Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

TIỂU LUẬN CAO HOC HỌC PHẦN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.16 KB, 13 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

TIỂU LUẬN

HỌC PHẦN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC

Giảng viên: PGS.TS. Đặng Thị Thanh Huyền
Học viên: Trần Ngọc Thành
Lớp: Cao học QLGD- K17-1

Hà Nội, tháng 01/2018
-1-


CÂU HỎI
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC
Giảng viên: PGS.TS. Đặng Thị Thanh Huyền
1) Giới thiệu về cơ quan quản lý /cơ sở giáo dục Anh Chị dự kiến phân tích trong
bài tiểu luận Kinh tế học giáo dục) – Phân tích khả năng CUNG ứng dịch vụ
giáo dục của cơ quan quản lý /cơ sở giáo dục (lĩnh vực gì? Số lượng? chất
lượng? điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức?) (2 điểm)
2) Lập danh mục các “khách hàng” và các nhu CẦU học tập của cơ quan quản
lý /cơ sở giáo dục (trường mầm non/ tiểu học/ trung học/ đại học,…) mà cơ quan
quản lý /cơ sở giáo dục anh chị lựa chọn có khả năng đáp ứng? – Lập bảng
Khách hàng – Danh mục dịch vụ. -(2 điểm)
3) Lập danh mục các “khách hàng” và các dịch vụ giáo dục mà nhà trường ưu tiên
đáp ứng (giai đoạn 2018 – 2020) – Lập bảng Khách hàng – Danh mục dịch vụ.
ưu tiên? (2 điểm)
4) Tính toán chi phí đơn vị/giá cho từng loại dịch vụ đó (nhà nước, xã hội)?– Lập
bảng Danh mục dịch vụ - đơn giá ( chi phí bình quân cho 1 người học) (0,5


điểm)
5) Đề xuất cách thức quảng bá, giới thiệu các dịch vụ giáo dục của cơ quan quản
lý /cơ sở giáo dục nêu trên (0,5 điểm)
6) Đề xuất phương thức tổ chức thực hiện các dịch vụ trên (phân phối) (0,5 điểm)
7) Đề xuất các điều kiện về nhân lực thực hiện các dịch vụ giáo dục trên như thế
nào? (0,5 điểm)
8) Đề xuất Quản lý chất lượng các dịch vụ giáo dục trên (0,5 điểm)
9) Đề xuất các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục phục vụ thực hiện các dịch
vụ trên (0,5 điểm)
10) Trình bày (1 điểm)

-2-


TIỂU LUẬN

HỌC PHẦN KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC
Học viên: Trần Ngọc Thành
Lớp: Cao học QLGD- K17-1
Câu 1: Giới thiệu về cơ quan quản lý /cơ sở giáo dục Anh Chị dự kiến phân tích
trong bài tiểu luận Kinh tế học giáo dục) – Phân tích khả năng CUNG ứng dịch
vụ giáo dục của cơ quan quản lý /cơ sở giáo dục
1. Giới thiệu về cơ sở giáo dục:
Trường THPT B Kim Bảng được thành lập tháng ngày 30 tháng 7 năm 1982,
trực thuộc sự quản lý trực tiếp của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam. Khi mới thành lập
trường mang tên nhà lão thành cách mạng Lê Hồ nên gọi là trường phổ thông trung
học Lê Hồ. Trải qua 35 năm xây dựng và phát triển, trường đã đổi tên 3 lần: năm học
1986 -1987 là trường PTHT Kim Bảng B, năm học 1991 – 1992 trường sát nhập với
trường cấp 2 xã Lê Hồ thành trường phổ thông cấp II + III Kim Bảng B, năm học 1996
– 1997 trường chuyển ra địa điểm mới tại xã Tân Sơn, đồng thời tách riêng khối cấp 3

