Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.76 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN GIA LAI

LƯU NGUYỄN TƯỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN GIA LAI” do LƯU
NGUYỄN TƯỜNG VY, sinh viên khóa 32, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

PHẠM THỊ NHIÊN
Giáo viên hướng dẫn
(chữ ký)

_______________________
Ngày


Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

__________________
Ngày

tháng

năm 2010

tháng

năm 2010

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

____________________
Ngày

tháng

năm 2010


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ đã sinh thành, nuôi
dưỡng và dạy bảo để tôi có được ngày hôm nay, tôi cũng xin chân thành cám ơn Ông
Bà đã động viên giúp đỡ tôi về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập của
tôi.

Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh cùng quí thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi suốt quá
trình học tập.
Thông qua luận văn này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các cô, chú,
các anh, chị làm việc trong Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai, đặc
biệt là các anh chị ở phòng Quản lý rủi ro đã giúp đỡ thật nhiều cũng như tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi học hỏi, vận dụng thực tế và hoàn thành khóa thực tập.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè của tôi, những người bạn thân thiết đã đồng
hành cùng tôi trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô sức khỏe thật dồi dào, bạn bè tôi luôn thành
công và Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai luôn phát triển.
Xin chân thành cảm ơn !
Tháng 07/2010
Lưu Nguyễn Tường Vy


NỘI DUNG TÓM TẮT
LƯU NGUYỄN TƯỜNG VY. Tháng 7 năm 2010. “ Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Gia Lai”.
LUU NGUYEN TUONG VY. July 20010. “Actual situation and some
solutions to improve the Managing Credit Risk at Bank for Investment and
Development - Gia Lai province branch”
Khóa luận phân tích về tình hình quản lý rủi ro tín dụng Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Gia Lai, số 112 Đường Lê Lợi, Phường Hoa Lư, TP.Pleiku, Gia
Lai, xác định các nhân tố rủi ro và đề xuất các biện pháp để ngân hàng kiểm soát rủi ro
tín dụng chặt chẽ hơn. Để thực hiện được điều đó, bài luận sử dụng phương pháp phân
tích số liệu nợ quá hạn qua các năm của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Gia Lai. Qua đó, tôi nhận thấy hiện tại ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp, chứng tỏ
chất lượng tín dụng cao. Tuy nhiên, qua tìm hiểu thực tế tôi nhận thấy nguyên nhân

của rủi ro tín dụng chủ yếu là do rủi ro về đạo đức của khách hàng, trình độ thẩm định
của CBTD, bên cạnh đó tình hình quản lý rủi ro tín dụng còn nhiều vấn đề chưa hoàn
thiện. Trong hoàn cảnh ngân hàng đang rất phát triển, không ngừng mở rộng quy mô
như hiện nay thì nhất thiết phải có biện pháp quản lý rủi ro thống nhất, hiệu quả. Do
đó, đề tài thực hiện phân tích những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đối với ngân
hàng để đề xuất bổ sung thêm một số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian
tới.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................... vii
CHƯƠNG 1 .............................................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề: ...........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ..........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung: ............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:.............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu: ...........................................................................................2
1.4. Cấu trúc luận văn: ...............................................................................................2
CHƯƠNG 2 ...............................................................................................................4
TỔNG QUAN ............................................................................................................4
2.1 Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai......................4
2.1.1 Sơ lược về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam..................................4
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển, phương châm hoạt động .......................4
2.1.3 Mô hình tổ chức ...........................................................................................5
2.1.4 Tình hình nhân sự.........................................................................................8
2.1.5 Các sản phẩm và dịch vụ ..............................................................................9
2.2 Những lợi thế, cơ hội và khó khăn của BIDV Gia Lai .....................................11

2.2.1 Về cơ hội ....................................................................................................11
2.2.2 Về khó khăn ................................................................................................12
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................ 14
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 14
3.1 Cơ sở lí luận .......................................................................................................14
3.1.1 Khái quát về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .........14
3.1.2 Quản trị rủi ro tín dụng................................................................................21
3.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................22
3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin .................................................................22


