Chương 1: Giới thiệu
Mục tiêu
•
Hiểu cái gọi là cách tư duy
Hiểu cái gọi là cách tư duy
kinh tế
kinh tế
•
Tìm hiểu các chủ đề trong kinh
Tìm hiểu các chủ đề trong kinh
tế học
tế học
Nội dung chương 1
•
Các khái niệm cơ bản
Các khái niệm cơ bản
•
Đường giới hạn khả năng sản
Đường giới hạn khả năng sản
xuất
xuất
•
Mười nguyên tắc của kinh tế
Mười nguyên tắc của kinh tế
học
học
Từ “nền kinh tế” (Economy) có
nguồn gốc từ…
…
…
chữ Hy Lạp
chữ Hy Lạp
oikonomia
oikonomia
và có nghĩa
và có nghĩa
là “
là “
người mà quản lý hộ gia đình
người mà quản lý hộ gia đình
.”
.”
Các khái niệm cơ bản
•
Thị
Thị
trường
trường
(Market): tập hợp những
(Market): tập hợp những
người mua và bán thông
người mua và bán thông
qua tương
qua tương
tác xác định giá của sản phẩm.
tác xác định giá của sản phẩm.
•
Ngành
Ngành
(Industry): tập hợp những
(Industry): tập hợp những
doanh nghiệp bán cũng một loại hay
doanh nghiệp bán cũng một loại hay
những sản phẩm tương tự nhau.
những sản phẩm tương tự nhau.
Các khái niệm cơ bản
•
Thị trường cạnh tranh
Thị trường cạnh tranh
: Không có
: Không có
một cá nhân (người mua hay
một cá nhân (người mua hay
bán) có
bán) có
thể ảnh hưởng đến đến giá trên thị
thể ảnh hưởng đến đến giá trên thị
trường.
trường.
•
Thị trường không cạnh tranh
Thị trường không cạnh tranh
: tồn
: tồn
tại tác nhân có thể ảnh hưởng đến
tại tác nhân có thể ảnh hưởng đến
giá trên thị trường.
giá trên thị trường.
Các khái niệm cơ bản
•
Giá thị trường
Giá thị trường
: Giá tồn tại trong thị
: Giá tồn tại trong thị
trường cạnh tranh.
trường cạnh tranh.
•
Ceteris Paribus
Ceteris Paribus
: Công cụ phân tích
: Công cụ phân tích
quan hệ giữa hai biến, các biến khác
quan hệ giữa hai biến, các biến khác
không đổi.
không đổi.
Các khái niệm cơ bản
Các yếu tố sản xuất:
Các yếu tố sản xuất:
•
Đất
Đất
•
Lao động
Lao động
•
Vốn
Vốn
•
Khả năng kinh doanh.
Khả năng kinh doanh.
Ba câu hỏi căn bản của kinh tế
học
•
Sản xuất cái gì và bao nhiêu?
Sản xuất cái gì và bao nhiêu?
•
Sản xuất thế nào?
Sản xuất thế nào?
•
Ai sẽ nhận những sản phẩm
Ai sẽ nhận những sản phẩm
này?
này?
Đường giới hạn khả năng sản
xuất
Đường giới hạn khả năng sản
Đường giới hạn khả năng sản
xuất (Production
xuất (Production
PossibilityFrontier - PPF)
PossibilityFrontier - PPF)
là
là
biểu đồ thể hiện sự kết hợp của
biểu đồ thể hiện sự kết hợp của
hàng hoá và dịch vụ có thể được
hàng hoá và dịch vụ có thể được
sản xuất với những yếu tố sản
sản xuất với những yếu tố sản
xuất và công nghệ hiện có
xuất và công nghệ hiện có
.
.
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
Đường PPF
A
B
C
Số lượng xe hơi
được sx
2,200
600
1,000
3000 700
2,000
3,000
1,000
Số lượng
máy tính
được sản
xuất
D
•
Đường PPF minh họa các khái
Đường PPF minh họa các khái
niệm sau đây:
niệm sau đây:
–
Tính hiệu quả
Tính hiệu quả
–
Sự đánh đổi
Sự đánh đổi
–
Chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội
–
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Sự dịch chuyển đường PPF
E
2,000
700
2,100
750
0
4,000
3,000
1,000
A
Số lượng
máy tính
được sản
xuất
Số lượng xe hơi
được sx
Microeconomics and Macroeconomics
•
Kinh tế vi mô
Kinh tế vi mô
chú trọng vào các bộ phận cá thể của
chú trọng vào các bộ phận cá thể của
nền kinh tế.
nền kinh tế.