thành trường THPT B Kim Bảng như ngày nay.
35 năm qua, nhà trường đã chứng kiến biết bao đổi thay của quê hương Kim
Bảng, tên trường cũng nhiều lần thay đổi theo mục tiêu giáo dục, nhưng nhà trường
luôn biết tìm con đường đi riêng cho mình, để vươn lên, khắc phục mọi khó khăn trở
ngại, tự khẳng định mình và đã trở thành một nhà trường lớn mạnh, địa chỉ đáng tin
cậy của nhân dân huyện Kim Bảng. Trường THPT B Kim Bảng là một nơi rèn đức
luyện tài cho nhiều thế hệ học sinh tung cánh đi khắp mọi miền của Tổ quốc, một nơi
thử thách tài năng sư phạm của các lớp thầy cô giáo, từ đây nhiều thầy cô đã trở thành
những giáo viên giỏi, những nhà quản lý xuất sắc đã và đang đóng góp tài năng sức lực
cho sự nghiệp giáo dục của tỉnh nhà. Số thầy cô giáo giảng dạy công tác tại trường đã
trở thành cán bộ quản lý, lãnh đạo trong ngành là 15 người, trong số đó có những thầy
giáo đã trở thành cán bộ chủ chốt của ngành giáo dục và đào tạo Hà Nam
Hiện nay nhà trường đã phát triển, trở thành một trong những trường THPT uy
tín chất lượng cao trong tỉnh Hà Nam. Nhà trường có cơ sở vật chất tương đối hiện đại,
đầy đủ; với 27 phòng học cao tầng kiên cố, các phòng thiết bị, phòng học bộ môn
-3-


khang trang. Đội ngũ cán bộ giáo viên 60 người, có 25 lớp với tổng số 1158 học sinh.
Số lượt các thầy cô giáo giảng dạy tại trường là 195 người. Trong đó có 5 thầy Hiệu
trưởng 8 thầy cô Hiệu phó, giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh là 19 người. Số lượt học sinh đã
qua học tập và ra trường hơn 10.000 em.
Với sự nỗ lực phấn đấu của các thế hệ thầy và trò, nhà trường đã được nhận
nhiều phần thưởng cao quý. Nhiều lần được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo, UBND tỉnh tặng Bằng khen. Đặc biệt năm học 1997 được Chủ tịch
nước tặng Huân chương Lao động hạng ba, năm 2008 được Chủ tịch nước tặng thưởng
Huân chương Lao động hạng nhì. Liên tục từ năm học 1998 – 1999 đến nay nhà
trường đạt danh hiệu Trường tiên tiến và tiên tiến xuất sắc. Các tổ chức trong trường là
Chi bộ Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên liên tục được công nhận là tổ chức cơ sở
vững mạnh xuất sắc.

2. Phân tích khả năng cung ứng dịch vụ giáo dục của cơ sở giáo dục
Khả năng cung ứng dịch vụ giáo dục của trường..: (Theo chức năng nhiệm vụ của nhà
trường) như sau:
- HS có thể tốt nghiệp THPT, có bằng tốt nghiệp tiếp tục học tập ở các trình độ cao
hơn.
- Có trình độ THPT để tham gia sản xuất tại địa phương.
- Tham gia nghĩa vụ quân sự, yêu cầu tối thiểu phải trình độ văn hóa 12/12.
- Địa phương đang trong quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa, các khu công
nghiệp có nhu cầu lớn về lao động có trình độ THPT.
- Nhiều gia đình không muốn con em mình tham gia lao động sản xuất quá sớm, do
đó cho con đi học THPT.
 Tình hình cạnh tranh trên địa bàn huyện Kim Bảng
- Thị phần: Trường THPT B Kim Bảng đảm bảo đáp ứng giáo dục- đào tạo 25%
trong tổng số lượng học sinh THPT của huyện.
- Các đối thủ cạnh tranh:
+ Trường THPT A Kim Bảng.
+ Trường THPT C Kim Bảng.
+ Trường THPT Lý Thường Kiệt
+ Trung tâm GDTX huyện Kim Bảng.
 Điểm mạnh- điểm yếu của các trường cạnh tranh trong địa bàn huyện
- Trường THPT A Kim Bảng
Điểm mạnh

Điểm yếu
-4-


- Có truyền thống lâu đời, được thành
lập gần 60 năm.
- Đóng ở địa bàn trung tâm của huyện

(trung tâm hành chính- thị trấn Quế ).
- Thường thu hút nguồn học sinh là con
em của cán bộ, công chức, viên chức của
huyện.
- Đội ngũ giáo viên làm việc lâu năm,
nhiều kinh nghiệm.
- Có nhiều hoạt động trải nghiệm sáng
tạo đa dạng, phong phú.
- Được sự quan tâm của lãnh đạo chính
quyền địa phương, của Sở GD-ĐT.
- Cơ sở vật chất được đầu tư, hiện đại.
- Trường THPT C Kim Bảng

- Một thời gian dài xuống cấp về
chất lượng.
- Quản lí giáo viên lỏng lẻo
- Một bộ phận giáo viên chưa đáp
ứng nhu cầu đổi mới.
- Nhiều khoản đóng góp cao hơn so
với mức thu nhập trên địa bàn.
- Không gian, diện tích trường nhỏ,
không đảm bảo tỉ lệ/bình quân học
sinh.

