Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Tư Vấn Phát Triển và Kinh Doanh Nhà HL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.84 KB, 71 trang )

Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích thực trạng
quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tư Vấn - Phát Triển Và Kinh Doanh
Nhà HL” do Lê Long Hậu, sinh viên khóa 32, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .
LÊ QUANG THÔNG
Người hướng dẫn,

(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

Ngày


tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin cảm ơn Cha Mẹ, những người đã sinh ra con, nuôi nấng và
dạy dỗ con để có được như ngày hôm nay. Con xin cảm ơn Mẹ là người đã luôn theo dõi
từng bước chân của con trên đường đời, cho dù là những lúc con vui hay buồn hay dù thế
nào đi nữa. Con thật sự đã chưa làm được việc gì thật sự có ích và nhiều lần đã làm mẹ
buồn vì con nhưng con hứa là sẽ cố gắng nỗ lực hết sức mình để trở thành một đứa con
nhỏ thành đạt và có ích của Mẹ. Em xin cảm ơn các anh chị trong gia đình luôn quan tâm
và giúp đở em những lúc em cần. Mình xin cảm ơn tất cả các bạn bè là những người luôn
kề cận mình những khi mình buồn, các bạn thật sự là những người thân nhất của mình.
Xin cảm ơn tất cả!
Và để có được những kiến thức vô cùng quý báo em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến các thầy, cô trong khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, đặc biệt là thầy
Lê Quang Thông là người đã tận tình chỉ bảo và giúp đở em rất nhiều trong việc hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn đến các cô, chú anh chị và đặc biệt là chú Hiền kế toán trưởng
Công ty HL đã tận tình giúp đở trong quá trình thực tập và nghiên cứu khóa luận tại Công
ty.
Xin chân thành cảm ơn tất cả một lần nữa, xin chúc tất cả mọi người luôn vui vẽ và
thành công trong cuộc sống!

Thành phố Hồ Chí Minh ngày 05 tháng 06 năm 2010
Lê Long Hậu


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ LONG HẬU, Tháng 6 năm 2010. “Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn
Nhân Lực Tại Công Ty TNHH Tư Vấn – Phát Triển Và Kinh Doanh Nhà HL”
LÊ LONG HẬU, June, 2010. “Analysis Real Situation Human Resource
Managerment In HL Consulting-Developming and Trading House Co.,Ltd”
Đề tại được thực hiện thông qua chủ yếu từ những dữ liệu thứ cấp được Công ty
cung cấp kết hợp với phương pháp phỏng vấn chuyên gia là những người quản lý và một
số nhân viên trong Công ty, đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, một số phương
pháp khác để thực hiện nghiên cứu phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công
ty HL. Đề tài chưa thể đi sâu phân tích nhiều hơn vì không thể trực tiếp phỏng vấn người
lao động trong công ty. Vì vậy kết quả nghiên cứu có phần hạn chế chưa phản ánh được
hết tất cả các mặt của công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty.
Qua nghiên cứu cho thấy công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty là tương đối
tốt mặc dù còn có hạn chế nhất định. Công ty đã thực hiện tốt những công việc chính của
quản trị nguồn nhân lực như: vấn đề thu hút nguồn nhân lực đã tuyển dụng được nhiều
người lao động giỏi được giới thiệu từ nhiều nguồn khác nhau; công tác đào tạo và phát
triển cũng có những mặt hay và phương pháp nhằm giữ chân người lao động được thực
hiện tốt và đánh giá cao; chính sách duy trì và sử dụng lao động tương đối tốt nhờ chế độ
thù lao cho người lao động khá cao, không gian và điều kiện làm việc trong công ty rất
tốt, tạo tâm lý làm cho người lao động hăng say làm việc và muốn gắn bó với Công ty
hơn. Tuy nhiên cũng có mặt hạn chế trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
như: bảng mô tả công việc còn chung chung chưa cụ thể, phân định quyền hạn và trách
nhiệm của người lao động chưa rỏ ràng. Nhưng nhìn chung Công ty đã thực hiện tốt các
chính sách cho người lao động, thể hiện sự quan tâm và đánh giá cao của Công ty về công
tác quản trị nguồn nhân lực trong đơn vị mình.



MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt.……………………………………………………………….xii
Danh mục các bảng……………………………………………………………………...xiii
Danh mục các hình.……………………………………………………………………….ix
Danh mục phụ lục.…………………………………………………………………………x
CHƯƠNG 1:MỞ ĐẦU ......................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................3
1.4 Cấu trúc của khóa luận................................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN................................................................... 4
2.1 Giới thiệu, lĩnh vực kinh doanh và mục tiêu của công ty ...........................................4
2.1.1 Giới thiệu về công ty ............................................................................................4
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh .............................................................................................6
2.1.3 Mục tiêu của công ty.............................................................................................6
2.1.4 Môi trường kinh doanh của công ty......................................................................6
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...............................................................7
2.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...............................................9
2.4 Tổng quan về tình hình lao động ..............................................................................11
2.5 Tình hình tài chính của công ty.................................................................................11
2.6 Thuận lợi và khó khăn của công ty ...........................................................................12
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

..................... 13

3.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................................13
3.1.1 Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của Quản Trị Nguồn Nhân Lực ..........................13
3.1.2 Các chức năng cơ bản của QTNNL...................................................................16

3.1.3 Các nhân tổ ảnh hưởng đến QTNNL..................................................................24
v


3.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................27
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 30
4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến QTNNL tại Công ty ......................................30
4.1.1 Các nhân tố bên trong .........................................................................................30
4.1.2 Các nhân tố bên ngoài.........................................................................................31
4.2 Phân tích thực trạng QTNNL....................................................................................35
4.2.1 Đặc điểm và kết quả hoạt động nguồn nhân lực của Công ty ............................35
4.2.2 Thu hút nguồn nhân lực tại Công ty ...................................................................38
4.2.4 Phân tích công việc .............................................................................................42
4.3 Phân tích thực trạng đào tạo và phát triển NNL .......................................................43
4.3.1 Đào tạo và phát triển...........................................................................................43
4.3.2 Đánh giá hiệu quả làm việc.................................................................................45
4.4 Phân tích thực trạng sử dụng và trì nguồn nhân lực .................................................46
4.4.1. Tình hình trả công lao động...............................................................................46
4.4.2 Chính sách trợ cấp, phụ cấp, phúc lợi.................................................................49
4.4.3 Quan hệ trong lao động và điều kiện làm việc ...................................................51
4.4.5 Chính sách duy trì nguồn nhân lực tại công ty ...................................................52
4.5 Hiệu quả sử dụng lao động qua 2 năm 2008-2009 ...................................................53
4.6.1 Đối với hoạt động thu hút nguồn nhân lực ........................................................53
4.6.2 Đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ......................................55
4.6.3 Đối với công tác duy trì nguồn nhân lực ............................................................56
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 58
5.1 Kết luận .....................................................................................................................58
5.2 Kiến nghị...................................................................................................................59
5.2.1 Đối với Công ty ..................................................................................................59
5.2.2 Đối với Nhà nước ...............................................................................................59

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………….60
vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
BGĐ

Ban Giám Đốc

BHXH

bảo hiểm xã hội

BHYT

bảo hiểm y tế

BQ

bình quân

CBCNV

cán bộ công nhân viên

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

DN


Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

GDP

Tổng sản phẩm quốc dân

HĐQT

Hội Đồng Quản Trị

LN

Lợi nhuận

NSLĐ

Năng suất lao động

QTNNL

quản trị nguồn nhân lực


TCHC

tổ chức hành chánh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2008-2009 ....... 9
Bảng 2.2 Cơ cấu vốn và nguồn vốn của Công ty............................................................ 11
Bảng 4.1 Tốc Tăng Trưởng GDP và CPI Việt Nam Những Năm Gần Đây……………..31
Bảng 4.2 Tình Hình Lao Động Hiện Nay Tại Công Ty………………………………….36
Bảng 4.3 Số lượng nhân viên được tuyển từ các nguồn tuyển dụng năm 2008…………39

Bảng 4.4 Tổng Quỹ Lương Tháng Và Tiền Lương Tháng Bình Quân Của Người Lao
Động……………………………………………………………………………………...46
Bảng 4.5 Các loại phụ cấp lương tại Công ty hiện nay…………………………………..49
Bảng 4.6 Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động………………………………………………….53

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty……………………………………. 7
Hình 3.1 Các yếu tố thành phần chức năng của QTNNL………………………………...17
Hình 3.2 Ích lợi của hân tích công việc……..……………………………………………18
Hình 3.3 Quá Trình Tuyển Dụng...……………………………………………………….19
Hình 3.4 Cơ cấu hệ thống trả công trong các doanh nghiệp……………………………...22
Hình 4.1 Tốc Tăng Trưởng GDP và CPI Việt Nam Những Năm Gần Đây……………...31
Hình 4.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi…………………………………………………...37
Hình 4.3 Trình độ học vấn và lao động…………………………………………………..38
Hình 4.4 Mô tả quá trình tuyển dụng tại Công ty………………………………………...39

