Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 8 bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.59 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 8
BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
A.MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS có khả năng:
-Nêu được khái niệm của hô hấp và vai trò của hô hấp đối với sự sống.
-Xác định được các giai đoạn của quá trình hô hấp.
-Giải thích được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
-Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh để chiếm lĩnh kiến thức từ sơ đồ hình vẽ.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, quan sát, làm việc với SGK.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
-Tranh phóng to hình 20.1-3 SGK .
D.TIẾN TRÌNH:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra.
III. GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI:
-Hô hấp có vai trò quan trọng đối với thực vật. Vậy hô hấp là gì? Ơ người có những ccơ
quan nào thực hiện hô hấp.
Đó là nội dung chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu I.Khái niệm hô hấp:
khái niệm hô hấp:
HS thảo luận nhóm, cử
GV treo tranh phóng to đại diện trình bày câu trả
H 20.1 SGK cho HS lời trước lớp.


quan sát và yêu cầu các Các HS khác nghe, góp ý,

TaiLieu.VN

Nội dung ghi bài
I. Khái niệm hô hấp
- Hơ hấp l qu trình cung cấp
Oxi cho tế bo cơ thể và thải
khí cacbonic ra ngoài.

Page 1


em đọc thông tin SGK, bổ sung.
thảo luận nhóm để thực Đáp án:
hiện ∇ SGK.
-Hô hấp cung cấp o xi cho
GV lưu ý trên sơ đồ H tế bào tham gia vào các
20.1 SGK, đã cho thấy: phản ứng tạo ra năng lượng
quá trình hô hấp gồm 3 cung cấp cho mọi hoạt động
giai đoạn (sự thở, trao đổi sống của tế bào và cơ thể
khí ở phổi và trao đổi khí đồng thời thải loại CO2 ra
ở tế bào).
khỏi cơ thể.
GV theo dõi sự trả lời của -Hô hấp gồm 3 giai đoạn
GV, chỉnh lý, bổ sung và chủ yếu: Sự thở (hay thông
giúp các em tự nêu lên khí ở phổi), trao đổi khí ở
đáp án.
phổi và trao đổi khí ở tế
bào.


- Nhờ hô hấp mà Oxi được
lấy vào để ôxi hóa các hợp
chất hữu cơ tạo ra năng lượng
cần cho mọi hoạt động sống
của cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: sự
thở, sự trao đổi khí ở phổi và
sự trao đổi khí ở tế bào.

- Sự thở giúp thông khí ở
phổi, tạo điều kiện cho trao
đổi khí diễn ra liên tục.

Hoạt động 2: Tìm hiểu
các cơ quan trong hệ hô
hấp và chức năng của II.Các cơ quan trong hệ hô
hấp của người và chức năng
chúng.
của chúng:
GV treo tranh phóng to H
20.2-3 cho HS quan sát Các HS trao đổi nhóm rồi
và cho các em nghiên cứu cử đại diện trình bày câu
thông tin SGK để trả lời trả lời.
các câu hỏi của ∇ SGK.
Các HS khác theo dõi, nhận
GV lưu ý HS quan sát kỹ xét, góp ý kiến, đánh giá.
các đặc điểm cấu tạo của Dựa vào đáp án đúng của
từng cơ qua: Mũi, họng, lớp đã được GV công nhận,
thanh quản, khí quản, phế để sửa chữa, chỉnh lý, các

quản, 2 lá phổi (có rất nội dung chuẩn bị của
mình.
nhiều phế nang).
GV theo dõi các nhóm Đáp án:
trình bày. Phân tích, bổ - Làm ẩm không khí là do
sung và hướng dẫn HS

TaiLieu.VN

II.Các cơ quan trong hệ hô
hấp của người và chức năng
của chúng:
Cơ quan hô hấp gồm:
- Đường dẫn khí
- Hai l phổi

Page 2


nêu ra các câu trả lời lớp niêm mạc tiết chất nhày
đúng.
lót bên trong đường dẫn
khí. Làm ấm không khí do
lớp mao mạch dày đặc,
căng máu và ấm nóng dưới
lớp niêm mạc, đặc biệt ở
mũi, phế quản. Tham gia
bảo vệ phổi có: lông mũi,
chất nhày, lớp lông nhung.
Nắp thanh quản đậy đường

hô hấp không cho thức ăn
lọt vào khi nuốt. Các tế bào
lim phô ở hạch amidal, V.A
tiết ra các kháng thể vô hiệu
hóa các tác nhân gây nhiễm.

( như bảng 20 ).

- Đường dẫn khí có chức
năng dẫn khí vào và ra, ngăn
bụi, làm ẩm và ấm không khí.
- Phổi : thực hiện trao đổi
khí giữa cơ thể và môi trường
ngoài.

Đặc điểm cấu tạo của phổi
giúp tăng bề mặt trao đổi
khí:
-Bao bọc phổi có 2 lớp
màng là lá thành dính chặt
vào thành ngực và lá tạng
dính chặt vào phổi, giữa
chúng là lớp dịch mỏng làm
Cho áp suất trong đó là âm
hoặc không (0), làm cho
phổi nở rộng và xốp.
Có tới 700-800 triệu phế
nang (túi phổi) cấu tạo nên
phổi làm cho diện tích bề
mặt trao đổi khí lên tới 7080m2.

-Chức năng chung của
đường dẫn khí: dẫn khí ra
và vào phổi: làm ẩm, làm
ấm không khí vào phổi bảo
vệ phổi khỏi tác nhân có

TaiLieu.VN

Page 3


hại.
-Chức năng của phổi: trao
đổi khí giữa môi trường
ngoài với máu trong mao
mạch phổi.
3.Tổng kết:
GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và phân biệt được các giai đoạn hô hấp,
cấu tạo và chức năng các cơ quan hô hấp.
IV.Củng cố
1.Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể?
2.So sánh hệ hô hấp của người và hệ hô hấp của thỏ?
3.Học sinh làm các câu còn lại trong SGK.
V.Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài, xem bài tiếp theo

PHẦN RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

TaiLieu.VN

Page 4


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………..………………………

TaiLieu.VN

Page 5




×