Điểm mạnh
- Đóng ở địa bàn trung tâm của huyện
(trung tâm kinh tế của huyện- thị Tứ
Nhật Tân).
- Thu hút lượng lớn con em của các tiểu
thương, các hộ kinh doanh, gia đình có

điều kiện kinh tế.
- Đội ngũ giáo viên vào độ chín, gia đình
có điều kiện kinh tế.
- Trường THPT Lý Thường Kiệt

Điểm yếu
- Đội ngũ có nhiều giáo viên chưa
toàn tâm, toàn ý cho sự nghiệp GDĐT, mải lo làm kinh tế.
- Đóng trên địa bàn phát triển kinh tế
nên có nhiều tệ nạn xã hội.

Điểm mạnh
- Đóng ở địa bàn có kinh tế phát triển
của huyện (Gần thành phố Phủ Lí).
- Thu hút lượng lớn con em của các tiểu
thương, các hộ kinh doanh, gia đình có
điều kiện kinh tế.
- Cơ sở vật chất mới được trang bị hiện
đại , khang trang .

Điểm yếu
- Là trường mới thành lập chưa có bề
dày truyền thống
- Đội ngũ có nhiều giáo viên chưa
toàn tâm, toàn ý cho sự nghiệp GDĐT, mải lo làm kinh tế.
- Đóng trên địa bàn phát triển kinh tế
nên có nhiều tệ nạn xã hội.
- Chất lượng học sinh đầu vào thấp

- Trung tâm GDTX huyện Kim Bảng

Điểm mạnh

Điểm yếu
-5-


- Học sinh học xong có 02 bằng vừa có
bằng bổ túc văn hóa vừa có chứng chỉ
nghề.
- Không đòi hỏi cao đối tượng học sinh.
- Đóng ở địa bàn trung tâm hành chính
của huyện.
- Số lượng các môn văn hóa ít, chương
trình giáo dục nhẹ.

- Tuyển học sinh có chất lượng thấp.
- Cơ sở vật chất thiếu, lạc hậu.
- Đội ngũ đa dạng về trình độ, nhiều
giáo viên chưa biên chế chính thức.
- Bộ máy cồng kềnh, phụ trách nhiều
mảng, chịu sự quản lí nhiều ngành.
- Có sự phân biệt trong nhận thức
của phụ huynh.

Câu 2: Lập danh mục các “khách hàng” và các nhu cầu học tập của cơ sở giáo
dục mà cơ sở giáo dục anh chị lựa chọn có khả năng đáp ứng? Lập bảng Khách
hàng – Danh mục dịch vụ.
Mục tiêu của nhà trường
- Thu hút học sinh có chất lượng của huyện đến học tập tại nhà trường.
- Tăng uy tín về chất lượng giảng dạy, giáo dục của nhà trường.

- Gia tăng về số lượng học sinh, đưa chất lượng giáo dục mũi nhọn lên tầm cao mới.
- Tăng mức độ nhận biết về thương hiệu “trường THPT B Kim Bảng lên 90%”.
- Phấn đấu đảm bảo các tiêu chí, tiêu chuẩn để được công nhận là trường chuẩn quốc
gia giai đoạn 2 trong năm học 2018- 2019.
Phân khúc thị trường
- Theo địa lí: Nông thôn, một phần đô thị.
- Theo nhân khẩu học: học sinh THCS.
- Theo hành vi học tập:
+ Để có thể tốt nghiệp THPT, có bằng tốt nghiệp tiếp tục học tập ở các trình độ cao
hơn:60%.
+ Có trình độ THPT để tham gia sản xuất tại địa phương: 30%
+ Tham gia nghĩa vụ quân sự, yêu cầu tối thiểu phải trình độ văn hóa 12/12: 10%.
Lựa chọn thị trường mục tiêu
- Thị trường mục tiêu là các xã nông thôn.
- Khách hàng mục tiêu là: Học sinh THCS trên địa bàn.
- Chiến lược mục tiêu: Sử dụng chiến lược thâm nhập thị trường tăng nhận biết
thương hiệu của nhà trường.
* Khách hàng của nhà trường gồm:
+ Người học
-6-