–
Các hộ gia đình và các hãng ra quyết định
Các hộ gia đình và các hãng ra quyết định
như thế nào và họ tương tác với nhau như
như thế nào và họ tương tác với nhau như
thế nào trong những thị trường cụ thể.
thế nào trong những thị trường cụ thể.
•
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế vĩ mô
xem xét nền kinh tế một cách tổng
xem xét nền kinh tế một cách tổng
thể.
thể.
–
Những đại lượng tổng hợp liên quan đến
Những đại lượng tổng hợp liên quan đến
toàn bộ nền kinh tế như thu nhập, sản lượng,
toàn bộ nền kinh tế như thu nhập, sản lượng,
lạm phát, thất nghiệp, và tăng trưởng kinh tế.
lạm phát, thất nghiệp, và tăng trưởng kinh tế.
Phạm vi của kinh tế học
Nhà kinh tế với tư cách là một cố
vấn chính sách
•
Khi các nhà kinh tế cố gắng
Khi các nhà kinh tế cố gắng
giải thích
giải thích
thế giới, họ là những
thế giới, họ là những
nhà khoa học.
nhà khoa học.
•
Khi những nhà kinh tế cố gắng
Khi những nhà kinh tế cố gắng
thay đổi
thay đổi
thế giới, họ là những
thế giới, họ là những
nhà co van chinh sach.
nhà co van chinh sach.
•
Những phát biểu thực chứng
Những phát biểu thực chứng
là những phát
là những phát
biểu cố gắng mô tả thế giới như nó
biểu cố gắng mô tả thế giới như nó
đang tồn tại.
đang tồn tại.
–
Được gọi là phân tích mô tả
Được gọi là phân tích mô tả
•
Những phát biểu chuẩn tắc
Những phát biểu chuẩn tắc
là những phát biểu
là những phát biểu
về việc thế giới nên như thế nào.
về việc thế giới nên như thế nào.
–
Được gọi là phân tích khuyến nghị
Được gọi là phân tích khuyến nghị
Phương pháp nghiên cứu: Kinh tế học
thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
•
Những phát biểu sau là thực chứng hay
Những phát biểu sau là thực chứng hay
chuẩn tắc?
chuẩn tắc?
–
Việc tăng mức lương tối thiểu sẽ làm giảm
Việc tăng mức lương tối thiểu sẽ làm giảm
việc làm cho những người lao động ít tay
việc làm cho những người lao động ít tay
nghề.
nghề.
THỰC CHỨNG
THỰC CHỨNG
–
Thâm hụt ngân sách chính phủ cao hơn sẽ
Thâm hụt ngân sách chính phủ cao hơn sẽ
làm tăng lãi suất.
làm tăng lãi suất.
THỰC CHỨNG
THỰC CHỨNG
?
Kinh tế học thực chứng hay chuẩn tắc
?
•
Những phát biểu sau là thực chứng hay chuẩn tắc?
Những phát biểu sau là thực chứng hay chuẩn tắc?
–
Thu nhập tăng lên do tăng mức lương tối thiểu có
Thu nhập tăng lên do tăng mức lương tối thiểu có
giá trị hơn mức giảm việc làm chút ít.
giá trị hơn mức giảm việc làm chút ít.
CHUẨN TẮC
CHUẨN TẮC
–
Chính phủ nên thu ở các công ty thuốc lá chi phí
Chính phủ nên thu ở các công ty thuốc lá chi phí
điều trị những căn bệnh do hút thuốc gây ra cho
điều trị những căn bệnh do hút thuốc gây ra cho
người nghèo.
người nghèo.
CHUẨN TẮC
CHUẨN TẮC
?
Kinh tế học thực chứng hay chuẩn tắc
?
10 nguyên tắc của kinh tế học
•
Một hộ gia đình hay một nền kinh tế
phải đối mặt với nhiều quyết định:
–
Ai sẽ làm việc?
–
Nên sản xuất hàng hóa nào và với số
lượng bao nhiêu?
–
Nguồn lực nào nên được sử dụng trong
sx?
–
Hàng hóa nên được bán với giá bao
nhiêu?
•
Một hộ gia đình hay một nền kinh tế
phải đối mặt với nhiều quyết định:
–
Ai sẽ làm việc?
–
Nên sản xuất hàng hóa nào và với số
lượng bao nhiêu?
–
Nguồn lực nào nên được sử dụng trong
sx?
