1. Kiến thức hóa h c gắn li n với thực tiễn

13

1.4.2. Vai trò của kiến thức hóa h c gắn li n với thực tiễn

13


1.4.3. Hệ thống kiến thức gắn li n với thực tiễn

14

1.4.4. Nguyên tắc xây dựng câu hỏi

14

1.5. Dạy học theo chủ đề
1.5.1. Khái niệm dạy h c theo chủ đ ?

15

1.5.2. Đặc điểm của dạy h c theo chủ đ

16

1.6. Sử dụng một số phƣơng pháp dạy học tích cực góp phần phát triển năng lực
vận dụng kiến thức cho học sinh

18

1.6.1. Dạy h c phát hiện và giải quyết vấn đ

18

1.6.2. Dạy h c theo dự án

20


1.6.3. Dạy h c h p tác nhóm

21

1.7. Thực trạng dạy học chƣơng “Ancol - Phenol” và phát triển năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh ở một số trƣờng THPT của
huyện Ba Vì thành phố Hà Nội hiện nay

25

1.7.1. Mục đ ch đi u tra

25

1.7.2. Đối t

ng đi u tra

25

ng pháp đi u tra

25

1.7.3. Ph

1.7.4. Kết quả đi u tra

25


1 7 5 Đánh giá kết quả đi u tra

26

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1

27

CHƢƠNG 2. VẬN DỤNG LÍ THUYẾT TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ANCOL –
PHENOL” HÓA HỌC 11 THPT

28

2.1. Mục tiêu, cấu trúc chƣơng Ancol - Phenol - Hóa học 11

28

2.1.1. Mục tiêu
2.1 2 Cấu tr c nội dung ch
2.1 3 Ph

28
ng “Ancol – Phenol”

ng pháp dạy h c ch

ng “Ancol – Phenol”

29

29


2.2. Xây dựng và tổ chức dạy học một số chủ đề chƣơng Ancol - Phenol
2.2.1. Nguyên tắc, quy trình xây dựng và cấu trúc trình bày chủ đ
2.2.2. Xây dựng và tổ chức dạy h c một số chủ đ ch

32

ng "Ancol - Phenol" Hoá

h c 11

36

Chủ đ 1: Ancol - đời sống và sản xuất

36

Chủ đ 2: Phenol – Sự phát triển công nghiệp

49

2.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của
HS trƣờng trung học phổ thông
2.3.1. Nguyên tắc

61

2.3.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá


62

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2

68

CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

69

3.1. Mục đích thực nghiệm

69

3.2. Đối tƣợng thực nghiệm

69

3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm

69

3.4. Tiến hành thực nghiệm

69

B ớc 1 Ch n địa bàn thực nghiệm, giáo viên thực nghiệm

69


B ớc 2: Ch n lớp thực nghiệm

70

B ớc 3. Tiến hành thực nghiệm

70

B ớc 4 Tiến hành khảo sát kết quả

71

B ớc 5 Xử l kết quả thực nghiệm

71

3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm

73

3.5.1 Kết quả điểm của hai bài kiểm tra

73

3.5.2 Kết quả bài kiểm tra 15 ph t

73

3.5.3 Kết quả bài kiểm tra 45 ph t


75

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3

79

KẾT LUẬN

80

TÀI LIỆU THAM KHẢO

82


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Viết đầy đủ

Viết tắt

1

DHTH

Dạy h c tích h p


2

DHDA

Dạy h c dự án

3

ĐHSP

Đại h c s phạm

4

GQVĐ

Giải quyết vấn đ

5

ĐC

Đối chứng

6

GV

Giáo viên


7

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

8

HS

H c sinh

9

NL

Năng lực

10

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

11

NLVDKTHH Năng lực vận dụng kiến thức hóa h c

12


PH&GQVĐ

Phát hiện và giải quyết vấn đ

13

PPDH

Ph

14

SGK

Sách giáo khoa

15

SPDA

Sản phẩm dự án

16

TN

Thực nghiệm

17


TNSP

Thực nghiệm s phạm

18

THPT

Trung h c phổ thông

19

THCS

Trung h c c sở

20

VDKT

Vận dụng kiến thức

ng pháp dạy h c


DANH MỤC HÌNH
Hình 2 1 S đồ cấu tr c nội dung ch

ng “Ancol – phenol”


29

Hình 2.2 S đồ t duy v ancol

41

Hình 2 3 Các ứng dụng của ancol

44

Hình 2 4 Các giai đoạn của quy trình đánh giá năng lực ng ời h c

62

Hình 3.1. Đồ thị đ ờng l y t ch bài kiểm tra 15 phút

74

Hình 3 2 Biểu đồ tổng h p kết quả h c tập bài kiểm tra 15 phút

74

Hình 3.3: Đồ thị đ ờng l y t ch bài kiểm tra 45 phút

75

Hình 3.4 Biểu đồ tổng h p kết quả h c tập bài kiểm tra 45 phút

76



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 1 Biểu hiện cụ thể của năng lực hoá h c