+ Gia đình người học
+ Doanh nghiệp (người sử dụng sản phẩm sau đào tạo)

Các danh mục dịch vụ nhu cầu của khách hàng:
TT

Đối tượng


1

Học sinh

2

Người học có nhu cầu cao
trong học tập

3

Gia đình người học

4

Doanh nghiệp (người sử dụng
sản phẩm sau đào tạo)

Danh mục nhu cầu
- Kiến thức trong chương trình
- Kỹ năng mềm
-Có thể việc làm sau khi tốt nghiệp
- Trường học đảm bảo an ninh
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ
- Bồi dưỡng HSG
- Được tốt nghiệp
- Vào đại học chất lượng
- Đảm bảo nề nếp
- Kĩ năng mềm
-Kỹ năng thực hành

- Kỹ năng mềm
-Ý thức và trách nhiệm trong công việc
-Làm được việc ngay sau khi tốt nghiệp

Câu 3: Lập danh mục các “khách hàng” và các dịch vụ giáo dục mà nhà trường
ưu tiên đáp ứng (giai đoạn 2018 – 2020) – Lập bảng Khách hàng – Danh mục dịch
vụ ưu tiên?
Bối cảnh trong nước và quốc tế trong giai đoạn năm 2018 – 2020.
Trong thời đại toàn cầu hóa đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực
của đời sống vì vậy giáo dục đào tạo cũng cần phải định hình một chiến lược giáo dục
tổng thể, để có thể đáp ứng những thay đổi nhanh chóng của thời đại.
Quá trình toàn cầu hóa yêu cầu nền giáo dục tri thức cao với những đòi hỏi: sự
sáng tạo (sản xuất) ra tri thức diễn ra với tốc độ nhanh, quy mô lớn; việc sử dụng kiến
thức khoa học, công nghệ vào sản xuất trở thành nhu cầu thường nhật của xã hội; việc
xử lý chuyển giao kiến thức và thông tin diễn ra nhanh chóng, rộng khắp, nhờ vào sự
phát triển vượt bậc của hệ thống công cụ hiện đại, trong đó công nghệ thông tin có vai
trò quyết định. Điều này đòi hỏi ngành giáo dục cần đổi mới về tư duy, hướng cộng
đồng về một xã hội học tập với nền kinh tế tri thức.
Đối với nước ta, quá trình thực hiện các nhiệm vụ phát triển giáo dục trong nền
kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế sẽ xuất hiện nhiều
-7-


vấn đề mới. Mặt tích cực của cơ chế thị trường là chú trọng giải quyết quan hệ
cung/cầu; cạnh tranh, tạo động lực nâng cao chất lượng đào tạo, chú trọng hiệu quả đầu
tư. Mặt tiêu cực của cơ chế thị trường trong giáo dục là chạy theo lợi nhuận tối đa, bỏ
quên lợi ích lâu dài của người học, gây bức xúc xã hội. Trong bối cảnh kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cần vận dụng những yếu tố tích cực của kinh tế
thị trường để phát triển giáo dục ở phạm vi và mức độ phù hợp. Ảnh hưởng của kinh tế
thị trường đến giáo dục là đương nhiên, không nên kì thị, né tránh nhưng phải chủ

động phát huy ưu thế, đồng thời làm tốt công tác quản lý, ngăn ngừa, hạn chế những
mặt trái của kinh tế thị trường; khuyến khích đầu tư giáo dục không vì lợi nhuận.
* Khách hàng của nhà trường (2018-2020) gồm:
+ Người học
+ Gia đình người học
+ Yêu cầu của địa phương
+ Doanh nghiệp (người sử dụng sản phẩm sau đào tạo)

Các danh mục khách hàng và dịch vụ ưu tiên :
TT

Khách hàng

1

Học sinh

2

Người học có nhu cầu cao
trong học tập

3

Gia đình người học

4

Doanh nghiệp (người sử
dụng sản phẩm sau đào tạo)