–
Hàng hóa nên được bán với giá bao
nhiêu?
10 nguyên tắc của kinh tế học
Xã hội và các nguồn lực khan hiếm:
–
Việc quản lý các nguồn lực khan hiếm của
xã hội là quan trọng vì chúng hiếm.
–
Hiếm. . . Có nghĩa là xã hội có những
nguồn lực hạn chế và do đó không thể sản
xuất tất cả những hàng hóa và dịch vụ mà
mọi người muốn có.
Xã hội và các nguồn lực khan hiếm:
–
Việc quản lý các nguồn lực khan hiếm của
xã hội là quan trọng vì chúng hiếm.
–
Hiếm. . . Có nghĩa là xã hội có những
nguồn lực hạn chế và do đó không thể sản
xuất tất cả những hàng hóa và dịch vụ mà
mọi người muốn có.
10 nguyên tắc của kinh tế học
Kinh tế học
Kinh tế học là việc nghiên cứu cách
thức xã hội quản lý các nguồn lực khan
hiếm của nó.
Các nhà kinh tế học nghiên cứu cách
thức người ta ra quyết định về:
Làm việc bao nhiêu
Mua hàng hóa gì
Tiết kiệm bao nhiêu
Đầu tư bao nhiêu phần trăm tiền tiết kiệm
Kinh tế học
Kinh tế học là việc nghiên cứu cách
thức xã hội quản lý các nguồn lực khan
hiếm của nó.
Các nhà kinh tế học nghiên cứu cách
thức người ta ra quyết định về:
Làm việc bao nhiêu
Mua hàng hóa gì
Tiết kiệm bao nhiêu
Đầu tư bao nhiêu phần trăm tiền tiết kiệm
Nguyên tắc 1: Người ta đối mặt
với những đánh đổi
“There is no such thing as a free lunch”
Để có cái gì đó mà chúng ta thích,
chúng ta thường phải từ bỏ một cái gì
đó mà chúng ta không thích.
Sinh viên và thời giờ của họ:
Học hay ngủ trưa hay đi chơi.
Những đánh đổi của xã hội:
Súng và máy móc sản xuất.
Môi trường sạch và mức thu nhập cao
“There is no such thing as a free lunch”
Để có cái gì đó mà chúng ta thích,
chúng ta thường phải từ bỏ một cái gì
đó mà chúng ta không thích.
Sinh viên và thời giờ của họ:
Học hay ngủ trưa hay đi chơi.
Những đánh đổi của xã hội:
Súng và máy móc sản xuất.
Môi trường sạch và mức thu nhập cao
Nguyên tắc 1: Người ta đối mặt
với những đánh đổi
Những đánh đổi của xã hội (tt):
Hiệu quả hay bình đẳng
Hiệu quả: Xã hội lấy được nhiều nhất từ
những nguồn lực khan hiếm của nó.
Bình đẳng: phân phối thu nhập công bằng
giữa những thành viên của xã hội.
Những đánh đổi của xã hội (tt):
Hiệu quả hay bình đẳng
Hiệu quả: Xã hội lấy được nhiều nhất từ
những nguồn lực khan hiếm của nó.
Bình đẳng: phân phối thu nhập công bằng
giữa những thành viên của xã hội.
Nguyên tắc 2: Chi phí của một thứ
chính là những gì bạn phải từ bỏ để có
thứ đó
Ra quyết định đòi hỏi phải so sánh các chi
phí và lợi ích của những phương án hành
động.
Đi học đại học hay không?
Chi phí cơ hội: cái phải từ bỏ để có cái
khác.
Ra quyết định đòi hỏi phải so sánh các chi
phí và lợi ích của những phương án hành
động.
Đi học đại học hay không?
Chi phí cơ hội: cái phải từ bỏ để có cái
khác.
Những thay đổi biên: lượng gia tăng thêm
do những thay đổi biên.
Các cá nhân và doanh nghiệp có thể đưa
ra những quyết định tốt hơn nếu suy nghĩ
ở biên.
bằng cách so sánh những lợi ích biên (MB) với
những chi phí biên (MC) có liên quan của một
quyết định.
Những thay đổi biên: lượng gia tăng thêm
do những thay đổi biên.
Các cá nhân và doanh nghiệp có thể đưa
ra những quyết định tốt hơn nếu suy nghĩ
ở biên.
bằng cách so sánh những lợi ích biên (MB) với
những chi phí biên (MC) có liên quan của một
quyết định.
Nguyên tắc 3: người duy lý suy
nghĩ ở biên