9

Bảng 1 2 So sánh đặc điểm của dạy h c truy n thống và dạy h c theo chủ đ

17

Bảng 1 3 Cách đánh giá trong cấu trúc STAD

22

Bảng 1.4: Tóm tắt cấu trúc Jigsaw

23

Bảng 1 5 Cách t nh điểm tiến bộ theo cấu trúc Jigsaw

23

Bảng 1.6. Tần suất sử dụng kiến thức và bài tập hóa h c có nội dung gắn với thực tiễn đối
với giáo viên trong dạy hóa ở tr ờng THPT

25

Bảng 1.7. Giáo viên sử dụng kiến thức và bài tập có nội dung gắn với thực tiễn trong
các tiết h c


25

Bảng 1.8. Mức độ phát triển năng lực vận dụng kiến thức của h c sinh khi dạy h c
bằng hệ thống kiến thức và bài tập hóa h c gắn li n với thực tiễn

26

Bảng 1.9. Khó khăn của việc đ a kiến thức và bài tập thực tiễn vào trong dạy h c hóa
h c đối với giáo viên THPT
Bảng 1.10. Giáo viên sử dụng các ph

26
ng pháp dạy h c tích cực để hỗ tr phát triển

NLVDKT cho h c sinh

26

Bảng 1.11. Hứng thú của HS khi có yêu cầu giải quyết vấn đ liên quan đến thực tiễn
trong môn hóa h c

26

Bảng 1.12. Ý kiến HS v sự cần thiết của kiến thức và bài tập hóa h c có nội dung gắn
với thực tiễn

26

Bảng 2.1. Giá trị hằng số vật lí của một số phenol


53

Bảng 2 2 Tiêu ch đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của HS trong dạy h c theo
chủ đ

63

Bảng 2 3 Bảng kiểm quan sát năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy h c
theo chủ đ

64

Bảng 2.4. Phiếu đánh giá kết quả dự án của nhóm

64

Bảng 2.5. Phiếu tự đánh giá cá nhân

66

Bảng 2.6. Phiếu đánh giá đồng đẳng công việc nhóm

67

Bảng 3 1 Các tr ờng và các giáo viên thực nghiệm

70


Bảng 3.2. Các lớp thực nghiệm – đối chứng


70

Bảng 3 3 Bảng điểm kiểm tra của HS

73

Bảng 3 4 Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất l y t ch bài KT 15 ph t

73

Bảng 3.5. Tổng h p kết quả h c tập bài kiểm tra 15 phút

74

Bảng 3.6. Tổng h p các tham số đặc tr ng của bài kiểm tra 15 phút

75

Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất l y t ch bài KT 45 phút

75

Bảng 3.8. Tổng h p kết quả h c tập bài kiểm tra 45 phút

76

Bảng 3.9. Tổng h p các tham số đặc tr ng của bài kiểm tra 45 phút

76


Bảng 3.10. Tổng h p phân loại kết quả h c tập của h c sinh

76

Bảng 3.11. Tổng h p các tham số đặc tr ng của hai bài kiểm tra

77


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đ khẳng định "Đổi mới căn
bản, toàn diện n n giáo dục Việt Nam theo h ớng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới c chế quản lý giáo dục, phát triển
đội ng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và đào
tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi d

ng nhân tài, góp

phần quan tr ng xây dựng đất n ớc, xây dựng n n văn hóa và con ng ời Việt Nam.
Đi u 4 Luật giáo dục (2005) chỉ rõ: “Ph

ng pháp giáo dục phải phát huy tính

tích cực, tự giác, chủ động, t duy sáng tạo của ng ời h c, lòng say mê h c tập và ý
ch v


n lên” Sự thành công của việc dạy h c phụ thuộc rất nhi u vào ohuong pháp

dạy h c đ

c GV lựa ch n. Cùng một nội dung nh ng tuỳ thuộc vào PPDH cụ thể thì

kết quả sẽ khác nhau v mức độ lĩnh hội các tri thức sự phát triển của trí tuệ cùng các
kĩ năng t duy, ph

ng pháp nhận thức, giáo dục đạo đức và sự chuyển biến thái độ

hành vi. Xuất phát từ những yêu cầu trên, việc đổi mới PPDH nhằm nâng cao hiệu
quả dạy và h c nói chung và bộ môn Hoá h c nói riêng ở tr ờng phổ thông là rất cần
thiết, phù h p với yêu cầu dạy h c hiện nay. Quan điểm dạy h c tích cực là định
h ớng quan tr ng đ đ

c n ớc ta lựa ch n và vận dụng trong việc đổi mới nhi u

PPDH cụ thể khác nhau. Giáo dục phổ thông n ớc ta đang thực hiện b ớc chuyển từ
ch

ng trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ng ời h c - từ

chỗ quan tâm tới việc h c sinh h c đ
đ

c gì đến chỗ quan tâm tới việc h c sinh h c

c cái gì qua việc h c Để thực hiện đ


c đi u đó, nhất định phải thực hiện thành

công việc chuyển từ PPDH theo lối “truy n thụ một chi u” sang dạy cách h c, cách
vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất, đồng thời
phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng v kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra,
đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đ , coi tr ng kiểm tra đánh giá
kết quả h c tập với kiểm tra, đánh giá trong quá trình h c tập để có tác động kịp thời
nhắm nâng cao chất l

ng của hoạt động dạy h c và giáo dục Tr ớc bối cảnh đó

năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn đ

c xem là một trong những

năng lực quan tr ng của con ng ời trong xã hội hiện nay. Chính vì vậy, phát triển
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn từ trong tr ờng h c đ trở thành
một xu thế giáo dục trên thế giới. Với những lí do nêu trên, tôi ch n đ tài: “Dạy học