CHƯƠNG 4 ............................................................................................................................ 24
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................................. 24
4.1 Tình hình hoạt động kinh doanh từ 2007 đến 2009 của BIDV Gia Lai ............24
4.1.1 Công tác huy động vốn ..............................................................................24
4.1.2 Hoạt động cho vay .....................................................................................26
4.2 Thực trạng tình hình rủi ro tín dụng tại BIDV Gia Lai .....................................30
4.2.1 RRTD tại Ngân hàng trong thời gian qua: .................................................30
4.2.2 Phân tích các nguyên nhân gây ra RRTD tại BIDV Gia Lai .....................37
4.3 Công tác QTRRTD tại BIDV Gia Lai ..............................................................43
4.3.1 Chính sách tín dụng ....................................................................................43
4.3.2 Công tác phân loại rủi ro và nhận diện rủi ro .............................................44
4.3.3 Công tác phòng ngừa, khắc phục và xử lý RRTD ......................................45
4.4 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác QTRRTD .......................48
CHƯƠNG 5 ............................................................................................................................ 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 54
5.1 Kết Luận ...................................................................................................................... 54
5.2 Kiến nghị ..........................................................................................................55
5.2.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................55
5.2.2


Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......................57

6


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Gia Lai

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai

CBTD

Cán bộ tín dụng

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNQD

Doanh nghiệp quốc doanh

KHNN

Kế hoạch nhà nước


NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung uơng

NQH

Nợ quá hạn

QLRR

Quản lí rủi ro

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

QHKH

Quan hệ khách hàng

RRTD


Rủi ro tín dụng

TCHC

Tổ chức hành chính

TCKT

Tài chính kế toán

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

WB

Ngân hàng thế giới (World Bank)


WTO

Tổ chức mậu dịch quốc tế (World Trade

Organization)

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 : Tình Hình Huy Động Vốn của BIDV Gia Lai

24

Bảng 4.2: Cơ Cấu Tín Dụng Theo Loại Hình của BIDV Gia Lai

27

Bảng 4.3: Cơ Cấu Tín Dụng Theo Thành Phần Kinh Tế của BIDV Gia Lai

29

Bảng 4.4 : Nợ Quá Hạn Trên Tổng Dư Nợ

31

Bảng 4.5 : Nợ Quá Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế

32


Bảng 4.6 : Nợ Quá Hạn Theo Thời Hạn Tín Dụng

34

Bảng 4.7: Cơ Cấu Nợ Quá Hạn Theo Hình Thức Bảo Đảm Tiền Vay 2009

36

Bảng 4.8 : Cơ cấu nợ quá hạn theo nguyên nhân

37

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức

9

Hình 4.1 : Biểu Đồ Thể Hiện Tình Hình Huy Động Vốn của BIDV Gia Lai Phân Tích
Theo Nguồn Vốn Huy Động

25

Hình 4.2 : Cơ Cấu Tín Dụng Theo Loại Hình của BIDV Gia Lai

27


Hình 4.3 : Cơ Cấu Tín Dụng Theo Ngành Kinh Tế Năm 2009

28

Hình 4.4 : Cơ Cấu Tín Dụng Theo Thành Phần Kinh Tế của BIDV Gia Lai

29

Hình 4.5: NQH Trên Tổng Dư Nợ

31

Hình 4.6: Nợ Quá Hạn Theo Thời Hạn Tín Dụng

35

Hình 4.7:Cơ Cấu Nợ Quá Hạn Theo Hình Thức Bảo Đảm Tiền Vay 2009

36

vii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề:
Hiện nay ở Việt Nam, ngành Ngân hàng với vai trò là “đòn bẩy kinh tế” đang
phát triển rất nhanh, có vai trò đóng góp quan trọng cho sự phát triển chung của đất
nước. Một điều dễ nhận thấy trong hoạt động kinh doanh ngân hàng đó là lợi nhuận

càng cao, rủi ro càng lớn. Rủi ro xuất hiện trong từng nghiệp vụ của ngân hàng. Trong
đó, rủi ro tín dụng thường chiếm tỉ lệ cao nhất. Theo thống kê trong ngành ngân hàng,
hiện nay rủi ro tín dụng thường chiếm 50 – 70% trong tổng rủi ro ngân hàng. Chính
việc chạy đua theo lợi nhuận và cạnh tranh đã khiến cho hoạt động tín dụng của các
ngân hàng hiện nay không hiệu quả, chất lượng tín dụng không được tốt, tỷ lệ nợ xấu
gia tăng, tỷ lệ nợ quá hạn cao. Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới
bản thân ngân hàng mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Chính vì vậy, công tác
hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các ngân hàng quan tâm.
Do đó, yêu cầu đặt ra cho các ngân hàng không chỉ là giữ vững mức tăng
trưởng ổn định, mở rộng phát triển mà còn phải xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro
có hiệu quả và nhất quán từ Hội sở cho đến các chi nhánh. Một ngân hàng hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và quản lí được rủi ro trong giới
hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin của khác hàng và nâng cao được vị thế, uy tín đối
với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Đây là điều vô cùng
quan trọng giúp ngân hàng đạt được mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững cũng
như thực hiện thành công các hoạt động hợp tác, liên doanh liên kết trong xu thế hội
nhập. Sự khác biệt cơ bản của các ngân hàng có năng lực quản trị rủi ro tín dụng là khả
năng khống chế nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng một mô hình
quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động để hạn chế được những rủi


ro tín dụng mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con người và những rủi ro tín dụng
khác có thể kiểm soát được.
Vì vậy, đề tài: “ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai” đã
được chọn để nghiên cứu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản trị rủi ro tín dụng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu chung:

Từ cơ sở lý luận và thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Gia Lai, đề tài phân tích và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng công tác quản trị rủi ro của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng
- Thu thập dữ liệu, phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh trong 3 năm
2007- 2008- 2009.
- Dựa trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín
dụng, đề tài đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng
của Chi nhánh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
9 Địa điểm nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai,
số 112 Đường Lê Lợi, Phường Hoa Lư, TP.Pleiku, Gia Lai
9 Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 4/2010 đến tháng 6/2010.
1.4. Cấu trúc luận văn:
- Chương 1: MỞ ĐẦU
Thông qua chương này, độc giả hiểu được ý nghĩa của đề tài, mục tiêu khi thực
hiện đề tài này cũng như những giới hạn về không gian, thời gian của đề tài.
- Chương 2: TỔNG QUAN
2


Phần đầu là tổng quan tài liệu về rủi ro tín dụng ngân hàng. Phần tiếp theo là
tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai, bao gồm giới thiệu
quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng, cơ cấu tổ chức, các dịch vụ của
Ngân hàng, khái quát tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong 3 năm, những
thuận lợi và khó khăn trong hoạt động của Chi nhánh.

- Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình bày khái niệm rủi ro tín dụng, những biểu hiện, hậu quả, nguyên nhân của
rủi ro tín dụng. Những nguyên tắc về quản trị rủi ro tín dụng.
- Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Thông qua việc phân tích số liệu thu thập được từ các báo cáo cuối năm của
Ngân hàng qua các năm từ 2007 đến 2009, đề tài đánh giá thực trạng tình hình tín
dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, tiếp theo là nguyên nhân của rủi ro tín dụng,
đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của biện pháp quản trị rủi ro tín dụng đang được áp dụng.
Từ đó, đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tại Ngân hàng.
- Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
5.2.1 Kiến nghị với Chính phủ
5.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
5.2.3 Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai
2.1.1 Sơ lược về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tên tiếng Việt : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tên tiếng Anh :

BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF

VIETNAM
Tên viết tắt


: VIETINDEBANK

Tên gọi tắt

: BIDV

Trụ sở chính : số 35, Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành lập từ năm 1957, là một
trong bốn Ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất ở Việt Nam và là Doanh nghiệp
Nhà nước được xếp hạng đặc biệt.
Hoạt động truyền thống của BIDV là tài trợ trong lĩnh vực đầu tư phát triển với
một hệ thống đa dạng các nghiệp vụ ngân hàng và phi ngân hàng, kinh doanh tiền tệ,
tín dụng… phục vụ các khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế.
Từ một Ngân hàng chuyên doanh trực thuộc Bộ Tài chính, Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam đã trở thành một hệ thống Ngân hàng lớn mạnh với mạng lưới
hoạt động hơn 100 chi nhánh trên toàn quốc, 3 công ty độc lập (công ty cho thuê tài
chính, công ty chứng khoán, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản), 2 trung tâm Đào
tạo nghiệp vụ và Công nghệ thông tin, 3 đơn vị liên doanh với nước ngoài (Ngân hàng
Ngoại thương Nga, Ngân hàng Ngoại thương Lào, Public Bank Malaysia) và hùn vốn
với nhiều TCTD trong nước.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển, phương châm hoạt động của Chi nhánh
a) Quá trình hình thành và phát triển
4


BIDV Gia Lai là chi nhánh cấp 1 trực thuộc BIDV, có trụ sở tại 112 Lê Lợi Tp. Pleiku, tỉnh Gia Lai, là 1 trong 10 chi nhánh lớn nhất, và là 1 trong 7 chi nhánh
đầu tiên của hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam được xếp hạng doanh
nghiệp hạng 1.
Tiền thân của BIDV Gia Lai là Chi nhánh Ngân hàng kiến thiết tỉnh Gia Lai –