Danh mục ưu tiên

- Kiến thức trong chương trình,đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục
- Thi THPT QG đạt kết quả cao
- Kỹ năng mềm
-Có thể việc làm sau khi tốt nghiệp
- Trường học đảm bảo an ninh
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ
- HSG Đạt thành tích tốp đầu của tỉnh
- Được tốt nghiệp với kết quả cao
- Vào đại học chất lượng
- Đảm bảo nề nếp
- Kĩ năng mềm
- Kỹ năng thực hành
- Kỹ năng mềm
-Ý thức và trách nhiệm trong công việc
-Làm được việc ngay sau khi tốt nghiệp
-8-


5

- Đảm bảo trường nằm trong tốp đầu của Huyện và
Tỉnh

Địa phương

Câu 4: Tính toán chi phí đơn vị/giá cho từng loại dịch vụ đó (nhà nước, xã hội)?–

Lập bảng Danh mục dịch vụ - đơn giá ( chi phí bình quân cho 1 người học)?
Danh mục chi phí của một nhà trường nói chung ( quy định tự chủ, quy chế chi
tiêu nội bộ )
TT

Nội dung chi

I

Chi thường
xuyên
Chi phí QL
Lương GV
Phụ cấp GV
Chi cho hoạt
động đào tạo
Chi phí điện
nước, văn phòng
phẩm
Chi phí mua sắm
nhỏ, duy tu, bảo
dưỡng

1
2
3
4

5


Số lượng

Đơn vị tính

Đơn giá
( Đồng)

Tổng chi phí
6.701.274.800

68
64
68

Người
Người
Người

56.176.000
24.062.500
11.580.000

3.849.996.800
1.540.000.000
787.848.000

68

Người


2.330.000

158.440.000

68

Người

5.367.500

364.990.000

II

Chi đầu tư
Chi xây dựng cơ
bản
Chi khấu hao tài
sản
Chi cho trang
thiết bị máy móc
TỔNG

865.306.000

865.306.000

Ví dụ cụ thể về chương trình đào tạo của nhà trường
TT


Nội dung chi

Thành tiền (VNĐ)
5.389.906.800

Giáo viên giảng dạy
Phòng học, trang thiết bị
-9-

Ghi chú


Điện nước, văn phòng phẩm
Sửa chữa nhỏ
Hoạt động chuyên môn

158.440.000
364.990.000
787.848.000

 Dự kiến mức thu: 5.827.200 đ/ 1 HS
 Tổng chi phí bình quân: 5.827.200 đ/ 1 HS
Câu 5: Đề xuất cách thức quảng bá, giới thiệu các dịch vụ giáo dục của cơ quan
quản lý /cơ sở giáo dục nêu trên:
5.1 Sản phẩm cụ thể (P1)
- Giáo dục và đào tạo học sinh có trình độ THPT, có bằng tốt nghiệp tiếp tục học tập
ở các trình độ cao hơn.
- Giáo dục và đào tạo học sinh có trình độ THPT, để tham gia sản xuất tại địa phương.
- Giáo dục và đào tạo học sinh có trình độ THPT, tham gia nghĩa vụ quân sự.
- Giáo dục và đào tạo học sinh có trình độ THPT, cung cấp nguồn lao động cho các

khu công nghiệp trên địa bàn.
5.2. Chiến lược giá
Mục tiêu chiến lược của nhà trường là thâm nhập thị trường, tăng nhận biết về
thương hiệu đồng thời hỗ trợ nâng cao trình độ văn hóa cho học sinh nên học phí nhà
trường ngang bằng hoặc thấp hơn các cơ sở đào đạo khác trên địa bàn huyện. Không
đề xuất các khoản thu ngoài quy định
5.3. Chiến lược truyền thông tuyển sinh
- Quảng cáo: Địa điểm quảng cáo đa dạng, nhiều nơi (nhà trường, các phương tiện
thông tin đại chúng công cộng, những địa điểm đông người qua lại như trung tâm thị
trấn…).
- Các hình thức: phát tờ rơi, thông qua hệ thống loa truyền thanh của huyện, thông
tin trên cổng thông tin điện tử của nhà trường, treo băng dôn tại các điểm công cộng có
đông người qua lại…
- Quan hệ công chúng:
+ Phối hợp với Đoàn TNCSHCM trường tổ chức các buổi sinh hoạt ngoại khóa tại các
xã.
+ Tổ chức ngày hội tư vấn tuyển sinh tại các trường THCS.
- Chính sách ưu đãi:
- 10 -