2

theo chủ đề chƣơng ancol – phenol hóa học 11 nhằm phát triển năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trung học phổ thông”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu việc sử dụng một số quy trình và tổ chức dạy h c tích h p và thông
qua việc giảng dạy t ch h p, lồng gh p nội dung hóa h c trong ch
Phenol ch

ng Ancol -


ng trình hóa h c lớp 11) nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức

hóa h c vào thực tiễn cho h c sinh, từ đó góp phần nâng cao chất l

ng dạy và h c

môn Hoá h c trong nhà tr ờng phổ thông.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Nghiên cứu c sở lý luận và thực tiễn của ph

ng pháp dạy h c tích h p và những

biện pháp để hình thành và phát triển những năng lực cần thiết cho h c sinh
3.2. Nghiên cứu nội dung, cấu tr c ch
nghiên cứu ch

ng trình hoá h c THPT, đặc biệt đi sâu

ng “Ancol - Phenol”

3.3. Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng chủ đ dạy h c lồng gh p và dạy h c liên môn
nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh trung h c phổ
thông.
3.4. S u tầm và xây dựng nội dung kiến thức hóa h c có ứng dụng thực tiễn phần
ch

ng Ancol - Phenol hóa 11 và h ớng dẫn h c sinh sử dụng, ứng dụng nội dung đ

xây dựng một cách h p lí, hiệu quả.

3.5. Đ xuất một số biện pháp vận dụng PPDH nhằm phát triển NLVDKT cho HS
THPT thông qua dạy h c chủ đ ch

ng “Ancol - Phenol”

3.6. Thiết kế một số giáo án dạy h c theo chủ đ trong ch
sử dụng ph

ng “Ancol - Phenol” có

ng pháp dạy h c t ch cực theo h ớng t ch h p để phát triển năng lực

vận dụng kiến thức cho h c sinh THPT
3.7. Xây dựng và sử dụng các công cụ đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến
thức của HS
3.8. Thực nghiệm s phạm để đánh giá hiệu quả của việc giảng dạy các nội dung đ
xây dựng và các biện pháp đ đ xuất, từ đó r t ra kết luận v khả năng áp dụng đối
với việc qua dạy h c chủ đ liên môn đ đ xuất.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
4.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy h c môn Hóa h c ở tr ờng phổ thông
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Nguyên tắc và quy trình tổ chức dạy h c trong ch

ng Ancol–Phenol tạo nhằm


3

phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh Trung h c phổ
thông ở Tr ờng THPT

5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu xây dựng, lựa ch n và sử dụng ph

ng pháp dạy h c theo chủ đ h p lí thì sẽ

phát triển đ

c năng lực vận dụng kiến thức hóa h c vào thực tiễn cho h c sinh, qua đó

nâng cao đ

c chất l

ng dạy h c hóa h c hiện nay ở tr ờng trung h c phổ thông.

6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Về lí luận
Nghiên cứu những c sở l luận v các NL chung và NL đặc thù của môn Hóa h c,
dạy h c theo chủ đ và các PPDH hóa h c để phát triển NLVDKTHH cho HS THPT
6.2. Về thực tiễn
- Đi u tra thực trạng dạy h c theo chủ đ nhằm phát triển NLVDKTHH cho HS.
- Xin ý kiến của các chuyên gia, GV hóa h c v áp dụng PP phát triển và đánh
giá NLVDKTHH.
- Tiến hành TNSP để kiểm nghiệm đ

c hiệu quả của đ tài

6.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin
Sử dụng thống kê toán h c để xử lý kết quả TNSP
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Nội dung ch

ng “Ancol - Phenol” - Hóa h c 11 THPT

- Khảo sát thực trạng dạy h c t ch h p và sử dụng các ph

ng pháp và kĩ thuật

dạy h c theo chủ đ và thực nghiệm s phạm ở một số tr ờng THPT trên đại bàn
huyện Ba vì – Hà Nội.
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Hệ thống hóa c sở lí luận v năng lực, phát triển năng lực vận dụng và cách
tổ chức dạy h c theo chủ đ nhằm nâng cao chất l

ng h c tập.

- Thiết kế và thực hiện một số chủ đ dạy h c ch

ng Ancol - Phenol để phát

triển năng lực vận dụng kiến thức hóa h c vào thực tiễn cho h c sinh.
- Thiết kế tiêu chí và bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng của
h c sinh.
- Đánh giá đ

c hiệu quả của việc vận dụng dạy h c tích h p để phát triển năng

lực vận dụng kiến thức hóa h c vào thực tiễn cho h c sinh.