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu câu hỏi ý kiến người quản lý

x


CHƯƠNG 1


MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các DN không chỉ ở Việt Nam mà các nước
trên thế giới đều chú trọng đến vấn đề nhân sự trong hoạt động của mình, bởi vì mọi hoạt
động và sự thành công của DN đều liên quan mật thiết đến vấn đề nhân sự và luôn xem
nhân sự là nhiệm vụ hàng đầu quyết định cho sự thành công của DN, con người là yếu tố
cấu thành nên tổ chức DN, vận hành DN và quyết định sự thành bại của DN. Nguồn
nhân lực là một trong những nguồn lực không thể thiếu được của DN nên quản trị nguồn
nhân lực là một lĩnh vực quan trọng của quản lý trong mọi tổ chức DN. Mặt khác, quản
lý nguồn nhân lực, vì suy cho cùng mọi hoạt động quản lý đều thực hiện bởi con người.
Ở VN từ khi gia nhập WTO thì làm thế nào để QTNNL có hiệu quả là vấn đề khó khăn
và thử thách lớn nhất đối với các DN trong nền kinh tế chuyển đổi. Sự biến động mạnh
mẽ của môi trường kinh doanh, tính khốc liệt của môi trường cạnh tranh và yêu cầu phải
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên trong nền kinh tế thị trường đã và đang tạo
sức ép lớn, đòi hỏi các DN Việt Nam phải có sự quản trị các nhân viên và người lao động
hợp lý và có hiệu quả. Các DN Việt Nam có lợi thế là có nguồn lao động trẻ và dồi dào.
Tuy nhiên để quản lý tốt nhân viên của mình thì đòi hỏi các nhà quản trị trong DN cần
phải nắm bắt được tình hình thực tế, từ đó đưa ra những chính sách phù hợp nhằm giữ
chân, động viên nhân viên mình, tạo điều kiện cho họ một cách tốt nhất để họ phục vụ
cho những mục tiêu của doanh nghiệp một cách nhiệt tình và tốt nhất.


Do đó, DN muốn đứng vững trên thị trường không những cần có chiến lược trong
kinh doanh mà cần phải có các chiến lược về nhân sự. Nguồn nhân lực bảo đảm nguồn
sáng tạo trong mọi tổ chức. Con người thiết kế và sản xuất ra hàng hóa dịch vụ, kiểm tra
chất lượng, đưa sản phẩm ra bán trên thị trường, phân bổ nguồn tài chính, xây dựng
những chiến lược chung và đưa ra các mục tiêu của tổ chức đó. Không có những con
người làm việc hiệu quả thì mọi tổ chức không thể đạt đến các mục tiêu của mình. Để có
các chiến lược nhân sự hiệu quả đòi hỏi công tác quản trị nhân lực hiệu quả. Quản trị

nguồn nhân lực là sự phối hợp một cách tổng thể các hoạt động hoạch định, tuyển mộ,
tuyển chọn, duy trì, phát triển, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân
sự thông qua tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chiến lược và định hướng viễn cảnh của tổ
chức.
Xuất phát từ những thực tế trên đã chỉ ra rằng việc nghiên cứu QTNNL là hết sức
cần thiết. Được sự cho phép của khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM và sự
hỗ trợ của Công ty TNHH Tư Vấn-Phát Triển Và Kinh Doanh Nhà HL, tôi quyết định
chọn nghiên cứu đề tài: “Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
TNHH Tư Vấn-Phát Triển Và Kinh Doanh Nhà HL” để làm luận văn tốt nghiệp đại học.
Vì mặt hạn chế về mặt thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên
việc sai sót không thể tránh khỏi. Rất mong sự chỉ dạy, giúp đở của quý thầy, cô cùng
các cô chú, anh chị trong Công ty để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Tư Vấn Phát Triển
và Kinh Doanh Nhà HL
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác QTNNL của công
ty như công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, chế độ thù lao trả công lao động và các chế
độ khác.

2


1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Không gian
Đề tài thực hiện tại công ty TNHH Tư Vấn Phát Triển Và Kinh Doanh Nhà HL
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 4/2010 đến tháng 6/2010, phân tích các số liệu quản
lý nhân sự của những năm 2008 và 2009.
1.3.3 Giới hạn của đề tài
Phân tích các yếu tổ ảnh hưởng đến QTNNL và đánh giá hiệu quả của công tác

QTNNL của công ty.
1.4 Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở Đầu. Giới thiệu sơ lược về mục đích, ý nghĩa, mục tiêu nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu, giới hạn và cấu trúc đề tài.
Chương 2: Tổng Quan. Ở chương này giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Tư
Vấn Phát Triển Và Kinh Doanh Nhà HL, trình bày quá trình hình thành, cơ cấu bộ máy tổ
chức quản lý trong Công ty, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quan 2 năm 20082009, tình hình tài chính năm 2009
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu. Đưa ra cơ sỏ lý luận để phân
tích tình hình quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tư Vấn Phát Triển Và Kinh
Doanh Nhà HL và các phương pháp được sử dụng trong khóa luận này.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Đây là chương trọng tâm của khóa
luận, chương trình bày về kết quả và hiệu quả của công tác QTNNL tại Công ty, từ đó đưa
ra một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả của công tác QTNNL.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương này tổng hợp và đánh giá một cách khái
quát những nội dung nghiên cứu chính của khóa luận và đưa ra các kiến nghị khắc phục.