Kon Tum được thành lập theo Quyết định số 580/TCVB ngày 15 tháng 11 năm 1976
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Từ khi thành lập đến nay đã qua các lần đổi tên:
- Tháng 7 năm 1981 đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng
tỉnh GiaLai – KonTum.
- Tháng 7 năm 1990 đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
GiaLai – KonTum.
- Tháng 10 năm 1991 đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
tỉnh Gia Lai.
b) Phương châm hoạt động
Căn cứ vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai 5 năm 2010 –
2015 và chiến lược phát triển giai đoạn 2006 – 2010 tầm nhìn đến 2015 của BIDV Gia
Lai đã xây dựng mục tiêu với mức tăng trưởng tổng dư nợ đến năm 2010 đạt 5.600 tỷ
đồng (tăng trưởng 20% so với năm 2009) và tổng huy động vốn cuối kỳ phấn đấu đạt
2.600 tỷ đồng. Chi nhánh luôn xác định hoạt động kinh doanh ổn định và không ngừng
tăng trưởng theo định hướng: “Lấy an toàn, chất lượng, hiệu quả và phát triển bền
vững là mục tiêu hàng đầu trong kinh doanh; tiếp tục chuyển đổi các cơ cấu hoạt động,
cách thức quản lý và điều hành, hướng tới các chuẩn mực và thông lệ quốc tế của một
ngân hàng thương mại hiện đại...”. Chi nhánh luôn đồng hành và chia sẻ khó khăn
cùng với doanh nghiệp với phương châm: “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”
2.1.3 Mô hình tổ chức
Mô hình tổ chức, hoạt động của BIDV Gia Lai theo Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ban hành kèm Quyết định số
54/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2002 của Hội đồng quản trị và được Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước chuẩn y tại Quyết định số 936/2002/QĐ-NHNN ngày 03/9/2002, bao gồm:
a) Giám đốc
5


b) Các Phó Giám đốc

c) Các khối nghiệp vụ
9 Khối quan hệ khách hàng
Trong đó có:
- Phòng quan hệ khách hàng 1: Thực hiện công tác tiếp thị và phát triển quan hệ
khách hàng đối với khách hàng doanh nghiệp khối nông lâm, thủy sản, công nghiệp…
Phòng có nhiệm vụ trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng.
Tiếp thị và giới thiệu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đến với khách hàng.
- Phòng quan hệ khách hàng 2: Thực hiện công tác tiếp thị và phát triển quan hệ
khách hàng đối với khách hàng doanh nghiệp sản xuất, thương mại, xây dựng, dịch
vụ… Phòng có nhiệm vụ trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín
dụng. Tiếp thị và giới thiệu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đến với khách hàng.
- Phòng quan hệ khách hàng 3: Thực hiện công tác tiếp thị các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng, đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng bán lẻ và phát triển quan hệ khách
hàng đối với khách hàng là cá nhân. Thực hiện công tác tín dụng theo quy định và quy
trình nghiệp vụ của BIDV.
9 Khối quản lý rủi ro
- Phòng quản lý rủi ro: Với nhiệm vụ chính là tham mưu đề xuất chính sách,
biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Quản lý, giám sát ,
phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn với danh mục tín dụng và việc quản lý danh mục. Là
đầu mối tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng.
Thực hiện công tác quản lý rủi ro tác nghiệp, công tác phòng chống rửa tiền, công tác
quản lý hệ thống ISO và công tác kiểm tra nội bộ.
9 Khối tác nghiệp
- Phòng quản trị tín dụng: Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay,
bảo lãnh đối với khách hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh.
Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của phòng quan
hệ khách hàng theo đúng quy định của BIDV và gửi kết quả cho phòng quản lý rủi ro
để thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định. Chịu trách nhiệm hoàn toàn
về an toàn trong tác nghiệp của phòng; tuân thủ đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước


6


khi giao dịch được thực hiện. Giám sát khách hàng tuân thủ các điều kiện của hợp
đồng.
- Phòng dịch vụ khách hàng 1: Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với
khách hàng, bán sản phẩm dịch vụ tài quầy, thực hiện giải ngân vốn vay cho khách
hàng. Trực tiếp chi trả kiều hối đối với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ khách hàng
chuyển tiền quốc tế. Tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm, dịch
vụ, thủ tục, phong cách giao dịch để phản ánh với Lãnh đạo.
- Phòng dịch vụ khách hàng 2: Trực tiếp thực hiện các giao dịch về thẻ. Tiếp
nhận, hướng dẫn thủ tục, xử lý tác nghiệp, thực hiện các báo cáo theo quy định. Tổ
chức xây dựng kế hoạch, các biện pháp phát triển chính sách khách hàng, chính sách
marketting… Hỗ trợ quá trình triển khai các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ đến
với khách hàng. Tổ chức quản trị, điều hành, thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh
do Giám đốc giao như ATM, POS, BSMS, Homebanking…
- Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ: Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý
kho và xuất/nhập quỹ, quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ của ngân hàng và khách
hàng. Phối hợp chặt chẽ với các phòng dịch vụ khách hàng, phòng giao dịch thực hiện
nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy đảm bảo phục vụ thuận lợi, an toàn cho khách
hàng. Chịu trách nhiệm đề xuất tham mưu với Giám đốc Chi nhánh về các biện pháp,
điều kiện đảm bảo an toàn kho quỹ, phát triển các dịch vụ về kho quỹ, thực hiện đúng
quy chế, quy trình quản lý kho quỹ.
- Phòng thanh toán quốc tế: Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài trợ
thương mại với khách hàng. Phối hợp với các phòng để tiếp thị, tiếp cận khách hàng,
giới thiệu các sản phẩm về tài trợ thương mại. Chịu trách nhiệm về việc phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh doanh đối ngoại của Chi nhánh; chịu trách nhiệm về tính chính
xác, đúng đắn, đảm bảo an toàn tiền vốn tài sản của Chi nhánh BIDV và của khách
hàng trong các giao dịch kinh doanh đối ngoại.
9 Khối quản lý nội bộ

- Phòng tài chính kế toán: Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi
tiết, kế toán tổng hợp. Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán
của Chi nhánh. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính. Đề xuất tham mưu với
Giám đốc Chi nhánh về hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính, kế toán, xây dựng chế
7


độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ
hợp lý và đúng chế độ. Quản lý thông tin và lập báo cáo.
- Phòng kế hoạch tổng hợp: Thực hiện thu thập thông tin phục vụ công tác kế
hoạch tổng hợp. Tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh. Tổ
chức triển khai kế hoạch kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh
doanh. Giúp việc Giám đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh. Thực hiện công tác nguồn vốn, đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn
vốn, giải pháp phát triển nguồn vốn nâng cao lợi nhuận, Thu thập báo cáo những thông
tin liên quan đến rủi ro thị trường và đề xuất phương án xử lý.
- Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện công tác tổ chức nhân sự, công tác hành
chính, công tác quản trị hậu cần và các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc Chi
nhánh.
9 Khối trực thuộc
- Phòng Giao dịch Thành phố Pleiku.
- Phòng Giao dịch Trung tâm.
- Phòng Giao dịch Đô thị.
- Phòng Giao dịch khu vực Bắc Gia Lai.
- Phòng Giao dịch khu vực Đông Gia lai.
- Phòng Giao dịch khu vực Nam Gia Lai.
- Phòng Giao dịch Phù Đổng.
Các phòng giao dịch có nhiệm vụ thực hiện huy động tiền gửi từ các tổ chức
kinh tế và dân cư, thanh toán và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Tiếp thị và bán các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng, cho vay khách hàng doanh nghiệp và cá nhân.

2.1.4 Tình hình nhân sự

8


Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức
Ban Giám Đốc

Khối QHKH

Phòng
QHKH1

Khối QLRR

Khối tác nghiệp

Khối Quản lý nội
bộ

Phòng Quản
trị tín dụng

Phòng TCKT

PGD Thành
phố Pleiku

Phòng
DVKH1


Phòng kế
hoạch tổng hợp

PGD Trung
tâm

Phòng TCHC

PGD
Đô thị

Phòng
QLRR

Phòng
QHKH2

Phòng
DVKH2

Phòng
QHKH3

Khối
trực thuộc

Phòng
QL&DVKQ


PGD Bắc
Gia Lai

Phòng Thanh
Toán Quốc
Tế

PGD Đông
Gia Lai
PGD Nam
Gia Lai
PGD Phù
Đổng

Nguồn: Phòng kế hoạch Tổng hợp
2.1.5 Các sản phẩm và dịch vụ
a) Sản phẩm tiền gửi
Các sản phẩm phát hành thường xuyên:
Tiền gửi thanh toán VNĐ
Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiết kiệm “ổ trứng vàng”
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tiết kiệm rút trước hạn hưởng lãi bậc thang theo thời gian thực gửi
Tiết kiệm bậc thang
Tiết kiệm rút dần
Các sản phẩm phát hành theo đợt:
9