4

9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung ch nh của
luận văn gồm 3 ch

ng:

Chƣơng 1. C sở lý luận và thực tiễn của việc dạy h c theo chủ đ nhằm phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa h c vào thực cho h c sinh
Chƣơng 2. Phát triển năng vận dụng kiến thức cho h c sinh Trung h c phổ
thông qua dạy h c ch

ng “Ancol - Phenol” - Hóa h c 11 THPT

Chƣơng 3. Thực nghiệm s phạm


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC THEO CHỦ
ĐỀ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC
VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Chương trình hướng đến quá trình giáo dục hình thành năng lực chung;
năng lực chuyên biệt để con người có tiềm lực phát triển, thích nghi với hoàn cảnh
sống, học tập, làm việc luôn biến đổi trong cả cuộc đời
Theo [1] Năng lực chung và năng lực chuyên biệt có quan hệ t
loại năng lực đó đ u đ


ng hỗ. Cả hai

c hình thành trong quá trình tổ chức h c sinh h c các môn

h c cụ thể và thực hiện các hoạt động theo chủ đ Khi đó năng lực chuyên biệt vừa
là mục tiêu dạy h c, vừa là “đ n vị thao tác” trong các hoạt động giải quyết các chủ
đ tích h p qua đó hình thành năng lực chung.
1.1.2. Chương trình được xây dựng theo định hướng phát triển năng lực người
học thay vì chủ yếu theo tiếp cận nội dung.
Theo [1] Các yếu tố của ch

ng trình thể hiện đ

c mô hình giáo dục năng lực, ở

quan điểm s phạm chỉ đạo thực hiện quá trình giáo dục. Hình thành và phát triển năng
lực đòi hỏi sự tích h p tối đa các lĩnh vực kiến thức, kĩ năng, thái độ để tạo nên tính
tổng thể bằng việc tổ chức các chủ đ h c tập rộng gắn với thực tiễn. Lấy chuẩn và cấu
tr c năng lực vừa làm điểm xuất phát cho xây dựng và thực hiện ch

ng trình bao gồm

mục tiêu, thời gian, kế hoạch, nội dung, ph

ng tiện giáo dục,

ng pháp, hình thức, ph

vừa làm c sở để đánh giá kết quả đầu ra của quá trình giáo dục. Nội dung kiến thức,

kĩ năng các môn h c không chỉ là mục đ ch mà quan tr ng h n phải là “cái”- nguyên
liệu ch nh để gia công s phạm trong quá trình giáo dục để hình thành các năng lực cấu
thành nhân cách Nh vậy, tiếp cận năng lực sẽ làm thay đổi một cách căn bản cả trong
nhận thức quản lý, trong thiết kế, trong quá trình thực hiện ch

ng trình giáo dục hổ

thông.
Theo [1] Sự phân hóa sâu dần để có một ch

ng trình giảm số đầu môn h c bắt

buộc, tăng các môn h c, chủ đ tự ch n, nh ng h c sinh lại có đ
rộng; gắn với thực tiễn đ

c vốn tri thức

c rèn luyện kĩ năng và chuẩn bị tâm thế h ớng nghiệp,

h ớng ngh , h ớng phát triển trình độ cao, chuyên sâu Nghĩa là t nh hữu dụng của
kiến thức tăng dần.


6

Một số luận văn nghiên cứu về dạy học theo chủ đề
- Vận dụng dạy h c theo chủ đ trong dạy h c ch

ng “Chất kh ” lớp 10 trung h c


phổ thông (2008) – Nguyễn Ng c Thùy Dung – Luận văn Thạc sỹ - tr ờng ĐHSP
TPHCM
- Vận dụng dạy h c theo chủ đ trong dạy h c ch

ng “Từ vi mô đến vĩ mô” lớp

12 trung h c phổ thông (2009) – Nguyễn Đức Uy – Luận văn Thạc sỹ - tr ờng ĐHSP
TPHCM
- Dạy h c chủ đ tích h p nội dung thực tiễn với kiến thức hóa h c ch

ng Oxi

– L u huỳnh lớp 10 nhằm nâng cao kết quả h c tập của h c sinh (2016) – Nguyễn
Quang Thái – Luận văn Thạc sỹ - tr ờng ĐHGD ĐHQG Hà Nội.
- Dạy h c chủ đ tích h p phần Cacbohiđrat và Polime Hóa h c 12 nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đ cho h c sinh trung h c phổ thông (2016) – V Thị
Thủy - Luận văn Thạc sỹ - tr ờng ĐHGD ĐHQG Hà Nội.
- Dạy h c theo chủ đ tích h p lên môn ch

ng “Cacbon - Silic” - Hóa h c 11

nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đ cho h c sinh trung h c phổ thông (2017)
Bùi Thị M – Luận văn Thạc sỹ - tr ờng ĐHGD ĐHQG Hà Nội.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hoá h c vào thực tiễn cho h c sinh
thông qua dạy h c theo chủ đ ch

ng “Kim loại ki m, kim loại ki m thổ, nhôm” -

Hoá h c 12 trung h c phổ thông (2017) – Lê Thanh Mai – Luận văn Thạc sỹ - ĐHSP
Hà Nội 2.

- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa h c cho h c sinh thông qua sử
dụng bài tập hóa h c thực tiễn ch

ng Nhóm Halogen - Hóa h c 10 nâng cao (2017)

V Khánh Duyên – Luận văn Thạc sỹ - ĐHSP Hà Nội 2.
1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông
1.2.1. Khái niệm năng lực
Theo [11], [18] Khái niệm năng lực đ

c định nghĩa theo nhi u cách khác nhau

khi dựa trên các dấu hiệu khác nhau của chúng.
Theo ch

ng trình giáo dục phổ thông của Quebec – Canada thì: Năng lực là sự

kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kĩ năng với thái độ, tình cảm, giá
trị, động cơ cá nhân… nhằm giải quyết hiệu quả một nhiệm vụ cụ thể trong bối cảnh
nhất định.


7

F.E Weinert (2001) cho rằng “Năng lực gồm những kỹ năng và kỹ xảo học được
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn
sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách
có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”
Năng lực là khả năng đáp ứng thích h p và đầy đủ các yêu cầu của một lĩnh vực
hoạt động (Từ điển Webster’s New 20th Century, 1965).

Benrd Meier, Nguyễn Văn C ờng đ a ra định nghĩa: Năng lực là khả năng thực
hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề
thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác
nhau trên cơ sở vận dụng hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn
sàng hành động”.
Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức h p, là điểm hội tụ của nhi u yếu tố của
con ng ời nh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm sự sẵn sàng hành động và trách
nhiệm công việc, đạo đức có liên hệ tác động qua lại với nhau mà mỗi cá nhân có thể
hành động thành công trong các tình huống mới.
1.2.2. Đặc điểm và cấu trúc chung của năng lực
Theo [11], [18] Từ khái niệm và phân t ch đặc điểm của năng lực, việc xác định
cấu trúc của năng lực theo cách tiếp cận sau:
- V bản chất: năng lực là khả năng của chủ thể kết h p một cách linh hoạt và
có tổ chức h p lý các kiến thức, kĩ năng với thái độ giá trị, động c

nhằm đáp ứng

yêu cầu phức tạp của một hoạt động, đảm bảo cho hoạt động đó có chất l

ng trong

một bối cảnh (tình huống) nhất định.
- V mặt biểu hiện: năng lực biểu hiện bằng sự biết sử dụng các kiến thức, kĩ
năng, thái độ và giá trị động c trong một tình huống có thực chức không phải là sự
tiếp thu tri thức rời rạc tách rời tình huống thực tức là thể hiện trong hành vi, hành
động và sản phẩm có thể quan sát đ

c.

- Thành phần cấu tạo: năng lực đ


c cấu thành bởi các thành tố kiến thức, kỹ

năng, thái độ, giá trị, tình cảm và động c cá nhân, t chất.
- Cách tiếp cận này có nhi u mô hình cấu tr c năng lực khác nhau. Theo tiếp
cận v thành phần cấu tạo thì cấu trúc chung của năng lực đ

c mô tả là sự kết h p

của bốn năng lực thành phần: năng lực chuyên môn, năng lực PP, năng lực xã hội và
năng lực cá thể.


8

+ Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn c ng nh đánh giá kết quả một cách độc lập, có ph
và chính xác v mặt chuyên môn Nó đ

ng pháp

c tiếp nhận qua việc h c nội dung – chuyên

môn và chủ yếu gắn với các khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
+ Năng lực phương pháp (Methoducal competency): Là khả năng hành động có
kế hoạch, định h ớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đ

năng

lực PP báo gồm năng lực PP chung và năng lực PP chuyên môn. Trung tâm của năng

lực PP là những PP nhận thức, xử lý, đánh giá, truy n thụ và giới thiệu trình bày tri
thức Nó đ

c tiếp nhận qua việc h c PP luận – GQVĐ

+ Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đ

c mục đ ch trong

những tình huống xã hội c ng nh trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối h p
chặt chẽ với những thành viên khác.
+ Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, suy nghĩ và
đánh giá đ
đ

c những c hội phát triển c ng nh những giới hạn của mình, phát triển

c năng khiếu cá nhân c ng nh xây dựng kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện

thực hoá kế hoạch đó; những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động c chi phối
các hành vi ứng xử Nó đ

c tiếp nhận qua việc h c cảm xúc – đạo đức và liên quan

đến t duy và hành động tự chịu trách nhiệm.
Theo cách hiểu v cấu tr c và năng lực cho thấy, GD định h ớng năng lực không
chỉ nhằm mục tiêu PTNL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn
PTNL PP, năng lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này không tách rời nhau
mà có mối liên hệ chặt chẽ với nhau Nh vậy, để hình thành năng lực thực sự cho
ng ời h c, chúng ta cần phát triển toàn diện nhân cách con ng ời của HS.