3


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu, lĩnh vực kinh doanh và mục tiêu của công ty
2.1.1 Giới thiệu về công ty
Đất nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước trên mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội. Trong đó việc xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc là nền tảng cho
việc phát triển đất nước. Đáp ứng cho những nhu yêu cầu đó hàng ngàn công trình đô thị
đã ra đời kéo theo đó là sự ra đời của các công ty tư vấn thiết kế, xây dựng và kinh doanh

về nhà ở. Trước những tình hình thực tế đó, Công ty Tư Vấn-Phát Triển Và Kinh Doanh
Nhà HL được thành lập đã từng bước khẳng định vị thế và uy tín của mình trên thị
trường.
Tên đầy đủ của Công ty là Công ty Tư Vấn-Phát Triển và Kinh Doành Nhà HL
được thành lập ngày 06/7/2001 theo Luật Doanh nghiệp được Quốc Hội thông qua ngày
16/6/1999. Giấy phép kinh doanh số 4102005685 do Sở Kế Hoạch TPHCM cấp. Giấy
phép hành nghề số 129ĐĐBĐ do Tổng Cục Địa Chính (nay là Bộ Tài Nguyên Môi
Trường) cấp ngày 07/02/2002, với vốn điều lệ là 5.000.000.000đ.
Mô hình thành lập là Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Công ty có tên giao
dịch là HL Co, Ltd thuộc địa bàn quận 9.
Địa chỉ 120 Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận 9 TPHCM


Số điện thoại (08)37306652. Fax: 848-37307823. Tài khoản Ngân hàng số
63000201009099 tại Ngân hàng Nơng Nghiệp Và Phát Triển Nơng Thơn Quận 9
Các chi nhánh của Cơng ty
1 Xí nghiệp Đo Đạc Bản Đồ Thạnh Lộc
Đòa chỉ : 12 Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, tp. Hồ Chí Minh.
Người đứng đầu chi nhánh : Ông Nguyễn Quang Vinh
Điện thoại : 37161393
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 4112012041 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 10/6/2003.
2 Xí nghiệp Đo Đạc Bản Đồ Thạnh Xn
Minh.

Đòa chỉ : 18D đường Liên Phường, phường Thạnh Xuân, quận 12, tp. Hồ Chí
Người đứng đầu chi nhánh : Ơng Đồn Văn Ngân.
Điện thoại : 37169989

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 4112012041 do Sở Kế hoạch

và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 10/6/2003.
3 Xí nghiệp Đo Đạc Bản Đồ Đơng Nam
Đòa chỉ : 97C Hà Huy Giáp, phường Thạnh Xuân, quận 12, tp. Hồ Chí Minh.
Người đứng đầu chi nhánh : Ơng Mạch Văn Lắm.
Điện thoại : 37225108
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 4112012656 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 15/4/2006.

Từ khi thành lập đến nay, cơng ty HL đã hoạt động có hiệu quả cao, lớn mạnh về
mọi mặt. Cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm và có trình độ quản lí tốt. Sau nhiều năm
xây dựng và trưởng thành cơng ty ln khẳng định vị thế của mình trên thương trường và
được các đối tác đánh giá cao về năng lực cũng như trình độ phát triển, tạo được uy tín và
lòng tin trong lòng khách hàng.
5


2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh
Thực hiện tư vấn thiết kế các dự án nhà ở, nhận mua bán kí gởi bất động sản. Được
phép vay vốn của Ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh. Tư vấn thiết kế, quy hoạch
và xây dựng các công trình dân dụng, thực hiện công tác đo đạc địa chính. Tư vấn phát
triển và kinh doanh nhà đất.
2.1.3 Mục tiêu của công ty
Công ty đề ra các mục tiêu cho mỗi thời gian cụ thể. Mục tiêu dài hạn của Công ty
là trở thành một DN lớn trong vùng và khu vực về lĩnh vực tư vấn phát triển và kinh
doanh nhà đất. Xây dựng, phát triển và đào tạo được một đội ngũ cán bộ nhân viên có
trình độ, năng động sáng tạo, nhiệt tình thực hiện tốt các công việc giao. Ngoài ra mục
tiêu doanh số và lợi nhuận hàng năm cũng được Công ty chú trọng. Để đạt được các mục
tiêu trên đòi hỏi Công ty phải thực hiện công tác QTNNL một cách có hiệu quả.
2.1.4 Môi trường kinh doanh của công ty
Trong thời buổi hội nhập toàn diện như hiện nay nhất là sau khi Việt Nam đã là

thành viên của WTO thị sự cạnh tranh ngày càng khóc liệt giữa các doanh nghiệp thì công
ty HL cũng không nằm ngoài vòng xoáy đó, cùng với bối cảnh nền kinh tế nước ta có
không ít những diễn biến phức tạp để đẩy công ty vào một sự canh tranh gay gắt với các
doanh nghiệp cùng ngành. Nhưng với một thị trường và khách hàng về các nhu cầu có
liên quan đến nhà ở như hiện nay thì công ty HL vẫn giữ được chỗ đứng trên thị trường
nhờ việc xây dựng được các mối quan hệ thông qua các đối tác làm ăn và uy tín của công
ty.
Thị trường, khách hàng: Các tổ chức và cá nhân có nhu cầu tư vấn thiết kế thi công
xây dựng công trình trong nước.