Tiết kiệm dự thưởng
Trái phiếu ( thông thường)
Trái phiếu tăng vốn
Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, Kỳ phiếu
Chứng chỉ tiền gửi dài hạn…
b) Sản phẩm tín dụng
9 Cho vay sản xuất kinh doanh
Cho vay trung, dài hạn để đầu tư phát triển các dự án đầu tư phát triển, cho vay
hỗ trợ vốn đầu tư các chương trình xây dựng cơ sở hạ tầng.
Cho vay ngắn hạn phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Tín dụng tài trợ nhập khẩu, tín dụng hàng xuất khẩu.
Cho thuê tài chính; bảo hiểm tài sản (xây dựng, thiết bị).
Bảo lãnh, đồng bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán vay vốn trong nước và
ngoài nước.
Chiết khấu chứng từ, hối phiếu.
9 Cho vay tiêu dùng
Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở
Cho vay mua ô tô
Cho vay người đi lao động nước ngoài
Cho vay cán bộ công nhân viên
Thấu chi tài khoản
Cho vay cán bộ công nhân viên mua cổ phiếu phát hành lần đầu trong các
Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa
Cho vay đi du học
Cho vay ứng trước chứng khoán T+3
Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm
Chiết khấu giấy tờ có giá
Thẻ tín dụng quốc tế VISA GOLD
c) Sản phẩm bảo lãnh
Sản phẩm bảo lãnh bằng 100% vốn tự có của khách hàng

Sản phẩm bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước
10


Sản phẩm bảo lãnh thanh toán…
d) Các sản phẩm chuyển tiền
9 Dòng sản phẩm chuyển tiền trong nước
Dịch vụ chuyển tiền đi trong nước.
Dịch vụ chuyển tiền đến trong nước.
Dịch vụ: Cung ứng séc trắng, bảo chi séc, thanh toán séc, thanh toán ủy nhiệm
chi, thu trong nước.
Dịch vụ: Nhận séc, ủy nhiệm thu gửi đi nhờ thu…
9 Dòng sản phẩm: Chuyển tiền quốc tế
Dịch vụ chuyển tiền đi quốc tế.
Dịch vụ chuyển tiền đến quốc tế.
Dịch vụ thanh toán séc quốc tế.
e) Dịch vụ ngân quĩ
Thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Thu/ chi tiền mặt lưu động tại địa chỉ của cá nhân
Thu giữ hộ tiền mặt qua đêm
f) Danh mục sản phẩm phi tín dụng:
Dịch vụ gửi & nhận tin nhắn ngân hàng qua điện thoại di động (BSMS)
Dịch vụ vấn tin qua Internet (Direct Banking)
Dịch vụ thanh toán hóa đơn
Dịch vụ gạch nợ cước viễn thông với Viettel
Các sản phẩm Bancassurance…
g) Danh mục các sản phẩm thẻ
Thẻ nội địa ghi nợ : Power, thẻ eTrans 365+, thẻ vạn dặm…
Thẻ tín dụng quốc tế: Visa gold. Master card..
2.2 Những lợi thế, cơ hội và khó khăn của BIDV Gia Lai

2.2.1 Về cơ hội
Năm 2010, Chính phủ tiếp tục thực hiện nhóm giải pháp kích cầu nền kinh tế sẽ
hứa hẹn một môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhất là khu vực
kinh tế dân doanh.

11


- Nhà nước Việt Nam sẽ tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp lý cho phù hợp với
thông lệ quốc tế và có tính chất ổn định hơn, tạo điều kiện cho cả nền kinh tế, các
doanh nghiệp và ngành ngân hàng Việt Nam có nhiều cơ hội để cải cách và phát triển
nhằm đáp ứng tốt yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ hậu WTO.
- Yêu cầu của hội nhập sâu hơn vào đời sống kinh tế toàn cầu đòi hỏi ngành
Ngân hàng nói chung và BIDV nói riêng cần phải tiếp tục cải cách sâu rộng, triệt để và
nhanh chóng hơn, tranh thủ vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và cơ hội hợp tác,
liên kết, không ngừng nâng sức cạnh tranh, thích ứng với môi trường mới.
- Các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển đến năm
2010, đưa Tây nguyên trở thành vùng kinh tế động lực của đất nước tạo điều kiện để
nền kinh tế Gia Lai, trong đó có hoạt động ngân hàng phát triển nhanh và bền vững.
- Gia Lai là tỉnh có nhiều tiềm năng và lợi thế so sánh, thời gian qua địa
phương đã phát huy được thế mạnh đó; dần dần hình thành nhiều cơ sở công nghiệp
quan trọng, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, nhất là lĩnh vực thuỷ điện, công nghiệp
chế biến, chăn nuôi đại gia súc...
- BIDV là một Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn, có uy tín, bề dày kinh
nghiệm và hiện chiếm thị phần quan trọng trong thị trường tài chính, tiền tệ trong
nước; đồng thời với chiến lược phát triển BIDV trở thành một ngân hàng hiện đại,
kinh doanh đa năng, tổng hợp và hội nhập là nền tảng quan trọng để Chi nhánh BIDV
Gia Lai có cơ hội phát triển nhanh và bền vững theo đúng định hướng
2.2.2 Về khó khăn
Năm 2009, tình hình trong nước và thế giới có nhiều khó khăn, thách thức cho

phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Trước sự tác động của quá trình hội nhập sâu
rộng; nhất là chịu sự tác động của khủng hoảng tài chính ngân hàng Mỹ, lan rộng sang
Châu Âu và một số khu vực khác, ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới tiếp tục có
những tác động bất lợi đến nền kinh tế Việt Nam trong năm 2010.
- Quá trình hội nhập cũng đồng nghĩa với việc mở cửa lĩnh vực dịch vụ và tài
chính ngân hàng. Hệ thống mạng lưới ngân hàng trên địa bàn tỉnh liên tục được phát
triển mạnh mẽ, hàng loạt Ngân hàng thương mại cổ phẩn đi vào hoạt động như : Ngân
hàng TMCP AB Bank, GP Bank, Techcombank, ACB, Đông Á, Sacombank,
SCB…do vậy cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng khốc liệt về nhiều mặt:
12


vốn, công nghệ, sản phẩm dịch vụ, kinh nghiệm quản lý, thị phần, khách hàng và cả
nguồn nhân lực trình độ cao, do vậy cần có những chính sách, giải pháp kịp thời.
- Gia Lai, tuy những năm gần đây có mức tăng trưởng GDP tương đối cao
nhưng căn bản vẫn là một tỉnh nghèo. Trình độ dân trí thấp, người dân phần lớn còn
chưa biết và tiếp cận đến các dịch vụ ngân hàng.
- Kinh tế địa phương phát triển chậm, hàng hoá chủ yếu vẫn là sản phẩm nông
lâm nghiệp dưới dạng thô, hàm lượng công nghệ thấp; các doanh nghiệp trong tỉnh
phần lớn đều trong tình trạng tài chính và năng lực kinh doanh còn nhiều hạn chế. Do
vậy rất dễ bị tổn thương trước sức ép cạnh tranh và hội nhập làm tăng nguy cơ rủi ro
cho hoạt động ngân hàng.

13


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Cơ sở lí luận

3.1.1 Khái quát về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
a) Khái niệm rủi ro tín dụng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
và các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. Việc hoàn trả được nợ gốc
trong tín dụng có nghĩa là việc thực hiện được giá trị hàng hoá trên thị trường, còn việc
hoàn trả được lãi vay trong tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên thị
trường. Do đó, có thể xem rủi ro tín dụng cũng là rủi ro kinh doanh nhưng được xem
xét dưới góc độ của ngân hàng.
Rủi ro là những sự việc bất trắc trong tương lai có thể ảnh hưởng tới việc đạt
được các mục tiêu của ngân hàng, bao gồm các mục tiêu về hoạt động, tài chính.
RRTD là khả năng ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc
là thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn theo cam kết hoặc mất khả năng thanh
toán. Nếu tất cả các khoản vay của ngân hàng đều được thanh toán đầy đủ và đúng hạn
cả gốc và lãi thì ngân hàng không bị rủi ro tín dụng. Ngược lại, nếu người vay tiền
không có khả năng trả nợ hoặc cố ý không trả nợ thì rủi ro tín dụng nảy sinh.
Một khái niệm khác về rủi ro, rủi ro là một phạm trù xác suất, nó được xác định
một cách chính xác nhờ việc phân tích các tổn thất.
Ngoài ra, RRTD còn chịu ảnh hưởng và có quan hệ với các loại rủi ro khác như
rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro nguồn vốn…Rủi ro mang tính
chất gián tiếp, có tính chất đa dạng phức tạp và mang tính tất yếu, luôn tồn tại và gắn
liền với hoạt động tín dụng của NHTM.
b) Biểu hiện của RRTD
14


Khi tiến hành cấp tín dụng, các ngân hàng đều mong muốn khoản tín dụng được
hoàn trả đầy đủ và đúng thời hạn như đã thoả thuận. Chính vì thế, sau khi cấp tín dụng
cho khách hàng, ngân hàng thực hiện theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay của họ.
Nếu thấy có biểu hiện sử dụng vốn sai mục đích hoặc có sự khác thường có thể dẫn
đến việc không hoàn trả được vốn vay của khách hàng, ngân hàng phải tìm biện pháp