1.2.3. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt cần hình thành và phát triển cho
học sinh trong dạy học hóa học
Theo [7] Năng lực chung là những năng lực c bản, thiết yếu hoặc cốt lõi làm
n n tảng cho m i hoạt động của con ng ời trong cuộc sống và lao động ngh nghiệp.
Nhóm các NL chung gồm: NL tự chủ và tự h c; NL giao tiếp và h p tác và
NLGQVĐ và sáng tạo
Năng lực chuyên môn đ

c hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số

môn h c và hoạt động giáo dục nhất định.
Nhóm các NL chuyên môn gồm: NL ngôn ngữ; NL t nh toán; NL tìm hiểu tự
nhiên và x hội; NL công nghệ; NL tin h c; Năng lực thẩm mỹ và NL thể chất


9

Ngoài các phẩm chất và năng lực chung, môn Hoá h c góp phần hình thành và
phát triển ở h c sinh năng lực tìm hiểu tự nhiên, cụ thể là NL hoá học, bao gồm các
thành phần sau: NL nhận thức kiến thức hoá học; NL tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên dưới góc độ hoá học; NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn.
1.2.3.1. Năng lực nhận thức kiến thức hoá học
- Nhận thức đ

c các kiến thức phổ thông cốt lõi của môn Hoá h c: C sở kiến

thức v cấu tạo chất; Sự chuyển hoá hoá h c, các dạng năng l
l

ng và bảo toàn năng


ng; Một số chất hoá h c c bản và chuyển hoá hoá h c; Một số ứng dụng của hoá

h c trong đời sống và sản xuất.
- Nhận biết đ

c một số ngành, ngh liên quan đến hoá h c

1.2.3.2. Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
- Thực hiện đ

c một số kĩ năng tìm tòi, khám phá một số sự vật, hiện t

ng

trong thế giới tự nhiên và đời sống
- Thực hiện đ

c việc phân t ch, so sánh, r t ra những dấu hiệu chung và riêng

của một số sự vật, hiện t
- Sử dụng đ

ng đ n giản trong thế giới tự nhiên

c các chứng cứ khoa h c để kiểm tra các dự đoán, l giải các

chứng cứ, r t ra kết luận
1.2.3.3. Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn
Vận dụng đ


c kiến thức hoá h c vào một số tình huống cụ thể trong thực tiễn;

mô tả, dự đoán, giải thích hiện t

ng, giải quyết các vấn đ một cách khoa h c; Ứng

xử th ch h p trong các tình huống có liên quan đến vấn đ sức khoẻ của bản thân, gia
đình và cộng đồng; Ứng xử với tự nhiên phù h p với yêu cầu phát triển b n vững x
hội và bảo vệ môi tr ờng
Các biểu hiện cụ thể của năng lực hoá h c đ

c trình bày ở bảng 1 sau đây.

Bảng 1.1. Biểu hiện cụ thể của năng lực hoá học
Năng lực thành phần

Biểu hiện

Nhận thức kiến thức

- G i tên/Nhận biết/Nhận ra/Kể tên/Phát biểu/Nêu các sự

hoá học

vật/hiện t

ng, các khái niệm, định luật, quy tắc hoặc quá

trình hoá h c

- Trình bày các sự kiện/đặc điểm/vai trò/ứng dụng của các
sự vật, hiện t

ng, quá trình hoá h c

- Mô tả bằng các hình thức biểu đạt nh ngôn ngữ nói/viết,


10

s đồ, biểu đồ
- Phân loại các sự vật/hiện t

ng theo các tiêu ch khác

nhau.
- Phân t ch các kh a cạnh của một sự vật, hiện t

ng, quá

trình hoá h c theo một logic nhất định
- So sánh/Lựa ch n sự vật, hiện t

ng, quá trình hoá h c

dựa theo các tiêu ch
- Giải th ch với lập luận v mối quan hệ giữa các sự vật và
hiện t

ng


- Lập dàn ý/Tìm từ khoá/Sử dụng ngôn ngữ khoa h c khi
đ c các văn bản khoa h c.
- Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa một vấn đ /lời giải th ch
Thảo luận đ a ra những nhận định phê phán có liên quan
đến chủ đ
Tìm tòi và khám phá

- Thực hiện đ

c một số kĩ năng c bản trong tìm tòi,

thế giới tự nhiên

khám phá một số sự vật hiện t

dưới góc độ hoá học

sống: quan sát, thu thập thông tin; phân t ch, xử l số liệu;

ng trong tự nhiên và đời

dự đoán kết quả nghiên cứu,
- Thực hiện đ

c một số kĩ năng tìm tòi, khám phá theo

tiến trình: đặt câu hỏi cho vấn đ nghiên cứu, xây dựng giả
thuyết, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn
đ ; trình bày kết quả nghiên cứu;

- Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi và nêu đ
v một số sự vật, hiện t

c các dự đoán

ng trong tự nhiên, đời sống và

giải th ch bằng ngôn ngữ của riêng mình
- Sử dụng đ

c các chứng cứ khoa h c, l giải các chứng

cứ để r t ra kết luận; Thực hiện đ

c việc phân t ch, so

sánh, r t ra những dấu hiệu chung và riêng của một số sự
vật, hiện t
Vận dụng kiến thức

ng trong tự nhiên

- Vận dụng đ

c các kiến thức hoá h c để giải th ch/chứng

hoá học vào thực tiễn minh một vấn đ thực tiễn
- Phát hiện và giải th ch đ

c các ứng dụng của hoá h c



11

với các vấn để, các lĩnh vực khác nhau trong thực tiễn
- Phát hiện và giải th ch đ