6


2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

GIÁM ĐỐC

P.GĐ Kỹ Thuật

P. Đo Đạc
Bản Đồ

P. Thiết
Kế Xây
Dựng

Trưởng
Phòng

P. Kế Toán


P.GĐ Nhân Sự

P. Tổ Chức
Hành Chánh

P. Kế
Hoạch
Kinh
Doanh

Trưởng
Phòng

Trưởng
Phòng

Trưởng
Phòng

Phó Phòng

Phó Phòng

Phó Phòng

Phó Phòng

Nhân Viên


Nhân Viên

Nhân Viên

Nhân Viên

KT Trưởng

Nhân Viên

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

7


 Chức năng nhiệm vụ của ban lãnh đạo và các phòng ban
Ban lãnh đạo
- Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty, đại diện
công ty theo pháp luật, chịu trách nhiệm trước HĐQT về thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của mình.
- Phó Giám Đốc: là người được HĐQT bổ nhiệm, tham mưu cho Giám đốc, được Giám
đốc phân trách nhiệm, quyền hạn và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả điều
hành và quản lý xây dựng các chiến lược trong công ty.
Các phòng ban
- Phòng kế toán: thực hiện các chức năng hạch toán kế toán, quản lý, kiểm soát hoạt
động tài chính, báo cáo tài chính, thống kê, báo cáo và phân tích hoạt động kinh tế… kế
toán bán hàng chịu trách nhiệm nhận đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh chuyển đến và
xuất hóa đơn đỏ.
- Phòng Hành Chánh Nhân Sự: Quản lý lao động tiền lương, chế độ, chính sách đối
với người lao động. Thực hiện các công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật. Chăm sóc sức

khỏe người lao động. Huấn luyện đào tạo. Quản lý hành chính văn thư. Quản lý tài sản,
trang thiết bị, dụng cụ văn phòng. Bảo vệ an ninh…
-Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh: Bán hàng, nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin thị
trường và đối thủ cạnh tranh. Quản lý và khai thác các chi nhánh của công ty. Cung ứng
đầu vào cho công ty. Phòng kinh doanh chia làm các bộ phận nhỏ và chịu sự điều khiển
trực tiếp của phó giám đốc.
-Phòng Thiết Kế Xây Dựng: Thực hiện chức năng tư vấn và thiết kế xây dựng các
công trình, chịu sự giám sát của phó giám đốc kỹ thuật.
-Phòng Đo Đạc Bản Đồ: Thực hiện các công tác đo đạc địa chính bản đồ và có sự
kiểm tra chéo với phòng thiết kế xây dựng.

8


2.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ngành tư vấn – phát triển và kinh doanh nhà đặc
biệt trong đó kinh doanh nhà ln có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp. Hiện
nay có rất nhiều cơng ty chun về lĩnh vực này. Tuy vậy lĩnh vực của cơng ty HL ln
đứng vững trên thị trường bỡi sự nhiệt tình, chính xác quan tâm và đáp ứng nhu cầu của
khách hàng một cách kịp thời, điều đó ngày càng khẳng định uy tín và sự phát triển của
cơng ty.
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty qua 2 năm 2008-2009
ĐVT:1000VND
Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Chênh lệch

±∆

%

Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
Các khoản giảm trừ doanh thu
DT thuần về bán hàng và cung cấp
DV
Giá vốn hàng bán
LN gộp về bán hàng và cung cấp DV
DT hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

13.542.460

16,962.347

3.419.887

25,25

164.980

132.388

-32.592

-19,76


13.377.480

16.829.959

3.452.479

25,81

7.585.491

9.346.766

1.761.275

23,22

5.791.989

7.483.193

1.691.204

29,20

132.610

196.334

63.724


48,05

343.722

405.379

61.657

17,94

137.836

175.146

37.310

27,07

335.362

617.740

282.378

84,20

LN thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác


5.107.679

6.481.262

1.373.583

26,89

219.130

242,.67

23.037

10,51

55.253

86.234

30.981

56,07

Lợi nhuận khác
Tổng LN trước thuế
Chi phí Thuế TNDN hiện hành
Chi phí Thuế TNDN hoãn lại