+ Miễn giảm học phí theo quy định cho các trường hợp học sinh thuộc diện chính
sách.
+ Miễn giảm học phí và các khoản thu khác cho các em học sinh có hoàn cảnh khó
khăn không thuộc diện chính sách.
+ Trao học bổng cho 10 học sinh có điểm tuyển sinh cao nhất trong mỗi đợt tuyển
sinh.
Câu 6: Đề xuất phương thức tổ chức thực hiện các dịch vụ trên (phân phối) :
Chiến lược phân phối
- Tổ chức triển khai các hoạt động giảng dạy và giáo dục theo chương trình chung

của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo định hướng phát triển năng lực.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo giúp học sinh phát triển các năng lực,
vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, giúp học sinh vận dụng kiến thức giải quyết
các tình huống thực tiễn.
- Tạo điều kiện để học sinh được tham gia làm việc, hợp tác theo nhóm, tự tin hơn,
tự chủ hơn trong học tập.
Chiến lược cạnh tranh
Trường THPT B Kim Bảng sử dụng chiến lược cạnh tranh nhờ vào sự khác biệt về sản
phẩm, dịch vụ về phương pháp giảng dạy, giáo dục, về cơ sở vật chất, uy tín của nhà
trường, tăng chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhằm tăng lợi thế cạnh
tranh với các cơ sở giáo dục THPT khác trên địa bàn huyện.
Câu 7: Đề xuất các điều kiện về nhân lực thực hiện các dịch vụ giáo dục trên như
thế nào?
 CBQL cần 03 người theo quy định cho CTĐT
Đã có 03, đảm bảo đáp ứng đầy đủ trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có năng lực đáp
ứng nhu cầu đào tạo .
 Giáo viên cần 58 người cho CTĐT
- Đã có 58 GV
-Trình độ chuyên môn, năng lực đảm bảo chuẩn và trên chuẩn
 Nhân viên phục vụ cần 08 người
- Đã có 06
-Cần thuê ngoài 02 người, bảo vệ , phục vụ
- NV có năng lực đáp ứng nhu cầu đào tạo
Câu 8: Đề xuất quản lý chất lượng các dịch vụ giáo dục trên?
- 11 -


 Chất lượng của môi trường học tập và đầu vào:
-Chất lượng đầu vào của học sinh: đáp ứng được yêu cầu đầu vào theo quy định ở
mức cao so với Tỉnh

- Chương trình, nội dung: phù hợp với đối tượng, đổi mới phương pháp, ứng dụng
với thực tiễn
- Giáo viên đảm bảo trình độ chuyên môn sâu, uy tín
- Cơ sở vật chất: đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng đáp ứng nhu cầu tổ chức
các dịch vụ
- Tài chính: Đảm bảo cân đối thu chi và công khai minh bạch, đúng nguyên tắc theo
quy định của các văn bản hiện hành
- Quản lý có đủ năng lực, phẩm chất
- Đảm bảo hài hòa các yếu tố tạo nên môi trường giáo dục tốt: gia đình, nhà trường,
xã hội.
 Chất lượng của quá trình học tập:
- Phương pháp tổ chức hoạt động dạy học: lý thuyết, thực hành,
- Phương pháp học
- Thời lượng
 Chất lượng của kết quả học tập
- Kiến thức
- Kỹ năng
- Thái độ
Câu 9: Đề xuất các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục phục vụ thực hiện
các dịch vụ trên ?
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9


Danh mục CSVC

Đơn vị
tính
Phòng học
37 phòng
Máy tính
100
Chiếc
Máy in
10 Chiếc
Máy chiếu
10 Chiếc
Máy móc thực hành
10 bộ
Bàn ghế
420 Bộ
Hệ thống âm thanh
03 bộ
Tài liệu giảng dạy
3000
cuốn
Văn phòng phẩm: Đầy đủ
phấn, bảng, giấy,
- 12 -

Hiện có
37
90


Đầu tư
thêm
0
10

8
8
7
380
03
2500

2
2
03
40
0
500

Chi phí
0
100 Tr
8Tr
25 Tr
300 Tr
80 Tr
100 Tr

Ghi

chú


10

bút,...
Tủ, kệ bảo quản thiết 30 Chiếc 25
bị (nếu có)
......................

5

20 Tr

Học viên

Trần Ngọc Thành

- 13 -



×