c các vấn đ trong thực tiễn có

liên quan đến hoá h c
- Vận dụng đ
để giải th ch đ

c kiến thức hoá h c và kiến thức liên môn
c một số hiện t

ng tự nhiên, ứng dụng

của hoá h c trong cuộc sống
- Có khả năng phân t ch tổng h p các kiến thức hoá h c để
phản biện/đánh giá ảnh h ởng của một vấn đ thực tiễn
- Đánh giá: Vận dụng kiến thức tổng h p để phản
biện/đánh giá ảnh h ởng của một vấn đ thực tiễn
- Sáng tạo: Vận dụng kiên thức tổng h p đê đ xuất một số
ph

ng pháp, biện pháp mới, thiết kê mô hình, kê hoạch

giải quyêt vấn đ
- Có thái độ ứng xử th ch h p trong các tình huống có liên

quan đến vấn đ sức khoẻ của bản thân, gia đình và cộng
đồng; Ứng xử với tự nhiên phù h p với yêu cầu phát triên
b n vững x hội và bảo vệ môi tr ờng
Nh vậy, trong quá trình DHHH GV cần chú tr ng phát triển ở HS những năng
lực chung và các năng lực chuyên biệt trên để tạo đi u kiện cho HS phát triển đ

c

năng lực vận dụng kiến thức hóa h c vào thực tiễn có tính hệ thống.
1.3. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
1.3.1. Khái niệm về năng lực vận dụng kiến thức hóa học
Theo [11],[36],[37] Đ có nhi u tác giả đ đ a ra khái niệm v NLVDKTHH:
NL vận dụng kiến thức hóa h c vào thực tiễn là khả năng hệ thống hóa và phân
loại kiến thức, hiểu rõ đặc điểm, nội dung thuộc tính của loại kiến thức đó để lựa ch n
kiến thức phù h p với mỗi hiện t

ng, tình huống cụ thể xảy ra trong cuộc sống, tự

nhiên và xã hội
NLVDKT của HS là khả năng của ng ời h c huy động, sử dụng những kiến
thức, kĩ năng đ h c trên lớp hoặc h c qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải
quyết những vấn đ đặt ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống
một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó. Năng lực VDKTHH thể hiện
phẩm chất, nhân cách của con ng ời trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu


12

chiếm lĩnh tri thức
Trong đề tài này, quan niệm NLVDKT là khả năng huy động kiến thức tổng hợp

để giải quyết được những tình huống cụ thể và có khả năng đưa ra tình huống mới.
NLVDKTHH là khả năng vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
1.3.2. Năng lực vận dụng kỹ thuật hóa học vào thực tiễn
C ng nh các loại năng lực khác, NLVDKTHH đ
- Hệ thống kiến thức mà ng ời h c có đ

c cấu thành bởi:

c.

- Khả năng quan sát, phân t ch tình huống.
- Khả năng tìm ra giải pháp để giải quyết tình huống.
- Xây dựng kế hoạch để giải quyết tình huống.
- Thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm.
1.3.3. Một số biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học
Theo tôi, NLVDKTHH của HS THPT với các biểu hiện nh sau:
- Nêu đ ng các kiến thức v tình huống cần giải quyết.
- Phân tích đ

c tình huống; phát hiện đ c vấn đ đặt ra của tình huống.

- Lập kế hoạch để giải quyết tình huống đặt ra.
- Xác định đ
- Đ a ra đ

c và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến tình huống.
c giải pháp giải quyết tình huống.

- Đặt ra các tình huống mới, trao đổi với đồng nghiệp, tiến hành giải quyết.
B ớc đầu nghiên cứu khoa h c.

1.3.4. Các biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức
Khoa h c ngày càng phát triển đ chứng minh tầm quan tr ng của việc VDKT
trong thực tế cuộc sống
“ Ng ời ta th ờng nói gộp chung khoa h c và kiến thức. Đây là một ý kiến sai
lệch. Khoa h c không chỉ là kiến thức mà còn là ý thức, c ng ch nh là bản lĩnh vận
dụng kiến thức ”
Từ việc xác định tầm quan tr ng của việc VDKT, các thành tố của NL VDKT,
qua quá trình giảng dạy và nghiên cứu, tôi đ xuất một số biện pháp phát triển năng
lực vận dụng kiến thức cho HS nh sau:
- Tr ớc hết, giáo viên cần trang bị cho h c sinh của mình n n tảng kiến thức c
bản một cách vững chắc.
- Đ a ra các tình huống để h c sinh vận dụng kiến thức theo các cấp độ từ dễ
đến khó, tăng c ờng các tình huống gắn li n với bối cảnh cụ thể (thực tiễn đời sống,
thí nghiệm thực hành), tăng c ờng câu hỏi mở, câu hỏi yêu cầu h c sinh sử dụng kiến


13

thức nhi u bài, nhi u lĩnh vực, câu hỏi tích h p.
- Tạo đi u kiện cho HS tự đ a ra các tình huống cần giải quyết cho các bạn
cùng nhóm, lớp.
- Khuyến khích h c sinh lập nhóm, cùng tìm hiểu, nghiên cứu một số vấn đ
mang tính thực tế, cấp thiết: lập kế hoạch, thực nghiệm, báo cáo kết quả (dù thành
công hay thất bại).
- Để đặt n n tảng cho năng lực VDKT, chúng tôi chú tr ng đến việc trang bị
cho HS hệ thống kiến thức hóa h c gắn li n với thực tiễn.
1.4. Kiến thức hóa học gắn với thực tiễn và vai trò của nó trong dạy học hóa học
1.4.1. Kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn.
Theo [32],[36],[43] Kiến thức hóa h c gắn li n với thực tiễn cuộc sống là những
kiến thức gi p GQVĐ thuộc v nhận thức và việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong

đời sống, sinh hoạt hàng ngày nh làm bài thực hành, làm thí nghiệm, giải thích các hiện
t

ng tự nhiên, các vấn đ sức khỏe liên quan trực tiếp đến liên kết, chất đang nghiên

cứu.
Ví dụ: Trong bài ancol, khi HS có kiến thức v độc tính của metanol, sự tạo ra
metanol trong quá trình lên men sản xuất r
chứa metanol lại gây hiện t

u, HS sẽ giải th ch đ

c vì sao r

ng đau đầu, buồn nôn, mờ mắt. Từ đó, HS sẽ có những

kiến thức thực tế nh : nhận ra dấu hiệu của ng ời ngộ độc metanol, biết đ
trình nấu r

u có

c quá

u từ gạo c ng có thể tạo metanol nên để tốt cho sức khỏe nên ủ r

một thời gian mới uống, nên bỏ n ớc r

u

u giai đoạn đầu ch ng cất vì có chứa nhi u


h n các độc tố.
1.4.2. Vai trò của kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn
Việc đ a các kiến thức hóa h c gắn li n với thực tiễn trong quá trình dạy h c
đem lại nhi u l i ch:
- HS tiếp nhận kiến thức đó một cách tự nhiên, nhớ kiến thức đ
hiểu đ

c lâu h n,

c tầm quan tr ng của kiến thức trong thực tiễn, từ đó tăng hứng thú h c tập

và tìm hiểu kiến thức.
- Kích thích HS tìm hiểu, giải thích các hiện t

ng thực tiễn đời sống, đặt các

giả thuyết và nghiên cứu.
- Có kiến thức thực tiễn sẽ th c đẩy việc gắn kiến thức lý thuyết và thực hành
trong nhà tr ờng với thực tiễn đời sống, đẩy mạnh thực hiện dạy h c theo ph
châm "h c đi đôi với hành".

ng


14

Kiến thức hóa h c gắn li n với thực tiễn là c sở để HS giải quyết các tình
huống, bài tập hóa h c thực tiễn.
1.4.3. Hệ thống kiến thức gắn liền với thực tiễn

Hệ thống kiến thức (lý thuyết) tr ớc hết phải đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng,
đảm bảo tính phổ thông, c bản hiện đại, vừa sức với h c sinh. Kiến thức lý thuyết
gần g i với thực tiễn đời sống, phản ánh đ
Nội dung đ

c sự phát triển v ancol và phenol.

c đ cập có tính hấp dẫn mới mẻ, kích thích sự ham hiểu biết của

các em với cách đặt vấn đ tự nhiên, khéo léo, lôi cuốn h c sinh nghiên cứu tìm hiểu,
nhớ và vận dụng tốt.
1.4.4. Nguyên tắc xây dựng câu hỏi
Căn vào mục đ ch, nội dung ch

ng trình, ph

ng pháp, ph

ng tiện dạy h c

hóa h c và tâm lý HS, sự phát triển của công nghệ thông tin, của hóa h c hiện đại và
kiến thức các bộ môn có liên quan có thể thiết kế các BTHH có nội dung gắn li n với
thực tiễn, giáo dục môi tr ờng, phát triển NLVDKT theo một số nguyên tắc sau.
1.4.4.1. Đảm bảo tính chính xác, tính khoa học, tính hiện đại
Trong một BTHH có tính thực tiễn, bên cạnh nội dung hóa h c nó còn có
những dữ liệu thực tiễn Những dữ liệu đó cần phải đ

c đ a vào một cách chính

xác không tùy tiện thay đổi

Trong bài tập v sản xuất hóa h c nên đ a vào các dây chuy n công nghệ đang
đ

c sử dụng, không nên đ a các công nghệ đ quá c và lạc hậu.

1.4.4.2. Gần gũi với kinh nghiệm của học sinh
BTHH có tính thực tiễn chứa nội dung v những vấn đ gần g i với kinh
nghiệm, với đời sống và môi tr ờng xung quanh HS sẽ tạo cho các em động c và
hứng th mạnh mẽ khi giải
V dụ: Vì sao để sản xuất r

u uống, ng ời ta không dùng xenluloz mà lại

dùng tinh bột?
- Với kinh nghiệm sẵn có, kiến thức hóa h c, h c sinh tìm hiểu thêm thông tin
ch n lựa ph

ng án trả lời, giải th ch sự lựa ch n của mình HS háo hức chờ đ i thầy

cô đ a ra đáp án đ ng Một số khả năng xảy ra:
- HS phân tích và giải th ch đ ng, sẽ phấn khởi, tiếp tục tìm hiểu để GQVĐ,
kích thích ni m say mê h c tập.
- Khi HS phân tích gần đ ng hoặc đ ng một phần nào thì sẽ tiếc nuối vì bản
thân gần tìm ra câu trả lời, từ đó HS sẽ có động lực để quan sát thực tiễn và VDKT


×