163.877

155.933

-7.944

-4,85

5.271.556

6.637.195

1.365.639

25,91

1.476.036

1.858,415

382.397

25,91

LN sau thuế thu nhập doanh nghiệp

3.795.520

4.778.780


983.260

25,91

9


Nguồn: Phòng Kế Toán
Nhận xét: Qua bảng thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
qua 2 năm 2008-2009 cho thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty năm
2009 tăng lên 3,419 tỉ đồng ứng với mức tăng 25,25% so với năm 2008 do nhu cầu về tư
vấn nhà ở tăng lên. Các khoản giảm trừ doanh thu giảm 32,5 triệu đồng tương ứng mức
giảm 19,76% so với năm 2008, giá vốn hàng bán tăng 1,761 tỉ đồng ứng với mức tăng
23,22% do thị trường đã bắt đầu được khôi phục sau khủng hoảng kinh tế. Lợi nhận gộp
tăng 1,691 tỉ đồng ứng mức tăng 29,20%. Chi phí bán hàng tăng 37,31 triệu đồng tương
ứng mức tăng 27,07% còn chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 282 triệu đồng, tương ứng
mức tăng 84,20%.
Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2009 tăng 63,7 triệu đồng ứng với mức tăng
48,05%, đồng thời chi phí hoạt động tài chính tăng 61,6 triệu đồng ứng với mức tăng
17,94%.
Thu nhập khác của Công ty tăng 23 triệu đồng tương ứng mức tăng 10,51% nhưng
chi phí khác cũng tăng 30,98 triệu đồng tương ứng với mức tăng 56,07% từ đó làm cho
lợi nhuận khác của Công ty năm 2009 giảm 7,9 triệu đồng ứng với mức giảm 4,85% so
với năm 2008.
Các nhân tố trên đã có ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty, lợi nhuận năm 2009
tăng thêm 983 triệu đồng tương ứng với mức tăng 25,91% so với năm 2008, như vậy có
thể nói hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm thực sự có hiệu quả.
Tuy là doanh nghiệp thành lập khá lâu nhưng trước sự cạnh tranh ngày càng nhiều
của các doanh nghiệp cùng lĩnh vực khác mà công ty vẫn đạt được thành tích như vậy cho
thấy Công ty đã có sự nỗ lực lớn nhờ sự lãnh đạo hiệu quả của ban lãnh đạo và sự làm

việc nhiệt tình của cán bộ công nhân viên.

10


2.4 Tổng quan về tình hình lao động
Hiện nay công ty đang có 128 lao động đang làm việc tại trụ sở chính ở quận 9 và
trãi đều ra các chi nhánh khác, trong đó đa số là nhân viên đo đạc bản đồ và thiết kế xây
dựng, còn lại là nhân viên hành chánh, kinh doanh, trưởng phòng và ban lãnh đạo Công
ty.
2.5 Tình hình tài chính của công ty
Bảng 2.2 Cơ cấu vốn và nguồn vốn của Công ty
ĐVT:1000VND
Nguồn vốn

Vốn chủ sỡ hữu
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng Cộng

Năm 2008

Năm 2009

12,288,652
2,362,189
4,576,546
19,227,387

12,570,742

2,677,826
4,235,225
19,483,793

Chênh lệch
±∆

%

282,090
2.30
315,637
13.36
-341,321
7.46
256,406
1.33
Nguồn: Phòng Kế Toán

So với năm 2008 thì năm 2009 nguồn vốn chủ sỡ hữu của Công ty tăng lên 282
triệu đồng tương ứng với mức tăng 2,30%, do hoạt động kinh doanh của Công ty có lãi
nên đã bổ sung vào nguồn vốn của công ty. Nợ ngắn hạn tăng lên 315 triệu đồng ứng với
mức tăng 13,36% do Công ty phải mua sắm thêm các thiết bị xây dựng. Nợ dài hạn giảm
341 triệu đồng tương ứng mức giảm 7,46%. Tuy nhiên năm 2009 Công ty đã chủ động
hơn về mặt tài chính do việc tư vấn thiết kế xây dựng và kinh doanh có hiệu quả tăng tổng
cộng 256 triệu đồng tương ứng với mức tăng 1.33% so với năm 2008.

11



2.6 Thuận lợi và khó khăn của công ty
Thuận lợi
-

Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên đa số là những con người trẻ, năng

động, có tinh thần ham học hỏi sáng tạo có trình độ chuyên môn về tư vấn và xây dựng
cao, một đội ngũ cán bộ quản lý giàu kinh nghiệm trong điều hành. Đây là nguồn tài sản
quý giá quyết định cho sự thành công của công ty.
-

Công ty cũng đã mở được nhiều chị nhánh trên địa bàn TP.HCM để kịp thời nhanh

chóng đáp ứng những yêu cầu của khách hàng.
-

Có một thị trường tương đối rộng lớn và Công ty đang hoạt động theo chức năng

của mình trong một thị trường ngày càng phát triển về nhà ở. Nguồn cung ứng lao động
đồi dào từ TP.HCM.
-

Công ty đã thành lập được khá lâu và đã tạo được uy tín đối với khách hàng.

Khó khăn
-

Khả năng tài chính còn hạn chế, chưa tận dụng được các kênh vay vốn để mở rộng

kinh doanh và các chi nhánh.