ngăn ngừa, can thiệp kịp thời. Các biểu hiện thường gặp là:
- Khách hàng trì hoãn nộp báo cáo tài chính hoặc không cung cấp được những
thông tin mà ngân hàng yêu cầu.
- Sử dụng tín dụng sai mục đích ban đầu
- Số tiền gửi giảm sút.
- Lưỡng lự chậm trễ khi dàn xếp những cuộc viếng thăm cơ sở sản xuất kinh
doanh của cán bộ ngân hàng, có sự suy giảm trong bầu không khí tin cậy và hợp tác,
có sự lạnh nhạt với ngân hàng ngay sau khi nhận được vốn vay.
- Khách hàng có ý xin hoãn nợ hoặc khất nợ, gia hạn nợ, chậm trễ trong việc
thanh toán lãi hàng kỳ, hoàn trả nợ vay ngân hàng chậm hoặc quá kỳ hạn, không trả
được như cam kết.
Các dấu hiệu trên đây là biểu hiện của những khó khăn về mặt tài chính từ phía
người đi vay, các dấu hiệu này xuất hiện là có khả năng khách hàng khó hoàn trả các
món vay. Vì vậy, chúng là cơ sở để ngân hàng tìm hiểu biện pháp điều chỉnh và ngăn
chặn kịp thời, tránh những khoản nợ quá hạn có thể gây rủi ro tín dụng.
c) Hậu quả của RRTD
Từ khái niệm về RRTD ta thấy rằng RRTD là kết quả của mối quan hệ tín dụng
không hoàn hảo, vi phạm các đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự hoàn trả và tính thời
hạn, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của người cấp tín dụng với người nhận tín dụng. Về bản
chất, đây là loại rủi ro đa dạng và phức tạp, rất khó quản lý và thường xuyên là nguyên
nhân dẫn đến rủi ro khác, RRTD của một ngân hàng thể hiện ra bên ngoài chính là khối
lượng NQH mà ngân hàng đó phải gánh chịu.
Khi RRTD nảy sinh, tuỳ theo mức độ mà nó gây ra những tác hại nghiêm trọng
không chỉ với hệ thống ngân hàng, với người vay và còn cả với nền kinh tế và xã hội.
- Đối với ngân hàng: ở mức độ thấp, RRTD là mất đi cơ hội, khả năng tích luỹ
vốn, làm giảm sức mạnh của ngân hàng.
15


- Đối với người đi vay: thông thường RRTD là hệ quả của rủi ro kinh doanh

của khách hàng. Với nợ quá hạn người đi vay hoàn toàn mất nguồn tài trợ từ các ngân
hàng, cơ hội kinh doanh sẽ tuột mất, tài sản sẽ bị tịch thu hoặc phát mãi, người đi vay
sẽ đứng trước nguy cơ phá sản.
- Đối với nền kinh tế xã hội: RRTD chứng tỏ người vay vốn đã không thực
hiện được hiệu quả đầu tư như đặt ra khi vay vốn tín dụng từ ngân hàng thương mại.
Do đó lợi ích kinh tế xã hội dự kiến nhận được đã không có, sản xuất và lưu thông
hàng hoá sẽ đình trệ, chức năng làm công cụ điều tiết nền kinh tế sẽ bị suy yếu. Quyền
lợi của người gửi tiền sẽ không được đảm bảo.
Lịch sử hoạt động của các NHTM trên thế giới đã chứng kiến không ít các ngân
hàng lớn bị phá sản và hậu quả của nó thậm chí không giới hạn trong một quốc gia mà
còn lan ra nhiều nước trong khu vực, thậm chí là cả châu lục.
d) Nguyên nhân phát sinh RRTD
9 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh
Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội và môi trường pháp lý trong nước:
- Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực kinh
doanh của ngân hàng cũng như các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế
đang tăng trưởng ổn định thì các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và có nhiều khả
năng trả nợ cho ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng bị suy thoái,
mất ổn định đã làm cho các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh
doanh, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm sút, hàng hoá bị ứ đọng. Điều này đã làm
cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả bị ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho Ngân
hàng.
Ngoài ra, các chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của Chính phủ cũng ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động của ngân hàng. Chính phủ có thể gây khó khăn cho một số
khách hàng của ngân hàng khi theo đuổi mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao đã làm tăng
tỷ lệ lạm phát dẫn đến giá cả các loại nguyên vật liệu đầu vào tăng, giá thành sản phẩm
tăng, hàng hoá khó tiêu thụ được. Hơn nữa, việc Chính phủ cho phép nhập khẩu tràn
lan những mặt hàng mà ở trong nước có thể sản xuất được, từ đó làm cho hàng hoá
trong nước bị cạnh tranh, chậm tiêu thụ, sản xuất bị đình trệ…


16


×