-

Thương hiệu công ty chưa được biết đến nhiều nên khách hàng chỉ chú ý đến các

Doanh nghiệp khác hoạt động cùng lĩnh vực trong vùng.
-

Hiện nay có nhiều Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn về nhà đất mới ra

đời nên Công ty có nhiều đối thủ cạnh tranh.
-

Tình hình nhân sự ở Công ty còn thiếu chưa kịp thời đáp ứng nhu cầu khách

hàng. Bộ phận hành chánh nhân sự phải thường xuyên làm công tác tuyển dụng, khiến
cho cơ cấu tổ chức luôn mất sự ổn định, phải đạo tạo lại nghiệp vụ thường xuyên cho
công nhân mới.

12


CHƯƠNG 3.

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Cơ sở lý luận
3.1.1 Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Khái niệm:
QTNNL là một trong những lĩnh vực chủ yếu của quản trị doanh nghiệp. Nguồn
nhân lực được hiểu theo nghĩa bao gồm kinh nghiệm, kỹ năng , trình độ đào tạo và những

sự tận tâm, nỗ lực hay bất cứ đặc điểm nào khác của người lao động. Như vậy để xác định
nguồn nhân lực, chúng ta phải xác định các thông tin cả về định lượng và định tính dưới
nhiều khía cạnh khác nhau. Cụ thể chúng ta thường phải xác định quy mô của lực lượng
này và cơ cấu theo các đặc điểm khác nhau như giới tính, trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
ngành nghề; theo các đặc điểm về kinh nghiệm, kỹ năng và ngoài ra còn có những mô tả
về sự tận tâm, tiềm năng… của người lao động trong tổ chức.
Để đi đến định nghĩa về QTNNL , điều chính là tìm hiểu các nhà QTNNL thực hiện các
chức năng chủ yếu nào và ý nghĩa của việc thực hiện các chức năng này như thế nào đối
với tổ chức. Với cách tiếp cận này QTNNL có thể được định nghĩa như sau: “Quản trị
nguồn nhân lực là thiết kế các chính sách và thực hiện các lĩnh vực hoạt động nhằm làm
cho con người đóng góp giá trị hữu hiệu nhất cho tổ chức, bao gồm các lĩnh vực như
hoạch định nguồn nhân lực, phân tích và thiết kế công việc, chiêu mộ và lựa chọn, đánh
giá thành tích, đào tạo phát triển, thù lao, sức khỏe và an toàn nhân viên và tương quan
lao động…” hoặc QTNNL có thể được định nghĩa như sau: “QTNNL là hệ thống các triết
lý, chính sách và hoạt động chức năng thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì con người
của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên”


-

Càng ngày các nhà quản trị càng quan tâm hơn đến lĩnh vực QTNNL. Điều đó

được giải thích bởi thực tiễn rằng con người trong tổ chức có khả năng giúp đạt được
những mục tiêu chung của tổ chức và QTNNL là yếu tố then chốt cho thành công của tổ
chức.
Vai trò:
Quản trị nhân sự đóng vai trò to lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Một
doanh nghiệp dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật chất phong phú, hệ
thống máy móc thiết bị hiện đại nhưng cũng sẽ trở nên vô ích nếu không hoặc quản trị
kém nguồn tài nguyên nhân sự. Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ

mặt văn hóa tổ chức, tao ra bầu không khí có sự đoàn kết giúp đở lẫn nhau hay lúc nào
cũng căng thẳng bất ổn.
 Quản lý chính sách và đề ra chính sách liên quan đến tài nguyên nhân sự doanh
nghiệp:
Bộ phận quản trị nhân sự đóng vai trò chủ yếu trong việc quản lý chính sách, nhằm
đảm bảo rằng chính sách do Nhà nước quy định được thực hiện đúng và đầy đủ trong
doanh nghiệp. Bộ phận quản trị nhân sự còn đề ra và giải quyết các chính sách trong
phạm vi của doanh nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức. Chính sách nhân sự
được thực hiện thông qua việc cố vấn cho người đứng đầu tổ chức trong việc đề ra và giải
quyết những vấn đề liên qua đến con người trong doanh nghiệp.
 Tư vấn cho các bộ phận nhân sự trong doanh nghiệp:
Một bộ phận nào đó trong doanh nghiệp có thể có vấn đề công nhân bỏ việc, bộ
phận có tỷ lệ công nhân vắng mặt cao, bộ phận khác có vấn đề thắc mắc về chế độ phụ
cấp… Trong tất cả các vấn đề trên, người phụ trách về nhân sự và nhân viên bộ phận nhân
sự phải nắm vững chính sách nhân sự của Nhà nước và doanh nghiệp, đảm nhận việc giải
quyết các vấn đề khó khăn cụ thể, và tư vấn cho người đứng đầu doanh nghiệp giải quyết
các vấn đề phức tạp. Như vậy bộ phận quản trị nhân sự đóng vai trò tư vấn cho các nhà
quản trị.
14


 Cung cấp các dịch vụ:
Vai trò cung cấp các dịch vụ tuyển dụng, đào tạo và phúc lợi cho các bộ phận khác
của quản trị nhân sự. Chẳng hạn như quản trị nhân sự giúp đở các bộ phận khác trong việc
tuyển mộ trắc nghiệm và tuyển chọn nhân viên. Do tính chất chuyên môn hóa nên quản trị
nhân sự thực hiện hay tư vấn phần lớn công việc nhân sự sẽ có hiệu quả hơn so với các bộ
phận khác đảm nhiệm. Thường không mấy khi các bộ phận khác đứng ra trực tiếp làm các
chức năng của quản trị nhân sự, các bộ phận khác cũng nhờ bộ phận quản trị nhân sự
cung cấp các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực quản trị nhân viên. Quyết định việc tuyển
chọn nhân viên trong điều kiện cơ chế thị trường là do các bộ phận chuyên môn quyết

định, nhưng để có đầy đủ các thông tin cho việc quyết định là do bộ phận dịch vụ quản trị
cung cấp.
Ngoài ra, các chương trình tạo đều được bộ phận nhân viên sắp đặt kế hoạch và tổ
chức và thường được các bộ phận khác tham khảo ý kiến.
Bộ phận quản trị nhân sự cũng như quản lý các chương trình lương hưu, lương
bổng, an toàn lao động. Lưu trữ và bảo quản các hồ sơ nhân viên có hiệu quả, giúp cho
các bộ phận khác đánh giá chính xác việc hoàn thành công việc của nhân viên.
 Kiểm tra nhân viên:
Bộ phận quản trị nhân sự đảm nhận chức năng kiểm tra quan trọng bằng cách giám
sát, các bộ phận khác đảm bảo việc thực hiện các chính sách, các chương trình thuộc về
nhân sự đã đề ra hay không.
Kiểm tra các thủ tục, kiểm tra các bộ phận khác đánh giá thành tích nhân viên có
đúng không, hay có bỏ sót một phần thành tích nào đó hay không.
Kiểm tra thường qua việc đo lường, đánh giá, phân tích các đơn khiếu nại, các tai
nạn lao động, các kỳ hạn chấm dứt hợp đồng, lý do vắng mặt của nhân viên, các biện
pháp kỷ luật, thúc đẩy các bộ phận khác quản trị tài nguyên nhân sự có hiệu quả hơn. Các
cuộc kiểm tra các bộ phận quản trị nhân sự phải được thực hiện bằng văn bản thông báo
cho các bộ phận được kiểm tra biết và báo cáo lên nhà quản trị cấp trên của doanh nghiệp.
15


Ý nghĩa của QTNNL:
Hiện nay các doanh nghiệp đang đứng trước những thách thức phải tăng cường tối
đa hiệu quả cung cấp các sản phẩm dịch vụ của mình. Điều này đòi hỏi phả có sự quan
tâm tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tới các phương thức Marketing, bán hàng tốt
cũng như các quy định nội bộ hiệu quả. Để đạt được mục tiêu này, phải dựa vào một số
tài sản lớn nhất của mình đò là “nguồn nhân lực”.
Nghiên cứu QTNNL giúp cho nhà quản trị đạt được mục đích, kết quả thông qua
người khác. Một quản trị gia có thể lập kế hoạch hoàn chỉnh, xây dựng sơ đồ tổ chức rỏ
ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại, chính xác,… nhưng nhà quản trị đó vẫn có thể thất

bại nếu không biết tuyển đúng người cho đúng việc, hoặc không biết cách khuyến khích
động viên nhân viên làm việc. Để quản trị có hiệu quả, nhà quản trị cần biết cách làm việc
và hòa hợp với người khác, biết cách lôi kéo người khác làm theo mình nhưng phải đặt lợi
ích của doanh nghiệp lên hàng đầu.
Nghiên cứu QTNNL giúp cho các quản trị gia học được cách giao dịch với người
khác, biết tìm ra ngôn ngữ chung và biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, biết
cách đánh giá nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say mê với công việc, tránh
được sai lầm trong tuyển chọn, sử dụng nhân viên, biết cách phối hợp thực hiện mục tiêu
của tổ chức với mục tiêu cá nhân, nâng cao hiệu quả của tổ chức và dần dần có thể đưa
chiến lược con người trở thành một bộ phận hữu cơ trong chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp. Như vậy, về mặt kinh tế, QTNNL giúp cho DN khai thác các khả năng
tiềm tàng nâng cao năng suất lao động và lợi thế cạnh tranh của DN về nguồn nhân lực.
Về mặt xã hội, QTNNL thể hiện quan điểm rất nhân bản về quyền lợi của người lao động,
đề cao vị thế và giá trị của người lao động, chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi
ích giữa tổ chức, DN và người lao động, góp phần làm giảm bớt mâu thuẫn tư bản - lao
động trong các DN. (Trần Kim Dung, 2003, trang 2).
3.1.2 Các chức năng cơ bản của QTNNL

16


×